6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
-
Upload
joomlahcm -
Category
Health & Medicine
-
view
197 -
download
7
Transcript of 6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
Sự phát triển của thai Sự phát triển của thai
và các phần phụ của trứng và các phần phụ của trứng
Mục tiêuMục tiêu
• Trình bày sự phát triển bào thai từ thụ tinh
đến cuối thai kỳ
• Mô tả được các màng thai
• Kể được các đặc tính lý hóa của nước ối
• Trình bày được sinh lý và chức năng
nước ối
Sự phát triển của bào thaiSự phát triển của bào thai
• Sự phát triển về hình thể
• Chiều dài và trọng lượng thai
Sự phát triển về hình thểSự phát triển về hình thể
Hợp tửTuần 1 - 2
Thụ tinh
PhôiTuần 3 Thai
Tuần 8
Sự phát triển về hình thểSự phát triển về hình thể
Giai đoạn Sự phát triển về hình thể
Phôi Sớm: 3 vùng: đầu, giữa, đuôiMuộn: Phác hình mắt, mũi, miệng, tai ngoài
Tuần 16 Bộ phận sinh dục
Sau 16 Vận động (Thai máy)
Tuần 30 Mỡ dưới da, ngón tay chân có móng
Tuần 36 Cốt hóa ở đầu dưới xương đùiTóc, vành tai còn mềm, thiếu sụn
Tuần 38 Cốt hóa đầu trên xương chày
Đủ tháng Da mịn trơn, chất gây, lông măng, móng tay dài, vành tai cứng vì đủ sụn
Chiều dài thai Chiều dài thai (Haase, 1875)(Haase, 1875)
• 5 tháng AL đầu: CD = [tháng tuổi thai]2
• 5 tháng AL sau: CD = [tháng tuổi thai] x 5
Trọng lượng thaiTrọng lượng thai
Tháng 1 1 – 2 g
Tháng 2 14 – 15 g
Tháng 3 90 – 100 g
Tháng 4 120 g
Tháng 5 280 – 300 g
Tháng 6 600 – 700 g
Tháng 7 1000 – 1100 g
Tháng 8 1800 g
Tháng 9 2500 g
Tháng 10 3200 g
Màng bào thaiMàng bào thai
• Màng rụng: ngoài cùng, dày nhất trong 3 tháng
đầu thai kỳ # 1cm, gần ngày sanh mỏng 1 – 2mm
• Màng đệm: giữa, bền chắc, cấu tạo bởi sợi trong
suốt và bóng, dính với màng rụng
• Màng ối: trong cùng, mỏng, trong suốt, bóng,
bền, không có mạch máu và dây thần kinh, bao
toàn bộ xoang ối
Màng bào thaiMàng bào thai
1
2
3
Nước ốiNước ối
• Nước ối: môi trường dinh dưỡng, tái tạo
và thay đổi
• Thể tích: 50 ml (thai 1 – 2 tháng), 1000 ml
(thai 38 tuần), 800 ml (thai 40 tuần)
Lý tính của nước ốiLý tính của nước ối
• Trắng trong trắng đục
• Nhớt
• Mùi tanh
• Tỉ trọng 1,006
• pH kiềm 7,3 – 7,1
Hóa tính của nước ốiHóa tính của nước ối
• Nước: 97%
• Chất hữu cơ: protein, đạm toàn phần, glucid,
lipid (phospholipid), hormone (estrogen), chất
màu (bilirubin)
• Điện giải: Natri, Kali, Clo, phosphor, Calcium,
Magnesium
• Muối khoáng
Tế bào của nước ốiTế bào của nước ối
• Tế bào da: từ tuần 16
• Tế bào niêm mạc thai nhi
• Tế bào nhiều nhân
• Đại thực bào
• Tế bào không nhân: > 50% (tế bào cam)
khi thai đủ trưởng thành
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
• Nguồn gốc:
– Từ sau thụ tinh đến 4 tuần: dịch kẽ của phôi, thẩm thấu giữa
tuần hoàn thai và nước ối
– Sau đó: nguồn gốc thai nhi, màng ối và mẹ
• Thai: da (đến 20 – 28 tuần); khí phế quản (từ tuần 20);
tiết niệu (từ tuần 16)
• Màng ối tiết ra nước ối
• Hấp thu nước ối: hệ tiêu hóa thai nhi (từ tuần 20)
• Tuần hoàn ối: nước ối thay đổi mỗi 3 giờ, lưu lượng
khoảng 4 – 8 lít mỗi ngày
Chức năng nước ốiChức năng nước ối
• Trong thai kỳ– Nuôi dưỡng thai
– Tạo phân su, nước tiểu, cân bằng dịch nội ngoại bào khi vào máu
– Bảo vệ thai: va chạm, sang chấn, nhiễm trùng
– Tạo điều kiện cho thai bình chỉnh trong ống sinh dục vào cuối thai kỳ
• Trong chuyển dạ– Bảo vệ thai: sang chấn, nhiễm trùng
– Đầu ối thành lập: xóa mở cổ tử cung
– Ối vỡ giúp đường sinh dục trơn, dễ sanh