4.quy trinh cs thue
-
Upload
pham-duc-cuong -
Category
Education
-
view
280 -
download
0
Transcript of 4.quy trinh cs thue
GIỚI THIỆU:
QUY ĐỊNH VỀ NỘP CHỨNG TỪ THUỘC
ĐIỀU 3 CHƯƠNG I THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
HỒ SƠ HẢI QUAN, HỒ SƠ THUẾ
Doanh nghiệp KHÔNG PHẢI NỘP TỜ KHAI HẢI QUAN khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục:
Xét miễn thuế, giảm thuế, Hoàn thuế, không thu thuế, Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, Tiền phạt nộp thừa, Gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, Xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt,
trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy. Hải quan sẽ kiểm tra trên hệ thống cơ sở dữ liệu, đáp ứng đề nghị của doanh nghiệp
QUY ĐỊNH VỀ LƯU CHỨNG TỪ THUỘC
Các chứng từ thuộc về hồ sơ hải quan, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế…..
Sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ;
Tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu
ĐIỀU 3 CHƯƠNG I THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
HỒ SƠ HẢI QUAN, HỒ SƠ THUẾ
phải được lưu trong thời hạn 5 NĂM và phải lưu BẢN CHÍNH Hồ sơ hoàn thuế lưu 10 NĂM
QUY ĐỊNH VỀ NỘP CHỨNG TỪ THUỘC
1. NẾU DOANH NGHIỆP NỘP BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ:
Chọn HYS trên hệ thống VNACCS để gửi chứng từ (thuộc hồ sơ hải quan); Công chức Hải quan căn cứ tiêu chí: số đính kèm khai báo điện tử để
truy xuất trên hệ thống VNACCS (sử dụng nghiệp vụ IHY và MSC). Trường hợp cần bổ sung thêm chứng từ, công chức Hải quan thông báo cho doanh nghiệp bằng lệnh “CHỈ THỊ CỦA HẢI QUAN” IDA01/EDA01 mã A.
CÔNG VĂN SỐ 2733/TCHQ-GSQL
HỒ SƠ HẢI QUAN, HỒ SƠ THUẾ
2. NẾU DOANH NGHIỆP NỘP BẰNG CHỨNG TỪ GIẤY:
Nộp trực tiếp tại Chi cục (như trước đây)
CÔNG VĂN SỐ 6330/TCHQ-GSQL
HỒ SƠ HẢI QUAN, HỒ SƠ THUẾ
1. ĐỐI VỚI HỒ SƠ GIẤY: THỰC HIỆN THEO ĐIỀU 16 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC (KHAI HẢI
QUAN)
2. ĐỐI VỚI HỒ SƠ ĐIỆN TỬ: HẢI QUAN CĂN CỨ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ DO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
GỬI ĐẾN TRÊN HỆ THỐNG. TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH PHẢI CÓ BẢN CHÍNH THÌ NGƯỜI KHAI HẢI QUAN GỬI QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC GỬI TRỰC TIẾPCHO HẢI QUAN.
KHAI BÁO BỔ SUNG
1. HÀNG HÓA ĐANG LÀM THỦ TỤC: đã phân luồng nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra hồ sơ hải quan;
2. HÀNG HÓA ĐÃ THÔNG QUAN: trong thời hạn 60 ngày và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra,
3. HÀNG HÓA CHƯA THÔNG QUAN: nhưng đã hoàn tất kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế mà
phát hiện có sai sót; ***4. QÚA THỜI HẠN 60 NGÀY KỂ TỪ NGÀY THÔNG QUAN: hoặc sau khi hải quan quyết định
KTSTQ; ***
5. KHAI BỔ SUNG THEO YÊU CẦU CỦA HẢI QUAN: sau khi Hải quan kiểm tra phát hiện. *** Điểm 2 và điểm 4: chỉ được khai bổ sung khi hàng hóa không thuộc danh mục quản lý
chuyên ngành.
***: HẢI QUAN SẼ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
ĐIỀU 20 CHƯƠNG II THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
CÔNG VĂN SỐ 6330/TCHQ-GSQL
ĐIỀU 20 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
KHAI BỔ SUNG
CHỈ QUY ĐỊNH VỀ KHAI BỔ SUNG
KHÔNG QUY ĐỊNH VIỆC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH.
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI XỬ PHẠT THÌ THỰC HIỆN THEO VĂN BẢN XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH.
CÔNG VĂN SỐ 6330/TCHQ-GSQL
KHAI BỔ SUNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (KHOẢN 1 ĐIỀU 20, ĐIỂM b VÀ d
THÔNG TƯ 38): THỰC HIỆN THEO KHOẢN 4 ĐIỀU 29 LUẬT HẢI QUAN
ĐIỀU 29 KHOẢN 4 LUẬT HẢI QUAN: Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a. Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;
b. Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.
Quá thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
o HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ, MIỄN THUẾ, XÉT
MIỄN THUẾ, HÀNG GIA CÔNG SẢN XUẤT XUẤT KHẨU, HÀNG TN-TX
ĐÃ ĐƯỢC THÔNG QUAN HOẶC GIẢI PHÓNG HÀNG NẾU NGƯỜI KHAI
HẢI QUAN CÓ THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG, CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI
ĐỊA PHẢI KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN MỚI, CHÍNH SÁCH THUẾ ÁP DỤNG
TẠI THỜI ĐIỂM KHAI TỜ KHAI MỚI, NỘP ĐỦ TIỀN THUẾ, CHẬM NỘP
(NẾU CÓ);
o PHẢI XIN PHÉP CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH NẾU HÀNG HÓA
THUỘC NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP;
ĐIỀU 21 CHƯƠNG II THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA:
THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
o NẾU CHUYỂN ĐỔI CHO ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN KHÔNG CHỊU THUẾ, MIỄN THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ VẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MỚI, NHƯNG KHÔNG PHẢI NỘP THUẾ;
o NẾU NGƯỜI KHAI HẢI QUAN ĐÃ NỘP THUẾ CỦA TỜ KHAI CŨ: HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢM TIỀN THUẾ CỦA TỜ KHAI CŨ;
o NẾU NGƯỜI KHAI HẢI QUAN CHƯA NỘP THUẾ CỦA TỜ KHAI CŨ: HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢM TIỀN THUẾ CỦA TỜ KHAI CŨ; THỰC HIỆN HOÀN THUẾ KIÊM BÙ TRỪ GIỮA TỜ KHAI CŨ VÀ TỜ KHAI MỚI.
ĐIỀU 21 CHƯƠNG II THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA:
CÔNG VĂN SỐ 6330/TCHQ-GSQL
KIỂM TRA HÀNG HÓA CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA
ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO THEO ĐIỀU 10 THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC
QUYẾT TOÁN HÀNG GIA CÔNG, SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU & HÀNG MIỄN THUẾ (ĐIỀU 60 & 106)
• KHÔNG QUY ĐỊNH PHẢI CHỜ ĐẾN KẾT THÚC NĂM TÀI CHÍNH MỚI ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG;
• THỜI ĐIỂM BÁO CÁO QUYẾT TOÁN & THỜI ĐIỂM THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ & KHAI TỜ KHAI MỚI CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐỘC LẬP.
HỦY TỜ KHAI HẢI QUAN
Qúa thời hạn 15 ngày và chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hết hạn tờ khai
mà người khai hải quan không có văn bản đề nghị hủy thì tiến hành hủy
tờ khai trên hệ thống;
Thông báo cho Cục Thuế địa phương (nếu hàng hóa xuất khẩu có nguồn
gốc trong nước) hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu nếu
khác Chi cục đối với hàng xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu để biết
không xử lý hoàn thuế, không thu thuế đối với tờ khai xuất khẩu đã
hủy.
ĐIỀU 22 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
HỦY TỜ KHAI XUẤT KHẨU:
CÔNG VĂN SỐ 6330/TCHQ-GSQL
TRONG TRƯỜNG HỢP HÀNG CHUYỂN CỬA KHẨU: NGƯỜI KHAI
HẢI QUAN ĐÃ ĐƯA HÀNG QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
TRONG THỜI HẠN 15 NGÀY NHƯNG KHI ĐƯA VỀ HẢI QUAN NƠI
ĐĂNG KÝ TỜ KHAI QUÁ 15 NGÀY THÌ KHÔNG ĐƯỢC HỦY TỜ KHAI.
15
TỶ GIÁ TÍNH THUẾ
MỖI TUẦN / 1 LẦN: TỔNG CỤC HẢI QUAN CẬP NHẬT TỶ GIÁ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM (VIETCOMBANK)
TỪ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM CÔNG BỐ, CẬP NHẬT VÀO HỆ THỐNG DỮ LIỆU HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ VNACCS ĐỂ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ TÍNH THUẾ
ĐIỀU 35 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
Bảo lãnh riêng: áp dụng cho 1 tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu. Không được gia hạn bảo lãnh.
Bảo lãnh chung: là việc tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho (02) hai tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan. Bảo lãnh chung được trừ lùi, được khôi phục mức bảo lãnh tương ứng với số tiền thuế đã nộp.
Thư bảo lãnh phải đúng mẫu số 05/TBLR/TXNK. Điều kiện được áp dụng bảo lãnh: doanh nghiệp hoạt động đủ 365
ngày, không vi phạm pháp luật hải quan từ 2 lần trở lên, không nằm trong danh sách gian lận, buôn lậu.
ĐIỀU 43 CHƯƠNG II THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
BẢO LÃNH
THỜI HẠN NỘP THUẾ
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÂN HẠN 275 NGÀY. NỘP THUẾ NGAY (NẾU KHÔNG ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẶC KHÔNG CÓ BẢO LÃNH)
NẾU CÓ BẢO LÃNH (KHÔNG TÍNH TIỀN CHẬM NỘP)
• CÓ BẢO LÃNH - 15 NGÀY• NỘP NGAY (NẾU KHÔNG ĐỦ Đ/KIỆN)• KHÔNG TÍNH CHẬM NỘP TRONG
THỜI HẠN BẢO LÃNH
SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU KINH DOANH TN - TX
1. KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI MDSD (SX-XK, KDTN-TX) PHẢI KHAI BÁO VỚI HQ & THAY THẾ TỜ KHAI MỚI;CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG TẠI THỜI ĐIỂM THAY TK MỚI & KHÔNG TÍNH CHẬM NỘP.
2. KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI MDSD (LOẠI HÌNH MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ) PHẢI KHAI BÁO VỚI HQ & THAY THẾ TỜ KHAI MỚI; CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG TẠI THỜI ĐIỂM THAY TK MỚI & KHÔNG TÍNH CHẬM NỘP.NẾU DN KHÔNG NỘP TẠI THỜI ĐIỂM THAY TK MỚI: TÍNH CHẬM NỘP
NỘP NGAY TẠI THỜI ĐIỂM THÔNG QUAN HOẶC GPH
(30 NGÀY CÓ BẢO LÃNH, TÍNH CHẬM NỘP)
TÙY TỪNG T/HỢP(KHÔNG THU THUẾ/ KHÔNG TÍNH CHẬM NỘP)
LOẠI HÌNH KHÁC NGOÀI SX - XK & KD TN-TX
TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
KHI:
THAM VẤN GIÁ: GIÁ KHAI BÁO - GIẢI PHÓNG HÀNG KTSTQ: GIÁ KHAI BÁO - THÔNG QUAN HÀNG KHI CÓ KẾT QUẢ: ẤN ĐỊNH LẠI THUẾ KTSTQ TRONG THỜI HẠN 5 NĂM: NỘP ĐỦ THUẾ CÒN THIẾU VÀ THUẾ CHẬM NỘPNỘP THUẾ BỔ SUNG & TÍNH CHẬM NỘP TỪ NGÀY THÔNG QUAN, GIẢI PHÓNG HÀNG
19
CHẬM NỘP TIỀN THUẾ
Người nộp thuế nộp tiền chậm nộp trong các trường hợp:• Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp
thuế, thời hạn ghi trong thông báo;• Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, số
thuế được giảm, số thuế được hoàn;• Được chấp thuận nộp dần tiền thuế;• Trường hợp khai báo làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là đối
tượng không chịu thuế, hàng hóa được miễn thuế, hàng hóa được áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, mức thuế theo hạn ngạch thuế quan nhưng sau kiểm tra, xác định hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế, không được miễn thuế, không được ưu đãi về thuế.
ĐIỀU 133 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
1. ĐỐI VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ:
20
CHẬM NỘP TIỀN THUẾ
Cơ quan, tổ chức thu tiền thuế chậm chuyển tiền thuế đã thu vào
Ngân sách Nhà nước phải nộp tiền chậm nộp kể từ thời điểm hết
hạn chuyển tiền vào ngân sách nhà nước đến trước ngày số tiền
thuế đó được chuyển vào ngân sách nhà nước.
ĐIỀU 133 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
2. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THU THUẾ:
3. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC BẢO LÃNH:
Phải nộp tiền chậm nộp đối với trường hợp hết thời hạn bảo lãnh mà
người nộp thuế chưa nộp đủ tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước.
0,05% / NGÀY
21
LỆ PHÍ HẢI QUAN
Chỉ thu lệ phí Hải quan 20.000 đồng / tờ khai (kể cả tờ khai quá
50 dòng hàng).
Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu lệ phí Hải quan.
Nộp lệ phí theo từng tháng, từng lần phát sinh bằng chuyển
khoản hoặc tiền mặt. Mỗi tháng quyết toán lệ phí hải quan 1 lần.
Hải quan không áp dụng biện pháp cưỡng chế, nếu Doanh nghiệp
chỉ nợ lệ phí hải quan.
ĐIỀU 45 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
22
MIỄN THUẾ
10.1. Các trường hợp miễn thuế: Bổ sung nội dung về miễn thuế đối với máy móc, thiết bị tạm
nhập - tái xuất phục vụ thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản
phẩm;
Bổ sung hướng dẫn thủ tục miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo
Nghị định số 04 về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
Sửa đổi thủ tục giải quyết miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
theo ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ: từ xét miễn thuế chuyển sang thủ tục
miễn thuế, nhưng phải đăng ký danh mục miễn thuế trước khi
nhập khẩu.ĐIỀU 103 ĐẾN 106 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
23
10.2. THẨM QUYỀN:
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LÀM THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN THUẾ ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA LÀ QUÀ BIẾU, QUÀ TẶNG, HÀNG MẪU NẰM TRONG
ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ;
CHI CỤC HẢI QUAN SB TSN & CHI CỤC HẢI QUAN ĐẦU TƯ TIẾP
NHẬN DANH MỤC MIỄN THUẾ & XÉT DANH MỤC MIỄN THUẾ
ĐIỀU 104 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
24
10.3. Về báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế:
• Thời điểm nộp báo cáo: CHẬM NHẤT NGÀY THỨ 90 KỂ TỪ
NGÀY KẾT THÚC NĂM TÀI CHÍNH.
NỘI DUNG BÁO CÁO:
• Số lượng hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng vào mục đích miễn
thuế;
• Số lượng hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng vào mục đích khác;
• Số lượng hàng hóa nhập khẩu còn tồn kho, chưa sử dụng.
• Việc hạch toán tài sản cố định
6. MIỄN THUẾ
25
Trách nhiệm kiểm tra của cơ quan Hải quan:• Tiếp nhận, phân tích, lưu trữ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn
thuế;• Báo cáo Cục trưởng Cục Hải quan thực hiện kiểm tra theo quy định
và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định.
THU ĐỦ THUẾ, XỬ PHẠT (nếu có) ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP: Sử dụng sai mục đích; Kê khai không đúng đối tượng miễn thuế; Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu vượt quá nhu cầu sản xuất còn tồn
kho trong thời gian 05 năm đối với trường hợp được miễn thuế
nhập khẩu trong thời hạn 05 năm.
6. MIỄN THUẾ
26
XÉT MIỄN THUẾ
11.1. Bổ sung quy định về xét miễn thuế, xét giảm thuế đối
với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công,
sản xuất hàng xuất khẩu nhưng bị hư hỏng, tổn thất do
nguyên nhân khách quan như: bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
bất ngờ trên cơ sở nội dung Thông tư 237/2009/TT-BTC;
THẨM QUYỀN: CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
ĐIỀU 107 ĐẾN 110 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
27
11.2. SỬA ĐỔI ĐỊNH MỨC XÉT MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG QUÀ
BIẾU, QUÀ TẶNG:
• Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu có trị giá không
vượt quá 30 (ba mươi) triệu đồng đối với tổ chức; • Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, hành lý cá nhân
có trị giá không vượt quá 01 (một) triệu đồng đối với cá
nhân; • hoặc trị giá hàng hoá vượt quá 01 (một) triệu đồng nhưng
tổng số tiền thuế phải nộp dưới 100 (một trăm) nghìn đồng
được miễn thuế.
7. XÉT MIỄN THUẾ
28
Hàng hoá tạm nhập khẩu vào Việt Nam để dự hội chợ, triển lãm
hoặc được nhập vào Việt Nam để làm hàng mẫu, quảng cáo nhưng
sau đó không tái xuất mà làm quà biếu, quà tặng, quà lưu niệm cho
các tổ chức, cá nhân Việt Nam: được xét miễn thuế đối với hàng
hoá dùng làm tặng phẩm, quà lưu niệm cho khách đến thăm hội
chợ, triển lãm có trị giá dưới 100 (một trăm) nghìn đồng/một vật
phẩm và tổng trị giá lô hàng nhập khẩu dùng để biếu, tặng không
quá 10 (mười) triệu đồng.
TẠM THỜI VẪN ÁP DỤNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/2002/NĐ-CP NGÀY 01/7/2002
7. XÉT MIỄN THUẾ
29
HOÀN THUẾ - KHÔNG THU THUẾ
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
XUẤT TRẢ LẠI NGƯỜI BÁN, SANG NƯỚC THỨ 3 HOẶC VÀO KHU PHI THUẾ QUAN
THIÊN TAI, HỎA HOẠN, THIỆT HẠI NGOÀI Ý MUỐN
THUỘC ĐỐI TƯỢNG MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ
ĐÃ NỘP THUẾ NHƯNG THỰC TẾ KHÔNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HOẶC XNK ÍT HƠN, KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
HÀNG HÓA VI PHẠM BỊ TỊCH THU HOẶC BỊ TIÊU HỦY
TẠM NHẬP – TÁI XUẤT
ĐÃ NỘP HOÀN THUẾCHƯA NỘP KHÔNG THU THUẾ
KHÔNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM
30
12.1. Về thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế - không thu thuế:
• Đối với nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu: ngày
thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp.
Người nộp thuế tự quyết định nộp cùng với báo cáo quyết toán
hoặc nộp nhiều lần.
• Đối với các trường hợp khác: 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ
khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cuối cùng.• Bỏ thời hạn 365 ngày
HOÀN THUẾ - KHÔNG THU THUẾ
ĐIỀU 114 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
31
Lược bỏ nhiều giấy tờ, tài liệu để phù hợp với chủ trương cải
cách thủ tục hành chính. Về cơ bản hồ sơ hoàn thuế gồm:• Công văn đề nghị hoàn trong đó nêu rõ:
* Số TKHQ hàng hóa XK, NK đề nghị hoàn thuế; tên hàng, số
thứ tự dòng hàng, số lượng hàng hóa trên TKHQ (đối với
trường hợp đề nghị hoàn thuế một phần của TKHQ);
* Số tiền thuế XK, NK đã nộp; số tiền thuế XK, NK yêu cầu
hoàn;• Ngoài ra tùy từng trường hợp đặc thù doanh nghiệp phải nộp
chứng từ liên quan.
9. XÉT HOÀN THUẾ
12.2. HỒ SƠ HOÀN THUẾ:
32
12.3. Về chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu trong hồ sơ hoàn thuế:
Hồ sơ hoàn thuế không yêu cầu người nộp thuế nộp chứng
từ thanh toán qua ngân hàng.
Tuy nhiên, nếu không có chứng từ thanh toán trong hồ sơ
hoàn thuế thì hồ sơ hoàn thuế thuộc diện:
KIỂM TRA TRƯỚC – HOÀN THUẾ SAU
9. XÉT HOÀN THUẾ
33
1. Người nộp thuế có hoạt động XNK tối thiểu 365 ngày được cơ quan
hải quan xác định:
a. Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển
trái phép hàng hoá qua biên giới của cơ quan hải quan;
b. Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận
thuế;
c. Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm với mức phạt tiền
vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;
2. Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp,
tiền phạt tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
3. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng (nêu rõ tên ngân hàng, số tài
khoản giao dịch trong công văn đề nghị hoàn thuế).
ĐIỀU 129 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
12.4. HOÀN THUẾ TRƯỚC - KIỂM TRA SAU
CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
34
1. Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau;
2. Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt;
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc các trường hợp hoàn thuế quy
định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 114 Thông tư 38 quy định các
trường hợp hoàn thuế;
4. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu trong trường hợp
người nhập khẩu không phải là người xuất khẩu;
5. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của
doanh nghiệp mới được thành lập trong vòng 24 tháng tính từ ngày
nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế trở về trước;
6. Trường hợp có hồ sơ đang đề nghị hoàn tiền chậm nộp thuế giá trị gia
tăng.ĐIỀU 129 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
VÀ KHÔNG THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP:
35
• Khoản 4: hàng hóa nhập khẩu giao bán cho nước ngoài thông qua Đại lý tại Việt Nam;
• Khoản 5: hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế để sản xuất xuất khẩu; • Khoản 6: hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập;• Khoản 7: hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu lại Việt Nam• Khoản 8: hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả cho chủ hàng
nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan;• Khoản 9: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển tạm
nhập - tái xuất (trừ hàng thuê mượn) để thực hiện dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình…
• CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐÂY NẾU THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN SẼ THỰC HIỆN HOÀN TRƯỚC – KIỂM TRA SAU.
ĐIỀU 114 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
VÀ KHÔNG THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP:
ĐIỀU 114 - THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC:
36
CÁC TRƯỜNG HỢP TẠI ĐIỂM d3 KHOẢN 5 ĐIỀU 129: là các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc các trường hợp hoàn thuế quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 114 Thông tư 38. CHỈ ÁP DỤNG KHI NÀO NGƯỜI NỘP THUẾ VI PHẠM ĐIỀU KIỆN:
1. Người nộp thuế có hoạt động XNK tối thiểu 365 ngày được cơ quan hải quan xác định:
a. Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới của cơ quan hải quan;
b. Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
c. Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;
NẾU KHÔNG VI PHẠM ĐƯỢC ÁP DỤNG HOÀN TRƯỚC – KIỂM TRA SAU
BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN
CÔNG VĂN SỐ 7892/BTC-TCHQ NGÀY 15/6/2015:
Hoàn thuế theo quy định của Điều ước quốc tế; Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu; Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn hai năm, kể từ thời
điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế; Hàng hóa, dịch vụ không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng
theo quy định của pháp luật; Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế
nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng;
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ SỐ 21/2012/QH12
KIỂM TRA TRƯỚC - HOÀN THUẾ SAU GỒM:
38
12.5. Về việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế:
• Bổ sung quy định về thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế đối với
hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau được thực hiện theo
nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn 10 năm.
9. XÉT HOÀN THUẾ
39
XỬ LÝ TIỀN THUẾ NỘP THỪA
Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp
lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp.
Cơ quan Hải quan sẽ hoàn thuế tất cả các loại thuế nộp thừa: Thuế XNK; Thuế GTGT (kể cả hàng đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả và
ngược lại; hàng SX - XK đã nộp và đã XK sản phẩm); Thuế TT ĐB; Thuế BVMT, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá
ĐIỀU 49 THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC
TIỀN THUẾ NỘP THỪA LÀ: