20110422 Hội chứng vàng da tắc mật
Click here to load reader
-
Upload
ngoai-khoa-thuc-hanh -
Category
Education
-
view
15.147 -
download
14
Transcript of 20110422 Hội chứng vàng da tắc mật
(Bài giảng cho SV y khoa năm thứ hai)
Bs Lê Hùng
Hội chứng vàng da tắc mật
Định nghĩa HC ứ mậtDịch mật, đã được tế
bào gan tạo ra, không thể xuống tá tràng như bình thường
Ứ mật xảy ra ở vi quản mật: ứ mật do chuyển hóa (lâm sàng gọi là ứ mật)
Ứ mật xảy ra ở tiểu quản mật trở xuống: ứ mật cơ học (tắc mật)
Sơ đồ chuyển hóa bilirubin
Phân loại vàng da
UDP-GT
Vàng da ứ mật
Hội chứng ứ mật (lâm sàng)
Vàng daNgứaPhân nhạt màuNước tiểu sậm màu
Hội chứng ứ mật (sinh hóa)
Bilirubin TP tăngBilirubin kết hợp tăngBilirubin NT (+)Urobilinogen NT giảmAPL, GGT, 5-NT tăng
tỉ lệ thuận hay với mức độ cao hơn sự tăng AST, ALT
Hội chứng tắc mậtGan to, bờ gan dưới
bờ sườn trên 2 cmTúi mật căng to: dấu
hiệu chắc chắnCó bằng chứng của
sự dãn đường mật trong hay trong và ngoài gan
Nguyên nhân tắc mật
Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát, HC Caroli
Sỏi mậtU bướu (u đường mật
hay từ ngoài chèn vào)Nang đường mậtChít hẹp đường mật
(viêm xơ hóa, chấn thương, phẫu thuật)
Nhiễm trùng đường mật ngược dòng (không bế tắc)
Các bước chẩn đoán vàng da tắc mật
Xác định vàng da tăng Bi KH
Xác định vàng da ứ mật
Xác định vàng da tắc mật
Xác định vị trí tắc mậtXác định nguyên
nhân tắc mật
Xác định vàng da tăng bilirubin KH (*)
Dấu hiệu xác định: vàng da sậm, nước tiểu sậm màu
Dấu hiệu loại trừ: thiếu máu, lách to, nổi hạch
Chẩn đoán xác định:Định lượng Bi TP
tăng, %Bi KH tăngBi NT (+)
Xác định vàng da ứ mật (**)
Dấu hiệu xác định: (*) + ngứa và phân nhạt màu.Dấu hiệu loại trừ: có bệnh lý gan (viêm gan cấp,
nghiện rượu, lòng bàn tay son, ngón tay dùi trống, sao mạch, vú to, tăng áp TMC…)
Chẩn đoán xác định: như vàng da tăng Bi KH + urobilinogen NT giảm. ALP, GGT tăng mức độ cao hơn AST, ALT
Dấu hiệu nào đặc trưng cho tắc mật ?
Xác định vàng da tắc mật và vị trí tắc mật
(**) + gan to, túi mật căng to
Siêu âm: Dãn đường mật trong
gan: tắc mật ở rốn gan trở lên
Dãn đường mật trong và ngoài gan: tắc ở OMC
Tắc mật
Xác định nguyên nhân tắc mật (lâm sàng)
Sỏi: đau, sốtU bướu: tắc mật đơn
thuầnNang đường mật: BN
trẻChú ý tiền căn: phẫu
thuật, can thiệp (ERCP), chấn thương…
Xác định nguyên nhân tắc mật (cận lâm sàng)
Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm, CT, PTC, ERCP, MRCP, EUS…
Tumor maker: CEA, CA 19-9Xét nghiệm miễn dịchXét nghiệm phân
Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP-Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography)
Nội soi dạ dày đến tá tràng D2
Tìm nhú Vater Đưa thông vào OMCBơm thuốc cản quangCắt cơ vòng + lấy sỏi,
đặt nòngXâm lấn. Chẩn đoán
+ can thiệp
Sỏi ống mật chủ/ ERCP
Đặt nòng qua chỗ hẹp/ ERCP
Chụp đường mật xuyên gan qua da (PTC-Percutaneous Transhepatic Cholangiography)
Thông vào đường mật trong gan xuyên gan qua da
Bơm thuốc cản quangĐặt nòng qua chỗ hẹpXâm lấn. Chẩn đoán
+ can thiệp
U đường mật rốn gan/ PTC
X-quang điện toán cắt lớp đa lát cắt (MSCT-Multislide Computerised Tomography)
Cộng hưởng từ đường mật (MRCP-Magnetic Resonant Cholangiopancreatography)
Siêu âm qua ngả nội soi (EUS-Endoscopic Ultrasonography)
Vi sỏi OMC/ EUS
Thank you !