20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay...

12
6/04/2018 F- NEWS www.fpts.com.vn Bloomberg FPTS <GO> | 1 Giá trị đóng cửa 1199,96 Biến động (%) 0,57% KL(triệu CP) 252,0 Giá trị (tỷ đồng) 7.383,4 SLCP tăng giá 169 SLCP giảm giá 130 SLCP đứng giá 41 Giá trị đóng cửa 138,02 Biến động (%) 0,92% KL(triệu CP) 69,4 Giá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá 76 SLCP đứng giá 69 Giá trị đóng cửa 60,64 Biến động (%) 0,36% KL(triệu CP) 31,1 Giá trị (tỷ đồng) 632,9 SLCP tăng giá 122 SLCP giảm giá 87 SLCP đứng giá 56 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG Thtrường giao dch phân hóa, VN-Index tiến sát ngưỡng 1.200 điểm nhshtrca VIC, VRE và ROS. Kết thúc phiên cuối tuần, VN-Index tăng 6,79 điểm (+0,57%) lên 1.199,96 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm (169 mã tăng/130 mã giảm). Tính chung cả tuần, chỉ số tăng 25,5 điểm (+2,17%). Thtrường tiếp tc giao dch tích cc ngay tđầu phiên vi strlại đồng thun ca nhóm ngân hàng (VCB, CTG, BID, MBB, VPB) và các cphiếu vn hóa ln (VIC, VRE, BVH, HPG). VN-Index nhanh chóng bứt phá qua ngưỡng cản tâm lý 1.200 điểm. Tuy nhiên, áp lc cht li li mt ln nữa gia tăng mạnh ti vùng kháng cnày khiến thtrường hnhit. Các cphiếu trct thu hẹp đà tăng đáng kể so vi thời gian đầu phiên. Vic dòng tin bt đáy tham gia tích cực hơn về cui phiên sáng góp phn giúp thtrường tăng trli và tiến sát ngưỡng 1.200 trước ginghtrưa. Đáng chú ý, VRE tăng lên mc giá trn vi khối lượng khp lnh ln. Phiên giao dch bui chiu không có nhiều đột biến khi thtrường giao dịch trong biên độ hp vi thanh khon ổn định. Dn vcui phiên, nhóm ngân hàng có phn suy yếu khiến VN-Index đánh mất 0,45 điểm trong phiên ATC và ln th4 không vượt qua ngưỡng 1.200 điểm. - Nhóm ngân hàng tiếp tục giao dịch trái chiều: STB (+2,5%), VPB (+0,9%), CTG (+0,3%) đóng cửa trong sắc xanh, VCB, BID đứng giá tham chiếu trong khi MBB đóng cửa giảm nhẹ 0,27%. Trên sàn UpCoM, LPB gây chú ý khi có phiên tăng mạnh thứ 3 liên tiếp (tổng cộng 13,2%) với thanh khoản đột biến (bình quân 12,4 triệu đơn vị/phiên) và trong phiên hôm nay có thời điểm tăng lên 17.700 đồng/cp. - Nhóm bất động sản tiếp tục thu hút dòng tiền và ghi nhận mức tăng khá tốt: PDR tăng mạnh nhất khi kết thúc phiên với dư mua trần, NLG ( +5,7%), DXG (+3,3%), LDG (+3%). Ở chiều ngược lại, SCR (-2,1%), HDG (-2,4%) quay đầu giảm sau nhiều phiên tăng mạnh. - Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, FLC (-2,1%) giảm khá mạnh với thanh khoản gần gắp đôi phiên ngày hôm qua. Cặp đôi HAG ( -0,6%), HNG (+1%) giao dịch trái chiều với khối lượng giao dịch lần lượt là 3,1 triệu và 7,1 triệu cở phiếu. Thanh khoản thị trường tăng nhẹ so với phiên trước. Tổng khối lượng giao dịch đạt 252,1 triệu đơn vị, tương đương giá trị giao dịch đạt 7.383,5 tỷ đồng. Những mã dẫn đầu về khối lượng khớp lệnh bao gồm STB (19,6 triệu), FLC (11,8 triệu), SBT (7,6 triệu), SCR (7,5 triệu). Giao dịch thỏa thuận đóng góp 1.075,2 tỷ đồng, trong đó có các thỏa thuận lớn của EIB (148,6 tỷ đồng), E1VFVN30 (120,8 tỷ đồng), NVL (93,6 tỷ đồng), HDB (51,1 tỷ đồng). Nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục bán ròng hơn 120,4 tỷ đồng trên cả hai sàn. Trong đó, 118,4 tỷ đồng được thực hiện trên sàn HOSE và gần 2 tỷ đồng được thực hiện trên sàn HNX. Trên sàn HOSE, dẫn đầu danh sách bán ròng là E1VFVN30 (122,9 tỷ đồng), VJC (90,8 tỷ đồng), NVL (61,7 tỷ đồng), VCB (39,8 tỷ đồng)... Ngược lại, HPG và VNM được mua ròng nhiều nhất với giá trị lần lượt 137,8 và 66,2 tỷ đồng. Trên sàn HNX, khối ngoại bán ròng chủ yếu VGC và DBC lần lượt 14,5 tỷ đồng và 2,7 tỷ đồng trong khi mua ròng mạnh nhất SHB (10,6 tỷ đồng). Mặc dù nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn có sự phân hóa, HNX-Index vẫn duy trì sắc xanh trong toàn thời gian giao dịch nhờ đà tăng ở ACB. Chỉ số đóng cửa tăng 1,26 điểm (tương đương 0,92%) lên 138,02 điểm. Thanh khoản được cải thiện nhờ giao dịch thỏa thuận.

Transcript of 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay...

Page 1: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

F- NEWS

20/03/2015

17/03/2015

March 3rd, 2014

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 1

Giá trị đóng cửa 1199,96

Biến động (%) 0,57%

KL(triệu CP) 252,0

Giá trị (tỷ đồng) 7.383,4

SLCP tăng giá 169

SLCP giảm giá 130

SLCP đứng giá 41

Giá trị đóng cửa 138,02

Biến động (%) 0,92%

KL(triệu CP) 69,4

Giá trị (tỷ đồng) 1.194,6

SLCP tăng giá 98

SLCP giảm giá 76

SLCP đứng giá 69

Giá trị đóng cửa 60,64

Biến động (%) 0,36%

KL(triệu CP) 31,1

Giá trị (tỷ đồng) 632,9

SLCP tăng giá 122

SLCP giảm giá 87

SLCP đứng giá 56

DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG

Thị trường giao dịch phân hóa, VN-Index tiến sát ngưỡng

1.200 điểm nhờ sự hỗ trợ của VIC, VRE và ROS.

Kết thúc phiên cuối tuần, VN-Index tăng 6,79 điểm (+0,57%) lên 1.199,96

điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm (169 mã tăng/130 mã

giảm). Tính chung cả tuần, chỉ số tăng 25,5 điểm (+2,17%).

Thị trường tiếp tục giao dịch tích cực ngay từ đầu phiên với sự trở lại đồng

thuận của nhóm ngân hàng (VCB, CTG, BID, MBB, VPB) và các cổ phiếu vốn

hóa lớn (VIC, VRE, BVH, HPG). VN-Index nhanh chóng bứt phá qua ngưỡng

cản tâm lý 1.200 điểm. Tuy nhiên, áp lực chốt lời lại một lần nữa gia tăng mạnh

tại vùng kháng cự này khiến thị trường hạ nhiệt. Các cổ phiếu trụ cột thu hẹp đà

tăng đáng kể so với thời gian đầu phiên. Việc dòng tiền bắt đáy tham gia tích

cực hơn về cuối phiên sáng góp phần giúp thị trường tăng trở lại và tiến sát

ngưỡng 1.200 trước giờ nghỉ trưa. Đáng chú ý, VRE tăng lên mức giá trần với

khối lượng khớp lệnh lớn. Phiên giao dịch buổi chiều không có nhiều đột biến

khi thị trường giao dịch trong biên độ hẹp với thanh khoản ổn định. Dần về cuối

phiên, nhóm ngân hàng có phần suy yếu khiến VN-Index đánh mất 0,45 điểm

trong phiên ATC và lần thứ 4 không vượt qua ngưỡng 1.200 điểm.

- Nhóm ngân hàng tiếp tục giao dịch trái chiều: STB (+2,5%), VPB (+0,9%),

CTG (+0,3%) đóng cửa trong sắc xanh, VCB, BID đứng giá tham chiếu

trong khi MBB đóng cửa giảm nhẹ 0,27%. Trên sàn UpCoM, LPB gây chú ý

khi có phiên tăng mạnh thứ 3 liên tiếp (tổng cộng 13,2%) với thanh khoản

đột biến (bình quân 12,4 triệu đơn vị/phiên) và trong phiên hôm nay có thời

điểm tăng lên 17.700 đồng/cp.

- Nhóm bất động sản tiếp tục thu hút dòng tiền và ghi nhận mức tăng khá tốt:

PDR tăng mạnh nhất khi kết thúc phiên với dư mua trần, NLG (+5,7%),

DXG (+3,3%), LDG (+3%). Ở chiều ngược lại, SCR (-2,1%), HDG (-2,4%)

quay đầu giảm sau nhiều phiên tăng mạnh.

- Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, FLC (-2,1%) giảm khá mạnh với thanh khoản

gần gắp đôi phiên ngày hôm qua. Cặp đôi HAG (-0,6%), HNG (+1%) giao

dịch trái chiều với khối lượng giao dịch lần lượt là 3,1 triệu và 7,1 triệu cở

phiếu.

Thanh khoản thị trường tăng nhẹ so với phiên trước. Tổng khối lượng giao dịch

đạt 252,1 triệu đơn vị, tương đương giá trị giao dịch đạt 7.383,5 tỷ đồng. Những

mã dẫn đầu về khối lượng khớp lệnh bao gồm STB (19,6 triệu), FLC (11,8

triệu), SBT (7,6 triệu), SCR (7,5 triệu). Giao dịch thỏa thuận đóng góp 1.075,2 tỷ

đồng, trong đó có các thỏa thuận lớn của EIB (148,6 tỷ đồng), E1VFVN30

(120,8 tỷ đồng), NVL (93,6 tỷ đồng), HDB (51,1 tỷ đồng).

Nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục bán ròng hơn 120,4 tỷ đồng trên cả hai sàn.

Trong đó, 118,4 tỷ đồng được thực hiện trên sàn HOSE và gần 2 tỷ đồng được

thực hiện trên sàn HNX. Trên sàn HOSE, dẫn đầu danh sách bán ròng là

E1VFVN30 (122,9 tỷ đồng), VJC (90,8 tỷ đồng), NVL (61,7 tỷ đồng), VCB (39,8

tỷ đồng)... Ngược lại, HPG và VNM được mua ròng nhiều nhất với giá trị lần

lượt 137,8 và 66,2 tỷ đồng. Trên sàn HNX, khối ngoại bán ròng chủ yếu VGC và

DBC lần lượt 14,5 tỷ đồng và 2,7 tỷ đồng trong khi mua ròng mạnh nhất SHB

(10,6 tỷ đồng).

Mặc dù nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn có sự phân hóa, HNX-Index vẫn duy trì

sắc xanh trong toàn thời gian giao dịch nhờ đà tăng ở ACB. Chỉ số đóng

cửa tăng 1,26 điểm (tương đương 0,92%) lên 138,02 điểm. Thanh khoản

được cải thiện nhờ giao dịch thỏa thuận.

Page 2: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 2

Giao dịch phân hóa diễn ra ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn. Tuy sắc đỏ hiện diện

ở VCS (-1,8%), VGC (-1,9%), PVI (-2,3%),… kiềm hãm đà tăng của chỉ số thì

sắc xanh ở VPI (+3,9%), SHB (+0,8%), MBS (+5,4%), NVB (+4,2%),… và đặc

biệt là lực cầu từ ACB (+2,2%) đã giúp HNX-Index duy trì đăng tăng trong toàn

thời gian giao dịch. Thống kê cụ thể toàn thị trường ghi nhận 98 mã tăng, 76 mã

giảm và 69 mã đứng giá.

Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 69,4 triệu đơn vị, tương ứng giá trị giao dịch

đạt gần 1.195 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt gần 129 tỷ đồng, trong đó VPI

đạt giá trị thỏa thuận cao nhất gần 64,6 tỷ đồng. SHB dẫn đầu thanh khoản sàn

HNX khớp lệnh gần 18,5 triệu đơn vị. Các vị trí kế tiếp thuộc về: ACB, DST,

CEO, PVS,…

Bất chấp sự phân hóa mạnh của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, UpCoM-

Index giao dịch giằng co trong biên độ rộng trên mốc tham chiếu. Chỉ số

đóng cửa tăng 0,22 điểm (tương đương 0,36%) lên 60,64 điểm. Thanh

khoản ở mức cao so với trung bình tuần.

Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn phân hóa mạnh. Trong khi lực cầu đến từ MCH

(+0,9%), VIB (+0,5%), QNS (+0,5%), LPB (+5%), SDI (+4,5%), SCS (+0,1%),...

đẩy Upcom Index tăng lên mức cao nhất trong ngày tại 60,74 điểm trong 30

phút giao dịch đầu phiên thì áp lực bán đến từ ACV (-1,8%), MSR (-0,7%),...

khiến chỉ số giao dịch giằng co trên mốc tham chiếu đến cuối phiên. Đáng chú

ý, ACV kéo dài phiên giảm điểm thứ 5 liên tiếp và đóng cửa tại 94.000 đồng.

LPB (+6,2%) đứng đầu thanh khoản toàn sàn với khối lượng khớp lệnh lần lượt

gần 16 triệu đơn vị.

Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 31,1 triệu đơn vị, tương ứng với giá trị giao

dịch là 632,9 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 96,4 tỷ đồng, trong đó TBD đạt

giá trị thỏa thuận cao nhất 50,3 tỷ đồng. Toàn sàn có 122 mã tăng giá, 56 mã

đứng giá và 87 mã giảm giá

Page 3: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 3

NHẬN ĐỊNH VN-INDEX THEO PTKT

Xu hướng: VN-Index đã ở khá gần thời điểm “breakout” kích hoạt xu hướng tiếp theo.

Mức kháng cự: 1200; 1250

Mức hỗ trợ: 1180; 1188

Nhận định:

Phiên giao dịch cuối tuần 06/04, VN-Index tiếp cận gần hơn ngưỡng kháng cự

1200 điểm. Chốt phiên, VN-Index tạm dừng tại mốc 1199.96 điểm với mức tăng

6.79 điểm. Mặc dù chưa thực sự chinh phục được ngưỡng cản 1200 điểm, tuy

nhiên chỉ số VN-Index đang đón được những dấu hiệu lạc quan hơn.

Một nến Bullish Belt Hold xuất hiện trên đồ thị EOD kèm theo mức khối lượng

khớp lệnh đạt hơn 217 triệu đơn vị cổ phiếu, cao hơn so với mặt bằng khối

lượng 20 phiên gần nhất. Mẫu nến này đang cho dự báo tích cực về xu hướng

của VN-Index trong tuần tới

Trên Intraday M5, quá trình kiểm định mốc 1200 điểm của VN-Index cũng thể

hiện dấu hiệu suy giảm của áp lực bán giá cao. Chỉ số mặc dù vẫn rung lắc

nhưng dao động theo một trạng thái tăng dần xuyên suốt thời gian của phiên

giao dịch.

Độ rộng thị trường đang nghiêng nhiều hơn về số mã tăng giá. Trong nhóm cổ

phiếu trụ cột, ngoài cổ phiếu VIC đang hỗ trợ xu hướng chỉ số thì thị trường

cũng ghi nhận thêm những nỗ lực phục hồi nổi bật từ nhóm cổ phiếu trụ cột

như: VRE, HPG, PLX, STB… trong phiên hôm nay.

Theo đó, VN-Index có khả năng sẽ sớm “breakout” ngưỡng 1200 điểm và xác

nhận cho kịch bản tiếp diễn của xu hướng tăng.

Đường SMA 5 phiên sẽ tiếp tục giữ vai trò ổn đỉnh biến động trong quá trình

VN-Index tiến sâu vào khu vực 1200 – 1250 điểm.

Khuyến nghị:

Quan điểm về tín hiệu dừng giảm và đảo chiều của một số cổ phiếu trụ cột đã

được xác nhận trong phiên hôm nay. VN-Index tăng điểm, tiến sát mốc 1200

điểm và mở ra cơ hội của một nhịp tăng mới. Theo đó, nhà đầu tư tiếp tục nắm

giữ các cổ phiếu đang có xu hướng tăng ngắn – trung hạn và có thể xem xét

mua thêm nếu hiện tượng “breakout” của VN-Index xảy ra trong phiên giao dịch

kế tiếp. Đối tượng ưu tiên trong giai đoạn này vẫn là các nhóm ngành đang thu

hút dòng tiền như: Ngân hàng, bất động sản phức hợp, chứng khoán.

Nguyễn Đức Anh

Chuyên viên phân tích kỹ thuật

Email: [email protected]

ĐT:0966 683 399

Page 4: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 4

TIN TỨC NỔI BẬT:

Giá hàng hóa trên thị trường thế giới ngày 06/04/2018: Giá dầu tăng do

chứng khoán Mỹ đi lên và dự kiến Saudi Arabia tăng giá bán dầu. Kết thúc

phiên giao dịch, dầu Brent tăng 31 cent lên 68,33 USD/thùng, dầu thô ngọt

nhẹ (WTI) tăng 17 US cent lên 63,54 USD/thùng. (Chi tiết xem tại đây)

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa tăng cả về lượng và trị giá: Theo tính toán từ

số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt

Nam 2 tháng đầu năm 2018 nhập nhóm hàng nguyên liệu nhựa đạt 821.869

tấn, trị giá hơn 1,27 tỷ USD, tăng 15,5% về lượng và tăng 23,1% về trị giá so

với cùng kỳ. Riêng tháng 2/2018 đạt 326.134 tấn, trị giá gần 516,42 triệu USD,

giảm 34,3% về lượng và giảm 31,8% về trị giá so với tháng trước đó. Các thị

trường chính cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Saudi

Arabi, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản và Singapore. (Chi tiết xem

tại đây)

Sản xuất công nghiệp quý I/2018 tăng so với cùng kỳ: Chỉ số sản xuất

toàn ngành công nghiệp tháng Ba ước tính tăng 8,7% so với cùng kỳ năm

trước. Tính chung quý I năm 2018, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp

tăng 11,6% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ các

năm gần đây. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục tăng

trưởng cao 13,9% (với trụ cột chính là ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy

vi tính, sản phẩm quang học và sản xuất kim loại); ngành sản xuất và phân

phối điện tăng trưởng ổn định ở mức 10,5%; ngành cung cấp nước và xử lý

rác thải, nước thải tăng 7,1%, ngành khai khoáng tăng 0,4%. (Chi tiết xem tại

đây)

Page 5: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 5

TIN DOANH NGHIỆP:

CTCP Chứng khoán Sài Gòn (SSI, HSX)

Tờ trình ĐHĐCĐ thông qua các vấn đề sau. (Chi tiết xem tại đây)

1/ Kế hoạch kinh doanh 2018

- Doanh thu hợp nhất: 3.410 tỷ đồng, tăng 12% so với thực hiện 2017

- Lợi nhuận trước thuế hợp nhất: 1.615 tỷ đồng, tăng 14,9% so với thực

hiện 2017

2/ Chi trả cổ tức năm 2017. (Chi tiết xem tại đây)

- Cổ tức bằng tiền mặt: 10%/cổ phiếu (01 cổ phiếu được nhận 1.000 đồng)

CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (SCR, HSX) (Chi tiết xem tại đây)

Thông báo phát hành cổ phiếu ra công chúng.

- SL đăng ký chào bán

+ Chào bán cho cổ đông hiện hữu: 48.774.247 cổ phiếu

+ Chào bán cổ phiếu riêng lẻ: 24.387.123 cổ phiếu

- Gía bán ra công chúng: 10.000 đồng/cổ phiếu

- Thời hạn nhận đăng ký mua: Công ty sẽ công bố sau khi hoàn thành thủ

tục chốt danh sách cổ đông với Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

- Mục địch huy động vốn:

+ Nhận chuyển nhượng 100% vốn điều lệ CTCP Đầu tư Kinh doanh bất

động sản Hùng Anh Năm

+ Tái cấu trúc nguồn vốn, nợ vay của Công ty.

CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (SBT, HSX) (Chi tiết xem tại đây)

Thông báo mua lại cổ phiếu quỹ.

- Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký mua: 83.552.800 cổ phiếu

- Thời gian giao dịch dự kiến: 18/04/2018 đến ngày 17/05/2018

- Phương thức giao dịch: Khớp lệnh

CTCP Phát triển Khu Công nghiệp Tín Nghĩa (TIP, HSX) (Chi tiết xem tại

đây)

Nghị quyết HĐQT về việc chi trả cổ tức đợt 2 năm 2017 bằng tiền.

- Ngày giao dịch không hưởng quyền: 19/04/2018

- Ngày đăng ký cuối cùng: 20/04/2018

- Tỷ lệ chi trả: 05% (01 cổ phiếu được nhận 500 đồng)

- Thời gian chi trả: 08/05/2018.

CTCP Container Việt Nam (VSC, HSX) (Chi tiết xem tại đây)

Nghị quyết HĐQT về việc trả cổ tức đợt 2/2017 bằng tiền.

- Tỷ lệ chi trả: 10% (01 cổ phiếu được nhận 1.000 đồng)

- Thời gian chi trả: dự kiến trong tháng 5/2018.

Page 6: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 6

THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ

Ch ỉ số Giá trị Biến động ∆ Biến động %

DJIAX 24.505 240,9 0,99%

NASDAQ 6.595 34,8 0,53%

S&P 5 0 0 2.663 18,2 0,69%

FTSE 10 0 7.183 - 16,6 - 0,23%

CAC 4 0 5.250 - 26,5 - 0,50%

SHANGHAI - - -

NIKKEI 21.645 325,9 1,53%

Biến động một số loại tiền tệ

Tỷ giá

6/04/2018

USD/VND 22.840 0,00 0,42%

EUR/VND 28.074 -8,45 2,45%

JPY/VND 213,72 -0,15 5,48%

CNY/VND 3.689 2,00 3,77%

Cặp ngoại tệ ∆ YTD

Nguồn: Vietcombank

CHỈ SỐ PE THEO NGÀNH CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC MỚI NỔI

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI

Page 7: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 7

Tỷ trongSố lượng

CPThay đổi % cp tăng % cp giảm Tỷ trong

Số lượng

CPThay đổi % cp tăng % cp giảm Tỷ trong

Số lượng

CPThay đổi % cp tăng % cp giảm

Tài chính 0,0% 48.8% -5.92% 34.1% 17.85% 0,0% 36.8% -3.66% 31.6% 53.28% 0,0% 0.0% -3.42% 25.0% 0.02%

Hàng tiêu dùng thiết yếu 0,0% 42.9% -5.83% 42.9% 9.46% 0,0% 46.7% -5.71% 33.3% 5.35% 0,0% 50.0% +0.08% 0.0% 0.02%

Dịch vụ điện - nước 0,0% 60.0% -3.70% 24.0% 29.35% 0,0% 23.2% -9.82% 26.1% 19.21% 0,0% 0.0% +0.00% 0.0% 0.01%

Công nghiệp 0,0% 30.0% -4.26% 60.0% 3.75% 0,0% 17.9% -4.35% 25.0% 2.20% 0,0% 50.0% -1.12% 25.0% 0.10%

Nguyên vật liệu 0,0% 45.9% -3.26% 37.8% 20.48% 0,0% 16.7% -7.32% 29.2% 6.60% 0,0% 60.0% -10.22% 20.0% 0.99%

Hàng tiêu dùng không thiết yếu 0,0% 20.0% -5.03% 60.0% 0.12% 0,0% 27.3% -2.05% 9.1% 0.36% 0,0% 21.7% -21.33% 39.1% 0.14%

CNTT 0,0% 66.7% -4.92% 19.0% 9.02% 0,0% 40.0% +0.00% 0.0% 0.39% - - - - -

Năng lượng 0,0% 56.1% -6.57% 28.1% 5.04% 0,0% 37.0% -8.51% 18.5% 3.39% 0,0% 37.5% -23.15% 37.5% 0.10%

Chăm sóc sức khỏe 0,0% 27.3% -2.08% 36.4% 1.07% 0,0% 55.6% -8.73% 22.2% 0.60% - - - - -

Không phân loại 0,0% 1 -6,7% 0,0% 100,0% 4,2% 49 -0,2% 30,6% 32,7% - - - - -

Toàn thị trường 0,0% 48.3% -5.89% 36.0% 100.00% 0,0% 27.4% -9.49% 22.2% 100.00% 0,0% 24.7% -14.88% 24.9% 100.00%

Sàn UPCOMSàn HOSE Sàn HNX

Cổ phiếu biến động giá lớn trong 1 tuần

Mã cp KLGD Giá % thay đổi Mã Cp KLGD Giá % thay dổi Mã Cp KLGD Giá % thay dổi

Cổ phiếu tăng giá

HOT 9.500 52.500 40,0% SGH 100 37.300 38,1% TBD 49.000 90.300 90,9%

KSH 1.059.840 2.380 38,4% TV4 35.400 20.100 28,8% MTG 18.900 5.500 37,5%

SC5 12.430 32.500 25,0% KTS 300 24.100 26,8% V15 21.900 400 33,3%

TMT 20.450 10.550 24,4% PJC - 49.800 20,9% HSI 100 1.300 30,0%

VNE 2.477.780 8.580 21,7% HGM 8.000 40.700 20,8% VHH 1.800 5.000 25,0%

Cổ phiếu giảm giá

RDP 131.590 16.500 -20,3% SDE 1.000 1.400 -22,2% H11 1.400 5.200 -37,3%

EMC 6.310 14.100 -16,1% PEN 100 8.100 -19,0% PMT - 3.500 -25,5%

TV1 4.160 16.200 -10,7% LM7 1.000 3.200 -17,9% HLA 18.900 300 -25,0%

VID 115.030 10.500 -10,3% SDG 400 14.900 -17,2% PXM 100 300 -25,0%

FDC 100 25.150 -9,2% ALV 259.000 7.400 -16,9% MTH 4.600 10.300 -22,0%

UPCOMHOSE HNX

Nguồn: Bloomberg

Nguồn: Bloomberg

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Page 8: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 8

THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA QUỐC TẾ

(Nguồn: Bloomberg)

Page 9: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 9

Mua Bán Mua - BánTỷ lệ GTGD ròng/

Thị trườngMua Bán Mua - Bán

Tỷ lệ GTGD ròng/

Thị trường

HOSE 16,65 21,77 -5,11 -2,05% 864,19 982,62 -118,43 -1,67%

HNX 2,14 2,09 0,05 0,07% 31,79 33,76 -1,96 -0,16%

Tổng 18,79 23,86 -5,06 -1,59% 895,98 1.016,38 -120,40 -1,45%

Giá trị (tỷ VND)

Sàn

Khối lượng (triệu cp)

GIAO DỊCH KHỐI NGOẠI

HOSE Top mua ròng

Giá trị

Mua ròng Tổng KLGD Tỉ trong Tỉ trong

(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN

HPG 3.410.860 1.059.090 2.351.770 137.753.943 5.728.110 59,5% 18,5%

AAA 955.550 250 955.300 24.775.123 2.408.660 39,7% 0,0%

DCM 795.980 - 795.980 10.457.086 1.597.780 49,8% 0,0%

HDB 1.393.200 633.840 759.360 35.237.352 4.075.100 34,2% 15,6%

VND 818.910 126.550 692.360 22.378.258 2.301.660 35,6% 5,5%

VNM 556.370 216.300 340.070 66.170.791 793.180 70,1% 27,3%

GEX 347.280 20.000 327.280 12.960.064 883.370 39,3% 2,3%

LDG 300.000 - 300.000 7.624.703 1.776.640 16,9% 0,0%

HBC 269.600 12.550 257.050 12.439.406 2.982.830 9,0% 0,4%

LHG 183.220 - 183.220 4.671.906 412.980 44,4% 0,0%

PVD 169.040 650 168.390 3.076.180 590.030 28,6% 0,1%

DHG 174.050 8.210 165.840 18.853.011 365.920 47,6% 2,2%

VRE 858.170 748.310 109.860 5.194.068 3.842.930 22,3% 19,5%

VNE 100.070 10.000 90.070 772.305 2.477.780 4,0% 0,4%

HDC 78.420 - 78.420 1.366.856 566.780 13,8% 0,0%

CCL 64.400 - 64.400 268.106 341.460 18,9% 0,0%

TDH 137.890 78.000 59.890 984.524 1.084.110 12,7% 7,2%

EVG 50.000 - 50.000 256.500 357.100 14,0% 0,0%

HAI 50.000 - 50.000 217.500 1.023.880 4,9% 0,0%

AST 49.500 180 49.320 4.012.081 180.160 27,5% 0,1%

Tỉ trong của NDTNN /Toàn TT

Mua RòngBán

Mã CKTổng khối lượng (CP)

Mua

Page 10: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 10

Top bán ròng

Giá trị

Bán ròng Tổng KLGD Tỉ trong Tỉ trong

(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN

E1VFVN30 5.800 6.414.000 (6.408.200) (122.892.971) 6.479.710 0,1% 99,0%

HAG 9.140 2.334.810 (2.325.670) (14.541.967) 7.267.740 0,1% 32,1%

NVL 12.860 823.030 (810.170) (61.732.421) 4.398.090 0,3% 18,7%

VCB 183.530 724.330 (540.800) (39.830.747) 2.346.040 7,8% 30,9%

VJC 27.580 445.390 (417.810) (90.814.559) 1.138.030 2,4% 39,1%

SSI 757.280 1.164.170 (406.890) (17.109.074) 6.142.670 12,3% 19,0%

KBC 33.030 404.910 (371.880) (5.545.647) 4.235.280 0,8% 9,6%

CII 64.650 362.690 (298.040) (30.451.902) 1.824.650 3,5% 19,9%

VIC 260.100 486.830 (226.730) (29.861.287) 1.954.390 13,3% 24,9%

STB 52.200 276.190 (223.990) (3.572.656) 19.585.030 0,3% 1,4%

DPM 60.420 214.920 (154.500) (3.282.411) 505.550 12,0% 42,5%

MSN 155.370 307.130 (151.760) (16.410.519) 880.100 17,7% 34,9%

PLX 62.710 200.770 (138.060) (11.189.574) 891.780 7,0% 22,5%

GAS 39.860 144.590 (104.730) (13.516.014) 327.230 12,2% 44,2%

HDG - 90.000 (90.000) (4.758.108) 223.940 0,0% 40,2%

HCM 10.950 95.630 (84.680) (7.689.673) 554.220 2,0% 17,3%

PC1 40.520 124.970 (84.450) (2.709.321) 156.990 25,8% 79,6%

HSG 147.040 230.920 (83.880) (1.872.152) 1.589.230 9,3% 14,5%

BID 138.480 189.400 (50.920) (2.239.817) 1.469.830 9,4% 12,9%

NKG 2.000 51.840 (49.840) (1.500.173) 256.090 0,8% 20,2%

Tổng khối lượng (CP)

Bán Mua RòngMua

Tỉ trong của NDTNN /Toàn TTMã CK

HNX Top mua ròng

Giá trị

Mua ròng Tổng KLGD Tỉ trong Tỉ trong

(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN

SHB 1.371.020 578.700 792.320 10.568.899 18.458.711 7,4% 3,1%

PVS 305.600 - 305.600 6.374.474 2.971.210 10,3% 0,0%

HDA 107.800 - 107.800 1.064.181 109.610 98,3% 0,0%

CEO 187.600 80.000 107.600 1.699.629 3.184.335 5,9% 2,5%

VE9 16.300 1.000 15.300 80.309 48.200 33,8% 2,1%

KHS 14.000 - 14.000 176.527 15.400 90,9% 0,0%

SHS 10.300 - 10.300 248.058 1.999.999 0,5% 0,0%

NTP 10.000 2.000 8.000 495.481 27.150 36,8% 7,4%

PTI 5.200 100 5.100 120.237 5.420 95,9% 1,8%

APS 5.000 - 5.000 15.073 45.900 10,9% 0,0%

Bán

Giá trị mua ròng (1000VND)

Mua

Mã CK

Mã CKMua Ròng

Top bán ròng

Giá trị

Mua ròng Tổng KLGD Tỉ trong Tỉ trong

(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN

VGC 200 573.100 (572.900) (14.530.123) 2.901.715 0,0% 19,8%

VIX - 337.500 (337.500) (2.698.172) 544.747 0,0% 62,0%

DBC - 128.800 (128.800) (2.736.235) 185.218 0,0% 69,5%

HHG 13.000 135.000 (122.000) (721.240) 968.578 1,3% 13,9%

HUT 7.000 100.000 (93.000) (948.529) 2.965.564 0,2% 3,4%

HMH 5.100 31.000 (25.900) (273.856) 51.600 9,9% 60,1%

NDF - 21.500 (21.500) (55.925) 262.700 0,0% 8,2%

PVE - 11.300 (11.300) (81.366) 56.905 0,0% 19,9%

PLC 200 8.300 (8.100) (167.208) 43.585 0,5% 19,0%

NDN 1.350 7.800 (6.450) (131.001) 706.494 0,2% 1,1%

Giá trị bán ròng (1000VND)

Mã CKMua Ròng

Mã CK

Mua Bán

Page 11: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 11

Mã CP Số lượng Số lượng Chênh lệch Tỷ trong

5/04/2018 6/04/2018 6/04/2018

VRE VN 19,135,907 19,135,854 -53 11.17%

HPG VN 15,270,619 15,270,577 -42 10.65%

NVL VN 5,881,639 5,881,623 -16 5.44%

VCB VN 5,831,269 5,831,253 -16 5.08%

SSI VN 7,398,712 7,398,692 -21 3.68%

ROS VN 2,234,816 2,234,810 -6 3.34%

PLX VN 3,639,769 3,639,759 -10 3.51%

STB VN 11,115,454 11,115,423 -31 2.07%

DXG VN 3,049,364 3,049,356 -8 1.37%

CII VN 2,924,308 2,924,300 -8 1.17%

SBT VN 5,232,374 5,232,360 -15 1.09%

TCH VN 3,555,966 3,555,956 -10 0.92%

HSG VN 3,195,866 3,195,857 -9 0.86%

PVD VN 3,648,430 3,648,420 -10 0.80%

KBC VN 4,345,413 4,345,401 -12 0.77%

BMP VN 818,955 818,953 -2 0.69%

Danh sách nắm giữ

Nguồn: Bloomberg

GIAO DỊCH CÁC QUỸ ETFs

Market Vectors Vietnam ETF

FTSE Vietnam Index

Mã CP Số lượng Số lượng Chênh lệch Tỷ trong

5/04/2018 6/04/2018 6/04/2018

VIC VN 7,777,822.00 7,777,822.00 0 9.95%

MSN VN 7,341,710.00 7,341,710.00 0 7.85%

NVL VN 9,513,526.00 9,513,526.00 0 7.24%

VNM VN 3,720,980.00 3,720,980.00 0 7.17%

VCB VN 8,952,592.00 8,952,592.00 0 6.42%

ROS VN 3,793,088.00 3,793,088.00 0 4.66%

SSI VN 11,292,631.00 11,292,631.00 0 4.62%

BVH VN 4,298,076.00 4,298,076.00 0 4.50%

VRE VN 8,489,310.00 8,489,310.00 0 4.08%

HPG VN 7,060,218.00 7,060,218.00 0 4.05%

VCG VN 10,145,097.00 10,145,097.00 0 2.41%

STB VN 15,535,112.00 15,535,112.00 0 2.38%

SBT VN 12,793,815.00 12,793,815.00 0 2.19%

TCH VN 9,736,900.00 9,736,900.00 0 2.07%

KDC VN 3,778,970.00 3,778,970.00 0 1.47%

NT2 VN 4,463,119.00 4,463,119.00 0 1.44%

DPM VN 6,291,840.00 6,291,840.00 0 1.31%

HAG VN 19,703,284.00 19,703,284.00 0 1.20%

Danh sách nắm giữ

Nguồn: Bloomberg

Page 12: 20/03/2015 DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNGeditor.fpts.com.vn/FileStore2/File/2018/04/06/Ban tin ngay 06.04.2018.pdfGiá trị (tỷ đồng) 1.194,6 SLCP tăng giá 98 SLCP giảm giá

6/04/2018

www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 12

DIỄN GIẢI KHUYẾN NGHỊ

Mức khuyến nghị trên dựa vào việc xác định mức chênh lệch giữa giá trị mục tiêu so với giá trị thị trường hiện tại của mỗi cổ

phiếu nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư trong thời gian đầu tư 12 tháng kể từ ngày đưa ra khuyến nghị.

Mức kỳ vọng 18% được xác định dựa trên mức lãi suất trái phiếu Chính phủ 12 tháng cộng với phần bù rủi ro thị trường cổ phiếu

tại Việt Nam.

Khuyến nghị Diễn giải

Kỳ vong 12 tháng

Mua Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trên 18%

Thêm Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường từ 7% đến 18%

Theo dõi Nếu giá mục tiêu so với giá thị trường từ -7% đến 7%

Giảm Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường từ -7% đến -18%

Bán Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường trên -18%

Tuyên bố miễn trách nhiệm

Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin

cậy. có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này.

Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên

phân tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị

phụ thuộc vào bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.

Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được

sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử

dụng các thông tin trong báo cáo này. Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết

liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại hoặc sẽ được cung cấp khi có yêu cầu chính thức.

Bản quyền © 2010 Công ty chứng khoán FPT

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Trụ sở chính

Số 52 Lạc Long Quân, Phường Bưởi, Q. Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam

ĐT: (84.24) 37737070 / 6271 7171

Fax: (84.24) 37739058

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh

Tầng 3, tòa nhà Bến Thành Times Square, 136 – 138 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

ĐT: (84.28) 62908686

Fax: (84.28) 62910607

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

Chi nhánh Tp.Đà Nẵng

100 Quang Trung, P.Thạch Thang, Quận Hải Châu TP. Đà Nẵng, Việt Nam

ĐT: (84.236) 3553666

Fax: (84.236) 3553888