2 phút - WordPress.com€¦ · • Tháng 1/2015 SGO/ ASCCP ban hành khuyến cáo lâm thời...
Transcript of 2 phút - WordPress.com€¦ · • Tháng 1/2015 SGO/ ASCCP ban hành khuyến cáo lâm thời...
1
2
Xuất độ thuộc
nhóm trung bình
(13,6 – 20,6)
Globocan 2012
Trên toàn cầu: Mỗi 2 phút có một phụ nữ tử vong vì ung thư cổ tử cung
Tại Việt Nam: Mỗi ngày có 7 phụ nữ tử vong vì ung thư cổ tử cung
3
Đối tượng?
Phương pháp?
Lịch trình?
4 Ferlay J, et al. GLOBOCAN 2008. Available at: http://globocan.iarc.fr/factsheets/cancers/cervix.asp (accessed March 2012). IARC CancerBase. Lyon; 2010.
* Standardised using the world
reference population.
5
Tác giả Năm Số lượng
Phương
pháp Độ nhạy 95% CI
Petry 2003 8,466 Conv 44% (30-58)
Coste 2003 3,080 Conv 65% (50-80)
Taylor 2005 3,114 LBC 71% (58-81)
Ronco 2006 22,760 LBC 74% (62-84)
Mayrand 2007 10,153 Conv 57% (34-78)
Whitlock EP, et al. Ann Intern Med. 2011; 155:687697, W2145.
6
Âm tính ASC-US LSIL ≥HSIL
Âm tính 78% 19% 3% <1%
ASC-US 39% 43% 17% 2%
LSIL 4% 22% 68% 6%
≥HSIL 3% 23% 27% 47% Ch
ẩn
đo
án
ba
n đ
ầu
Chẩn đoán lần 2
ALTS Results: Re-read of 4,948 Liquid-based Cytology Slides
Stoler and Schiffman. JAMA. 2001 285(11):1500-1505
7
• Đối tượng nào?
• Phương pháp tầm soát?
• Lịch trình?
• Theo dõi?
8
9
Harald zur Hausen
Giải Nobel năm 2008 khi
tìm ra mối liên quan giữa
HPV và ung thư CTC
10
• Chọn vào nghiên cứu với Pap truyền thống và xét nghiệm tìm HPV nguy cơ cao
• Chỉ định soi cổ tử cung:
– Pap bất thường hoặc xét nghiệm HPV nguy cơ cao (+)
– Một nhóm ngẫu nhiên các phụ nữ âm tính với cả 2 xét nghiệm
– Năm thứ 3, bất kể kết quả sàng lọc
Chọn > 47,000
phụ nữ
Theo dõi năm
thứ 1
Theo dõi năm
thứ 2
Theo dõi năm
thứ 3
Giai đoạn theo dõi (8121 phụ nữ) Giai đoạn đầu
Wright TC Jr, et al. AJOG 2012; 206:46.e1.
11
0,34
0,78
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
Baseline Year 1 Year 2 Year 3
HPV Negative Pap Negative
CIR
≥C
IN3
(%
)
Presented to FDA panel, 12 March 2014
12
0
5
10
15
20
25
30
Baseline Year 1 Year 2 Year 3
HPV 16+
HPV 18+
Other 12 hrHPV+
HPV-
HPV+
Athena trial
CIR
≥C
IN3
(%
)
13
hrHPV, high risk HPV
Tầm soát thường quy
HPV−
hrHPV
45
31 33
39
35
51
52 56 58
59 66 68
16 18 HPV16/18+
Theo dõi 12 tháng
Âm tính
≥ ASC-US
Tế bào học 12 other hrHPV+
Soi CTC
Soi CTC
14
• Năm 2011, Nghiên cứu ATHENA công bố kết quả
• Năm 2011, FDA chấp thuận cho cobas HPV với 2 chỉ định:
• ASCUS – TRIAGE cho phụ nữ từ 21 tuổi trở lên
• CO-TESTING cho phụ nữ từ 30 tuổi trở lên
• Tháng 4/ 2014 FDA phê duyệt cho xét nghiệm cobas HPV thêm chỉ định tầm soát đầu tay:
• PRIMARY SCREENING cho phụ nữ từ 25 tuổi trở lên.
• Tháng 1/2015 SGO/ ASCCP ban hành khuyến cáo lâm thời trong đó trích dẫn tầm soát đầu tay bằng xét nghiệm HPV DNA tốt hơn chiến lược tầm soát bằng tế bào học và có hiệu quả tương đương như chiến lược bộ đôi xét nghiệm.
• Tháng 7/ 2016 Bộ Y tế Việt Nam phê duyệt cho xét nghiệm cobas HPV thêm chỉ định tầm soát đầu tay
• PRIMARY SCREENING cho phụ nữ từ 25 tuổi trở lên
15
Chương trình quốc gia Hướng dẫn Chương trình mục tiêu Nghiên cứu thí điểm/Khác
16
Xét nghiệm HPV được tiến hành cho
phụ nữ ở các tuổi 30,35,40,50 và 60
(Giảm số lần xét nghiệm từ 7 xuống 5
lần trong cuộc đời người phụ nữ)
Định típ HPV có thể được cân nhắc
nhưng không phải là một khuyến cáo
chính thức.
hrHPV DNA Chương trình tầm soát
Negative Positive
Cytology
Repeat Cytology (6 months)
Colposcopy
≥ASCUS
≥ASCUS
NILM
NILM
Colposcopy
HPV DNA là xét nghiệm sàng lọc đầu tay, theo dõi bằng xét nghiệm
tế bào học với những trường hợp dương tính với HPV
17
HPV DNA sàng lọc đầu tay, theo dõi bằng xét nghiệm tế bào học với những
trường hợp dương tính với HPV. Phụ nữ dương tính 16/18 được soi cổ tử cung.
70-74 tuổi không cần tầm soát
18
• Tháng 3/2014 Microbiology Panel đề nghị FDA cấp phép cho xét nghiệm cobas HPV thêm chỉ định sử dụng đầu tay trong tầm soát nguy cơ UTCTC
• Tháng 4/2014 FDA phê duyệt cho xét nghiệm cobas HPV chỉ định tầm soát đầu tay
• Tháng 1/2015 SGO/ASCCP ban hành khuyến cáo lâm thời trong đó trích dẫn tầm soát đầu tay bằng xét nghiệm HPV DNA tốt hơn chiến lược tầm soát bằng tế bào học và có hiệu quả tương đương như chiến lược bộ đôi xét nghiệm.
19
• Xét nghiệm HPV đầu tay có thể được cân nhắc sử dụng thay thế cho các xét nghiệm hiện tại để tầm soát nguy cơ ung thư cổ tử cung ở phụ nữ từ 25 tuổi trở lên
• Phụ nữ âm tính với xét nghiệm HPV có thể tầm soát lại sau ít nhất 3 năm.
• Phụ nữ dương tính với HPV chủng 16 hoặc 18 nên được soi cổ tử cung.
• Kết quả HPV dương tính với 12 nhóm HPV nguy cơ cao nên được làm tế bào học kiểm tra.
• Các nhà lâm sàng không nên sử dụng các xét nghiệm HPV mà chưa có chỉ định chính thức cho tầm soát đầu tay.
Huh, W. et al. Gynecol Oncol. 2015 doi:10.1016/j.ygyno.2014.12.022
Huh, W. et al. Obstet Gynecol 2015; 125: 330-337
20
hrHPV, high risk HPV
Tầm soát thường quy
HPV−
hrHPV
45
31 33
39
35
51
52 56 58
59 66 68
16 18 HPV16/18+
Theo dõi 12 tháng
Âm tính
≥ ASC-US
Tế bào học 12 other hrHPV+
Soi CTC
Soi CTC
21
HPV DNA là xét nghiệm sàng lọc đầu tay, theo dõi bằng xét nghiệm
tế bào học với những trường hợp dương tính với HPV .
Phụ nữ dương tính với chủng HPV 16/18 được soi cổ tử cung
22
• Hiệu quả của các quy trình sàng lọc khác nhau được đánh giá ở phụ nữ ≥ 25 tuổi
• Chiến lược đánh giá bao gồm:
- Tế bào học
- Sàng lọc bước đầu tìm HPV 16/18 và xét nghiệm tế bào học nếu 12 chủng HPV khác (+)
- Co-testing*
Wright, et al. Gynecol Oncol. 2015 doi:10.1016/j.ygyno.2014.11.076
*Co-testing đối với phụ nữ ≥30 tuổi, tế bào học đối với phụ nữ 25-29 tuổi Hướng dẫn của Mỹ không khuyến cáo co-testing cho phụ nữ ˂30 tuổi
23
Cytology
45
31 33
39
35
51
52 56 58
59 66 68
16 18
Âm tính, ASCUS / HPV+
Tầm soát 3-5 năm
COLPOSCOPY
Âm tính / HPV-
<ASC-US / HPV-
ASC-US / HPV+
>ASC-US
Saslow D. et al. Ca Cancer J Clin. 2012;62:147-172
Trích khuyến cáo từ hướng dẫn tầm soát của Mỹ
Bộ đôi 12 tháng
HPV 16/18 (+)
16 18
cobas® HPV
24 Wright, et al. Gynecol Oncol. 2015 doi:10.1016/j.ygyno.2014.11.076
Phương pháp
Số xét nghiệm sàng lọc
Số trường
hợp ≥CIN3
Soi cổ tử cung
Soi cổ tử cung đ/v
≥CIN3
Tế bào học 45,166 179 1,934 10.8
Sàng lọc bước đầu
bằng HPV 52,651 294 3,769 12.8
Co-testing* 82,994 240 3,097 12.9
Tổng số trường hợp ≥CIN3 = 347
*Co-testing đối với phụ nữ ≥30 tuổi, tế bào học đối với phụ nữ 25-29 tuổi Hướng dẫn của Mỹ không khuyến cáo co-testing cho phụ nữ ˂30 tuổi
25
• Các nước trên thế giới đang thay đổi theo hướng sử dụng xét nghiệm HPV DNA đầu tay để tầm soát ung thư cổ tử cung
– Có nhiều điểm tương đồng giữa các khuyến cáo của các nước khác nhau.
– Một số khuyến cáo có sự thay đổi tuỳ thuộc vào hoàn cảnh của nước sở tại
– Tầm soát đầu tay bằng XN cobas HPV sẽ cho hiệu quả cả về lâm sàng lẫn kinh tế y tế.
26