1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý...

97
1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý Trang - 1 CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC Câu 1: Một vật dao động điều hoà, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t=1,5s vật qua li độ x = 2 3 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là: A: x = 8cos( t - 3 )cm B: x = 4cos(2 t + 5 6 )cm C: x = 8cos( t + 6 )cm D: x = 4cos(2 t - 6 )cm Câu 2: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ treo ở đầu một sợi dây mảnh không co dãn, khối lượng dây không đáng kể. Quả cầu của con lắc được tích một lượng điện tích q, treo con lắc vào trong một điện trường biến thiên điều hòa theo phương ngang. Biên độ dao động của con lắc càng lớn nếu A: chiều dài của dây treo càng nhỏ B: khối lượng của quả cầu càng lớn C: chiều dài của dây treo càng lớn D: khối lượng của quả cầu càng nhỏ Câu 3: Vật dao động điều hòa, biết thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng là 0,1s. Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kì là: A: 2,5A 3 B: 5A 3 C: 10A 3 D: 20A 3 Câu 4: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nhiệt độ 17 0 C. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao h = 640m thì đồng hồ vẫn chỉ đúng giờ. Biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là = 4.10 -5 K -1 . Lấy bán kính trái đất là 6400 km. Nhiệt độ trên đỉnh núi là: A: 7 0 C B: 12 0 C C: 14,5 0 C D: 1,45 0 C Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với lực đàn hồi lớn nhất của lò xo là 2N và năng lượng dao động là 0,1J. Thời gian trong 1 chu kì lực đàn hồi là lực kéo không nhỏ hơn 1N là 0,1s. Tính tốc độ lớn nhất của vật. A: 209,44cm/s B: 31,4cm/s C: 402,5cm/s. D: 314,1cm/s Câu 6: Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây là sai? A: Mọi hệ dao động tự do thực đều là dao động tắt dần. B: Dao động tắt dần có thể coi là dao động tự do. C: Dao động tắt dần chậm có thể coi là dao động hình sin có biên độ giảm dần đến bằng không. D: Dao động tắt dần trong thực tế luôn có hại và cần duy trì các dao động đó. Câu 7: Con lắc lò xo nằm ngang có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Tác dụng vào m lực F có phương dọc theo trục lò xo F=F 0 sint. Vậy khi ổn định m dao động theo tần số A: f = 2 B: f = m k 2 1 C: f= m k 2 1 + 2 D: f = k m 2 1 Câu 8: Một vật dao động điều hoà có vận tốc thay đổi theo qui luật: v =10 cos(2t + 6 ) cm/s. Thời điểm vật đi qua vị trí x = -5cm là: A: 3 4 s B: 2 3 s C: 1 3 s D: 1 6 s Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về dao động điều hoà của vật? A: Thế năng của vật biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của vật dao động điều hoà B: Vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng chiều nhau. C: Khi tới vị trí cân bằng thì tốc độ của vật cực đại còn gia tốc của vật bằng không D: Thời gian để vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng là một phần tư chu kì Câu 10: Cho hai dao động điều hòa số: x 1 =acos(100πt+φ) (cm;s); x 2 = 6sin(100πt+ 3 ) (cm; s). Dao động tổng hợp x = x 1 + x 2 = 6 3cos(100πt) (cm;s). Giá trị của a và φ là:

Transcript of 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý...

Page 1: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 1

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC

Câu 1: Một vật dao động điều hoà, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là

0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t=1,5s vật qua li độ x = 2 3 cm theo

chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

A: x = 8cos(t -

3)cm B: x = 4cos(2t +

5

6)cm

C: x = 8cos(t +

6)cm D: x = 4cos(2t -

6)cm

Câu 2: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ treo ở đầu một sợi dây mảnh không co dãn, khối

lượng dây không đáng kể. Quả cầu của con lắc được tích một lượng điện tích q, treo con lắc vào

trong một điện trường biến thiên điều hòa theo phương ngang. Biên độ dao động của con lắc càng

lớn nếu

A: chiều dài của dây treo càng nhỏ B: khối lượng của quả cầu càng lớn

C: chiều dài của dây treo càng lớn D: khối lượng của quả cầu càng nhỏ

Câu 3: Vật dao động điều hòa, biết thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng là 0,1s. Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kì là:

A: 2,5A

3 B:

5A

3 C:

10A

3 D:

20A

3

Câu 4: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nhiệt độ 170C. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi

cao h = 640m thì đồng hồ vẫn chỉ đúng giờ. Biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là = 4.10-5

K-1

. Lấy bán kính trái đất là 6400 km. Nhiệt độ trên đỉnh núi là:

A: 70C B: 12

0C C: 14,5

0C D: 1,45

0C

Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với lực đàn hồi lớn nhất của lò xo

là 2N và năng lượng dao động là 0,1J. Thời gian trong 1 chu kì lực đàn hồi là lực kéo không nhỏ hơn 1N là 0,1s. Tính tốc độ lớn nhất của vật.

A: 209,44cm/s B: 31,4cm/s C: 402,5cm/s. D: 314,1cm/s

Câu 6: Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây là sai?

A: Mọi hệ dao động tự do thực đều là dao động tắt dần.

B: Dao động tắt dần có thể coi là dao động tự do.

C: Dao động tắt dần chậm có thể coi là dao động hình sin có biên độ giảm dần đến bằng không.

D: Dao động tắt dần trong thực tế luôn có hại và cần duy trì các dao động đó.

Câu 7: Con lắc lò xo nằm ngang có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Tác dụng vào m lực F có

phương dọc theo trục lò xo F=F0sint. Vậy khi ổn định m dao động theo tần số

A: f =

2 B: f =

m

k

2

1 C: f=

m

k

2

1+

2 D: f =

k

m

2

1

Câu 8: Một vật dao động điều hoà có vận tốc thay đổi theo qui luật: v =10cos(2t +

6) cm/s. Thời

điểm vật đi qua vị trí x = -5cm là:

A: 3

4 s B:

2

3 s C:

1

3 s D:

1

6 s

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về dao động điều hoà của vật?

A: Thế năng của vật biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của vật dao động điều hoà

B: Vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng chiều nhau.

C: Khi tới vị trí cân bằng thì tốc độ của vật cực đại còn gia tốc của vật bằng không

D: Thời gian để vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng là một phần tư chu kì

Câu 10: Cho hai dao động điều hòa số: x1=acos(100πt+φ) (cm;s); x2 = 6sin(100πt+

3 ) (cm; s). Dao

động tổng hợp x = x1 + x2 = 6 3cos(100πt) (cm;s). Giá trị của a và φ là:

Page 2: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 2

A: 6cm; -π/3 rad B: 6cm; π/6 rad C: 6cm; π/3 rad D: 6 3 cm; 2π/3 rad

Câu 11: Con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc 0 < 100. Tốc độ lớn nhất của quả nặng

trong quá trình dao động là:

A: gl20 B: gl02 C: gl0 D: gl30

Câu 12: Cho một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 2cos(20t + ) cm. Thời điểm đầu

tiên mà vật có gia tốc bằng 42 m/s

2 và đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng là

A: 1/120 s B: 5/120 s C: 7/120 s D: 11/120 s

Câu 13: Một con lắc lò xo gồm vật m treo vào lò xo thì tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn 4cm.

Chiều dài quỹ đạo của vật trong quá trình dao động là 16 cm. Chọn mốc thời gian tại vị trí vật có động năng bằng thế năng và khi đó vật đang đi về phía vị trí cân bằng theo chiều dương của trục tọa

độ. Biểu thức dao động của con lắc là?

A: x = 16cos(5t -

4)cm B: x = 8cos(5t -

4)cm

C: x = 16cos(5t - 3

4)cm D: x = 8cos(5t -

3

4)cm

Câu 14: Một vật dao động điều hòa với chu kì T =

2 2 s. Tại vị trí có li độ x = 3 cm vật có vận

tốc v = 4 2 cm. Tính biên độ dao động của vật? A: 3 cm B: 2 cm C: 1 cm. D: 4 cm.

Câu 15: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới gắn vật khối lượng 0,5 kg. Phương trình dao

động của vật là: x = 10cost cm. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc tộ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương

huớng xuống, lực tác dụng vào điểm treo lò xo tại thời điểm t = 1

3s là

A: 0,25 N B: 5,25 N C: 1,5 N D: 0

Câu 16: Một con lắc đơn treo hòn bi nhỏ bằng kim loại khối lượng m =0,01kg mang điện tích q =

2.10-7

C. Khi chưa có điện trường con lắc dao động bé với chu kì T = 2 s. Đưa con lắc vào trong

điện trường đều hướng xuống dưới, E = 104 V/m. Lấy g = 10 m/s

2. Chu kì dao động mới của con lắc

là có phương thẳng đứng

A: 2,02 s. B: 1,01 s. C: 1,98 s. D: 0,99 s.

Câu 17: Trong một khoảng thời gian t, một con lắc lò xo thực hiện được 10 dao động toàn phần. Giảm bớt khối lượng m của vật còn một nửa và tăng độ cứng của lò xo lên gấp đôi thì trong khoảng

thời gian t con lắc lò xo mới thực hiệnđược bao nhiêu dao động toàn phần? A: 15 dao động. B: 5 dao động C: 20 dao động. D: Đáp án khác.

Câu 18: Con lắc lò xo (m1; k) có tần số f1; con lắc (m2; k) có tần số f2. Con lắc [(m1 + m2); k] có tần

số f tính bởi biểu thức nào?

A: 21

21

ff

ff

B: Biểu thức khác f2. C:

2

2

2

1

21

ff

ff

D: 2

2

2

1 ff

Câu 19: Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc đơn. Nhận định nào sau đây là sai?

A: Khi quả nặng ở điểm giới hạn, lực căng dây treo có có độ lớn của nhỏ hơn trọng lượng của vật B: Độ lớn của lực căng dây treo con lắc luôn lớn hơn trọng lượng vật.

C: Chu kỳ dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ dao động của nó.

D: Khi khi góc hợp bởi phương dây treo con lắc và phương thẳng đứng giảm, tốc độ của quả

năng sẽ tăng.

Câu 20: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1=4cm thì vận tốc v1 = 40 3 cm/s; khi vật có

li độ x2 = 4 2 cm thì vận tốc v2 = 40 2 cm/s. Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ

A: 0,1 s B: 0,8 s C: 0,2 s D: 0,4 s

Câu 21: Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5 % thì phải tăng chiều dài nó thêm

A: 10,25 %. B: 5,75%. C: 2,25%. D: 25%.

Page 3: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 3

Câu 22: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng sau đây là không thay đổi

theo thời gian

A: vận tốc, lực, năng lượng toàn phần B: biên độ, tần số, gia tốc C: biên độ, tần số, năng lượng toàn phần D: gia tốc, chu kỳ, lực

Câu 23: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng l = 1,6m dao động điều hòa với chu kỳ T. Nếu

cắt bớt dây treo đi một đoạn l1 = 0,7m thì chu kỳ dao động bây giờ là T1 = 3s. Nếu cắt tiếp dây treo

đi một đoạn nữa l2 = 0,5m thì chu kỳ dao động bây giờ T2 bằng bao nhiêu?

A: 2s B: 3s C: 1,5s D: 1s

Câu 24: Một con lắc đơn có dây treo dài l = 0,4m và khối lượng vật nặng là m = 200g. Lấy g

=10m/s2; bỏ qua ma sát. Kéo con lắc để dây treo lệch góc 0 = 60

0 so với phương thẳng đứng rồi

buông nhẹ. Lúc lực căng của dây treo bằng 4N thì vận tốc cuả vật là:

A: v = 2 m/s. B: v = 2 2 m/s. C: v = 5m/s. D: v = 2m/s.

Câu 25: Trong dao động điều hòa những đại lượng dao động cùng tần số với ly độ là

A: Động năng, thế năng và lực kéo về B: Vận tốc, gia tốc và lực kéo về

C: Vận tốc, động năng và thế năng D: Vận tốc, gia tốc và động năng

Câu 26: Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với

mặt phẳng nằm ngang là α = 300 Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo chiều dài l =

1(m) nối với một quả cầu nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hoà với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s

2 Chu kì dao động của con lắc là

A: 2,135s B: 2,315s C: 1,987s D: 2,809s

Câu 27: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi cân bằng lò xo giãn 3 (cm). Bỏ qua mọi lực cản.

Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo bị nén trong

một chu kì là T/3 (T là chu kì dao động của vật). Biên độ dao động của vật bằng:

A: 3(cm) B: 3 2 cm C: 6 (cm) D: 2 3 cm

Câu 28: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm. Sau 1

12s kể từ thời điểm ban đầu vật đi

được 10cm mà chưa đổi chiều chuyển động vật đến vị trí có li độ 5cm theo chiều dương. Phương

trình dao động của vật là:

A: cmtx )3

6cos(10

B: cmtx )3

24cos(10

C: cmtx )3

4cos(10

D: cmtx )3

26cos(10

Câu 29: Hai quả cầu nhỏ làm bằng cùng một chất, kích thước bằng nhau, quả cầu 1 đặc, quả cầu 2 rỗng. Treo hai quả cầu bằng 2 dây không dãn giống hệt nhau vào hai điểm cố định 01 và 02, (02 ở

cao hơn 01). Kích thích cho hai quả cầu dao động với biên độ góc bằng nhau, bỏ qua mọi lực cản thì

chu kỳ dao động, động năng cực đại và vận tốc cực đại của hai quả cầu là

A: T1 = T2, W1 < W2, v1 > v2 B: T1 = T2, W1 > W2, v1 = v2

C: T1 > T2, W1 > W2, v1 > v2 D: T1 < T2, W1 < W2, v1 < v2

Câu 30: Hai vật A và B cùng bắt đầu dao động điều hòa, chu kì dao động của vật A là TA, chu kì dao

động của vật B là TB. Biết TA = 0,125TB. Hỏi khi vật A thực hiện được 16 dao động thì vật B thực

hiện được bao nhiêu dao động?

A: 2 B: 4 C: 128 D: 8

Câu 31: Một con lắc đơn được treo vào trần của một thang máy chuyển động thẳng đứng lên -

xuống, khi thang máy có gia tốc không đổi a thì chu kì của con lắc tăng 20% so với chu kì dao động

của nó khi thang máy đứng yên, cho g =10m/s2. Chiều và độ lớn của gia tốc a của thang máy là

A: gia tốc hướng xuống, a = 2(m/s2). B: gia tốc hướng lên, a = 2(m/s

2).

C: gia tốc hướng lên, a = 3(m/s2). D: gia tốc hướng xuống, a = 3(m/s

2).

Page 4: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 4

Câu 32: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì,

khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn vận tốc không nhỏ hơn 10π 2 cm/s là T

2. Lấy

2=10. Tần số dao động của vật là:

A: 2 Hz. B: 4 Hz. C: 3 Hz. D: 1 Hz.

Câu 33: Hai con lắc đơn có chiều dài l1 & l2 dao động nhỏ với chu kì T1 = 0,6(s), T2 = 0,8(s) cùng

được kéo lệch góc α0 so với phương thẳng đứng và buông tay cho dao động. Sau thời gian ngắn nhất

bao nhiêu thì 2 con lắc lại ở trạng thái này.

A: 2(s) B: 2,5(s) C: 2,4(s) D: 4,8(s)

Câu 34: Một con lắc đơn có chu kì dao động T. Tại vị trí đó khi chiều dài con lắc giảm 19% thì chu

kì dao động con lắc sẽ thay đổi như thế nào?

A: Chu kì con lắc giảm 19% B: Chu kì con lắc giảm 10%

C: Chu kì con lắc giảm 19% D: Chu kì con lắc không đổi

Câu 35: Một con lắc đơn chiều dài l treo vật khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ tại

nơi có gia tốc trọng trường g. Chọn kết luận không chính xác khi nói về dao động của con lắc đơn

này.

A: Cơ năng phụ thuộc vào khối lượng. B: Lực phục hồi phụ thuộc vào khối lượng.

C: Gia tốc cực đại phụ thuộc vào khối lượng. D: Cơ năng tỷ lệ với chiều dài

Câu 36: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần

số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì

vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là

A: 12 2 cm B:12 cm C: 6 2 cm D: 6 cm

Câu 37: Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 5cos(t+) cm. Trong khoảng 2

15s vật

chuyển động ngược chiều dương từ vị trí có li độ -2,5 cm đến vị trí -5 cm. Khi đi qua vị trí có lí độ 3

cm thì vận tốc của vật là:

A: 50 cm/s B: 36,5 cm/s C: 15,7 cm/s D: 31,4 cm/s

Câu 38: Một chất điểm có khối lượng m = 50g dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN dài 8cm với

tần số f = 5Hz. Ở thời điểm t = 0 chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy 2 = 10.

Lực gây ra dao động của chất điểm ở thời điểm t = 1

12 s có độ lớn là

A: 10 N. B: 100 N. C: 1 N. D: 0,1 N.

Câu 39: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi của gia tốc a theo li độ x của một vật dao động điều hoà với biên độ A?

Câu 40: Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100N/m. Một đầu treo vào một

điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500g. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới

theo phương thẳng đứng một đoạn 10cm rồi buông cho vật dao động điều hòa Lấy g = 10m/s2,

khoảng thời gian mà lò xo bị nén một chu kỳ là

A: 23

s. B:

25

s C:

215

s D:

26

s.

Câu 41: Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 9 dao động trong thời gian t. Nếu thay đổi

chiều dài một lượng 50 cm thì trong khoảng thời gian t đó nó thực hiện được 5 dao động. Chiều

dài ban đầu của con lắc là

Page 5: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 5

A: 25

112 m B:

112

25cm. C: 0,9 m. D:

25

81 m.

Câu 42: Hai lò xo có độ cứng là k1, k2 và một vật nặng m = 1kg. Khi mắc hai lò xo song song thì tạo

ra một con lắc dao động điều hoà với ω1= 10 5 rad/s, khi mắc nối tiếp hai lò xo thì con lắc dao

động với ω2 = 2 30 rad/s. Giá trị của k1, k2 là

A: 100N/m, 200N/m B: 200N/m, 300N/m C: 100N/m, 400N/m D: 200N/m,400N/m

Câu 43: Con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ không giãn, một đầu cố định, một đầu gắn với hòn bi khối

lượng m. Kéo vật ra khỏi VTCB sao cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc 0,1 rad/ rồi thả

nhẹ. Trong quá trình dao động con lắc luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/500 trọng lực

tác dụng lên vật. Coi chu kỳ dao động là không đổi trong quá trình dao động và biên độ dao động

giảm đều trong từng nửa chu kỳ. Số lần vật đi qua VTCB kể từ lúc thả vật cho đến khi vật dừng hẳn

A: 25 B: 50 C: 75 D: 100

Câu 44: Con lắc lò xo, khối lượng của vật là 1kg DĐĐH với cơ năng 0,125 J. Tại thời điểm vật có

vận tốc 0,25 m/s thì cógia tốc -6,25 3 m/s2. Độ cứng của lò xo là

A: 100 N/m B: 200 N/m C: 625 N/m D: 400 N/m

Câu 45: Một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hoà với biên độ 10cm. Trong quá trình dao

động tỉ số lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo là 13, lấy g=2 m/s. Chu kì dao động của vật là

A: 1 s B: 0,8 s C: 0,5 s D: Đáp án khác.

Câu 46: Chọn phát biểu sai:

A: Hai dao động điều hoà cùng tần số,ngược pha thì li độ của chúng luôn luôn đối nhau.

B: Khi vật nặng của con lắc lò xo đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng thì vectơ vận tốc và vectơ

gia tốc luôn luôn cùng chiều.

C: Trong dao động điều hoà,khi độ lớn của gia tốc tăng thì độ lớn của vận tốc giảm.

D: Dao động tự do là dao động có tần số chỉ phụ thuộc đặc tính của hệ,không phụ thuộc các yếu

tố bên ngoài.

Câu 47: Một chất điểm đang dao động với phương trình: x = 6cos10t (cm). Tính tốc độ trung bình của chất điểm sau 1/4 chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình sau nhiều chu kỳ dao

động

A: 1,2m/s và 0 B: 2m/s và 1,2m/s C: 1,2m/s và 1,2m/s D: 2m/s và 0

Câu 48: Một con lắc lò xo ở phương thẳng đứng dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(t -

2) (cm). Gốc toạ độ là vị trí cân bằng của vật, trong quá trình dao động tỷ số giữa giá trị cực đại

và cực tiểu của lực đàn hồi xuất hiện ở lò xo là 5/2. Lấy g = 2 = 10 m/s

2. Biết khối lượng của vật

nặng là m = 280 g. tại thời điểm t = 0, lực đàn hồi của lò xo có giá trị nào sau đây.

A: 1,2 N B: 2,2 N C: 3,2 N D: 1,6 N

Câu 49: Một vật có khối lượng 1kg dao động điều hòa xung quanh vị

trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật như hình vẽ bên.

Cho 2 ≈ 10 thì biên độ dao động của vật là

A: 60cm B: 3,75cm

C: 15cm D: 30cm

Câu 50: Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với phương trình )6

cos(

tAx . Động năng

của vật biến thiên theo thời gian có biểu thức là

A: W đ =

)

32sin(1

4

1 22 tAm B: W đ = )

6(cos

2

1 222 tAm

C: W đ = )3

2(sin2

1 222 tAm D: W đ =

)

32cos(1

4

1 22 tAm

Page 6: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 6

Câu 51: Một vật dao động điều hòa với chu kì T xung quanh vị trí cân bằng trên một đoạn thẳng với

biên độ A, mốc thời gian t = 0 là lúc vật đi qua tọa độ x = A

2 theo chiều dương. Gia tốc của vật bằng

không lần thứ nhất vào thời điểm

A: t = 5T

12 B: t =

T

6 C: t =

T

3 D: t =

7T

12

Câu 52: Pha ban đầu trong dao động cơ điều hòa phụ thuộc vào

A: biên độ và tần số dao của dao động. B: cấu tạo của hệ dao động.

C: cách kích thích dao động. D: cách chọn hệ quy chiếu.

Câu 53: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100 g, dao động trên mặt

phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng

μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là:

A: 525

(s). B:

20

(s). C:

30

(s). D:

15

(s).

Câu 54: Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?

A: 8 bước. B: 4 bước. C: 6 bước. D: 2 bước.

Câu 55: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T =2s, lấy 2 ≈ 10. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có

gia tốc a = -0,1m/s2, vận tốc v = - 3 cm/s. Phương trình dao động của vật là:

A: )3

cos(2

tx cm B: )3

2cos(2

tx cm C: )

6cos(2

tx cm D: )

6

5cos(2

tx cm

Câu 56: Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ có đầu trên cố định, đầu dưới có treo quả cầu

nhỏ bằng kim loại. Chiều dài của dây treo là l = 1 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí

cân bằng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ để vật dao động điều hoà. Con lắc dao động trong từ trường

đều có vectơ B vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc. Cho B = 0,5 T. Suất điện động cực

đại xuất hiện giữa hai đầu dây kim loại là

A: 0,3915 V B: 0,1566 V C: 0,0783 V D: 2,349 V

Câu 57: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo đại lượng nào sau đây phụ thuộc vào khối lượng

của vật?

A: Cơ năng B: Lực phục hồi cực đại

C: Gia tốc cực đại D: Biên độ dao động

Câu 58: Một vật dao động điều hòa có biên độ là A và cơ năng là E. Khi vật có li độ x = 2A

3 thì

động năng của vật là:

A: E/9 B: E/3 C: 5E/9 D: 4E/9

Câu 59: Một con lắc đơn được gắn vào trần một thang máy. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn

khi thang máy đứng yên là T, khi thang máy rơi tự do thì chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn là

A: 2T. B: 0. C: T. D: vô cùng lớn.

Câu 60: Một con lắc đơn có chiều dài l= 0,249 m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 100 g. Cho nó dao

động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với biên độ góc α0 = 0,07 rad trong môi trường

dưới tác dụng của lực cản (có độ lớn không đổi) thì nó sẽ dao động tắt dần có cùng chu kì như khi

không có lực cản. Lấy = 3,1416. Biết con lắc đơn chỉ dao động được t = 100 s thì ngừng hẳn. Xác định độ lớn của lực cản.

A: 1,57.10-3

N B: 1,7.10-4

N C: 2.10-4

N D: 1,5.10-2

N

Câu 61: Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kỳ T, với mốc thời gian (t = 0) là

lúc vật ở vị trí động năng bằng thế năng với tốc độ đang tăng, phát biểu nào sau đây là sai?

A: Sau thời gian là T

8, vật đi được quãng đường bằng

A 2

2.

Page 7: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 7

B: Sau thời gian là T

4, vật đi được quãng đường bằng A.

C: Sau thời gian là T, vật đi được quãng đường bằng 4A.

D: Sau thời gian là T

2, vật đi được quãng đường bằng 2A.

Câu 62: Một vật dao động điều hòa, khi vật đi từ vị trí cân bằng ra điểm giới hạn thì

A: Chuyển động của vật là chậm dần đều. B: thế năng của vật giảm dần.

C: Tốc độ của vật giảm dần. D: lực tác dụng lên vật có độ lớn tăng dần.

Câu 63: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, nhẵn với biên độ A1

(hình vẽ). Đúng lúc vật M đang ở vị trí biên thì một vật m có khối lượng bằng khối lượng vật M,

chuyển động theo phương ngang với vận tốc v0 bằng vận tốc cực đại của vật M, đến va chạm với M.

Biết va chạm giữa hai vật là đàn hồi xuyên tâm, sau va chạm vật M tiếp tục dao động điều hòa với

biên độ A2. Tỉ số biên độ dao động của vật M trước và sau va chạm là

A: 2

2

2

1 A

A B:

2

3

2

1 A

A C:

3

2

2

1 A

A D:

2

1

2

1 A

A

Câu 64: Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh VTCB O với biên độ A và chu kỳ T. Trong

khoảng thời gian T/3, quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là

A: ( 3 - 1)A; B: 1A; C: A 3, D: A:(2 - 2 ) Câu 65: Một đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn chạy đúng ở độ cao 200m, nhiệt độ 24

0C. Biết

thanh con lắc có hệ số nở dài 2.10-5

K-1

, bán kính Trái Đất 6400km. Khi đưa đồng hồ lên cao 1km,

nhiệt độ là 200C thì mỗi ngày đêm nó chạy

A: chậm 14,256 s. B: chậm 7,344 s. C: nhanh 14,256 s. D: nhanh 7,344 s.

Câu 66: Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc rơi tự do g, với biên

độ góc α0. Khi vật đi qua vị trí có ly độ góc α, nó có vận tốc là v. Khi đó, ta có biểu thức:

A: 22

0

2

gl

v. B: 22

0

2 glv . C: gl

v222

0 D: l

gv22

0

2

Câu 67: Con lắc xo gồm vật nặng 100g vào lò xo có độ cứng 40(N/m). Tác dụng ngoại lực cưỡng

bức FO có tần số f1 = 4 (Hz) thì biên độ dao động là A1 . nếu ngoaị lực FO với dao động riêng là f2 = 5 (Hz) thì độ là A2 . So sánh A1 vơí A2 ta có.

A: A2 = A1 B: A2 < A1 C: Chưa thể kết luận D: A2 > A1

Câu 68: Khi tổng hợp hi dao động cùng phương, cùng tần số và khác pha ban đầu thì thấy pha dao

động tổng hợp cùng pha của dao động thứ nhất, như vậy hai dao động trên

A: lệch pha nhau một góc 1200

B: ngược pha với nhau.

C: vuông pha với nhau. D: có cùng biên độ.

Câu 69: Một con lắc lò xo có vật nặng với khối lượng m = 100g và độ cứng là 10N/m, dđđh có biên

độ 2cm. Thời gian mà vật có độ lớn vận tốc nhỏ hơn 10 3 cm/s trong mỗi chu kỳ là

A: 2

15 s B:

15 s C:

30 s D:

4

15 s

Câu 70: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 1(s) và biên độ A = 10cm. Tốc độ trung bình lớn

nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian 2

3 (s) là

A: 45cm/s B: 10 3 cm/s C: 60cm/s. D: 15 3 cm/s

Câu 71: Chất điểm có khối lượng m1 = 50g dao động điều hòa quanh vị cân bằng của nó với phương

trình dao động x1 = sin(5t + ) cm. Chất điểm có khối lượng m2 = 100g dao động điều hòa quanh

vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x2 = 5sin(t - ) cm. Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hòa của chất điểm m1 so với chất điểm m2 là:

A: 2 B: 1 C: 1/5 D: 1/2

Câu 72: Một lò xo có dộ cứng k, khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật khối

lượng m = 0,8 kg. Vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 4,5 Hz. Trong quá

Page 8: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 8

trình dao động lò xo có độ dài ngắn nhất và dài nhất lần lượt là 40 cm và 56 cm. Độ dài tự nhiên của

lò xo là

A: 46 cm. B: 46,8 cm. C: 48,8 cm. D: 48 cm. Câu 73: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định một đầu gắn

vào một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của

lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng:

A: Theo chiều chuyển động của viên bi.. B: Theo chiều âm qui ước

C: Về vị trí cân bằng của viên bi. D: Theo chiều dương qui ước

Câu 74: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình các dao

động thành phần là )cos(3 11 tx và )cos(4 22 tx . Khi hai dao động thành phần ngược pha

thì phương trình dao động của vật là

A: )cos( 2 tx B: )2

cos(5 211

tx C: )cos(5 1 tx D: )

2cos( 21

1

tx

Câu 75: Con lắc đơn đặt tại mặt đất có chu kỳ dao động là T1 đưa con lắc lên độ cao h so với mặt đất

thì chu kỳ dao động là T2 . Gọi R là bán kính trái đất và giả thiết nhiệt độ không có sự thay đổi nhiệt

độ. Chọn biểu thức đúng:

A: R

hR

T

T

2

1 B: 2

22

2

1

R

hR

T

T C:

hR

R

T

T

2

1 D: 2

22

2

1

R

hR

T

T

Câu 76: Có ba con lắc đơn cùng chiều dài cùng khối lượng cùng được treo trong điện trường đều có

E

thẳng đứng. Con lắc thứ nhất và thứ hai tích điện q1 và q2, con lắc thứ ba không tích điện. Chu kỳ

dao động nhỏ của chúng lần lượt là T1, T2, T3 có T1= 1

3 T3 ; T2=

5

3 T3. Tỉ số

q1

q2

A: - 12,5 B: - 8 C: 12,5 D: 8

Câu 77: Khi đang đứng yên ở vị trí cân bằng vật m=100g nhận được năng lượng là 0,2J, m dao động

điều hoà và trong một chu kì nó đi được quãng đường 8cm.Chu kì dao động của m là

A: 0,63s B: 0,063s C: 0,0314s D: 0,34s

Câu 78: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dao động điều hoà?

A: Gia tốc của vật dao động điều hoà là gia tốc biến đổi đều B: Lực tác dụng trong dao động điều hoà luôn cùng hướng với vectơ vận tốc

C: Lực kéo về trong dao động điều hoà luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn

của li độ

D: Vận tốc của vật dao động điều hoà luôn ngược pha với gia tốc và tỉ lệ với gia tốc

Câu 79: Cho một con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương

thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi

và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kì. Số lần con lắc con

lắc đi qua vị trí cân bằng từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là

A: 25 B: 50 C: 100 D: 200

Câu 80: Một dây đàn có chiều dài l, sóng truyền trên dây có vận tốc v khi đó dây đàn phát ra âm.

Nếu tăng vận tốc thêm một lượng 30% đồng thời tăng chiều dài dây 10% thì tần số của âm cơ bản

khi đó sẽ:

A: Tăng thêm 18,2% B: Tăng thêm 11,8% C: Giảm đi 18,2% D: Giảm đi 11,8%

Câu 81: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa x1 = A1cos(t+) và x 2 = A2cos(t-

3).

Dao động tổng hợp có phương trình x = 5cos(t+)cm. Để biên độ dao động A1 đạt giá trị lớn nhất thì giá trị của A2 tính theo cm là?

A: 10

3 B:

5 3

3 C: 5 3 D: 5 2

Page 9: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 9

Câu 82: Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m và vật nặng khối lượng 250 g dao động điều

hòa với biên độ 2,5cm. Quãng đường vật đi được trong 3

10 s là:

A: 25 cm B: 30 cm C: 20 cm D: 15 cm

Câu 83: Công thức nào không đúng khi các con lắc sau dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng?

A: Chu kì của con lắc đơn: g

l2 .

B: Năng lượng của con lắc lò xo: 2

222

T

Am

C:Tần số của con lắc lò xo: m

k

2

1

D: Thế năng của con lắc đơn tại vị trí có li độ góc α là: 22

2

1mgl

Câu 84: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(3

2 t

T)cm. Sau thời gian

7

12T kể

từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 10 cm. Biên độ dao động là:

A: 30

7 cm B: 6cm C: 4cm D: Đáp án khác.

Câu 85: Hai lò xo nhẹ có độ cứng k1, k2 cùng độ dài được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu

dưới có treo các vật m1(gắn với lò xo một) và m2 (gắn với lò xo hai và m1 = 4m2). Cho m1 và m2 dao

động điều hòa theo phương thẳng đứng khi đó chu kì dao động của chúng lần lượt là T1 = 0,6s và T2

= 0,4s, Mắc hai lò xo thành một lò xo dài gấp đôi, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật m2. Tần số dao động của m2 khi đó bằng

A: 2,4Hz B: 2Hz C: 1Hz D: 0,5Hz

Câu 86: Chọn câu sai. Trong dao động điều hoà, cứ sau một khoảng thời gian một chu kỳ thì

A: vật lại trở về vị trí ban đầu. B: vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.

C: động năng của vật lại trở về giá trị ban đầu. D: biên độ vật lại trở về giá trị ban đầu.

Câu 87: Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một nơi trên mặt đất, có năng lượng như nhau.

Quả nặng của chúng có cùng khối lượng, chiều dài dây treo con lắc thứ nhất dài gấp đôi chiều dài

dây treo con lắc thứ hai. Quan hệ về biên độ góc của hai con lắc là

A: 1 = 22; B: 1 = 1

2 2; C: 1 =

1

2 2; D: 1 = 2 2.

Câu 88: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 (N/m) và vật nhỏ có khối lượng 250 (g),

dao động điều hoà với biên độ 6 (cm). Ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng, sau 7/120 (s) vật đi được quãng đường dài

A: 9 cm B: 15cm C: 3 cm D: 14 cm

Câu 89: Một con lắc lò xo dao động thẳng đứng.Biết độ lớn lực đàn hồi cực tiểu và cực đại lần lượt

là 15N và 25N.Lực hồi phục có độ lớn cực đại là:

A: 25N B: 10N C: 15N D: 5N

Câu 90: Treo con lắc đơn có độ dài l=100cm trong thang máy, lấy g=π2=10m/s

2. Cho thang máy

chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a=2m/s2 thì chu kỳ dao động của con lắc đơn

A: tăng 11,8% B: giảm 16,67% C: giảm 8,71% D: tăng 25% Câu 91: Một con lắc đơn: có khối lượng m1 = 400g, có chiều dài 160cm. ban đầu người ta kéo vật

lệch khỏi VTCB một góc 600 rồi thả nhẹ cho vật dao động, khi vật đi qua VTCB vật va chạm mềm

với vật m2 = 100g đang đứng yên, lấy g =10m/s2. Khi đó biên độ góc của con lắc sau khi va chạm là

A: 53,130. B: 47,16

0. C: 77,36

0. D: 53

0.

Câu 92: Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ

trong 3 chu kỳ đầu tiên là 10%. Độ giảm tương đối của thế năng tương ứng là

A: 19%

Page 10: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 10

B: 10%

C: 0,1%

D: Không xác định được vì chưa biết độ cứng của lò xo. Câu 93: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ T, biên độ A, khi vật đi qua

vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó vật sẽ

dao động điều hòa với biên độ

A: A 2 B: 2A C: A

2 D:

A

2

Câu 94: Một con lắc đơn có chu kì dao động là T = 2s khi treo ở thang máy đứng yên. Khi thang

máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 0,1(m/s2 ) thì chu kì dao động của con lắc là

A: 1,87s. B: 2,1s. C: 1,99s. D: 2,02s.

Câu 95: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2t - ) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4,625s là:

A: 15,5cm/s B: 17,4cm/s C: 12,8cm/s D: 19,7cm/s

Câu 96: Con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích dao động điều hòa với biên độ là 5cm. Khi

vật đến vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại thì sau đó con lắc sẽ

dao động với biên độ là

A: 2,5cm B: 2,5 2 cm C: 2,5 3 cm D: 5cm

Câu 97: Dao động điều hòa x = 4sin(2t +

3) (cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ x = 2cm đến vị trí

có gia tốc a = -80 2 cm/s2 là:

A: 5

24 s. B:

2,4 s. C: 2.4 s. D: 24 s.

Câu 98: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục 0x xung quanh gốc 0 với biên độ 6(cm) và chu kì

2(s). Mốc để tính thời gian được chọn là thời điểm chất điểm đi qua li độ x = 3(cm) theo chiều

dương thì khoảng thời gian để chất điểm đi được quãng đường 249(cm) kể từ thời điểm ban đầu là

A: 127

6 (s) B:

125

6 (s) C:

62

3 (s) D:

61

3 (s)

Câu 99: Một con lắc đơn treo vào một thang máy thẳng đứng, khi thang máy đứng yên thì con lắc

dao động với chu kỳ 1s, khi thang máy chuyển động thì con lắc dao động với chu kỳ nhỏ hơn 1s.

Thang máy chuyển động:

A: Nhanh dần đều đi lên B: Nhanh dần đều đi xuống

C: Chậm dần đều đi lên D: Thẳng đều.

Câu 100: Tìm câu SAI. Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu

dưới gắn vật. Gọi độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là Δl 0. Cho con lắc dao động điều hòa

theo phương thẳng đứng với biên độ là A (A < Δl0). Trong quá trình dao động, lò xo

A: Bị dãn cực đại một lượng là A + Δl0

B: Bị dãn cực tiểu một lượng là Δl0 - A

C: Lực tác dụng của lò xo lên giá treo là lực kéo D: Có lúc bị nén, có lúc bị dãn, có lúc không biến dạng

Câu 101: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn,

đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch

khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân

bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng:

A: 0,1. B: 0. C: 10. D: 5,73.

Câu 102: Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương,

cùng tần số có phương trình dao động là )6

15cos(31

tx cm và )

215cos(22

tAx cm. Biết cơ

năng dao động của vật là E = 0,06075J. Giá trị đúng của biên độ A2 là:

Page 11: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 11

A: 4cm B: 1cm C: 6cm D: 3cm

Câu 103: Một đồng hồ quả lắc đặt trên một thang máy thì chạy chậm. Hỏi thang máy phải chuyển

động như thế nào? Chọn đáp án đúng. A: Chuyển động thẳng đều B: Nhanh dần đều lên trên

C: Nhanh dần đều xuống dưới D: Chậm dần đều xuống dưới

Câu 104: Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Tỉ số giữa thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí

cân bằng đến vị trí có li độ A/2 và thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có li độ A/2 đến vị trí x = A là:

A: 0,5 B: 2 C: 1 D: 1,5

Câu 105: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m, gắn với lò xo nhẹ độ cứng k dao động

với chu kì T= 0,54 s. Phải thay đổi khối lượng của vật như thế nào để chu kì dao động của con lắc T/

= 0,27 s?

A: Giảm khối lượng hòn bi 4 lần. B: Tăng khối lượng hòn bi lên 2 lần.

C: Giảm khối lượng hòn bi 2 lần. D: Tăng khối lượng hòn bi lên 4 lần.

Câu 106: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 4cos(4t-/2)cm. Trong 1,125s đầu tiên vật đã đi được một quãng đường là:

A: 32cm B: 36cm C: 48cm D: 24cm

Câu 107: Một con lắc lò xo có m=200g dao động điều hoà theo phương đứng. Chiều dài tự nhiên

của lò xo là lo=30cm. Lấy g=10m/s2. Khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó

lực đàn hồi có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là

A: 1,5J B: 0,1J C: 0,08J D: 0,02J

Câu 108: Một con lắc đơn, quả cầu mang điện dương được đặt vào điện trường đều. Trong trường

hợp nào sau đây chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn lớn hơn chu kì dao động nhỏ của nó khi không có điện trường? Điện trường có phương

A: thẳng đứng, chiều hướng xuống. B: thẳng đứng, chiều hướng lên.

C: ngang, chiều từ trái sang phải. D: ngang, chiều từ trái sang phải.

Câu 109: Một con lắc đơn dài 56 cm được treo vào trần một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi

khi bánh của toa xe gặp chỗ nối nhau của các thanh ray. Lấy g = 9,8m/s2. Cho biết chiều dài của mỗi

thay ray là 12,5m. Biên độ dao động của con lắc sẽ lớn nhất khi tàu chạy thẳng đều với tốc độ

A: 40 km/h B: 72 km/h C: 24km/h D: 30 km/h

Câu 110: Treo quả cầu m=1kg vào lò xo có k=100N/m,lấy g=10m/s2.Kích thích cho quả cầu dao

động thẳng đứng. Biết trong quá trình dao động, thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén.Biên

độ dao động của quả cầu là:

A: 10cm B: 30cm C: 20cm D: 15cm

Câu 111: Hai dao động điều hòa (1) và (2) cùng phương, cùng tần số và cùng biên độ A = 4cm. Tại

một thời điểm nào đó, dao động (1) có li độ x = 2 3 cm, đang chuyển động ngược chiều dương, còn dao động (2) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lúc đó, dao động tổng hợp của hai dao động

trên có li độ bao nhiêu và đang chuyển động theo hướng nào?

A: x = 8cm và chuyển động ngược chiều dương.

B: x = 0 và chuyển động ngược chiều dương.

C: x= 4 3 cm và chuyểnđộng theo chiều dương.

D: x= 2 3 cm và chuyển động theo chiều dương. Câu 112: Kết luận nào sau đây là sai? Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ A thì:

A: Vận tốc có giá trị dương khi vật đi từ điểm có li độ -A đến điểm có li độ +A

B: Gia tốc và vận tốc có giá trị dương khi vật đi từ điểm có li độ -A đến điểm có li độ +A

C: Gia tốc có giá trị dương khi vật đi từ điểm có li độ -A đến điểm có li độ 0

D: Gia tốc và vận tốc có giá trị dương khi vật đi từ điểm có li độ -A đến điểm có li độ 0

Câu 113: Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động là: x 1

=A 1 cos(ωt+ π

3 )(cm) & x 2 =A 2 cos(ωt-

π

2)(cm).Phương trình dao động tổng hợp là x = 9cos(ωt+)

(cm). Biết A2 có giá trị lớn nhất, pha ban đầu của dao động tổng hợp là.

Page 12: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 12

A: =

3 B: =

4 C: = -

6 D: =0

Câu 114: Một vật dao động điều hoà với phương trình x =Acos(t+

3)cm. Biết quãng đường vật đi

được trong thời gian 1(s) là 2A và trong 2

3 (s) đầu tiên là là 9cm. Giá trị của A và là:

A: 9cm và rad/s. B: 12 cm và 2 rad/s C: 6cm và rad/s. D: 12cm và rad/s. Câu 115: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ ở mặt đất. Hỏi khi đưa con lắc lên độ cao h bằng bao

nhiêu thì trong một ngày đêm (24 giờ) đồng hồ chạy chậm 16,2 giây? Coi nhiệt độ thay đổi không

đáng kể và bán kính Trái đất R = 6400 km.

A: h = 0,8 km. B: h = 1,6 km. C: h = 3,2 km. D: h = 1,2 km.

Câu 116: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hòa có hình

dạng nào sau đây?

A: Đường parabol. B: Đường tròn. C: Đường elip. D: Đường hypecbol.

Câu 117: Có ba con lắc đơn có chiều dài dây treo giống nhau và ba quả cầu đặc cùng kích thước

làm bằng các vật liệu khác nhau: Một bằng chì, một bằng nhôm và một bằng gỗ nhẹ treo trên cùng một giá đỡ ở cạnh nhau (Bỏ qua sức cản không khí). Cả ba con lắc cùng được kéo lệch ra khỏi vị trí

cân bằng góc α rồi thả nhẹ thì

A: con lắc gỗ về đến vị trí cân bằng đầu tiên B: con lắc chì về đến vị trí cân bằng đầu tiên

C: con lắc nhôm về đến vị trí cân bằng đầu tiên D: cả ba con lắc về đến VTCB cùng nhau

Câu 118: Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không giãn,

khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa trong thời gian một chu

kì là 3 s thì hòn bi chuyển động được quãng đường 16 cm. Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ vị

trí cân bằng là

A: 1,5 s. B: 0,75 s. C: 0,25 s. D: 0,5 s.

Câu 119: Một con lắc lò xo dao động điều hòa có biên độ 2,5cm. Vật có khối lượng 250g và độ

cứng lò xo 100N/m. Lấy gốc thời gian khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương qui ước.

Quãng đường vật đi được sau

20 s đầu tiên và vận tốc của vật khi đó là:

A: 5cm; -50cm/s. B: 6,25cm; 25cm/s. C: 5cm; 50cm. D: 6,25cm; -25cm/s.

Câu 120: Một vật có khối lượng 200g được gắn vào một lò xo đặt nằm ngang có độ cứng 100N/m,

đầu còn lại được giữ cố định. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là 0,2. Ban đầu người ta kéo

vật theo phương ngang từ vị trí cân bằng (trùng với gốc tọa độ) một đoạn 5 cm rồi buông nhẹ cho

vật dao động thì trong một chu kỳ vận tốc của vật có giá trị lớn nhất tại vị trí

A: 4mm B: 2cm C: 4cm D: 2,5cm

Câu 121: Đồ thị biểu diễn lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả cầu đối với con lắc lò xo dao

động điều hoà theo phương thẳng đứng theo li độ có dạng

A: là đoạn thẳng không qua gốc toạ độ. B: là đường thẳng qua gốc toạ độ.

C: là đường parabol. D: là đường biểu diễn hàm sin.

Câu 122: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có dạng

như sau: x1 = 3cos(4t+1) cm, x2 = 2cos(4t +2) cm (t tính bằng giây) với 0 1- 2 . Biết

phương trình dao động tổng hợp x =cos(4t +) cm. Hãy xác định 1.

A: - B: C: D: 2

Câu 123: Con lắc lò xo nhẹ có k = 100 (N/m), một đầu treo vào một điểm cố định, đầu kia treo một

vật nhỏ m = 100(g). Lấy g = 10(m/s2). Tại thời điểm t =0 đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 2(cm) rồi thả

nhẹ cho vật dao động điều hoà. Chọn trục Ox hướng xuống, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật m thì phương trình dao động của vật là:

A: )2

1010sin(3

tx cm B: )2

1010sin(3

tx cm

Page 13: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 13

C: tx 1010sin2 cm D: )2

1010sin(2

tx cm

Câu 124: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng 250 g và một lò xo n hẹ có độ

cứng 100 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm.

Thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì là

A:

10 (s). B:

15(s) C:

5 (s). D:

30 (s)

Câu 125: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, lấy gốc tọa độ tại VTCB,

chiều dương của trục tọa độ hướng xuống dưới. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của

lực đàn hồi T của lò xo theo li độ x của vật?

Câu 126: Một con lắc đơn có chiều dài l=1m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường

g=2=10m/s. Nếu khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 50cm

thì chu kỳ dao động của con lắc đơn là:

A: 2 s B: 2+ 2

2 s C: 2+ 2 s D: Đáp án khác.

Câu 127: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 200g, lò xo có khối lượng không đáng kể,

độ cứng k= 80N/m; đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng đoạn 3cm

và truyền cho nó vận tốc 80cm/s. Cho g =10m/s2. Do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần, sau khi

thực hiện được 10 dao động vật dừng lại. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là

A: 0,04. B: 0,15. C: 0,10. D: 0,05.

Câu 128: Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?

A: Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của nó.

B: Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức

C: Khi xảy ra cộng hưởng thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức

D: Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số và biên độ của ngoại lực cưỡng bức Câu 129: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn,

đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo c on lắc lệch

khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad/ rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân

bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng

A: 0,1. B: 0. C: 10. D: 5,73.

Câu 130: Một con lăc đơn có vật nặng m = 80g, đặt trong môi điện trường đều có véc tơ cường độ

điện trường E

thẳng đứng, hướng lên, có độ lớn E = 4800V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng, chu kì dao động của con lắc với biên độ góc nhỏ là To =2s, tại nơi có g = 10m/s

2. Tích điện cho quả

nặng điện tích q= 6.10-5

C thì chu kì dao động của nó bằng:

A: 1,6s B: 1,72s C: 2,5s D: 2,36s

Câu 131: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong

một giây là 18cm. Thời điểm kết thúc quãng đường đó thì vật có li độ

A: 2 cm. B: 3 cm hoặc -3 cm. C: 6 cm hoặc -6 cm. D: bằng 0.

Câu 132: Đặt con lắc vào trong điện trường E

hướng theo phương ngang và có độ lớn E = 104V/m.

Biết khối lượng của quả cầu là 20g, quả cầu được tích điện q = -2 3. 10-5

, chiều dài dây treo con lắc

là 1m, lấy g = 10m/s2 và

2 ≈ 10. Chu kỳ dao động biểu kiến của con lắc:

A:

10 s B:

10 s C:

5 s D:

20 s

Page 14: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 14

Câu 133: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm. Sau 1

12(s) kể từ thời điểm ban đầu vật

đi được 10cm mà chưa đổi chiều chuyển động và vật đến vị trí có li độ 5cm theo chiều dương.

Phương trình dao động của vật là

A: cmtx )3

26cos(10

B: cmtx )

3

24cos(10

C: cmtx )3

6cos(10

D: cmtx )3

4cos(10

Câu 134: Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 2cos(t -

4) cm. Các thời điểm vật

chuyển động qua vị trí có tọa độ x = -5cm theo chiều dương của trục Ox là:

A: t = 1,5 + 2k (s) với k = 0,1,2… B: t = 1,5 + 2k (s) với k = 1,2,3

C: t = 1 + 2k (s) với k = 0,1,2,3… D: t = -1/2+ 2k (s) với k = 1,2 …

Câu 135: Khảo sát một vật dao động điều hòa Khẳng định nào sau đây là đúng?

A: Khi vật qua vị trí cân bằng, nó có giá trị vận tốc cực đại, gia tốc bằng không

B: Khi vật qua vị trí cân bằng, vận tốc và gia tốc đều cực đại C: Khi vật qua vị trí biên, vận tốc cực đại, gia tốc bằng không

D: Khi vật ở vị trí biên, động năng bằng thế năng

Câu 136: Một con lắc đơn gắn vào trần xe ôtô, ôtô đang chạy chậm dần đều với gia tốc 5m/s2 đi lên

dốc nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang thì dao động với chu kì 1,1s.(g=10m/s

2). Chu kì dao

động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều đi xuống mặt nghiêng nói trên

A: 1,2s B: 0,5s C: 0,8s D: 1s

Câu 137: Gọi chiều dài tự nhiên của con lắc lò xo nhẹ độ cứng k là lo. Một đầu lò xo được gắn cố

định, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m, lò xo dãn ra có độ dài l. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng

một đoạn b rồi thả cho vật dao động điều hòa. Lấy gia tốc trọng trường g. Biểu thức bình phương

tần số góc có dạng:

A: )( 0

2

ll

gl

B:

)( 0

2

ll

mgb

C:

)( 0

2

ll

g

D:

)( 0

2

ll

gb

Câu 138: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + ), chu kì T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm lần

thứ 2011?

A: 2011.T. B: 2010T + 1

12T. C: 2010T. D: 2010T +

7

12T.

Câu 139: Vật dao động điều hòa với chu kì T = 3s. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có động

năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng là

A: 0,125s B: 0,5s C: 0,375s D: 0,25s

Câu 140: Một con lắc đơn có m = 5g, đặt trong điện trường đều E

có phương ngang và độ lớn E =

2.106 V/m. Khi vật chưa tích điện nó dao động với chu kỳ T, khi vật được tích điện tích q thì nó dao

động với chu kỳ T'. Lấy g = 10 m/s2, xác định độ lớn của điện tích q biết rằng T' =

3T

10

A: 6.10-8

C B: 2.10-6

C C: 1,21.10-8

C D: 2,56.10-8

C

Câu 141: Một con lắc đơn bình thường dao động với chu kì T = 2 2 s. Khi treo con lắc này vào

trần của một toa xe chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang thì chu kì dao động của nó là T'

= 2 s. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Gia tốc của toa xe là

A: 10 3 m/s2 B: 10 m/s

2 C: 5 3 m/s

2 D: 5 m/s

2

Câu 142: Cho một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 4cos(5t + ) cm. Số lần mà vật

đi qua vị trí có li độ x =-2 2 cm theo chiều dương trong thời gian 4/3 s đầu tiên là

A: 5 lần B: 4 lần C: 3 lần D: 2 lần

Page 15: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 15

Câu 143: Một vật có m=100g dao động điều hoà với chu kì T=1s, vận tốc của vật khi qua VTCB là

vo=10cm/s, lấy 2=10. Hợp lực cực đại tác dụng vào vật là

A: 2,0N B: 4,0N C: 0,4N D: 0,2N

Câu 144: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 40 cm. Lúc qua li độ 10 cm, vận tốc

của vật là 20 3 cm/s. Tính chu kì dao động của vật? A: 0,15s B: 0,5 s C: 1s D: 5s

Câu 145: Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 9 dao động trong thời gian t. Nếu thay

đổi chiều dài một lượng 50 cm thì trong khoảng thời gian t đó nó thực hiện được 5 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là

A: 25

112 m. B:

112

25 cm. C: 0,9 m. D:

25

81 m.

Câu 146: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(4t + /3) (cm,s). tính tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu khảo sát dao động đến thời điểm vật đi qua vị

trí cân bằng theo chiều dương lần thứ nhất.

A: 25,71 cm/s. B: 42,86 cm/s C: 6 cm/s D: 8,57 cm/s.

Câu 147: Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng, trong hai lần liên tiếp con lắc qua vị trí

cân bằng thì

A: gia tốc bằng nhau, động năng bằng nhau. B: động năng bằng nhau, vận tốc bằng nhau.

C: gia tốc bằng nhau, vận tốc bằng nhau. D: gia tốc bằng nhau, li độ khác nhau

Câu 148: Một quả lắc đồng hồ có thể xem như con lắc đơn, chạy đúng giờ ở nơi có nhiệt độ 200C:

Dây treo con lắc có hệ số nở dài α = 2.10– 5

K-1. Khi nhiệt độ nơi đặt đồng hồ lên đến 40

0C thì mỗi

ngày đồng hồ sẽ chạy

A: chậm 17,28 s B: nhanh 17,28 s C: chậm 8,64 s D: nhanh 8,64 s Câu 149: Một con lắc lò xo dao động trong một môi trường có lực cản nhỏ với chu kỳ T, biên độ

A, vận tốc cực đại vmax và cơ năng E. Có mấy đại lượng trong các đại lượng đó giảm theo thời gian?

A: 2. B: 1. C: 3. D: 4.

Câu 150: Gắn một vật có khối lượng 400g vào đầu còn lại của một lò xo treo thẳng đứng thì khi vật

cân bằng lò xo giản một đoạn 10cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5cm theo

phương thẳng đứng rồi buông cho vật dao động điều hòa Kể từ lúc thả vật đến lúc vật đi được một

đoạn 7cm, thì lúc đó độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.

A: 2,8N. B: 2,0N. C: 4,8N. D: 3,2N.

Câu 151: Vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(2t -

3)cm. Thời điểm vật đi qua vị

trí cân bằng theo chiều âm là:

A: t = - 1

12 + k (s) (k = 1,2,3…) B: t =

5

12 + k(s) (k = 0,1,2…)

C: t = - 1

12 +

k

2 (s) (k = 1,2,3…) D: t =

1

15 + k (s) (k = 0,1,2 …)

Câu 152: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2s. Treo con lắc vào trần một toa xe đang chuyển động

nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Khi ở vị trí cân bằng dây treo con lắc hợp với phương

thẳng đứng một góc 0 = 300. Chu kỳ dao động của con lắc trong toa xe và gia tốc của toa xe là.

(Cho g = 10 m/s2).

A: 1,86s; 5,77m/s2 B: 1,86s; 10m/s

2 C: 2s; 5,77m/s

2 D: 2s; 10m/s

2

Câu 153: Hai con lắc đơn đặt gần nhau dao động bé với chu kì lần lượt là 1,5(s) và 2(s) trên 2 mặt

phẳng song song. Tại thời điểm t nào đó cả hai đi qua vị trí cân bằng và cùng chiều. Thời gian ngắn

nhất để hiện tượng trên lặp lại là A: 3(s). B: 4(s). C: 12(s). D: 6(s).

Câu 154: Hai vật dao động điều hòa có các yếu tố. Khối lượng m1 = 2m2, chu kỳ dao động T1 =

2T2, biên độ dao động A1 = 2A2. Kết luận nào sau đây về năng lượng dao động của hai vật là đúng?

A: E1 = 32 E2 B: E1 = 8E2 C: E1 = 2E2 D: E1 = 0,5E2

Page 16: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 16

Câu 155: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 2,4s. Tại thời điểm t vật có li độ x = A, mô tả

nào sau đây là đúng với trạng thái của vật sau thời điểm đó 4s.

A: x = A/2 và v < 0 B: x = A/2 và v > 0 C: x = - A/2 và v < 0 D: x= -A/2 và v > 0 Câu 156: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo

chiều dương với vận tốc cực đại v0. Sau thời gian t1 = /15s vật chưa đổi chiều chuyển động và vận

tốc còn lại một nửa (0,5v0). Sau thời gian t2 =0,3(s) vật đã đi được 12cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là:

A: 20cm/s B: 25cm/s C: 30cm/s D: 40cm/s

Câu 157: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Gọi t1 và t2 lần lượt là khoảng thời gian ngắn

nhất và dài nhất để vật đi được quãng đường bằng biên độ. Tỉ số t1/t2 bằng

A: 1/ 2 B: 2 C: 1/2 D: 1/3

Câu 158: Một vật dao động theo phương trình x = 2cos(5t + ) + 1 (cm). Trong giây đầu tiên kể từ lúc vật bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = 2cm theo chiều dương được mấy lần

A: 3 lần B: 4 lần C: 5 lần D: 2 lần

Câu 159: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 45cm thì nước trong xô bị

sóng sánh mạnh nhất. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Vận tốc của người đó là

A: 4,2km/h B: 3,6m/s C: 4,8km/s D: 5,4km/h

Câu 160: Vật dao động điều hoà. Vận tốc có độ lớn cực đại bằng 60 cm/s. Chọn gốc toạ độ ở vị t rí

cân bằng, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x = 3 2 cm theo chiều âm và tại đó động năng bằng

thế năng. Phương trình dao động của vật có dạng:

A: )4

cos(26

tx cm. B: )4

10cos(6

tx cm.

C: )4

3210cos(6

tx cm. D: )

4

310cos(26

tx

Câu 161: Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1 m) dao động dao động dưới tác dụng

của ngoại lực F = F0cos(2ft + ) (N). lấy g = 2 = 10 m/s

2. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ

1 Hz đến 2 Hz thì biên độ dao động của con lắc A: luôn giảm. B: luôn tăng C: tăng rồi giảm D: không đổi

Câu 162: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng cộng hưởng trong một hệ cơ học

A: Tần số dao động của hệ bằng với tần số của ngoại lực

B: Khi có cộng hưởng thì dao động của hệ không phải là điều hòa

C: Biên độ dao động lớn khi lực cản môi trường nhỏ.

D: khi có cộng hưởng thì dao động của hệ là dao động điều hòa

Câu 163: Phát biểu nào dưới đây sai?

A: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian

B: Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực

C: Dao động duy trì có tần số phụ thuộc vào năng lượng cung cấp cho hệ dao động

D: Cộng hưởng có biên độ phụ thuộc vào lực cản của môi trường

Câu 164: Một con lắc lò xo nằm ngang có k=400N/m; m=100g; lấy g=10m/s2; hệ số ma sát giữa

vật và mặt sàn là µ=0,02. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng

đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là: A: 1,6m B: 16m. C: 16cm D: Đáp án khác.

Câu 165: Một con lắc đơn có chiều dài l.Trong khoảng thời gian t nó thực hiện 12 dao động. Khi

giảm độ dài một lượng 32cm thì cũng trong khoảng thời gian nói trên,con lắc thực hiện 20 dao động.

Chiều dài l ban đầu của con lắc là:

A: 60cm B: 50cm C: 40cm D: 80cm Câu 166: Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với

A: dao động riêng. B: dao động điều hòa

C: dao động tắt dần. D: dao động cưỡng bức

Page 17: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 17

Câu 167: Một hành khách dùng dây chằng cao su treo một chiếc ba lô lên trần toa tầu, ngay phía

trên một trục bánh xe của toa tầu. Khối lượng ba lô là 16 kg, hệ số cứng của dây chằng c ao su là

900N/m, chiều dài mỗi thanh ray là 12,5m, ở chỗ nối hai thanh ray có một khe hở nhỏ. Để ba lô dao động mạnh nhất thì tầu phải chạy với vận tốc là

A: v ≈ 54m/s. B: v ≈ 27m/s. C: v ≈ 54km/h. D: v ≈ 27km/h.

Câu 168: Một vật dao động điều hoà có tần số 2Hz, biên độ 4cm. Ở thời điểm t vật chuyển động

theo chiều âm qua vị trí có li độ 2cm thì ở thời điểm t+1/12(s) vật chuyển động theo

A: chiều dương qua vị trí có li độ -2cm B: chiều âm qua vị trí có li độ -2cm

C: chiều âm qua vị trí cân bằng D: chiều âm qua vị trí có li độ -2 3 cm

Câu 169: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo = 40cm, độ cứng k = 20 N/m, được cắt thành hai lò xo

có chiều dài l1 = 10cm, l2 = 30cm. độ cứng k1, k2 của hai lò xo l1, l2 lần lượt là:

A: 80; 26,7N/m B: 5; 15N C: 26; 7N D: các giá trị khác

Câu 170: Tìm nhận xét đúng về con lắc đơn

A: Khi qua vị trí cân bằng hợp lực tác dụng vào vật bằng không. B: Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng li độ và tốc độ trái dấu.

C: Hợp lực gây ra dao động của vật là lực kéo về

D: Chuyển động từ vị trí cân bằng ra biên là chuyển động thẳng chậm dần

Câu 171: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 4cos(4πt - π/6)+1 (cm). Hãy xác định

vị trí của vật mà tại đó động năng của chuyển động lớn gấp 3 lần thế năng?

A: 2cm B: 2,5cm C: 2cm và -1cm D: 3cm và -1cm

Câu 172: Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ (khối

lượng riêng là Dsắt > Dnhôm > Dgỗ) cùng kích thước và được phủ mặt ngoài một lớp sơn như nhau

cùng dao động trong không khí. Kéo 3 vật sao cho 3 sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng

thời buông nhẹ thì.

A: cả 3 con lắc dừng lại một lúc. B: con lắc bằng nhôm dừng lại sau cùng

C: con lắc bằng sắt dừng lại sau cùng. D: con lắc bằng gỗ dừng lại sau cùng.

Câu 173: Một vật có kích thước không đáng kể được mắc như hình vẽ, với k1=80N/m; k2=100N/m.

Ở thời điểm ban đầu người ta kéo vật theo phương ngang sao cho lò xo 1 dãn 36cm thì lò xo hai không biến dạng và buông nhẹ cho vật dao động điều hoà. Biên độ dao động của vật có giá trị:

A: 36cm B: 16cm C: 20cm D: Chưa tính được

Câu 174: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 100g treo vào lò xo độ cứng 100N/m dao

động điều hòa với biên độ 5cm. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vật bắt đầu dao động tại vị trí mà lò

xo có chiều dài lớn nhất. Tỷ số giữa tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của vật sau thời

gian 3/20s kể từ lúc vật bắt đầu dao động là?

A: 3 B: 2 C: 3 D: 2

Câu 175: Một vật dao động điều hoà, Δt = 0,05s là khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần động

năng bằng thế năng. Biết tổng quãng đường vật đi được trong thời gian hai Δt liên tiếp là s = 20 cm.

Biên độ và tần số của dao động này là:

A: A=10 cm và f=4 Hz B: A=40 cm và f = 5 Hz C: A=40 cm và f =4 Hz D: A =10 cm và f = 5 H

Câu 176: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt)cm. Nếu tại một thời điểm

nào đó vật đang có li độ x = 3cm và đang chuyển động theo chiều dương thì sau đó 0,25 s vật có li

độ là

A: - 4cm. B: 4cm. C: -3cm. D: 0.

Câu 177: Con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang,

hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là = 0,01, lấy g= 10m/s2. Sau mỗi lần vật chuyển động qua vị

trí cân bằng, biên độ dao động giảm một lượng A là:

A: 0,1cm B: 0,1mm C: 0,2cm D: 0,2mm Câu 178: Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều

và sau đó chậm dần đều với cùng một gia tốc thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lần lượt là

Page 18: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 18

T1=2,17 s và T2=1,86 s. lấy g= 9,8m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc lúc thang máy đứng yên và gia

tốc của thang máy là:

A: 1 s và 2,5 m/s2. B: 1,5s và 2m/s

2. C: 2s và 1,5 m/s

2. D: 2,5 s và 1,5 m/s

2.

Câu 179: Vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(t+). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc

của vận tốc dao động v vào li độ x có dạng nào

A: Đường tròn. B: Đường thẳng. C: Elip D: Parabol.

Câu 180: Tìm phát biểu sai trong các mệnh đề sau A: Khi con lắc đơn chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng của vật giảm và

thế năng của vật tăng.

B: Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà là: Dao động nhỏ và bỏ qua ma sát.

C: Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.

D: Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn là T = 2. g

l.

Câu 181: Một vật dao động điều hòa với phương trình chuyển động x = 4cos(t +

2 )cm. Vào lúc

nào đó vật qua li độ x= 3cm và đi theo chiều dương thì sau đó 1

3 s vật đi qua li độ

A: - 0,79s B: -2,45s C: 1,43s D: 3,79s

Câu 182: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 3cos(4

3 t-

7

12)(cm). Tại thời điểm t vật

có li độ x = - 3 cm, hỏi tại thời điểm sau đó 6s vật có li độ là:

A: x = + 3 cm B: x = - 3 cm C: x = - 3 cm D: x = + 3 cm

Câu 183: Cho một hệ lò xo như hình vẽ 1, m = 100g, k1 =

100N/m, k2 = 150N/m. Khi vật ở vị trí cân bằng tổng độ dãn của

hai lò xo là 5cm. Kéovật tới vị trí lò xo 1 có chiều dài tự nhiên,

sau đó thả vật dao động điều hoà. Biên độ và tần số góc của dao

động là (bỏ qua mọi ma sát).

A: 25cm; 50 Rad/s. B: 3cm; 30Rad/s. C: 3cm; 50 Rad/s. D: 5cm; 30Rad/s.

Câu 184: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương

trình lần lượt )4

20cos(11

tAx (cm). và )

220cos(62

tx (cm). Biết phương trình dao động tổng

hợp là: )20cos(6 tx (cm). Biên độ A1 là:

A: A1 = 12 cm B: A1 = 6 2 cm C: A1 = 6 3 cm D: A1 = 6 cm Câu 185: Gắn một vật có khối lượng m = 200g vào 1 lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Một đầu của lò

xo được chuyển động kéo m khỏi vị trí cân bằng O đoạn 10cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ cho

vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa m và mặt phẳng ngang là = 0,1 (g = 10m/s2). Tìm tốc độ lớn

nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động?

A: vmax = 2(m/s) B: vmax = 1,95(m/s) C: vmax = 1,90(m/s) D: vmax = 1,8(m/s)

Câu 186: Một con lắc đơn có chu kỳ T=2s khi đặt trong chân không. Vật nặng của con lắc làm

bằng một hợp kim khối lượng riêng D=8,67g/cm3. Khối lượng riêng của không khí là d=1,3g/lít.

Chu kỳ của con lắc khi đặt trong không khí là

A: T' = 1,99993s B: T' = 2,00024s C: T' = 1,99985s D: T' = 2,00015s

Câu 187: Một vật dao động điều hào với biên độ 24cm, khoảng cách giữa hai vị trí mà tại đó động

năng gấp 8 lần thế năng là:

A:12cm B: 4cm C: 16cm D: 8cm

Câu 188: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 100g, độ cứng K = 100 N/m(lò xo có

khối lượng không đáng kể) dao động điều hòa. Trong quá trình dao động điều hòa tại vị trí có li độ x

= 1 cm thì thế năng của vật bằng 1/8 động năng của vật. Độ lớn gia tốc cực đại của vật là:

A: 1 m/s2. B: 3 m/s

2. C: 10 m/s

2. D: 30 m/s

2.

Page 19: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 19

Câu 189: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) (cm; s). Xác định vị trí mà

vật có tốc độ tức thời bằng tốc độ trung bình của nó trong một chu kì? (Lấy π2 = 10).

A: 5

15Ax B:

2

2Ax C:

3

2Ax D:

5

3Ax

Câu 190: Con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng 10g dao động với biên độ nhỏ T = 2s. Tích cho

vật nặng điện tích q = -1μC rồi đặt trong một điện trường đều có chiều thẳng đứng từ trên xuống và

có cường độ E = 36000V/m. Tìm chu kì dao động mới của con lắc. Lấy g = 10m/s2.

A: 2,33s B: 1,6s C: 2,5s D: 1,71s

Câu 191: Một đồng hồ quả lắc được điều khiển bởi con lắc đơn chạy đúng giờ khi đặt ở địa cực

Bắc có gia tốc trọng trường 9,832 m/s2. Đưa đồng hồ về xích đạo có gia tốc trọng trường 9,78 m/s

2.

Hỏi trong một ngày đêm thì so với đồng hồ chuẩn nó chạy nhanh hay chậm bao nhiêu? Biết nhiệt độ

không thay đổi.

A: chậm 2,8 phút B: Nhanh 2,8 phút C: Chậm 3,8 phút D: Nhanh 3,8 phút

Câu 192: Đồ thị vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ. Lấy 2 ≈10. Phương

trình dao động của vật nặng là:

A: )2

3cos(25

tx (cm).

B: )2

3cos(5

tx (cm)

C: )2

6,0cos(25

tx (cm). D: )2

5cos(5

tx (cm).

Câu 193: Vật dao động điều hòa trên phương trình )6

4cos(4

tx cm. Thời điểm vật đi qua vị

trí có li độ x = 2cm theo chiều dương là:

A: t = - 1

8 +

k

2 (s) (k = 1,2,3..) B: t =

1

24 +

k

2 (s) (k = 0,1,2…)

C: t = k

2 (s) (k = 0,1,2…) D: t = -

1

6 +

k

2 (s) (k = 1,2,3…)

Câu 194: Điều nào sau đây sai khi nói về dao động điều hòa của vật?

A: Cơ năng của vật được bảo toàn

B: Vận tốc biến thiên theo hàm số bậc nhất đối với thời gian

C: Động năng biến thiên điều hòa và luôn >0

D: Động năng biến thiên điều hòa quanh giá trị = 0

Câu 195: Một vật dao động điều hòa theo phương trình 1)6

4cos(4

tx (cm). Hãy xác định vị

trí của vật mà tại đó động năng của vật bằng 3 lần thế năng?

A: 3 cm và – 1 cm B: 2,5 cm. C: 2 cm và – 1 cm D: 2 cm.

Câu 196: Một con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ, chu kì là T0, tại nơi có g = 10m/s2. Treo con

lắc ở trần 1 chiếc xe rồi cho xe chuyển động nhanh dần đều trên đường ngang thì dây treo hợp với

phương thẳng đứng 1 góc . Cho con lắc dao động với biên độ nhỏ, hãy tính chu kì T của con lắc theo T0.

A: T = T0 cos B: T = T0 sin C: T = T0 tan D: T = T0 2 Câu 197: Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà, trong đó độ cứng của lò xo là 50 N/m. Tại thời

điểm t1, li độ và vận tốc của vật lần lượt là 4 cm và 80 3 cm/s. Tại thời điểm t2, li độ và vận tốc của

vật lần lượt là - 4 2 cm và 80 2 cm/s. Khối lượng của vật nặng là A: 250 g B: 125 g C: 500 g D: 200 g

Câu 198: Một con lắc lò xo nằm ngang có k = 100 N/m, m = 200 g, lấy g = 10 m/s2, hệ số ma sát

giữa vật và mặt sàn là µ= 0,05. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 8 cm rồi buông nhẹ.

Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là

Page 20: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 20

A: 12 m. B: 2,4 m. C: 16 cm D: 3,2 m.

Câu 199: Một con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ cứng k=100N/m và vật m=100g, dao động trên

mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là =0,02. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng

hẳn là

A: s = 50m. B: s = 25m C: s = 50cm. D: s = 25cm.

Câu 200: Cho hai dao động điều hoà cùng phương x1 = 5 3cos10πt (cm ) và x2= A2sin10πt (cm). Biết biên độ của dao động tổng hợp là 10cm. Giá trị của A2 là

A: 5cm B: 4cm C: 8cm D: 6cm

Câu 201: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi

từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = - A

2, chất điểm có tốc độ trung bình là

A: 4A

T. B:

9A

2T. C:

3A

2T. D:

6A

T.

Câu 202: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc là đúng? Trong dao

động điều hòa

A: vận tốc và li độ luôn cùng chiều B: vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều

C: gia tốc và li độ luôn ngược chiều D: gia tốc và li độ luôn cùng chiều

Câu 203: Một con lắc đơn có chiều dài l, quả nặng có khối lượng m. Một đầu con lắc treo vào điểm

cố định O, con lắc dao động tuần hoàn với biên độ góc 0 và độ cao cực đại mà quả nặng đạt được

so với vị trí cân bằng là h0 = l.(1 -cos0) Trên phương thẳng đứng qua O, người ta đóng một cây

đinh tại vị trí I với khoảng cách OI = l/2. Sao cho đinh chận một bên của dây treo. Sau khi bị chặn đinh thì độ cao cực đại h của vật nặng đạt được sẽ là:

A: h = h0 = l.(1 -cos0) B: h = 0,5.h0 = 0,5.l.(1 -cos0)

C: h = l.(1 –cos( 2 0)) D: h = 2h0 = 2l.(1 -cos0) Câu 204: Vật nhỏ có khối lượng 200 g trong một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và

biên độ 4cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn gia tốc không nhỏ hơn

500 2 cm/s2 là T/2. Độ cứng của lò xo là:

A: 40N/m. B: 50N/m. C: 30N/m. D: 20N/m.

Câu 205: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T =3s, biên độ A = 10cm. Trong 0,5 giây quãng

đường vật có thể đi được là:

A: 6,6cm. B: 2,6cm. C: 10 2 cm. D: 11,24cm. Câu 206: Một vật dao động điều hoà với biên độ 8 cm, cứ sau một khoảng thời gian 0,5 giây thì

động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/3 giây

A: 8 cm. B: 12 cm. C: 4 3 cm. D: 4 2 cm.

Câu 207: Một vật dao động trên trục Ox với phương trình động lực học có dạng 8x + 5x” = 0. Kết

luận đúng là

A: điều hòa với tần số góc ω = 2,19 rad/s. B: điều hòa với tần số góc ω = 1,265 rad/s.

C: tuần hoàn với tần số góc ω = 1,265 rad/s. D: điều hòa với tần số góc ω = 2 2 rad/s. Câu 208: Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, vật có khối lượng 2 kg, dao động

điều hoà theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm vật có gia tốc 75 cm/s2 thì nó có vận tốc 15 3

cm/s. Biên độ dao động là

A: 5 cm B: 6 cm C: 9 cm D: 10 cm

Câu 209: Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 8 dao động trong thời gian t. Nếu thay đổi chiều dài đi một lượng 0,7m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động.

Chiều dài ban đầu là:

A: 1,6m. B: 2,5m. C: 1,2m. D: 0,9m.

Page 21: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 21

Câu 210: Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100N/m, khối

lượng của vật m = 1 kg. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng x = +3cm, và truyền cho vật vận tốc v = 30cm/s

ngược chiều dương, chọn t = 0 là lúc truyền vận tốc cho vật. Phương trình dao động của vật là

A: x = 3 2cos(10t +3π/4) cm. B: x = 3 2cos(10t +π/3) cm.

C: x = 3 2cos(10t -π/4) cm. D: x = 3 2cos(10t +π/4) cm.

Câu 211: Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(t - ) cm. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 1,5s đến t2 = 13/3s là:

A: 50 + 5 3 cm B: 40 + 5 3 cm C: 50 + 5 2 cm D: 60 - 5 3 cm

Câu 212: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 dao động điều hoà với chu kì T. Nếu cắt bớt

chiều dài dây treo một đoạn l1=0,75m thì chu kì dao động bây giờ là T1 = 3s. Nếu cắt tiếp dây treo

đi một đoạn nữa l2 = 1,25m thì chu kì dao động bây giờ là T2= 2s. Chiều dài l của con lắc ban đầu và chu kì T của nó là

A: l = 3m; T = 3 3 s B: l = 4m; T = 2 3 s C: l = 4m; T = 3 3 s D: l = 3m; T = 2 3 s

Câu 213: Chọn phát biểu không đúng khi nói về dao động

A: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian

B: Dao động duy trì là dao động điều hòa với tần số bằng tần số riêng

C: Dao động cưỡng bức là dao động điều hòa có tần số bằng tần số lực cưỡng bức

D: Khi xảy ra cộng hưởng cơ thì biên độ không phụ thuộc vào ma sát

Câu 214: Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(t +). Chọn câu phát biểu sai: A: Biên độ A phụ thuộc vào cách kích thích dao động.

B: Biên độ A không phụ thuộc vào gốc thời gian.

C: Pha ban đầu chỉ phụ thuộc vào gốc thời gian.

D: Tần số góc phụ thuộc vào các đặc tính của hệ. Câu 215: Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa,ta xác định được:

A: Quỹ đạo dao động B: Cách kích thích dao động

C: Chu kỳ và trạng thái dao động D: Chiều chuyển động của vật lúc ban đầu

Câu 216: Một đồng hồ quả lắc được xem như con lắc đơn mỗi ngày chạy nhanh 86,4(s). Phải điều

chỉnh chiều dài của dây treo như thế nào để đồng hồ chạy đúng?

A: Tăng 0,2% B: Giảm 0,2% C: Tăng 0,4% D: Giảm 0,4%

Câu 217: Con lắc lò xo gồm quả cầu nặng gắn vào đầu lò xo. Quả nặng dao động điều hòa với biên

độ 6cm. Động năng bằng 3 lần thế năng khi quả nặng cách vị trí cân bằng.

A: 2cm B: 1,5cm C: 3cm D: 2,5cm

Câu 218: Dao động của quả lắc đồng hồ là

A: dao động tắt dần. B: dao động theo tần số ngoại lực cưỡng bức.

C: dao động điều hoà. D: dao động duy trì. Câu 219: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

A: Biên độ của ngoại lực.

B: Lực cản của môi trường.

C: Độ chênh lệch giữa tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ

D: Pha ban đầu của ngoại lực.

Câu 220: Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30 (m/s2).

Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật

có gia tốc bằng 15 (m/s2):

A: 0,10s B: 0,15s C: 0,20s D: 0,05s

Câu 221: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động

chiều dài của lò xo biến thiên từ 20cm đến 30cm, Trong một chu kì dao động thời gian lò xo nén

bằng ½ thời gian lò xo dãn. Chiều dài tự nhiên của lò xo là:

A. 20cm B. 25cm C. 22,5cm D. 30cm

Page 22: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 22

Câu 222: Cho một vật dao động điều hoà với biên độ A = 10 cm, tần số f = 2Hz. Tốc độ trung bình

nhỏ nhất mà vật đạt được trong thời gian 1/6 s là

A: 30 cm/s B: 30 3 cm/s C: 60 3 cm/s D: 60 cm/s Câu 223: Cho một con lắc lò xo, trong đó vật nặng có khối lượng 100 g, dao động điều hoà với

năng lượng 0,05 J. Cho biết tại thời điểm ban đầu (t = 0), vật có vận tốc và gia tốc lần lượt là - 50 3

cm/s và -10 m/s2. Phương trình dao động của vật là

A: x = 2cos(50t + ) cm B: x = 2cos(50t + ) cm

C: x = 5cos(20t + ) cm D: x = 5cos(20t + ) cm Câu 224: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Biết độ lớn lực đàn hồi

cực tiểu và cực đại của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là 15N và 25N.Lực hồi phục có độ

lớn cực đại là:

A: 20N B: 10N C: 15N D: 5N

Câu 225: Một vật có khối lượng m = 100 g thực hiện hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần

số với phương trình lần lượt là: x1 = 4sin(10t + ) (cm) và x2 = 4cos(10t) (cm). Lấy 2 = 10.

Lực phục hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là

A: 4 3 N B: 0,4 3 N C: 4 N D: 0,4 N

Câu 226: Con lắc lò xo nằm ngang có k = 100N/m, m = 100g. Kéo vật cho lò xo dãn 2cm rồi

buông nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát là μ = 0,16. Xem con lắc dao động tắt dần chậm. Lấy

g = 10 m/s2, quãng đường vật đi được trong 4 chu kỳ đầu tiên là:

A: 32 cm B: 34,56cm C: 100cm D: Đáp án khác

Câu 227: Một lò xo treo thẳng đứng có k = 20 N/m, khối lượng m = 200g. Từ vị trí cân bằng nâng

vật lên một đoạn 5cm rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s2.Chọn chiều dương hướng xuống. Giá trị cực

đại của lực kéo về và lực đàn hồi là:

A: Fkvmax = 1N; Fđhmax = 3N B: Fkvmax = 2N; Fđhmax = 5N

C: Fkvmax = 2N; Fđhmax = 3N D: Fkvmax = 0,4N; Fđhmax = 0,5N

Câu 228: Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một kho ảng thời gian 1/4 giây thì

động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây

A: 8 cm. B: 6 cm. C: 2 cm. D: 4 cm.

Câu 229: Một lò xo nhẹ có chiều dại tự nhiên 44 cm, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật có

khối lượng m. Kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy chiều dài cực

đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 54 cm và 46 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động của vật là:

A: 0,49s B: 0,4 s C: 0,87s D: 8s

Câu 230: Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu tăng chiều dài 25% thì chu kỳ dao động của nó A: tăng 25% B: giảm 25% C: tăng 11,80% D: giảm 11,80%

Câu 231: Một con lắc đơn chịu tác dụng của lực cưỡng bức biến thiên theo quy luật hàm số sin với

tần số f. Đồ thị nào mô tả hợp lý sự biến thiên của biên độ dao động con lắc theo tần số f?

Câu 232:

-7 C được treo

bởi một sợi dây mảnh, không giãn, chiều dài 1,4 m trong điện trường đều có phương nằm ngang với

E = 10000V/m. Lấy g = 9,79 m/s2. Khi con lắc ở vị trí cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng

đứng góc:

A: 100 B: 20

0 C: 60

0 D: 30

0

Câu 233: Con lắc lò xo gồm vật nặng treo dưới lò xo dài, có chu kỳ dao động là T. Nếu lò xo bị cắt

bớt một nửa thì chu kỳ dao động của con lắc mới là:

Page 23: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 23

A: T. B: 2T. C: T

2. D:

T

2

Câu 234: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 8 cm.

Khối lượng của vật m = 300 g, chu kì dao động T = 0,5 s. Cho π2 = 10; g = 10 m/s

2. Tính độ lớn của

lực đàn hồi khi vật cách vị trí cân bằng 6,25 cm là:

A. 0 N và 3 N B. 0 N và 6 N C. 3 N và 6 N D. đáp án khác

Câu 235: Cho con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ A = 12 cm. Biết tỉ số giữa lực

đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo là 4. Cho π2 = 10; g = 10 m/s

2. Tìm chu kì dao động?

A. 1,98 s B. 1,00 s C. 0,89 s D. 2,01 s

Câu 236: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì:

A: Động năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.

B: Động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.

C: Khi vật ở vị trí cân bằng thì thế năng của vật bằng cơ năng.

D: Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.

Câu 237: Con lắc lò xo có k = 90(N/m), m = 800(g) được đặt nằm ngang. Một viên đạn m0 =

100(g) bay với vận tốc v0 = 18(m/s), dọc theo trục lò xo, đến cắm chặt vào M. Biên độ và tần số góc

dao động của con lắc là:

A: 20(cm); 10(rad/s) B: 2(cm); 4(rad/s) C: 4(cm); 25(rad/s) D: 4(cm); 2(rad/s)

Câu 238: Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A: Biên độ dao động của con lắc B: Khối lượng của con lắc

C: Vị trí dao động của con lắc. D: Điều kiện kích thích ban đầu.

Câu 239: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí

cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả ra cho nó dao

động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g = 2 = 10m/s

2. tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại

và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo khi dao động là:

A: 5 B: 4 C: 7 D: 3

Câu 240: Nhận xét nào sau đây về dao động tắt dần là đúng?

A: Có tần số và biên độ giảm dần theo thời gian.

B: Môi trường càng nhớt thì dao động tắt dần càng nhanh.

C: Có năng lượng dao động luôn không đổi theo thời gian.

D: Biên độ không đổi nhưng tốc độ dao động thì giảm dần.

Câu 241: Với vật dao động điều hòa, hợp lực tác dụng vào vật có đặc điểm

A: cùng pha với vận tốc. B: cùng pha với li độ.

C: ngược pha với gia tốc của vật. D: luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 242: Con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m; vật nặng có khối lượng

m = 100g. Kéo vật đến vị trí mà lò xo giãn một đoạn 4cm rồi buông nhẹ. Sau khi qua vị trí cân bằng

lần thứ nhất, do có ma sát nên lò xo chỉ bị nén cực đại là 3,96cm. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát giữa

vật và sàn là A: 0,04 B: 0,02 C: 0,01 D: 0,005

Câu 243: Dao động tổng hợp của 2 dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ

bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi 2 dao động thành phần

A: lệch pha π/2 B: ngược pha C: lệch pha 2π/3 D: cùng pha

Câu 244: Một con lắc lò xo dao động điều hòa thì.

A: gia tốc luôn luôn hướng về vị trí cân bằng.

B: li độ và động năng của vật biến thiên điều hòa cùng chu kì.

C: vận tốc luôn luôn hướng về vị trí cân bằng.

D: lực đàn hồi của lò xo luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 245: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 18cm. Tại vị trí có li độ x = 6cm, tỷ số

giữa động năng và thế năng của con lắc là:

A: 8 B: 6 C: 3 D: 0,125

Page 24: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 24

Câu 246: Một hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có độ cứng k1= 60N/m, k2 = 40N/m một

đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn vào vật m có thể dao động điều hoà theo

phương ngang như hình vẽ. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2cm. Lực đàn hồi tác dụng vào m khi vật có li độ 1cm là

A: 1,0N. B: 2,2N. C: 0,6N. D: 3,4N.

Câu 247: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động. Trong dao động điều hoà,

đại lượng không phụ thuộc vào điều kiện đầu là:

A: Biên độ B: Chu kì C: Năng lượng D: Pha ban đầu

Câu 248: Một vật dao động với phương trình x = 4 2sin(5t-

4)cm. Quãng đường vật đi từ thời

điểm t1 = 1

10 s đến t2= 6s là

A: 84,4cm B: 333,8cm C: 331,4cm D: 337,5cm

Câu 249: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật m = 100g. Kéo

vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động theo phương

trình: x = 6cos10t (cm). Chọn gốc thời gian là lúc buông vật, lấy g = 10m/s2. Lực dùng để kéo vật

trước khi dao động có độ lớn

A: 7 N. B: 60 N C: 6 N. D: 70 N.

Câu 250: Con lắc lò xo có trọng lực P và chu kỳ dao động riêng T = 1s. Tích điện âm cho vật và

treo con lắc vào điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống sẽ có một lực điện F = P/5 tác

dụng vào vật. Khi đó chu kỳ dao động nhỏ của con lắc nhận giá trị

A: 5/6 s B: 1s C: 5 s D: 0,5 5 s

GIÁO DỤC HỒNG PHÚC CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ HỌC

*****

Câu 1: Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f=80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40m/s.

Cho các điểm M1, M2,M3 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 12,5 cm, 37,5 cm, 62,5 cm.

A: M1, M2 và M3 dao động cùng pha

B: M2 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M1

C: M1 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M2

D: M1 và M2 dao động cùng pha và ngược pha với M3

Câu 2: Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Hai điểm A, B nằm trên cùng đường thẳng đi qua nguồn O và cùng bên so với nguồn. Khoảng cách từ B đến nguồn lớn hơn từ A

đến nguồn bốn lần. Nếu mức cường độ âm tại A là 60dB thì mức cường độ âm tại B xấp xỉ bằng:

A: 48dB. B: 15dB. C: 20dB. D: 160dB

Câu 3: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 dao động cùng pha, cách nhau

một khoảng S1S2 = 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng v

= 2m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1. Đoạn S1M có giá trị lớn nhất

bằng bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại?

A: 50cm B: 40cm C: 30cm D: 20cm

Câu 4: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 24cm.

Các sóng có cùng bước sóng = 2,5cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. Số điểm trên đoạn MN

dao động cùng pha với 2 nguồn là:

A: 7 B: 8 C: 9. D: 6

Câu 5: Hai nguồn kết hợp cùng pha trên mặt nước cách nhau 38cm. Trên đường nối hai nguồn,

người ta quan sát được 7 điểm dao động với biên độ cực đại (không kể 2 nguồn). Biết vận tốc truyền

sóng trên mặt nước là 60cm/s. Tần số dao động của nguồn có thể là

A: 9 Hz B: 7 Hz C: 4 Hz D: 6 Hz

Page 25: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 25

Câu 6: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp O1 và O2 dao động đồng pha, cách

nhau một khoảng O1O2 = 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền

sóng v = 2m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với O1O2 tại O1. Đoạn O1M có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại?

A: 50cm B. 30cm C. 40cm D. 20cm

Câu 7: Có 3 nguồn âm có tần số 20Hz, 40Hz và 60Hz khi tổng hợp chúng lại thành một nguồn âm

thì tần số là:

A. 60Hz. B. 120Hz. C. 40Hz. D. 20Hz.

Câu 8: Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

A: Tần số sóng. B: Bản chất của môi trường truyền sóng.

C: Biên độ của sóng. D: Bước sóng.

Câu 9: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, f là

tần số của sóng. Nếu d =(2n + 1) v

2f ; (n = 0,1,2…) thì hai điểm sẽ:

A: Dao động cùng pha B: dao động ngược pha

C: Dao động vuông pha D: Không xác định được

Câu 10: Đầu A của một sợi dây cao su căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc

với dây với biên độ a= 10cm, chu kỳ 2s. Sau 4s, sóng truyền được 16m dọc theo dây. Gốc thời gian

là lúc A băt đầu dao động từ vị trí cân bằng theo chiều dương hướng lên. Phương trình dao động của

điểm M cách A một khoảng 2m là phương trình nào dưới đây?

A: uM = 10cos(t + ) cm B: uM = 10cos(t - ) cm

C: uM = 10cos(t + ) cm D: uM = 10cos(t - ) cm

Câu 11: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây dài có phương trình u = 6cos(4t + 0,2x) cm. Độ dời của điểm có tọa độ x = 5cm lúc t = 0,25s là bao nhiêu?

A: 6cm B: - 6cm C: 3 cm D: 0cm

Câu 12: Một sợi dây đàn hồi dài, đầu O dao động với tần số f từ 40Hz đến 53 Hz, tốc độ truyền sóng

là 5,2 m/s. Để điểm M trên dây cách O 20cm luôn luôn dao động cùng pha với O thì tần số f là:

A: 42Hz B: 52Hz C: 45Hz D: 50Hz

Câu 13: Sóng truyền với tốc độ 5m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một phương truyền sóng.

Biết phương trình sóng tại O là uo = 5cos(5t - ) (cm) và tại M là: uM = 5cos(5t + ) (cm). Xác định khoảng cách OM và chiều truyền sóng.

A: truyền từ O đến M, OM = 0,5m. B: truyền từ M đến O, OM = 0,25m.

C: truyền từ O đến M, OM = 0,25m. D: truyền từ M đến O, OM = 0,5m.

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần

số 20Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với đường trung trực của AB có một

đường không dao động. Hiệu khoảng cách từ M đến A,B là 2 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt

nước bằng

A: 10cm/s B: 20cm/s C: 30cm/s D: 40cm/s

Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau

28mm phát sóng ngang với phương trình u1 = 2cos(100t) (mm), u2 = 2cos(100t + ) (mm), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 30cm/s. Số vân lồi giao thoa (các dãy cực đại giao

thoa) quan sát được là:

A: 9 B: 10 C: 11 D: 12

Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha

với tần số 10Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s. Hai điểm M, N trên mặt nước có MA=15cm, MB=20cm, NA=32cm, NB=24,5cm. Số đường dao động cực đại giữa M và N là:

A: 4 đường. B: 7 đường. C: 5 đường D: 6 đường

Câu 17: Một sợi dây đã được kéo căng dài 2L, có các đầu M và N cố định. Sợi dây được kích thích

để tạo sóngdừng trên nó sao cho, ngoài hai điểm đầu thì chỉ có điểm chính giữa G của sợi dây là nút

Page 26: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 26

sóng, A và B là hai điểm trên sợi dây, nằm hai bên điểm G và cách G một đoạn x (x < L) như nhau.

Dao động tại các điểm A và B sẽ

A: có biên độ bằng nhau và cùng pha B: có biên độ khác nhau và cùng pha C: có biên độ khác nhau và ngược pha nhau D: có biên độ bằng nhau và ngược pha nhau

Câu 18: Một sợi dây được căng ra giữa hai đầu A và B cố định. Cho biết tốc độ truyền sóng cơ trên

dây là vs = 600m/s, tốc độ truyền âm thanh trong không khí là va = 300m/s, AB = 30cm. Khi sợi dây

rung bước sóng của âm trong không khí là bao nhiêu. Biết rằng khi dây rung thì giữa hai đầu dây có

2 bụng sóng:

A:15cm B: 30cm C: 60cm D: 90cm

Câu 19: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút,

B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian

ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C

là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A: 0,25 m/s. B: 0,5 m/s. C: 2 m/s. D: 1 m/s.

Câu 20: Để tăng gấp đôi tần số của âm do dây đàn phát ra ta phải:

A: Tăng lực căng dây gấp hai lần B: Giảm lực căng dây gấp hai lần

C: Tăng lực căng dây gấp 4 lần D: Giảm lực căng dây gấp 4 lần

Câu 21: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường

truyền âm. Biết I0 = 10-12

W/m2, Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là

A: 102 dB B: 107 dB C: 98 dB D: 89 dB

Câu 22: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng đơn sắc. Tại một

điểm trên màn quan sát hình ảnh giao thoa có hiệu đường đi của tia sáng là bao nhiêu nếu tại đó ta

quan sát được vân tối?

A: số nguyên lần bước sóng B: Số lẻ lần nửa bước sóng

C: số lẻ lần bước sóng D: số nguyên lần nửa bước sóng

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?

A: Trong sóng cơ học chỉ có trạng thái dao động được truyền đi, còn bản thân các phần tử môi

trường thì dao động tại chỗ.

B: Khi tần số dao động của nguồn sóng càng lớn thì tốc độ truyền sóng càng lớn

C: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao

động cùng pha với nhau D: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số của sóng không đổi

Câu 24: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự truyền của sóng cơ học?

A: Tần số dao động của sóng tại một điểm luôn bằng tần số dao động của nguồn sóng.

B: Khi truyền trong một môi trường nếu tần số dao động của sóng càng lớn thì tốc độ truyền sóng

càng lớn.

C: Khi truyền trong một môi trường thì bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số dao động của sóng.

D: Tần số dao động của một sóng không thay đổi khi truyền đi trong các môi trường khác nhau.

Câu 25: Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi A và B là hai điểm nằm trên cùng một phương

truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại A là 50dB, tại B là 30dB. Tính mức

cường độ âm tại trung điểm M của AB. Coi môi trường không hấp thụ âm.

A: 34,6dB. B. 35,2dB. C. 37,2dB. D. 38,5dB.

Câu 26: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng: uA = 4.cost (cm) và uA =

2.cos(t + ) (cm), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tính biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của đoạn AB

A: 6 cm B: 5,3 cm C: 0 D: 4,6 cm

Câu 27: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng. Phương trình sóng của một điểm

M trên phương truyền sóng đó là: uM = 3cost (cm). Phương trình sóng của một điểm N trên phương

truyền sóng đó (MN = 25 cm) là: uN = 3cos (t + /4) (cm). Ta có

Page 27: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 27

A: Sóng truyền từ M đến N với vận tốc 2m/s. B: Sóng truyền từ N đến M với vận tốc 2m/s.

C: Sóng tuyền từ N đến M với vận tốc 1m/s. D: Sóng tuyền từ M đến N với vận tốc 1m/s.

Câu 28: Biểu thức của sóng tại một điểm có tọa độ x nằm trên phương truyền sóng cho bởi: u =

2cos(t/5 - 2x) (cm) trong đó t tính bằng s. Vào lúc nào đó li độ của sóng tại một điểm P là 1cm thì

sau lúc đó 5s li độ của sóng cũng tại điểm P là;

A: - 1cm B: + 1 cm C: - 2vm D: + 2cm

Câu 29: Khẳng định nào sau đây đúng?

A: Sóng âm luôn là sóng dọc. B: Sóng âm lan truyền được trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí.

C: Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc, trong chất rắn là sóng ngang.

D: Sóng âm chỉ có tần số từ 16Hz đến 20KHz.

Câu 30: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là:

u =Asin(2

Tt) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kì có độ

dịch chuyển uM =2cm. Biên độ sóng A là:

A: 2cm B: 4

3 cm C: 4cm D: 2 3 cm

Câu 31: Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động S1, S2 là f = 120Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giao S1, S2 người ta qua sát thấy 5 gơn lồi và những gợn này chia đoạn S1S2 thành 6

đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. cho S1S2 = 5 cm. Bước sóng là:

A: = 4cm B: = 8cm C: = 2 cm D: Kết quả khác. Câu 32: Hai guồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là

20Hz cùng biên độ là 5mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là

0,4m/s. Số các điểm có biên độ 5mm trên đường nối hai nguồn là:

A: 10 B: 21 C: 20 D: 11

Câu 33: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước sóng là:

A: Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp B: Hai lần độ dài của dây.

C: Độ dài của dây.

D: Hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp

Câu 34: Một sợi dây thép AB dài 41cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B tự do. Kích thích dao động

cho dây nhờ một nam châm điện với tần số dòng điện 20Hz, tốc độ truyền sóng trên dây 160cm/s.

Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây xuất hiện số nút sóng và bụng sóng là:

A: 21 nút, 21 bụng. B: 21 nút, 20 bụng. C: 11 nút, 11 bụng. D: 11 nút, 10 bụng.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?

A: Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó to

B: Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó nhỏ

C: Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó to

D: Âm to hay nhỏ phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm

Câu 36: Một ống dài 0,5m có một đầu kín, một đầy hở, trong có không khí. Tốc độ truyến âm trong

không khí là 340m/s. Tại miệng ống có căng ngang một dây dài 2m. cho dây dao động nó phát âm cơ bản, đồng thời xảy ra hiện tượng cộng hưởng âm với ống và âm do ống phát ra cùng là âm cơ

bản.

A: 550m/s B: 680m/s C: 1020m/s D: 1540m/s

Câu 37: Kết luận nào sau đây là không đúng?

A: Nhạc âm là những âm có tần số xác định. Tạp âm là những âm không có tần số xác định.

B: Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là tần số và biên độ.

C: Độ to của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ và tần số âm.

D: Độ cao là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào đặc tính vật lí tần số và năng lượng âm.

Page 28: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 28

Câu 38: Tại 2 điểm O1, O2 cách nhau 20 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng dao động theo

phương thẳng đứng với phương trình: u2= u1 = 5cos(100t)(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2(m/s). Số đường hipebol trên đoạn O1O2 dao động với biên độ cực đại (không kể O1; O2) là

A: 11 B: 10 C: 9 D: 8

Câu 39: Hai vật P và Q cùng xuất phát từ gốc toạ độ, theo cùng một chiều và dao động điều hoà trên

trục Ox với cùng biên độ. Chu kì dao động của P gấp 3 lần của Q. Tỉ số độ lớn vận tốc của P và của

Q khi chúng gặp nhau là

A: 2: 9 B: 3: 1 C: 1: 3 D: 9: 2

Câu 40: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình y = y0cos2(ft- x

) trong đó x,y được đo bằng

cm, và t đo bằng s. Vận tốc dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường gấp 4 lần vận tốc sóng

nếu.

A: 4

0y B: 02 y C: 0y D:

2

0y

Câu 41: Khi xảy ra sóng dừng trên dây, thì bước sóng là khoảng cách:

A: ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha. B:giữa bốn nút liên tiếp.

C: giữa hai nút liên tiếp. D: giữa ba nút liên tiếp.

Câu 42: Một dây đàn hồi căng ngang. Cho một đầu dao động theo phương thẳng đứng với chu kì 2s

thì trên dây có sóng truyền đi. Sau thời gian 0,3s dao động truyền đi được 1,5 m. tìm bước sóng?

A: 2,5m B: 10m C: 5m D: 4m

Câu 43: Tạo sóng ngang tại O trên một dây đàn hồi. Một điểm M cách nguồn phát sóng O một

khoảng d = 20cm có phương trình dao động uM = 5cos2(t - 0,125) cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 80cm/s. Phương trình dao động của nguồn O là phương trình dao động trong các phương

trình sau?

A: uo = 5cos(2t - ) cm B: uo = 5cos(2t + ) cm

C: uo = 5cos(2t + ) cm D: uo = 5cos(2t - ) cm Câu 44: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên biên độ a,

chu kì T = 1s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6cm. Tính thời điểm

đầu tiên để M cách O 12cm dao động cùng trạng thái ban đầu với O. Coi biên độ không đổi.

A: t =0,5s B: t = 1s C: 2s D: 0,75s

Câu 45: Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước

thay đổi từ 0,8m/s đến 1m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách nhau 10cm trên phương truyền

sóng luôn luôn dao dộng ngược pha nhau. Bước sóng trên mặt nước là:

A: 4cm. B: 16cm. C: 25cm. D: 5cm.

Câu 46: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50mm trên mặt thoáng thủy ngân dao động giống nhau

x = acos 60t mm. Xét về một phía đường trung trực của S1, S2 thấy vân bậc k đi qua điểm M có M S1 - M S2 = 12mm. và vân bậc (k + 3) đi qua điểm M’ có M’ S1 - M’ S2 = 36 mm. Tìm Bước sóng,

vân bậc k là cực đại hay cực tiểu?

A: 8mm, cực tiểu B: 8mm, cực đại C: 24mm, cực tiểu D: 24mm, cực đại

Câu 47: Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số

100Hz, cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 20m/s.Số điểm không dao động trên đoạn AB =1m là

A: 10 điểm B: 20 điểm C: 5 điểm D: 11 điểm

Câu 48: Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha S1S2 cách nhau 5. Hỏi trên đoạn S1S2 có

bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại nhưng cùng pha với hai nguồn

A: 6 B: 5 C: 11 D: 7

Câu 49: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về các hiện tượng sóng dừng.

A: Sóng dừng không có sự lan truyền dao động.

B: Sóng dừng trên dây đàn là sóng ngang, trong cột khí của ống sáo, kèn là sóng dọc.

C: Mọi điểm giữa hai nút của sóng dừng có cùng pha dao động.

Page 29: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 29

D: Bụng sóng và nút sóng dịch chuyển với vận tốc bằng vận tốc lan truyền sóng.

Câu 50: Sóng dừng trên dây dài 2m với hai đầu cố định. Vận tốc sóng trên dây là 20m/s. Tìm tần số

dao động của sóng dừng nếu biết tần số này khoảng từ 4Hz đến 6Hz. A: 10Hz B: 5,5Hz C: 5Hz D: 4,5Hz

Câu 51: Chiều dài ống sáo càng lớn thì âm phát ra

A: Càng cao B: Càng trầm C: Càng to D: Càng nhỏ

Câu 52: Một nguồn âm N phát âm đều theo mọi hướng. Tại điểm A cách N 10m có mức cường độ

âm L0(dB) thì tại điểm B cách N 20m mức cường độ âm là

A: L0 – 4(dB). B: L0

4 (dB). C:

L0

2 (dB). D: L0 – 6(dB)

Câu 53: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?

A: Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.

B: Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.

C: Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.

D: Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.

Câu 54: Cho hai nguồn sóng âm kết hợp A, B đặt cách nhau 2 m dao động cùng pha nhau. Di

chuyển trên đoạn AB, người ta thấy có 5 vị trí âm có độ to cực đại. Cho biết tốc độ truyền âm trong

không khí là 350 m/s. Tần số f của nguồn âm có giá trị thoả mãn

A: 350Hz f < 525Hz B: 350 Hz < f < 525 Hz C: 175Hz f< 262,5Hz D: 175Hz<f < 262,5 Hz Câu 55: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0,

điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ

này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là

A: 4Δt. B: 6Δt. C: 3Δt. D: 12Δt.

Câu 56: A và B là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng. Sóng truyền từ B đến A với tốc

độ 8m/s. Phương trình dao động của A và B lần lượt là uA = 6cos(20t- 3/2)cm nhất giữa A và B là

và uB = 6cos(20t- /2)cm. Khoảng cách gần A: 20cm B: 80cm C: 40cm D: 10cm

Câu 57: Sóng dọc (sóng cơ ) truyền được trong các môi trường nào?

A: Chỉ trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

B: Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.

C: Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.

D: Không truyền được trong chất rắn.

Câu 58: Một sóng cơ truyền trong môi trường với bước sóng 2m. Vị trí các điểm dao động lệch pha

π/4 so với nguồn là

A: 2k + 1/4 (m) B: 2k ± 1/4 (m) C: k + 1/8 (m) D: 2k + 1/8 (m)

Câu 59: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm thì thấy M

luôn luôn dao động lệch pha với A một góc = (2k + 1)

2 với k = 0; 1; 2. Cho biết tần số 22

Hz f 26 Hz, bước sóng của sóng có giá trị là: A: 20 cm B: 15 m C: 16 cm D: 32 m

Câu 60: Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược pha nhau, những

điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (kZ) là:

A: d2 – d1 = k B: d2 – d1 = 2k C: d2 – d1 = (k + 1/2) D: d2 – d1 = k/2 Câu 61: Tiến thành thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng của một chất lỏng nhờ hai nguồn kết

hợp cùng pha S1, S2. Tần số dao động của mỗi nguồn là f = 30Hz. Cho biết S1S2 = 10cm. Một điểm

M nằm trên mặt thoáng cách S2 một đoạn 8cm. và cách S1 một đoạn 4cm. Giữa M và đường trung

trực S1S2 có một gợn lồi dạng hypepol. Biên độ dao động của M là cực đại. Số điểm dao động cực

tiểu trên S1S2 là:

A: 12 B: 11 C: 10 D: 9

Page 30: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 30

Câu 62: Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha S1S2 cách nhau 5. Hỏi trên đoạn S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại nhưng ngược pha với hai nguồn

A: 6 B: 5 C: 11 D: 7

Câu 63: Hai sóng chạy có vận tốc 750m/s, truyền ngược chiều nhau và giao thoa nhau tạo thành

sóng dừng. Khoảng cách từ một nút N đến nút thứ N + 4 bằng 6m. Tần số các sóng chạy bằng

A: 100 Hz B: 125 Hz C: 250 Hz D: 500 Hz

Câu 64: Cột không khí trong ống thủy tinh có độ cao l có thể thay đổi được nhờ điều khiển mực nước trong ống. Đặt một âm thoa k trên miệng ống thủy tinh. Khi âm thoa dao động, nó phát ra một

âm cơ bản, ta thấy trong cột không khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao thích hợp của cột

không khí có trị số nhỏ nhất lo = 13cm, người ta nghe thấy âm to nhất, biết rằng đầu A hở của cột

không khí là môt bụng sóng, còn đầu B kín là một nút sóng, vận tốc truyền âm là 340m/s. Tần số

của âm do âm thoa phát ra có thể nhận giá trị trong các giá trị sau?

A: f = 563,8Hz B: f = 658Hz C: f = 653,8Hz D: f = 365,8Hz

Câu 65: Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn d. Nguồn này phát sóng cầu. Khi người

đó đi lại gần nguồn âm 50m thì thấy cường độ âm tăng lên gấp đôi. Khoảng cách d là:

A: 222m. B: 22,5m. C: 29,3m. D: 171m.

Câu 66: Một quả cầu khối lượng m, gắn vào đầu một lò xo có độ cứng k treo thẳng đứng quả cầu

được nối vào một sợi dây AB dài l, căng ngang. Cho quả cầu dao động điều hòa với biên độ a =

2cm, trên dây có hiện tượng sóng dừng. Bề rộng của một bụng sóng là

A: 1cm B: 2cm C: 4cm D: 8cm

Câu 67: Một người đứng cách nguồn âm một khoảng R. Khi người đó tiến lại gần nguồn âm một

khoảng l = 126,8m thì thấy cường độ âm tăng gấp 3 lần. Giá trị chính xác của R là: A: 300m B: 200m C: 150m D: 100m

Câu 68: Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 20(cm) có hai nguồn phát sóng dao động

theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1=2cos(50t)(cm) và u2 =

3cos(50t+)(cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1(m/s). Điểm M trên mặt nước cách hai nguồn sóng S1,S2 lần lượt 12(cm) và 16(cm). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 2M

A: 7 B: 5 C: 6 D: 4

Câu 69: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B, cách nhau một khoảng AB = 12cm.

Hai nguồn đang dao động vuông góc với mặt nước và tạo ra các sóng có cùng bước sóng = 1,6cm. Hai điểm C và D trên mặt nước cách đều hai nguồ n sóng và cách trung điểm 0 của đoạn AB một

khoảng là 8 cm. Số điểm trên đoạn CD dao động cùng pha với nguồn là

A: 6. B: 5. C: 3. D: 10.

Câu 70: Một nguồn sóng cơ học dao động điều hòa theo phương trình u = Acos(10t + ) cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà tại đó dao động của hai điểm

lệch pha nhau rad là 5m. Tốc độ truyền sóng là A: 75 m/s B: 100 m/s C: 6 m/s D: 150 m/s

Câu 71: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao dộng đi lên với biên độ

1,5 cm, chu kì T= 2s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha là 6cm. Tính thời điểm

đầu tiên để điểm M cách O 6 cm lên đến điểm cao nhất. Coi biên độ không đổi

A: t = 2,5s B: t = 1s C: t = 2s D: t = 0,75s

Câu 72: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền

sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau.

Tốc độ truyền sóng là

A: 90 cm/s. B: 80 cm/s. C: 85 cm/s. D: 100 cm/s.

Câu 73: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường

kính của một vòng tròn bán kính R (x << R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi

nguồn đều phát sóng có bước sóng và x = 5,2. Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn:

Page 31: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 31

A: 20 B: 22 C: 24 D: 26

Câu 74: Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha S1S2 cách nhau 20cm. Biết vận tốc truyền

sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s, tần số của nguồn là f = 8Hz. Hỏi trên đoạn S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại nhưng ngược pha với hai nguồn

A: 3 B: 5 C: 4 D: 9

Câu 75: Chọn câu đúng

A: Trong chất khí sóng âm là sóng dọc vì trong chất này lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi có biến

dạng nén, giãn

B: Trong chất lỏng sóng âm là sóng dọc vì trong chất này lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi có biến

dạng lệch

C: Trong chất rắn sóng âm chỉ có sóng ngang vì trong chất này lực đàn hồi xuất hiện khi có biến

dạng lệch

D: Trong chất lỏng và chất rắn, sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc vì lực đàn hồi xuất hiện

khi có biến dạng lệch và biến dạng nén, giãn

Câu 76: Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương trình tauu ss cos22 . Vận

tốc sóng âm trong không khí là 330(m/s). Một người đứng ở vị trí M cách S1 3(m), cách S2

3,375(m). Vậy tần số âm bé nhất, để ở M người đó không nghe được âm từ hai loa là bao nhiêu?

A: 420(Hz) B: 440(Hz) C: 460(Hz) D: 480(Hz)

Câu 77: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ a và 2a dao động

vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại

một điểm cách hai nguồn những khoảng d1=12,75 và d2=7,25 sẽ có biên độ dao động A0 là bao nhiêu?

A: a A0 3a. B: A0 = a. C: A0 = 3a. D: A0 = 2a. Câu 78: Hình bên biểu diễn sóng ngang truyền trên một sợi dây,

theo chiều từ Q trái sang phải. Tại thời điểm như biểu diễn trên

hình, điểm P có li độ bằng 0, còn điểm Q có li độ cực đại. Vào thời

điểm đó hướng chuyển động của P và Q lần lượt sẽ là: P

A: Đi xuống; đứng yên B: Đứng yên; đi xuống C: Đứng yên; đi lên D: Đi lên; đứng yên

Câu 79: Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40Hz. Người ta thấy

rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng a =

20cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3m/s đến 5m/s.

Tốc độ đó là:

A: 3,5m/s B: 4,2m/s C: 5m/s D: 3,2m/s

Câu 80: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50mm trên mặt thoáng thủy ngân dao động giống nhau

x = acos 60t mm. Xét về một phía đường trung trực của S1, S2 thấy vân bậc k đi qua điểm M có M S1 - M S2 = 12mm. và vân bậc (k + 3) đi qua điểm M’ có M’ S1 - M’ S2 = 36 mm. Tìm vận tốc

truyền sóng trên mặt thủy ngân, vân bậc k là cực đại hay cực tiểu?

A: 24cm/s, cực tiểu B: 80cm/s, cực tiểu C: 24cm/s, cực đại D: 80 cm/s, cực đại.

Câu 81: Hai điểm O1, O2 trên mặt chất lỏng dao động điều hòa ngược pha với chu kì 1/3s. Biên độ

1cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 27cm/s. M là một điểm trên mặt chất lỏng cách O1, O2 lần lượt 9cm, 10,5cm. Cho rằng biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biên độ sóng tổng

hợp tại M là:

A: 1cm B: 0,5cm C: 2cm D: 2 cm

Câu 82: Sóng dừng trên dây đàn hồi tạo bởi âm thoa điện có gắn nam châm điện, biết dòng điện

xoay chiều có tần số là f, biên độ dao động của đ ầu gắn với âm thoa là a. Trong các nhận xét sau đây

nhận xét nào sai?

A: Biên độ dao động của bụng là 2a, bề rộng của bụng sóng là 4a.

B: Khoảng thời gian ngắn nhất (giữa hai lần liên tiếp) để dây duỗi thẳng là t = T

2 =

1

2f.

Page 32: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 32

C: Mọi điểm giữa hai nút liên tiếp của sóng dừng đều dao động cùng pha và với biên độ khác

nhau.

D: Mọi điểm nằm hai bên của một nút của sóng dừng đều dao động ngược pha. Câu 83: Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng

lượng âm được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng d, sau đó ta đi lại gần nguồn

thêm 10m thì cường độ âm nghe được tăng lên 4 lần.

A: 160m B: 80m C: 40m D: 20m

Câu 84: Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với

tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm

cách nhau 9 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ

truyền sóng thay đổi từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A: 75cm/s. B: 77.5cm/s. C: 72,5cm/s. D: 70cm/s.

Câu 85: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp O1 và O2 dao động đồng pha, cách

nhau một khoảng O1O2 =40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền

sóng v = 2m/s.Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với O1O2 tại O1. Đoạn O1M có giá trị

lớn nhất bằng bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại?

A: 50cm B: 30cm C: 40cm D: 20cm

Câu 86: Một nguồn phát sóng trên mặt chất lỏng có năng lượng E0 = 0,6J, phát một sóng có dạng hình tròn. Năng lượng sóng tại một điểm A cách nguồn một khoảng 3m có giá trị:

A: 0,3180J B: 0,0418J C: 0,0118J D: 0,0318J

Câu 87: Hai nguồn âm nhỏ S1, S2 giống nhau (được nối với một nguồn âm) phát ra âm thanh với

cùng một pha và cùng cường độ mạnh. Một người đứng ở điểm N với S1N = 3m và S2N = 3,375m.

Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm bước sóng dài nhất để người đó ở N không nghe

được âm thanh từ hai nguồn S1, S2 phát ra.

A: = 0,5m; B: = 0,75m; C: = 0,4m; D: = 1m; Câu 88: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?

A: Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.

B: Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.

C: Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.

D: Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.

Câu 89: Phương trình sóng trên phương OX cho bởi: u = 2cos(7,2t + 0,02x) cm. trong đó, t tính bằng s. Li độ sóng tại một điểm có tọa độ x vào lúc nào đó là 1,5 cm thì li độ sóng cũng tại điểm đó

sau lúc 1,25s là:

A: 1cm B: 1,5cm C: - 1,5cm D: - 1cm

Câu 90: Xét một sóng cơ truyền trên dây đàn hồi, khi ta tăng gấp đôi biên độ của nguồn sóng và gấp

ba tần số sóng thì năng lượng sóng tăng lên gấp

A: 36 lần. B: 6 lần. C: 12 lần. D: 18 lần.

Câu 91: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = l. Đầu A nối với nguồn dao động,

đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:

A: Cùng pha. B: Ngược pha. C: Vuông pha. D: Lệch pha

4.

Câu 92: Trong các nhạc cụ thì hộp đàn có tác dụng:

A: Làm tăng độ cao và độ to âm

B: Giữ cho âm có tần số ổn định

C: Vừa khuếch đại âm, vừa tạo âm sắc riêng của âm do đàn phát ra

D: Tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo

Câu 93: Tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 0,4m, có 2 nguồn phát sóng âm kết hợp cùng

pha, cùng biên độ, tần số là 800 Hz. Vận tốc âm trong không khí là 340 m/s, coi biên độ sóng không

đổi trong khoảng AB. Số điểm không nghe được

A: 2 B: 1 C: 4 D: 3

Page 33: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 33

Câu 94: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc v=20 cm/s. Giả sử khi sóng

truyền đi biên độ không thay đổi. Tại nguồn O dao động có phương trình: uo=2cos4t (mm; s).

Trong đó t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 li độ tại điểm O là u= 3 mm và đang giảm. Lúc đó ở

điểm M cách O một đoạn d=40 cm ở thời điểm (t1+0,25) s sẽ có li độ là:

A: - 3 mm. B: 1 mm. C: 3 mm. D: -1 mm.

Câu 95: Một sóng cơ truyền trên trục Ox theo phương trình u = 2cos(

6 t-

12x+

4) cm, trong đó x

tính bằng mét (m),t tính bằng giây (s). Sóng truyền theo

A: Chiều dương trục Ox với tốc độ 2 cm/s B: Chiều dương trục Ox với tốc độ 2 m/s C: Chiều âm trục Ox với tốc độ 2 m/s D: Chiều âm trục Ox với tốc độ 2 cm/s

Câu 96: .Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình )4

4cos(4

tu (cm). Biết dao động

tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là

3.

Tốc độ truyền của sóng đó là

A: 6,0 m/s. B: 2,0 m/s. C: 1,5 m/s. B: 1,0 m/s

Câu 97: Lúc đầu (t = 0), đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với

biên độ 1,5cm, chu kỳ T = 2s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6cm.

Tính thời điểm đầu tiên để điểm M cách O một khoảng 6cm lên đến điểm cao nhất. Coi biên độ dao

động không đổi.

A: t = 0,5s B: t = 1s C: t = 2,5s D: t = 0,25s

Câu 98: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang có bước sóng là 6cm. Tính thời điểm

đầu tiên để điểm M cách O một khoảng 12 cm dao động ngược pha với trạng thái ban đầu của O.

Biết T = 1s

A: t = 2,5s B: t = 1s C: t = 2s D: t = 2,75s Câu 99: Một sóng cơ có bước sóng , tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường

thẳng từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của

M bằng 2fa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng (t > 3T).

A: 2fA B: fA C: 0. D: 3fA

Câu 100: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng

đứng với phương trình là uA = u B = acos50t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB

và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O.

Khoảng cách MO là

A: 10 cm. B: 2 cm. C: 2 2 cm D: 2 10 cm Câu 101: Tại điểm A cách nguồn âm đẳng hướng 10 m có mức cường độ âm là 24 dB thì tại nơi

mà mức cường độ âm bằng không cách nguồn:

A: ∞ B: 3162 m C: 158,49m D: 2812 m

Câu 102: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu còn lại thả tự do.

Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Phải tăng tần số thêm một lượng nhỏ

nhất là bao nhiêu để lại có sóng dừng trên dây?

A: 2.f1 B: 6.f1 C: 3.f1 D: 4.f1

Câu 103: Sóng dọc

A: Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí

B: Có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

C: Truyền được qua chân không D: Chỉ truyền được trong chất rắn

Page 34: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 34

Câu 104: Giao thoa giữa hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước người ta thấy tại điểm M đứng yên

khi hiệu khoảng cách từ M đến 2 nguồn thoả mãn: d1M - d2M = n (n là số nguyên). Kết luận đúng về độ lệch pha của hai nguồn là:

A: 2n B: n C: (n + 1) D: (2n + 1). Câu 105: Sóng cơ lan truyền trên trục Ox với tốc độ 40cm/s và tần số 10Hz với biên độ 2cm không

đổi. Hai điểm P, Q nằm trên Ox cách nhau 15cm(sóng truyền từ P đến Q). Ở một thời điểm nào đó,

phần tử môi trường tại P có li độ 1cm và đang chuyển động theo chiều dương qui ước. Hỏi lúc đó

phần tử môi trường tại Q có li độ bằng bao nhiêu và đang chuyển động như thế nào

A: 3cm, theo chiều âm B: - 3 cm, theo chiều dương.

C: - 3 cm, theo chiều âm. D: 1cm, theo chiều dương.

Câu 106: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần

số f. Tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 30 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 20cm và

BM = 15,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 đường cong

cực đại khác. Tần số dao động của 2 nguồn A và B có giá trị là:

A: 20 Hz B: 13,33 Hz C: 26,66 Hz D: 40 Hz

Câu 107: Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng: uA = 4cos(t) cm và uB =

2cos(t + ) cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tính biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của đoạn AB.

A: 0 cm B: 5,3 cm C: 4 cm D: 6 cm

Câu 108: Một sợi dây đàn hồi dài 80cm, hai đầu cố định. Khi trên dây xảy ra sóng dừng đếm được

5 bó sóng, khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A: 0,64 m/s. B: 128 cm/s. C: 64 m/s. D: 32 cm/s.

Câu 109: Một sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại một điểm bằng 1,80Wm-2

. Hỏi một

sóng âm khác có cùng tần số, nhưng biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng

bao nhiêu?

A: 0,60Wm-2

B: 5,40Wm-2

C: 16,2Wm-2

D: 2,70Wm-2

Câu 110: Tại hai điểm A, B trên mặt nước cách nhau 21 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao

động theo phương vuông góc với mặt nước, phương trình dao động lần lượt là u1 = 2cos(40πt + π)

cm và u2 = 4cos(40πt +

2) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Gọi M, N là 2 điểm

trên đoạn AB sao cho AM = MN = NB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là

A: 7. B: 6. C: 5. D: 4.

Câu 111: Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số

f=10Hz.Tại một thời B điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có

hình dạng như hình vẽ. Trong đó E khoảng cách từ vị trí cân bằng

của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống

qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là: A: Từ A đến E với tốc độ 8m/s. B: Từ A đến E với tốc độ 6m/s.

C: Từ E đến A với tốc độ 6m/s. D: Từ E đến A với tốc độ 8m/s.

Câu 112: Hai điểm MN cách nhau 28cm, trên dây có sóng truyền qua luôn luôn lệch pha với nhau

một góc = (2k + 1)

2 với k = 0,± 1, ± 2 …Tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số của sóng có giá

trị trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz. Tần số f bằng:

A: 25Hz B: 20Hz C: 23 Hz D: 45Hz

Câu 113: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có

phương trình sóng tại nguồn O là: u = A.cos(t - ) (cm). Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6

bước sóng, ở thời điểm t = 0,5/ có ly độ 3 (cm). Biên độ sóng A là

A: 2 cm B: 2 3 (cm) C: 4 (cm) D: 3 (cm)

Page 35: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 35

Câu 114: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao

động ngược pha Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực

đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là A: 18 điểm B: 30 điểm C: 28 điểm D: 14 điểm

Câu 115: Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một ống chiều dài L, hai đầu hở là bao nhiêu?

A: 4L; 4L/3 B: 2L, L C: 4L, 2L D: L/2, L/4

Câu 116: Một người gõ một nhát búa vào đường sắt ở cách đó 1056m một người khác áp tai vào

đường sắt thì nghe thấy 2 tiếng gõ cách nhau 3giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là

330m/s thì tốc độ truyền âm trong đường sắt là

A: 5200m/s B: 5280m/s C: 5300m/s D: 5100m/s

Câu 117: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9 phát ra dao động

u=cos(t). Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn(không kể hai nguồn) là:

A: 19. B: 9. C: 8. D: 17.

Câu 118: Coi môi trường truyền sóng là lý tưởng. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về quá trình

truyền năng lượng truyền sóng trong không gian từ một nguồn điểm.

A: Khi sóng truyền trong mặt phẳng thì năng lượng sóng ở những điểm cách xa nguồn sẽ có năng

lượng giảm tỉ lệ bậc nhất với khoảng cách

B: Khi sóng truyền trong không gian thì năng lượng sóng ở những điểm cách xa nguồn sẽ có

năng lượng giảm tỉ lệ với bậc hai khoảng cách

C: Khi sóng truyền theo một phương thì năng lượng sóng ở những điểm cách xa nguồn sẽ có

năng lượng không đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn

D: Quá trình truyền sóng tất cả mọi điểm của môi trường vật chất đều có năng lượng như nhau

Câu 119: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng S1 và S2 giống nhau dao động

cùng pha với tần số 50Hz. Cho biết S1S2=21cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 25dm/s. Lấy

2 điểm P, Q trên đoạn S1S2, sao cho PQ=18cm, PS1=QS2 thì số điểm dao động với biên độ cực đại

trên đoạn PQ bằng A: 9 B: 7 C: 19. D: 21

Câu 120: Biểu thức sóng của điểm M trên dây đàn hồi có dạng u = Acos2(t

2 -

x

20) cm.Trong đó x

tính bằng cm, t tính bằng giây.Trong khoảng thời gian 2s sóng truyền được quãng đường là: A: 20cm B: 40cm. C: 80cm D: 60cm

Câu 121: Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 5cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang

cùng tần số f = 50Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25cm/s. Coi biên độ sóng

không đổi khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm trên mặt nước với S1M = 14,75cm, S2M = 12,5cm và

S1N = 11cm, S2N = 14cm. Kết luận nào là đúng:

A: M dao động biên độ cực đại, N dao động biên độ cực tiểu

B: M, N dao động biên độ cực đại

C: M dao động biên độ cực tiểu, N dao động biên độ cực đại

D: M, N dao động biên độ cực tiểu

Câu 122: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo phương trình

x1=acos200t (cm) và x2 = acos(200t-) (cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân lồi bậc k đi qua điểm M có MA – MB = 12mm và

vân lồi bậc k + 3 đi qua điểm N có NA – NB = 36mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là:

A: 12 B: 13 C: 11 D: 14

Câu 123: Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10cm,

khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1

giây. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A: 400cm/s. B: 200cm/s. C: 100cm/s. D: 300cm/s.

Page 36: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 36

Câu 124: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn S1S2 giống nhau dao động với

tần số 20 Hz. Tại điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 25 cm và 20,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa

M và trung trực của S1S2 có 2 cực đại khác. Cho S1S2 = 8 cm. Số cực tiểu giao thoa trong S1S2 là: A: 10 B: 8 C: 12 D: 20

Câu 125: Một sợi dây đàn hồi dài 1,25 m căng ngang hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây

là 500 m/s. Khi kích thích cho sợi dây này dao động, nó có thể phát ra một âm trầm nhất có tần số

bằng

A: 200 Hz. B: 50 Hz. C: 16 Hz. D: 100 Hz.

Câu 126: Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến

nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là L A và mức cường

độ âm tại B là LB?

A: LA = 10nLB B: LA = 10n.LB C: LA = 2n.LB C: LA - LB = 20n (dB)

Câu 127: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì

không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là

A: siêu âm. B: hạ âm.

C: nhạc âm. D: âm mà tai người nghe được

Câu 128: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên

phương Oy. trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là:

A: 0 B: 2 cm C: 1cm D: - 1cm

Câu 129: Tại hai điểm S1, S2 trên mặt nước ta tạo ra hai dao động điều hòa cùng phương thẳng

đứng,cùng tần số 10Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 25cm/s. M là một điểm

trên mặt nước cách S1, S2 lần lượt là 11cm, 12cm. Độ lệch pha của hai sóng truyền đến M là:

A: B: C: 0,8 D: 0,2

Câu 130: Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha S1S2 cách nhau 8. Hỏi trên đoạn S1S2

có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại nhưng cùng pha với hai nguồn

A: 7 B: 8 C: 17 D: 9 Câu 131: Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây là 40m/s. Hai đầu dây cố định. Khi tần số sóng trên

dây là 200Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Hãy chỉ ra tần số nào cho dưới đây

cũng tạo ra sóng dừng trên dây:

A: 90Hz B: 70Hz C: 60Hz D: 110Hz

Câu 132: Chọn câu sai

A: Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc vào tần số của âm

B: Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ

C: Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật lý

D: Sóng âm truyền trên bề mặt vật rắn là sóng dọc

Câu 133: Hai nguồn sóng cơ học A và B có cùng biên độ, dao động cùng pha nhau, cách nhau 10

cm. Sóng truyền với vận tốc 1m/s và tần số 50Hz. Hỏi trên đoạn AB có bao nhiêu điểm dao động

với biên độ cực đại cùng pha nhau và cùng pha với trung điểm I của AB.

A: 11 B: 10 C: 4 D: 5

Câu 134: Một thanh đàn hồi chỉ được cố định ở một đầu. Khi cho thanh dao động thì âm thanh do nó phát ra có các họa âm liên tiếp là 360Hz, 600Hz và 840Hz. Biết tốc độ truyền âm trong thanh là

672m/s. Chiều dài của thanh là:

A: 1,4m B: 3,2m C: 2,8m D: 0,7m

Câu 135: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u0 = 2cos(20πt + /3) (trong đó u

tính bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M với tốc độ không đổi 1m/s. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với dao

động tại nguồn O? Biết M cách O một khoảng 45cm.

A: 4. B: 3. C: 2. D: 5.

Page 37: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 37

Câu 136: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz thì thấy hai

điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10

cm luôn luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng có giá trị (0,8 m/s v 1 m/s) là: A: v = 0,8 m/s B: v = 1 m/s C: v = 0,9 m/s D: 0,7m/s

Câu 137: Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng

với cùng phương trình u1 = u2 = asin(40t + ). Hai nguồn đó tác động lên hai điểm A, B cách nhau 18cm. Biết v = 120cm/s. Gọi C và D là hai điểm ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên

độ cực tiểu trên đoạn C, D là:

A: 4 B: 3 C: 2 D: 1

Câu 138: Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây:

A: Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kỳ.

B: Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng. C: Khi xảy ra sóng dừng không có sự truyền năng lượng.

D: Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha

Câu 139: Một ống thủy tinh dựng đứng, đầu dưới kín, đầu trên hở, chứa nước. Thay đổi cột nước

làm cho chiều cao cột không khí trong ống có thể thay đổi trong khoảng từ 45cm đến 85cm. Một âm

thoa dao động trên miệng ống với tần số 680Hz. Biết tốc độ âm trong không khí là 340m/s. Lúc có

cộng hưởng âm trong không khí thì chiều dài cột không khí là:

A: 56,5cm B: 48,8cm C: 75cm D: 62,5 cm

Câu 140: Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương trình uS1 = uS2 = acost. Tốc độ truyền âm trong không khí là 345(m/s). Một người đứng ở vị trí M cách S1 là 3(m), cách S2

là 3,375(m). Tần số âm nhỏ nhất, để người đó không nghe được âm từ hai loa phát ra là:

A: 480(Hz) B: 440(Hz) C: 420(Hz) D: 460(Hz)

Câu 141: Một sợi dây thép được căng ngang giữa hai điểm cố định cách nhau 1,2(m). Ở chính giữa

và ngay phía trên dây người ta đặt một nam châm điện. Khi dòng điện chạy qua nam châm người ta

thấy trên dây có sóng dừng với một bụng sóng duy nhất. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là

120(m/s). Tần số của dòng điện chạy qua nam châm là

A: 60Hz B: 100Hz C: 25Hz D: 50Hz

Câu 142: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz; 50Hz. Hỏi dây thuộc

loại một đầu cố định một đầu tự do hay hai dầu cố định. Tính tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên

dây? A: Hai đầu cố định; fmin=30Hz. B: Hai đầu cố định; fmin=10Hz.

C: Một đầu cố định; fmin=30Hz. D: Một đầu cố định; fmin=10Hz.

Câu 143: Một sóng ngang có phương trình sóng u = Acos(0,02x – 2t) trong đó x,u được đo bằng

cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là: A: 50 B: 100 C: 200 D: 5

Câu 144: Tại hai điểm A và B trong môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động

cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acos(t); uB = acos(t + ). Biết vân tốc và biên độ

sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. trong khoảng giữa A, B có giao

thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của A,B dao động với biên độ là;

A: 0 B: a/ 2 C: a D: 2a

Câu 145: Sóng dừng trên sợi dây OB = 120cm, 2 đầu cố định. Ta thấy trên dây có 4 bó và biên độ

dao động bụng là 1 cm. Tính biên độ dao động tại một điểm M cách O là 65 cm:

A: 0cm B: 0,5cm C: 1cm D: 0,3cm

Câu 146: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một

nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ

âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là

A: 26 dB B: 17 dB C: 34 dB D: 40 dB

Câu 147: Để xác định xem ong hay ruồi vỗ cánh nhanh hơn ta có thể dựa vào

A: cường độ âm do chúng phát ra B: mức cường độ âm do chúng phát ra

Page 38: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 38

C: độ to của âm do chúng phát ra D: độ cao của âm do chúng phát ra

Câu 148: Một sợi dây đàn ghi ta dược giữ chặt ở hai đầu và đang dao động, trên dây có sóng dừng.

Tại thời điểm sợi dây duỗi thẳng thì vận tốc tức thời theo phương vuông góc với dây của mọi điểm dọc theo dây (trừ hai đầu dây)

A: cùng hướng tại mọi điểm. B: phụ thuộc vào vị trí từng điểm.

C: khác không tại mọi điểm. D: bằng không tại mọi điểm.

Câu 149: Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bỡi phương trình u = Acos2(ft - x

)

trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn

gấp 4 lần tốc độ truyền sóng, nếu:

A: 4

A B:

2

A C: = A D: = 2A

Câu 150: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao

động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40t và uB = 2cos(40t + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông

AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

A: 19. B: 18. C: 20. D: 17.

CHƯƠNG 3: SÓNG ĐIỆN TỪ

Câu 1: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 40 nF và cuộn cảm có độ tự cảm L = 2

H, điện trở thuần r = 0,01 . Nạp cho tụ điện một điện tích ban đầu Q0 = 2 C. Để duy trì dao động của mạch thì phải cung cấp cho mạch một công suất là

A: 0,25 W B: 0,5 W C: 1 W D: 2 W

Câu 2: Trong các sóng vô tuyến sau sóng nào phản xạ ở tầng điện li?

A: Sóng trung B: Sóng ngắn C: Sóng cực ngắn D: Sóng dài

Câu 3: Mạch dao động gồm cuộn cảm có hệ số tự cảm 0,50mH, tụ điện có điện dung 5 F đang có dao động điện từ tự do. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 20mA thì điện tích của một bản tụ

điện là 0,75.10-6

C. Suất điện động cảm ứng cực đại xuất hiện trong cuộn cảm

A: 0,25V. B: 1,0V. C: 0,50V. D: 0,75V.

Câu 4: Khi sử dụng radio, động tác xoay nút dò đài là để:

A: thay đổi điện dung của tụ điện trong mạch LC

B: thay đổi độ tự cảm của cuôn dây trong mạch LC

C: thay đổi tần số của sóng tới D: thay đổi điện trở trong mạch LC

Câu 5: Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1,25 mH và tụ

điện C. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức: i = 6cos(1000t + /2) mA. Năng lượng

điện từ của mạch và điện dung của tụ điện là:

A: 22,5 nJ, 80 F B: 45 J, 80 F C: 4,5 nJ, 400 F D: 4,5 J, 40 F

Câu 6: Mạch dao động LC không lý tưởng có R là điện trở thuần của toàn m ạch. Khi mạch dao

động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Năng lượng E cần cung cấp để duy trì dao động của

mạch trong một đơn vị thời gian là?

A: L

CRUE

2

2

0 B: C

LRUE

2

2

0 C: L

CRUE

2

0 D: C

LRUE

2

0

Câu 7: Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I0 là dũng điện cực

đại trong mạch thì hệ thức liên hệ giữa điện tớch cực đại trên bản tụ điện Q0 và I0 là

A: 00 ICL

Q

B: 00 ILCQ C: 00 IL

CQ

D: 00

1I

LCQ

Page 39: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 39

Câu 8: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ điều hoà với tần số góc =

5.106 rad/s. Khi điện tích tức thời của tụ điện là q = 3.10-8

C thì dòng điện tức thời trong mạch i =

0,05 A. Điện tích lớn nhất của tụ điện có giá trị

A: 3,2.10-8

C B: 3,0.10-8

C C: 2,0.10-8

C D: 1,8.10-8

C Câu 9: Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 5 mH và tụ điện có điện dung

C = 12,5 F. Tụ điện được tích điện đến hiệu điện đến điện tích 0,6.10-4

C, sau đó cho tụ điện phóng

trong mạch. Chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Phương trình hiệu điện thế giữa

bản tụ điện là:

A: uC = 4,8cos(4000t + ) V B: uC = 4,8cos(4000t ) V

C: uC = 0,6.10-4

cos(4000t) V D: uC = 0,6.10-4

cos(400t + ) V Câu 10: Trong các thiết bị điện tử nào sau đây trường hợp nào có cả máy phát và máy thu vô tuyến:

A: Máy vi tính. B: Điện thoại bàn hữu tuyến.

C: Điện thoại di động. D: Dụng cu điều khiển tivi từ xa.

Câu 11: Đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau không phải là đặc điểm chung của sóng cơ học và

sóng điện từ:

A: Mang năng lượng. B: Là sóng ngang.

C: Bị nhiễu xạ khi gặp vật cản. D: Truyền được trong chân không. Câu 12: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không thay đổi và

một tụ điện có hai bản phẳng đặt song song cách nhau một khoảng cố định. Để phát ra sóng điện từ

có tần số dao động riêng tăng 2 lần thì diện tích đối diện của bản tụ phải

A: tăng 4 lần. B: giảm 2 lần. C: giảm 4 lần. D: tăng 2 lần.

Câu 13: Mạch dao động LC trong máy thu sóng vô tuyến điện có điện dung C và độ tự cảm L không

đổi, thu được sóng điện từ có bước sóng 70 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 210 m người

ta phải mắc thêm vào mạch đó một tụ điện có điện dung C’ bằng bao nhiêu và mắc thế nào?

A: Mắc song song và C’ = 9C. B: Mắc song song và C’ = 8C.

C: Mắc nối tiếp và C’ = 8C. D: Mắc nối tiếp và C’ = 9C.

Câu 14: Thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường trong

một mạch dao động

LC lí tưởng là 3.10-4

s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ đang có giá trị lớn nhất giảm còn

một nửa là

A: 12.10-4

s B: 3.10-4

s C: 6.10-4

s D: 2.10-4

s

Câu 15: Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay từ giá trị C1 = 10pF đến C2 = 370pF tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc

với một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2 H để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được

sóng có bước sóng = 18,84m phải xoay tụ ở vị trí nào?

A: = 300

B: = 200

C: = 1200

D: = 900

Câu 16: Mạch dao động LC: Gồm một cuộn cảm có điện trở r = 0,5 , độ tự cảm L =275 H và một tụ điện có điện dung 4200pF. Phải cung cấp cho mạch một công suất bao nhiêu để duy trì dao

động của nó với điện áp cực đại trên tụ là 6V.

A: 137mW. B: 173mW. C: 513 W. D: 137 W. Câu 17: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao

động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt

là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2

0Ithì độ lớn hiệu điện thế giữa

hai bản tụ điện là

A: 04

3U B: 0

2

3U C: 0

2

1U D: 0

4

3U

Page 40: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 40

Câu 18: Trong một mạch dao động LC lý tưởng, khi dòng điện trong mạch là 2 3 A thì điện tích

giữa hai bản tụ là 10-4

C, còn khi dòng điện trong mạch là 2A thì điện tích của tụ khi đó là 3.10-4

C.

Tần số góc trong mạch dao động tính theo đơn vị rad/s là:

A: 2.10-4

B: 2.104 C: 4.10

-4 D: 4.104

Câu 19: Mạch dao động điện từ tự do LC gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C =

4F. Điện tích trên bản tụ biến thiên điều hòa theo biểu thức q = 0,2.10-3

.cos(500t + ) C. Giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ điện vào thời điểm t = 3ms là:

A: 25V B: 25/ 2 V C: 25 2 V D: 50V

Câu 20: Biểu thức của điện tích, trong mạch dao động LC lý tưởng, là q = 2.10-7

cos(2.104.t) (C).

Khi q = 10-7

(C) thì dòng điện trong mạch là:

A: 3 3 (mA). B: 3 (mA). C: 2(mA). D: 2 3 (mA). Câu 21: Các nhà kĩ thuật truyền hình khuyến cáo rằng không nên dùng một chiếc ăngten cho hai

máy thu hình một lúc. Lời khuyến cáo này dựa trên cơ sở vật lí nào? Hãy chọn Câu giải thích đúng

A: Do tần số sóng riêng của mỗi máy là khác nhau.

B: Do làm như vậy tín hiệu vào mỗi máy là yếu đi.

C: Do có sự cộng hưởng của hai máy.

D: Một cách giải thích khác.

Câu 22: Chọn câu trả lời sai Trong sơ đồ khối của một máy thu vô tuyến bộ phận có trong máy phát

là:

A: Mạch chọn sóng. B: Mạch biến điệu. C: Mạch tách sóng. D: Mạch khuếch đại.

Câu 23: Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình q =

Q0cos(t - /2) C. Như vậy:

A: Tại các thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.

B: Tại các thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.

C: Tại các thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

D: Tại các thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau. Câu 24: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10 μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L

= 1H, lấy π2 =10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng điện trường đạt cực đại đến lúc

năng lượng từ trường bằng một nửa năng lượng điện trường cực đại là

A: 1

300 s. B:

1

200 s. C:

1

400 s D:

1

100 s

Câu 25: Một mạch dao động LC lý tưởng, khoảng thời gian để điện tích trên tụ có độ lớn không

vượt quá điện tích 1

2 cực đại trong nửa chu kỳ là 4 s. Năng lượng điện, năng lượng từ trong mạch

biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là:

A: 12 s B: 24 s C: 6 s D: 4 s Câu 26: Trong mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện, cuộn cảm có độ tự cảm thay đổi từ

1mH đến 25 mH. Để mạch bắt được các sóng điện từ có bước sóng từ 120m đến 1200m thì tụ điện

phải có điện dung biến đổi từ

A: 4pF đến 400pF. B: 400pF đến 160nF. C: 4pF đến 16pF. D: 16pF đến 160nF. Câu 27: Trong một dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f 0 = 1MHz.

Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian là:

A: 2s B: 1s C: 0,5s D: 0,25s

Câu 28: Chọn phát biểu sai khi nói về một trong các bước trong nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ.

A: Dùng sóng điện từ tần số cao mang tín hiệu âm tần đi xa qua ăng ten phát.

B: Biến âm thanh hoặc hình ảnh muốn truyền đi thành các tín hiệu âm tần hoặc thị tần.

C: Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần biến điệu rồi dùng loa để nghe âm thanh (hoặc dùng màn

hình để xem hình ảnh) đã truyền tới.

Page 41: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 41

D: Dùng máy thu với ăng ten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.

Câu 29: Cho một mạch LC lí tưởng, khi năng lượng điện trưởng ở tụ bằng năng lượng từ ở cuộn

dây thì tỉ số điện tích trên tụ điện tại thời điểm đó và giá trị cực đại của nó là:

A: q/Q0 = 1/ 2 B: q/Q0 = 1/ 3 C: q/Q0 = 1/2 D: q/Q0 = 1/3

Câu 30: Khi điện trường biến thiên theo thời gian giữa các bản tụ điện thì:

A: Có một dòng điện chạy qua giống như trong dòng điện trong dây dẫn.

B: Tương đương với dòng điện trong dây dẫn gọi là dòng điện dịch.

C: Không có dòng điện chạy qua.

D: Cả hai câu A và C đều đúng.

Câu 31: : Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh, không có bộ phận nào sau đây

A: micrô B: mạch biến điệu C: mạch khuếch đại D: mạch tách sóng

Câu 32: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 0,9nF và

cuộn cảm có độ tự cảm 30 H. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải A: Sóng cực ngắn B: Sóng dài C: Sóng ngắn D: Sóng trung

Câu 33: Phát biểu nào sau đây về sóng điện từ là không đúng?

A: Tần số của 1 sóng điện từ là lớn nhất khi truyền trong chân không.

B: Sóng điện từ có thể truyền qua nhiều loại vật liệu.

C: Sóng điện từ có thể bị phản xạ khi gặp các bề mặt. D: Tốc độ truyền sóng điện từ trong các môi trường khác nhau thì khác nhau.

Câu 34: Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ C biến đổi mắc nối tiếp. Đặt vào

hai đầu mạch một điện áp xoay chiều không đổi. Khi C = C1 và khi C = C2 thì cường độ dòng điện

qua cuộn cảm thuần không đổi. Tìm C0 để cường độ của dòng điện trong mạch cực đại?

A: 21

210

.2

2

CC

CCC

B:

)(2 21

210

CC

CCC

C:

21

210

CC

CCC

D:

21

210

2 CC

CCC

Câu 35: Mạch dao động LC, có I0 = 15 mA. Tại thời điểm i = 7,5 2mA thì q= 1,5 2 C. Tính điện tích cực đại của mạch?

A: Q0 = 60 nC B: Q0 = 2,5 C C: Q0 = 3C D: Q0 = 7,7 C Câu 36: Một khung dao động có thể cộng hưởng trong dải bước sóng từ 100m đến 2000m. Khung

này gồm một cuộn dây và một tụ phẳng có thể thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ. Với dải sóng

mà khung cộng hưởng được thì khoảng cách giữa hai bản tụ thay đổi là

A: n=240 lần. B: n=120 lần. C: n=200 lần. D: n=400 lần.

Câu 37: Chọn phát biểu đúng khi so sánh dao động của con lắc lò xo và dao động điện từ trong

mạch LC:

A: Khối lượng m của vật nặng tương ứng với hệ số tự cảm L của cuộn dây.

B: Độ cứng k của lò xo tương ứng với điện dung C của tụ điện.

C: Gia tốc a tương ứng với cường độ dòng điện i.

D: Vận tốc v tương ứng với điện tích q.

Câu 38: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ riêng với tần số góc 104 rad/s. Điện

tích cực đại trên tụ điện là 10-9

C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 5.10-6

A thì điện tích

trên tụ là

A: 8,7.10-9

C B: 4.10-10

C. C: 2.10-10

C. D: 5 3.10-10

C. Câu 39: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến điện có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm có

độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 100 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 25

m thì người ta phải mắc nối tiếp với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C'

bằng

A: 15C B: C/15 C: 16C D: C/16

Câu 40: Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C = 400pF và một cuộn cảm có L =

10µH, r = 0,02 . Biết điện áp cực đại trên tụ điện bằng 20V. Để duy trì dao động của mạch thì năng lượng cần phải cung cấp cho mạch trong một chu kì bằng:

A: 16.10-5

J. B: 64pJ. C: 16mJ. D: 64mJ.

Page 42: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 42

Câu 41: : Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L

=2108

1

mH và một tụ xoay. Tụ xoay biến thiên theo góc xoay C = + 30 (pF). Để thu được sóng

điện từ có bước sóng 15m thì góc xoay của tụ phải là:

A: 36,50. B: 38,5

0. C: 35,5

0. D: 37,5

0.

Câu 42: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ điều hòa với tần số góc =

5.106 rad/s. Tại một thời điểm, khi điện tích của tụ là q = 3.10

-8 C thì dòng điện trong mạch là i =

0,05A. Điện tích lớn nhất của tụ có giá trị bằng:

A: 2.10-8

C B: 3,2.10-8

C C: 1,8.10-8

C D: 3.10-8

C

Câu 43: Mạch dao động có L = 0,5 H, cường độ tức thời trong mạch là i = 8cos2000t (mA). Biểu thức hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là:

A: u = 8cos(2000t - /2) (V) B: u = 8000cos(200t) (V)

C: u = 8000cos(2000t - /2) (V) D: u = 20cos(2000t + /2) (V) Câu 44: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm

đang thực hiện dao động điện từ tự do với tần số góc 7.103 rad.s

-1. Tại thời điểm ban đầu, điện tích

của tụ điện đạt cực đại. Tính từ thời điểm ban đầu, thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường

trong tụ điện bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây là:

A: 1,496.10-4

s. B: 7,480.10-5

s. C: 1,122.10-4

s. D: 2,244.10-4

s.

Câu 45: Mạch dao động gồm tụ có điện dung C = 30 F, cuộn dây có độ tự cảm L = 0,5 H và điện trở thuần r = 1 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ

là U0 = 5 V thì ta phải cung cấp cho mạch một công suất là:

A: 3,5.10-3

W B: 15,0.10-4

W C: 7,5.10-4

W D: 7,0.10-3

W

Câu 46: Về các loại sóng đã học có thể khẳng định

A: Sóng điện từ có vận tốc rất nhỏ hơn sóng ánh sáng B: Sóng cơ học cũng là sóng điện từ

C: Sóng ánh sáng cũng là sóng điện từ

D: Sóng điện từ truyền trong môi trường đàn hồi

Câu 47: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 0,4mH và một tu xoay Cx.

Biết rằng mạch này có thể thu được dải sóng ngắn có bước sóng từ λ = 10m đến λ = 60m. Miền biến

thiên điện dung của tụ xoay Cx là

A: 0,7pF ≤ Cx ≤ 25pF. B: 0,07pF ≤ Cx ≤ 2,5pF.

C: 0,14pF ≤ Cx ≤ 5,04pF. D: 7pF ≤ Cx ≤ 252pF

Câu 48: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,1cos2000t (A).

Cuộn dây có độ tự cảm là 50mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ

dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng?

A: 5 2 V B: 4 2 V C: 4 V D: 5 V Câu 49: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuận cảm thuần và hai tụ điện có cùng điện dung C1 =

C2 mắc nối tiếp, hai bản tụ C1 được nối với nhau bằng một khoá K. Ban đầu khoá K mở thì điện áp

cực đại hai đầu cuộn dây là 8 6 (V), sau đó đúng vào thời điểm dòng điện qua cuận dây có giá trị

bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khoá K lại, điện áp cực đại hai đ ầu cuận dây sau khi đóng khoá K là

A: 12V B: 16V C: 12 3 V D: 14 6 V Câu 50: Trong mạch dao động LC lý tưởng, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ

dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là

A: LCT 2 B: 0

02

I

QT

C:

0

02

Q

IT

D: 002 IQT

Câu 51: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L =

1H, lấy π2 =10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng điện trường đạt cực đại đến lúc

năng lượng từ bằng một nữa năng lượng điện trường cực đại là

Page 43: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 43

A: 1

400 s. B:

1

300 s. C:

1

200 s. D:

1

100 s.

Câu 52: Trong mạch dao động tự do LC có cường độ dòng điện cực đại là I0. Tại thời điểm t khi

dòng điện có cường độ i, điện áp hai đầu tụ điện là u thì

A: 22

0

2

0 uL

CiI B: 22

0

2

0 uC

LiI C: 22

0

2

0 LCuiI D: không có đáp án

Câu 53: Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch dao động là i = I0cost thì biểu thức điện tích

rên bản cực của tụ điện là q = q0sin(t +) với:

A: = 0 B: = /2 C: = - /2 D: =

Câu 54: Cho mạch dao động LC, cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2H, tụ điện có điện dung C = 5 F. Thời điểm ban đầu tụ điện có điện tích cực đại q = Q0. Sau khoảng thời gian nhỏ nhất bằng bao

nhiêu thì năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường?

A: 3

10 3s B:

6

10 3s C:

2

10 3s D:

4

10 3s

Câu 55: Mạch dao động LC trong máy thu vô tuyến có điện dung C0 = 3.10-8

F và độ tự cảm L =

2.10-6

H, thu được sóng điện từ có bước sóng 360 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 90 m

người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu và mắc như thế nào?

A: Mắc nối tiếp và C = 4.10-9

F. B: Mắc song song và C = 4.10-8

F.

C: Mắc song song và C = 2.10-8

F. D: Mắc nối tiếp và C = 2.10-9

F.

Câu 56: Tìm phát biểu sai về năng lượng trong mạch dao động LC: A: Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói

cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.

B: Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số của dòng

điện xoay chiều trong mạch.

C: Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên

và ngược lại.

D: Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng

lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.

Câu 57: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T = 3.10-4

s.

Tại thời điểm t = 0, cường độ dòng điện trong mạch bằng 0 và đang giảm. Thời điểm thứ 2011 mà

tại đó năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là

A: 0,30155 s B: 0,1508 s C: 0,1054 s D: 0,30175 s

Câu 58: Trong dao động tự do của mạch LC, điện tích trên bản tụ điện có biểu thức q = 8.10-

3cos(200t - ) C. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là:

A: i = 1,6cos(200t - ) A B: i = 1,6cos(200t + ) A

C: i = 4cos(200t + ) A D: i = 8.10-3

cos(200t + ) A

Câu 59: Một tụ điện có điện dung C= 2

10 3

F được nạp một lượng điện tích nhất định. Sau đó nối 2

bản tụ vào 2 đầu 1 cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L= 1 H. Bỏ qua điện trở dây nối. Sau khoảng

thời gian ngắn nhất bao nhiêu giây (kể từ lúc nối) năng lượng từ trường của cuộn dây bằng 3 lần

năng lượng điện trường trong tụ?

A: 1

100 s. B:

5

300 s. C:

4

300 s. D:

1

300 s.

Câu 60: Mạch dao động của máy thu vô tuyến có cuộn cảm với độ tự cảm biến thiên từ 0,5H đến

10H và tụ điện với điện dung biến thiên từ 10pF đến 50pF. Máy thu có thể bắt được các sóng vô

tuyến trong dải sóng.

A: 4,2m 29,8m B: 4,2m 42,1m C: 421,3m 1332m D: 4,2m 13.32m

Câu 61: Một mạch dao động có C = 10 F, L = 0,1 H. Tại thời điểm uC = 6 V thì i = 0,02A. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng

Page 44: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 44

A: 44,7 mA. B: 63,25 mA. C: 67,1 mA. D: 45,2 mA.

Câu 62: Trong một mạch dao động LC. Sau khi tụ được tích đến điện tích Q0, tụ điện phóng điện

qua cuộn dây có độ tự cảm L. Trong khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng không, điện lượng đã phóng qua

A: 2Q0 B: Q0 C: Q0/2 D: Q0/4

Câu 63: Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, hệ thức diễn tả mối liên hệ giữa cường độ dòng

điện tức thời i, cường độ dòng điện cực đại I0 và hiệu điện thế tức thời u giữa hai bản tụ điện là

A: 222

0 uC

LiI B: 222

0 uL

CiI C: 222

0 uC

LiI D: 222

0 uL

CiI

Câu 64: Một con lắc đồng hồ được coi như 1 con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s, vật nặng có

khối lượng m = 1kg, dao động tại nơi có g = 2 = 10 m/s

2. Biên độ góc dao động lúc đầu là 0 = 5

0.

Do chịu tác dụng của một lực cản không đổi FC = 0,011(N) nên nó dao động tắt dần. Người ta dùng

một pin có suất điện động 3V điện trở trong không đáng kể để bổ sung năng lượng cho con lắc với

hiệu suất của quá trình bổ sung là 25%. Pin có điện lượng ban đầu Q0 = 104 (C). Hỏi đồng hồ chạy

được thời gian t bao lâu thì lại phải thay pin? Cho g = 10m/s2.

A: t = 40 ngày B: t = 46 ngày C: t = 92 ngày D: t = 23 ngày.

Câu 65: Mạch dao động có độ tự cảm L = 0,05 H. Hiệu điện thế tức thời giữa hai tụ điện là u =

6cos(2000t) (V). Năng lượng từ trường của mạch lúc hiệu điện thế u = 4 V là:

A: 10-5

J B: 5.10-5

J C: 2.10-4

J D: 4.10-8

J

Câu 66: Một mạch dao động điện từ LC, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại Q0 = 10-8

C. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2μs. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:

A: 5,55mA. B: 78,52mA. C: 15,72mA. D: 7,85mA.

Câu 67: Một mạch dao động LC lí tưởng dao động với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ

là 10-6

C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-3

A thì điện tích trên tụ điện là:

A: 0,8.10-6

C B: 4.10-10

C C: 8.10-6

C D: 8.10-10

C

Câu 68: Mạch dao động LC lý tưởng được cung cấp một năng lượng 25 (J) từ nguồn điện một

chiều có suất điện động 10V. Cứ sau khoảng thời gian

4000 (s) thì dòng điện tức thời trong mạch lại

bằng không. Độ tự cảm cuộn dây là

A: L = 0,5 H. B: L = 1 H. C: L = 0,25 H. D: L = 0,125 H.

Câu 69: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 2F, ban đầu được tích điện đến điện áp

100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện t ừ tắt hẳn là bao nhiêu?

A: 10mJ B: 20mJ C: 10kJ D: 2,5kJ

Câu 70: Một mạch dao động gồm tụ C = 2.10-5

F và hai cuộn dây thuần cảm mắc song song với

nhau. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 3V. Dòng điện cực đại qua các cuộn cảm L1 và L2,

biết L1 = 2L2 = 6mH, tương ứng lần lượt là:

A: I01 = 0,1A; I02 = 0,2A B: I01 = 0,3A; I02 = 0,6A

C: I01 = 0,4A; I02 = 0,8A D: I01 = 0,2A; I02 = 0,1A

Câu 71: Mạch dao động LC, có I0 = 15 mA. Tại thời điểm i = 7,5 2 mA thì q= 1,5 2 C. Tính điện

tích cực đại của mạch?

A: Q0 = 60 nC B: Q0 = 2,5 C C: Q0 = 3 C D: Q0 = 7,7C Câu 72: Tính độ lớn của cường độ dòng điện qua cuộn dây khi năng lượng điện trường của tụ điện

bằng 8 lần năng lượng từ trường của cuộn dây. Biết cường độ cực đại qua cuộn dây là 9mA

A: 1 A B: 1 mA C: 9 mA D: 3 mA

Câu 73: Trong mạch dao động LC(với điện trở không đáng kể ) đang có một dao động điện từ tự do.

Điện tích cực đại của tụ điện và đong điện cực đại qua cuộn dây có giá trị là Q0 = 1C và I0 = 10A. Tần số dao động riêng f của mạch có giá trị gần bằng nhất với giá trị nào sau đây?

A: 1,6MHz B: 16MHz C: 16KHz D: 16Kz

Page 45: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 45

Câu 74: Xét mạch dao động LC lí tưởng. Thời gian ngắn nhất từ lúc năng lượng điện trường cực đại

đến lúc năng lượng từ trường cực đại là

A: LC B: 4

LC C: LC2 D:

2

LC

Câu 75: Mạch dao động điện từ có độ tự cảm L = 5 mH, điện dung C = 8 uF. Tụ điện được nạp bởi

nguồn không đổi có suất điện động 5V. Lúc t = 0 cho tụ phóng điện qua cuộn dây. Cho rằng sự mất

mát năng lượng là không đáng kể. Điện tích q trên bản cực của tụ là:

A: q = 4.10-5

cos5000t (C) B: q = 40cos(5000t -/2) (C)

C: q = 40cos(5000t + /2) (C) D: q = 4.10-5

cos(5000t +) (C)

Câu 76: Cho mạch dao động điện từ gồm một tụ C = 5F và một cuộn dây thuần cảm L = 5mH. Sau khi kích thích cho mạch dao động, thấy hiệu điện thế cực đại trên tụ đạt giá trị 6 V. Hỏi rằng lúc

hiệu điện thế tức thời trên tụ điện là 4V thì cường độ dòng điện i qua cuộn dây khi đó nhận giá trị

bao nhiêu?

A: i = 3 2.10-3

A B: i = 2 2.10-2

A C: i2 = 2.10

-2 A D: i = 2.10

-3 A

Câu 77: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 1000pF và một cuộn cảm có độ tự cảm

10F, và một điện trở 1 Ω. Phải cung cấp một công suất bằng bao nhiêu để duy trì dao động của nó,

khi hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 2 (V)? Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả

sau:

A: P = 0,001W B: P = 0,01W C: P = 0,0001W D: P = 0,00001W

Câu 78: Cho mạch dao động LC1, khi đó tần số và chu kỳ dao động trong mạch dao động tương ứng là f1 và T1. Với mạch dao động LC2, khi đó tần số và chu kỳ dao động trong mạch dao động tương

ứng là f2 và T2. Khi mạch dao động gồm tụ C1 mắc song song với tụ C2 thì tần số và chu kỳ của

mạch dao động L(C1//C2) là:

A: 2

2

2

1

2

2

2

2

1

2 111;

fffTTT B:

21

2

2

2

1

2 ; fffTTT

C: 2

2

2

1

221

111;

fffTTT D:

2

2

2

1

22

2

2

1

2

111;

111

fffTTT

Câu 79: Tại thời điểm t, cường độ dòng điện tức thời i = 4cos(100πt - π/2) (A) chạy qua một đoạn

mạch có giá trị 2 A và đang giảm. Sau thời điểm đó 0,005 (s), cường độ dòng điện là

A: 2 2 A B: -2 3A C: -2 2 A. D: 2 3 A.

Câu 80: Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q = q0cos(2

Tt

+) , Tại thời điểm t = T/4, ta có: A: Năng lượng điện trường cực đại. B: Điện tích của tụ cực đại.

C: Dòng điện qua cuộn dây bằng 0. D: Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0.

Câu 81: Một mạch dao động LC, cuộn dây có độ tự cảm L= 2mH và tụ điện có điện dung C =

0,8F. Cường độ dòng điện cực đại trong cuộn cảm là I0 = 0,5A. Ở thời điểm dòng điện qua cuộn cảm có cường độ i = 0,3A thì hiệu điện thé giữa hai bản tụ là:

A: 20 V B: 40 V C: 60 V D: 80 V

Câu 82: Câu nào sai khi nói về sóng(vô tuyến) ngắn:

A: lan truyền được trong chan không và trong các điện môi.

B: hầu như không bị không khí hấp thụ ở một số vùng bước sóng.

C: Phản xạ tốt trên tầng điện ly và mặt đất.

D: Có bước sóng nhỏ hơn 10 m.

Câu 83: Sóng trung là có tần số:

A: 3MHz đến 30 MHz B: 0,3 đến 3 MHz C: 30 đén 300 Khz D: 30 đến 300Mhz

Câu 84: Phát biểu nào sau về sóng điện từ là sai?

A: Sóng điện từ gồm hai thành phần điện trường và từ trường dao động vuông pha với nhau. B: Sóng điện từ gồm hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng biên độ với nhau.

Page 46: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 46

C: Sóng điện từ gồm hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng tần số với nhau.

D: Sóng điện từ gồm hai thành phần điện trường và từ trường dao động vuông góc với nhau.

Câu 85: Mạch thu sóng của một máy thu thanh đơn giản gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh để tụ có điện dung C1 thì mạch thu được sóng điện

từ có bước sóng λ1 = 16m. Điều chỉnh để tụ có điện dung C2 thì mạch thu được sóng điện từ có bước

sóng λ1 = 12m. Điều chỉnh để tụ có điện dung C = C1 + 3C2 thì mạch sẽ thu được sóng điện từ có

bước sóng λ bằng

A: 22,2m B: 26, 2m C: 31,4m D: 22m Câu 86: Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ giống nhau mắc nối tiếp, khóa K mắc

ở hai đầu một tụ điện C. Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K. Tần số dao động của mạch sẽ:

A: Tăng 2 lần B: Không đổi C: Giảm 2 lần. D: Giảm 2 lần

Câu 87: Một tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm đặt song song đan xen nhau, diện tích đối diện giữa

hai tấm là S = 3,14 cm2. Khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 1mm. Cho k = 9.10

9(Nm

2/c

2),

mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm L = 5(mH). Khung dao động này có thể thu được sóng điện từ có

bước sóng

A: 967 m B: 645 m C: 702 m D: 942 m

Câu 88: Dòng điện trong mạch dao động của máy thu vô tuyến có đặc điểm nào sau đ ây:

A: cường độ rất lớn B: năng lượng từ trường rất lớn C: tần số rất nhỏ D: chu kỳ rất nhỏ

Câu 89: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0,

điện tích trên một bản tụ điện cực đại Q0. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng 10-6

(s) thì điện tích

trên bản tụ này có giá trị -Q0/2. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là

A: 6.10-6

s. B: 3.10-6

s C: 2.10-6

s D: 1,5.10-6

s.

Câu 90: Mạch dao động LC lí tưởng có chu kỳ dao động là T = 3.10-4

s. Tại thời điểm t = 0, cường

độ dòng điện trong mạch bằng 0 và đang giảm. Thời gian từ lúc mạch bắt đầu dao động đến lần thứ

2011 mà tại đó năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là

A: 0,1508 s. B: 0,1054 s. C: 0,30155 s. D: 0,30175 s.

Câu 91: Biến điệu sóng điện từ là gì?

A: Là biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ

B: Là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao

C: Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên

D: Là tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao

Câu 92: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t

(i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường

độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng

A: 3 14 V. B: 6 2 V. C: 12 3 V. D: 5 14 V.

Câu 93: Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có

độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu

điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V

thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng

A: 9 mA. B: 12 mA. C: 3 mA. D: 6 mA.

Câu 94: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 20 H, điện trở thuần R = 2 Ω và tụ có điện dung C= 2nF. Cần cung cấp cho mạch bao nhiêu để duy trì dao động điện từ trong mạch biết

rằng hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ là 5 V.

A: P = 0,05 W B: P = 5mW C: P = 0,5 W D: P = 2,5 mW

Câu 95: Cho mạch dao động LC lí tưởng đang dao động tự do với cường độ dòng điện trong mạch

có biểu thức i = 0,5sin(2.106t - ) A. Giá trị điện tích lớn nhất trên bản tụ điện là:

A: 0,25 C B: 0,5 C C: 1 C D: 2 C

Page 47: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 47

Câu 96: Khi khung dao động dùng tụ C1 mắc song song với tụ C2 thì tần số dao động là f = 48 KHz.

Khi dùng hai tụ C1 và C2 nói trên mắc nối tiếp thì tần số riêng của mạch dao động là f’ = 100 KHz

(độ tự cảm L không đổi). Tần số riêng của mạch f1 dao động khi chỉ có tụ C1 là bao nhiêu biết rằng

(f1 f2) với f2 là tần số riêng của mạch khi chỉ có C2.

A: f1 = 60 KHz B: f1 = 70 KHz C: f1 = 80 KHz D: f1 = 90 KHz

Câu 97: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 25pF và một cuộn dây thuần cảm có

độ tự cảm L =0,1mH. Giả sử ở thời điểm ban đầu (t = 0) cường độ dòng điện cực đại và bằng 40mA. Phương trình dòng điện trong mạch là:

A: i = 40cos(2.107t) mA B: i = 40cos(2.10

7t + ) mA

C: i = 40cos(2.107t) mA D: i = 40cos(2.10

6 + ) mA

Câu 98: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2 H và tụ

điện có điện dung C = 100F, biết rằng cường độ dòng điện cực đại trong mạch I0 = 0, 012 A. Khi điện tích trên bản tụ là q = 1,22.10

-5 C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây bằng

A: 4,8 mA B: 8,2 mA C: 11,7 mA D: 13,6 mA

Câu 99: Một mạch LC lí tưởng,dao động điện từ tự do với tần số góc , năng lượng dao động là

W= 2.10-6

J. Cứ sau một khoảng thời gian là t =0,314.10-6

(s) thì năng lượng tụ lại biến thiên qua giá

trị 10-6

J. Tính tần số góc ?

A: =5.106 (rad/s). B: =5.10

7 (rad/s). C: =10

6 (rad/s). D: =10

7 (rad/s).

Câu 100: Mạch dao động gồm hai tụ C1=30nF, C2=60nF mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với cuộn

dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=50 H. Biết dòng cực đại qua cuộn dây bằng I0=36mA. Hiệu điện thế cực đại của mỗi tụ là

A: U01=0,6V; U02=1,2V. B: U01=6V; U02=12V

C: U01= U02=1,8V D: U01=1,2V; 02=0,6V

Page 48: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 48

CHƯƠNG 4: ĐIỆN XOAY CHIỀU

Câu 1: Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50(Hz), U = 220(V). Biết rằng

đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai cực của đèn đạt giá trị u 155(V). Trong một chu kỳ thời gian đèn sáng là:

A: 1

100 (s) B:

2

100 (s) C:

4

300 (s) D:

5

100 (s)

Câu 2: Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc

riêng của mạch là 0, điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều

có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào R?

A: 2

0 B: 0 C: 20 D: 02

Câu 3: Dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100t)(A) chạy qua một đoạn mạch điện. Số lần dòng điện có độ lớn 1(A) trong 1(s) là

A: 200 lần B: 400 lần C: 100 lần D: 50 lần

Câu 4: Một đoạn mạch điện gồm một điôt lý tưởng mắc nối tiếp với một điện trở R = 50. Đặt vào

hai đầu mạch điện áp xoay chiều u = 200 2cos(100t)(V). Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 30 phút là

A: 720(kJ) B: 360(kJ) C: 1440(kJ) D: 480(kJ)

Câu 5: Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc theo thứ tự gồm: Đoạn AM là cuộn cảm thuần, đoạn

MN là điện trở, đoạn NB là tụ điện. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều thì đo được UAN =

200(V), UMB = 150(V) đồng thời uAN lệch pha π/2 so với uMB. Dòng điện chạy qua mạch là i =

2cos(100t)(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

A: 100(W) B: 120(W) C: 120 2 (W) D: 240(W)

Câu 6: Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp bằng 10. Máy được mắc vào điện áp

xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, tần số 50Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp được nối với tải là một

điện trở R, khi đó dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp có cường độ 5(A). Coi hệ số công suất mạch thứ

cấp và sơ cấp của máy đều bằng 1, máy có hiệu suất 95% thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn sơ

cấp xấp xỉ bằng

A: 0,53(A) B: 0,35(A) C: 0,95(A) D: 0,50(A) Câu 7: Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào

A: tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.

B: độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

C: cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.

D: hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

Câu 8: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng một máy

hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40. Cường độ dòng điện trên dây là 50A. Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ thế là

200V. Biết dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên các máy biến thế. Tỉ số

biến đổi của máy hạ thế là:

A: 0,005. B: 0,05. C: 0,01. D: 0,004.

Câu 9: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, với R = 10, cảm kháng ZL = 10, dung kháng

ZC = 5 ứng với tần số f. Khi f thay đổi đến f’ thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng điện. Hỏi tỷ lệ nào sau đây là đúng?

A: 2f = f’ B: f = 0,5f’ C: f = 4f’ D: f = 2f’

Câu 10: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là i =

I0cos(ωt -π/2), với I0 > 0. Tính từ lúc t = 0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của

đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:

Page 49: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 49

A:

20I B: 0. C:

2

0

I D:

02I

Câu 11: Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản

xuất ra được đưa lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là H. Hỏi khi chỉ

còn một tổ máy hoạt động bình thường thì hiệu suất truyền tải H’ là bao nhiêu? Coi điện áp truyền tải, hệ số công suất truyền tải và điện trở đường dây không đổi.

A: n

HH ' B: HH ' C:

n

HnH

1'

D: H’ = n.H

Câu 12: Đoạn mạch gồm cuộn dây có lõi sắt và một bóng đèn có điện trở thuần R mắc nối tiếp vào

một điện áp xoay chiều. Đèn đang sáng bình thường, nếu rút dần lõi sắt ra khỏi ống dây thì độ sáng

của đèn:

A: Tăng lên. B: Có thể tăng hoặc giảm tùy theo điện trở đèn. C: Giảm đi. D: Không đổi.

Câu 13: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C mắc nối tiếp.

Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 30 2cost(V). Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng giữa

hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng 50V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị

là:

A: 40V B: 30V C: 20V D: 50V.

Câu 14: Hai đầu đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm, được duy trì điện áp uAB = U0cost (V). Thay đổi R, khi điện trở có giá trị R = 24Ω thì công suất đạt giá trị cực đại 300W. Hỏi khi điện trở

bằng 18Ω thì mạch tiêu thụ công suất bằng bao nhiêu?

A: 288 W B: 168W C: 248 W D: 144 W

Câu 15: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn AD và DB ghép nối tiếp. Điện áp tức thời trên các đoạn

mạch và dòng điện qua chúng lần lượt có biểu thức: uAD = 100 2cos(100t + /2)(V); uDB = 100

6cos(100t + 2/3)(V); i= 2cos(100t + /2)(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là: A: 100W B: 242W C: 186,6W D: 250W.

Câu 16: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r, tụ

điện C. Điều chỉnh R để công suất trên R có lớn nhất. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lớn

gấp 1,5 lần điện áp giữa hai đầu điện trở. Hệ số công suất của mạch khi đó là: A: 0,67 B: 0,75 C: 0,5 D: 0,71

Câu 17: Cho một đoạn mạch RLC có R thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay

chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và điều chỉnh R = R0 để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực

đại. Khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu của R là 45V. Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R khi

điều chỉnh R = 3R0.

A: 56,92V B: 52,96V C: 60,3V D: 69,52V.

Câu 18: Hiệu điện thế xoay chiếu ở hai đầu mạch ổn định và có biểu thức: u = U0cost (V). Khi C =

C1 thì công suất mạch là P = 200W và cường độ dòng điện qua mạch là: i = I0cos(t - /4) (A). Khi

C = C2 thì công suất mạch cực đại. Tính công suất mạch khi C = C2.

A: 400W B: 400 2 W C: 800W D: 200 2 W.

Câu 19: Mạch điện xoay chiều gồm R-L-C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Gọi uR, uL, uC, u và

U0R, U0L, U0 C, U0 lần lượt là giá trị tức thời và giá trị cực đại của hiệu điện thế 2 đầu mỗi linh kiện

R-L-C và 2 đầu mạch. i, I0 lần lượt là cường độ dòng điện tức thời và cực đại qua mạch. Hỏi trong

các biểu thức liên hệ dưới đây biểu thức nào sai?

A: 12

0

2

2

0

2

L

L

R

R

U

u

U

u B: 1

2

0

2

2

0

2

C

C

R

R

U

u

U

u C: 1

2

0

2

2

0

2

I

i

U

u

R

R D: 12

0

2

2

0

2

I

i

U

u

C

C

Câu 20: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt

vào hai đầu đoạn mạch có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp hiệu dụng giữa

hai đầu của R và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị và lệch pha nhau góc . Để hệ số công suất bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung 100µF và khi đó công suất

Page 50: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 50

tiêu thụ trên mạch là 100W. Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao

nhiêu?

A: 80W B: 86,6W C: 75W D: 70,7W. Câu 21: Cho mạch điện xoay chiều RLC có cuộn thuần cảm L có thể thay đổi giá trị được. Dùng ba

vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn để đo điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử. Điều chỉnh giá trị

của L thì nhận thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm lớn gấp 2 lần điện áp hiệu dụng cực đại

trên điện trở. Hỏi điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm gấp bao nhiêu lần điện áp hiệu dụng cực

đại trên tụ?

A: 3 lần B: 4 lần C: 3 lần D: 2

3 lần.

Câu 22: Đặt vào 2 đầu mạch điện có 2 phần tử C và R với điện trở R = Z C = 100 một nguồn điện

tổng hợp có biểu thức u = [100 2 cos(100t + ) + 100]V. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở:

A: 50W B: 200W C: 25W D: 150W.

Câu 23: Một mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R,L,C, cuộn dây thuần cảm. Mắc mạch điện trên

vào nguồn điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì thấy hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi phần

tử là như nhau và công suất tiêu thụ của mạch là P. Hỏi nếu bỏ tụ C chỉ giữ lại R,L thì công suất tiêu

thụ của mạch là P’ sẽ bằng bao nhiêu theo P?

A: P’ = P B: P’ = 2P C: P’ = 0,5P D: P’ = P/ 2 Câu 24: Dùng vôn kế khung quay để đo điện áp xoay chiều thì vôn kế đo được.

A: Không đo được B: Giá trị tức thời C: Giá trị cực đại D: Giá trị hiệu dụng

Câu 25: Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp có tụ C thay đổi được. UR = 60V, UL = 120V, UC =

60V. Thay đổi tụ C để điện áp hiệu dung hai đầu C là U’C = 40V thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện

trở R bằng:

A: 13,3V B: 53,1V C: 80V D: 90V

Câu 26: Một mạch điện xoay chiều R,L,C nối tiếp mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số f. Khi

mắc thêm tụ C1 nối tiếp với tụ C thì tổng trở của mạch sẽ

A: tăng lên. B: giảm đi.

C: không đổi. D: tăng hay giảm tuỳ vào giá trị của L và C

Câu 27: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuận R = 20 , cuộn dây thuần cảm và tụ điện C

1

mF mắc nối tiếp. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là: uC = 50cos(100t - 2/3)(V). Biểu

thức điện áp giữa hai đầu điện trở R là

A: uR = 100cos(100t + /6)(V) B: không viết được vì phụ thuộc L

C: uR = 100 2cos(100t - /6)(V) D: uR = 100cos(100t - /6)(V) Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch

mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 3

H và tụ điện xoay (dạng tụ

phẳng hình bán nguyệt, điện dung của tụ tỉ lệ thuận với góc xoay). Điều chỉnh góc xoay đến giá trị

300 và 60

0 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị điện dung của tụ

bằng

A: 8

10 4

F hoặc 4

10 4

F B: 4

10 4

F hoặc 2

10 4

F

C: 2

10 4

F hoặc

410

F D: 6

10 4

F hoặc 3

10 4

F

Câu 29: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Số chỉ các vôn kế (V1), (V2) lần lượt là U1 = 80V; U2 = 60V. Biết hiệu

điện thế tức thời uAN biến thiên lệch pha

2 với hiệu điện thế tức thời

uMB. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R là

Page 51: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 51

A: 96V B: 140V C: 48V D: 100V

Câu 30: Mạch gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn

xoay chiều u=100 2cost(V), không đổi. Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng,lúc này hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm bằng 200(V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 bản tụ

là:

A: 100 3 (V) B: 200(V) C: 100(V) D: 100 2 (V)

Câu 31: Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r =10 và độ tự cảm L= 0,1

H mắc nối

tiếp với điện trở thuần R=20 và tụ điện C = 4

10 3

F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế

u=180 2cos(100t) (V). Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện là

A: -

4 B: -

3

4 C:

3

4 D:

4

Câu 32: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ góc quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều. Chọn gốc thời gian t = 0s là lúc pháp tuyến

của khung dây có chiều trùng với chiều của véctơ cảm ứng từ. Biểu thức xác định suất điện động

cảm ứng e xuất hiện trong khung dây là

A: e = NBScost B: e= NBSsint C: e=NBScost D: e=NBSsint

Câu 33: Mạch điện gồm ba phân tử R1, L1, C1 có tần số cộng hưởng 1 và mạch điện gồm ba phân

tử R2, L2, C2 có tần số cộng hưởng 2 (1 ≠ 2). Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng

hưởng của mạch sẽ là

A: 212 B: 21

2

22

2

11

LL

LL

C:

21 D: 21

2

22

2

11

CC

LL

Câu 34: Cho một đoạn mạch gồm một tụ điện và một điện trở mắc nối tiếp với điện áp ở hai đầu

đoạn mạch có dạng u = U0sin(t + ) với U0 không đổi và tần số thì thay đổi được. Kết luận nào sau

đây là sai khi tăng dần tần số của điện áp?

A: Hiệu điện thế trên điện trở thay đổi.

B: Hiệu điện thế trên tụ điện giảm.

C: Công suất toả nhiệt trên điện trở đạt giá trị cực đại khi f = 1

2RC

D: Hiệu điện thế trên tụ điện và trên điện trở lệch pha nhau một góc không đổi.

Câu 35: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điôt lý tưởng, điện trở

ampe kế không đáng kể. Khi K đóng ampe kế chỉ 2A, khi K ngắt ampe kế

chỉ bao nhiêu?

A: 1A B: 2A C: 1,5A D: 2 A

Câu 36: Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz. Biết rằng đèn chỉ

sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị |u| 110 2 V. Trong 2 s thời gian đèn sáng là 4/3s. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là

A: 220V B: 220 3 A C: 220 2 A D: 200 A

Câu 37: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i= 4cos(20πt )

(A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i2 = -2A. Hỏi

đến thời điểm t2 = t1 +0,025 s cường độ dòng điện bằng bao nhiêu?

A: 2 3 A; B: -2 3 A; C: 2 A; D: -2 A; Câu 38: Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện

xoay chiều có biểu thức u = U0cos(t) (V) Thay đổi điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng hai

đầu tụ đạt cực đại thì khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 2U0. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lúc này là

Page 52: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 52

A: 3,5U0 B: 3U0. C: 7

2U0 D: 2U0.

Câu 39: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V, tiêu thụ một

công suất điện 2,5kW. Điện trở thuần và hệ số công suất của động cơ là R = 2 và cos = 0,95. Hiệu suất của động cơ là:

A: 90,68% B: 78,56% C: 88,55% D: 89,67%

Câu 40: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào

hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần

số góc 1 = 50 (rad/s) và 2 = 200 (rad/s). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A: 1

2 B:

2

13 C:

3

12 D:

1

2

Câu 41: Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n1 =

1320 vòng, điện áp U1 = 220V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V, I2 = 0,5A; Cuộn thứ cấp thứ 2

có n3 = 25 vòng, I3 = 1,2A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là:

A: I1 = 0,035A B: I1 = 0,045A C: I1 = 0,023A D: I1 = 0,055A Câu 42: Một con lắc lò xo có vật nặng và lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động theo phương thẳng

đứng với biên độ 2 cm, tần số góc = 10 5 rad/s. Cho g =10m/s2. Trong mỗi chu kì dao động, thời

gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn không vượt quá 1,5N là:

A: 560

(s); B:

515

2(s) C:

515

(s) D:

530

(s)

Câu 43: Chọn phát biểu đúng. Trong qua trình tải điện năng đi xa, điện năng hao phí

A: tỉ lệ với thời gian truyền điện.

B: tỉ lệ nghịch với chiều dài đường dây tải điện.

C: tỉ lệ với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.

D: tỉ lệ với công suất truyền đi.

Câu 44: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, nếu cuộn cảm còn có thêm điện trở hoạt

động R0 và trong mạch có hiện tượng cộng hưởng thì

A: dòng điện tức thời trong mạch vẫn cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.

B: cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực tiểu. C: tổng trở của đoạn mạch đạt giá trị cực tiểu và bằng (R – R0).

D: điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện và hai đầu cuộn dây có biên độ không bằng nhau nhưng

vẫn ngược pha nhau.

Câu 45: Đặt điện áp u = U0cos(100t -/3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1

2

(H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A.

Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A: 4A B: 4 3 A C: 2,5 2 A D: 5 A Câu 46: Một cuộn dây ghép nối tiếp với một tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay

chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 100V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu

tụ đạt được giá trị cực đại UCmax = 200V. Hệ số công suất của mạch khi đó là:

A: 1 B: 3/2 C: 1/2 D: 2/2

Câu 47: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch

có tần số thay đổi được. Khi tần số của dòng điện xoay chiều là f1 = 25Hz hoặc f2= 100Hz thì cường

độ dòng điện trong mạch có cùng giá trị. Hệ thức giữa L, C với 1 hoặc 2 thoả mãn hệ thức nào sau đây?

A: LC = 5/4 2

1 B: LC = 1/(4 2

1 ). C: LC = 4/ 2

2 D: B và C

Câu 48: Một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ

có R thì cường độ dòng điện hiệu dụng là I1 = 2A. Khi đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm thì

cường độ dòng điện hiệu dụng là I2 = 2A. Khi đặt vào hai đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu

Page 53: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 53

dụng là I3 = 1A. Nếu đặt vào hai đầu mạch gồm ba phần tử trên ghép nối tiếp thì cường độ dòng

điện hiệu dụng trong mạch là:

A: 2A B: 3/2A C: 1/2A D: 2 A Câu 49: Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế u =

U0cost (V). Điều chỉnh C = C1 thì công suất của mạch đạt giá trị cực đại Pmax = 400W. Điều chỉnh

C = C2 thì hệ số công suất của mạch là 3

2. Công suất của mạch khi đó là:

A: 200W B: 100 3 W C: 100W D:300W

Câu 50: Trong một máy biến thế, số vòng N2 của cuộn thứ cấp bằng gấp đôi số vòng N1 của cuộn sơ

cấp. Đặt vào cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0sint thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu của cuộn thứ cấp nhận giá trị nào sau đây

A: 2U0. B: U0/2. C: U0 2 . D: 2U0 2

Câu 51: Một động cơ điện xoay chiều một pha có điện trở r = 20 và hệ số công suất là 0,9. Đặt

vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = 200 2cos100 t (V) thì mạch tạo ra một công suất cơ

là Pcơ = 160W. Hiệu suất của động cơ là:

A: 98% B: 81% C: 95% D: 89%

Câu 52: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối

tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1

4 H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều

có cường độ 1(A). Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150 2cos120t (V) thì biểu thức

của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A: i = 5 2cos(120t -

4) (A). B: i = 5cos(120t +

4) (A)

C: i = 5 2cos(120t +

4) (A) D: i = 5cos(120t -

4) (A)

Câu 53: Cho mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Biết dòng điện cùng pha với điện áp hai đầu mạch.

Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch. Chọn kết luân không đúng?

A: Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thuần cảm bằng điện áp hai đầu điện trở. B: Công suất điện của mạch đạt cực đại.

C: Trong mạch đang xảy ra cộng hưởng điện.

D: Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ gấp 2 lần điện áp hai đầu điện trở.

Câu 54: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối

tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f thoả mãn biểu thức

LC = 224

1

f. Khi thay đổi R thì:

A: Độ lệch pha giữa u và i thay đổi.

B: Hệ số công suất trên mạch thay đổi.

C: Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở không đổi.

D: Công suất tiêu thụ trên mạch không đổi.

Câu 55: Một máy tăng thế lí tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế đầu vào cuộn sơ cấp và cùng tăng

số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lên một lượng như nhau thì hiệu điện thế đầu ra của cuộn

thứ cấp:

A: tăng lên B: giảm đi

C: có thể tăng hoặc giảm D: Không đổi

Câu 56: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, dòng điện trong mạch có biểu thức: i = 2cos(100t +

6)

(A). Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1/4 chu kỳ kể từ lúc dòng điện bị triệt

tiêu là:

Page 54: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 54

A: 50

1C B:

100

1C C:

150

1 D: 0

Câu 57: Máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là N1 = 400 vòng, số vòng dây của cuộn thứ

cấp là N2 = 100 vòng. Điện trở của cuộn sơ cấp là r1 = 4 , điện trở của cuộn thứ cấp là r2 = 1 .

Điện trở mắc vào cuộn thứ cấp R = 10 . Xem mạch từ là khép kín và hao phí do dòng Fucô là không đáng kể. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 360V.

Điện áp hiệu dụng U2 tại hai đầu cuộn thứ cấp và hiệu suất của máy biến thế lần lượt có giá trị:

A: 100V; 88,8% B: 88V; 80% C: 80V; 88,8% D: 80V; 80%

Câu 58: Một ống dây có điện trở thuần R, cảm kháng ZL mắc nối tiếp với một tụ điện có dung

kháng ZC và mắc vào mạch điện xoay chiều. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ và hai

đầu đoạn mạch tỉ lệ: 1: 2: 3. Hệ thức liên hệ nào sau phù hợp với mạch điện trên?

A: R2 = ZL(ZC - ZL) B: R

2 = ZL(ZL - ZC) C: R

2 = ZLZC D: ZL =ZC

Câu 59: Một mạch điện xoay chiều R L C trong đó L thay đổi được, mắc nối tiếp vào hiệu điện thế

xoay chiếu có f = 50Hz. Khi L = L1 = 1

H và L = L2 =

3

H thì hệ số công suất mạch điện đều bằng

nhau và bằng 2. Điện trở thuần mạch điện đó là:

A: R = 300 B: R = 300

3 C: R = 200 D: R = 100 3

Câu 60: Mạch điện xoay chiều R L C có R thay đổi được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều u =

200cos100tV. Biết khi R = 50 và R = 200 thì công suất mạch điện đều bằng nhau và bằng P. Giá trị của P là:

A: 80W B: 400W C: 160W D: 100W

Câu 61: Một hiệu điện thế xoay chiều 120V, 50Hz được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R

mắc nối tiếp với tụ điện C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ C bằng 96V. Hiệu điện thế hiệu

dụng giữa hai đầu điện trở R bằng:

A: 24V B: 48V

C: 72V D: không xác định được

Câu 62: Đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp.

Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp u = U 2cosωt (V; s) và làm thay đổi điện dung của tụ

điện thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại bằng 2U. Quan hệ giữa cảm kháng ZL và điện trở thuần R là

A: ZL = R B: ZL = R/ 3 C: ZL = R 3 D: ZL = 3R

Câu 63: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản

tụ điện là 20V. Biết mạch có C = 10-3

F và L = 0,05H. Khi dòng điện trong mạch là 2A thì điện áp

giữa hai bản tụ điện bằng

A: 10 2 V B: 5 2 V C: 10V D: 15V

Câu 64: Đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R= 50 mắc nối tiếp với hộp X. Đặt vào hai đầu đoạn

mạch một điện áp có dạng u = U0cos(100t + ) (V;s) thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha

/3 so với điện áp. Biết hộp X chỉ có chứa một trong các phần tử: điện trở thuần r, tụ điện C, cuộn dây L. Phần tử trong hộp X là

A: cuộn dây thuần cảm có L = 2

3H B: tụ điện có C =

3

10.2 4

F

C: điện trở thuần r = 50 3 Ω D: cuộn dây có r = 50 3 Ω và L 2

3 H

Câu 65: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U = 150 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp

có L thay đổi. Điều chỉnh L để ULmax, khi đó UC = 200 V. Giá trị ULmax là

A: 370,3 V. B: 170,5 V. C: 280,3 V. D: 296,1 V.

Câu 66: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 10N vòng dây, cuộn thứ cấp gồm N vòng dây. Hai

đầu cuộn sơ cấp mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V. Biết điện trở thuần của

Page 55: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 55

cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 0 và 2 , xem mạch từ là khép kín và hao phí do dòng fucô

không đáng kể. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với một điện trở thuần R = 20 . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là

A: 20 V. B: 22 V. C: 35 V. D: 12 V.

Câu 67: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V tiêu thụ công

suất 2,64kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2. Cường độ dòng điện qua động cơ bằng:

A: 1,5A. B: 15A. C: 10A. D: 2A.

Câu 68: Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4

H một hiệu điện thế một chiều U = 12

V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1 = 0,4A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 = 120 V, tần số f = 50 Hz thì công suất tiêu thụ ở cuộn dây bằng

A: 360 W. B: 480 W. C: 16,2 W. D: 172,8 W.

Câu 69: Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos(120πt - π/3) A. Điện lượng

chuyển qua mạch trong khoảng thời gian T

6 kể từ thời điểm t = 0 là

A: 3,25.10-3

C. B: 4,03.10-3

C C: 2,53.10-3

C D: 3,05.10-3

C

Câu 70: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i = 3cos100πt A, t

đo bằng giây. Tại thời điểm t1 nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng -1,5A. Đến thời

điểm t2 = t1 + 0,005 s cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng

A: 1,5 3 A và đang giảm. B: -1,5 A và đang tăng.

C: -1,5 3A và đang tăng. D: -2 A và đang giảm.

Câu 71: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp xoay

chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u = 160 2cos100t(V).

Điều chỉnh L đến khi điện áp (UAM) đạt cực đại thì UMB = 120V.

Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại bằng:

A: 300V. B: 200V. C: 106V. D: 100V.

Câu 72: Khi mắc dụng cụ P vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220 V thì cường độ

dòng điện có giá trị hiệu dụng bằng 5,5 A và trễ pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Khi

mắc dụng cụ Q vào điện áp xoay chiều trên thì cường độ dòng điện trong mạch cũng có giá trị hiệu

dụng bằng 5,5 A nhưng sớm pha π/2 so với điện áp. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch

chứa P và Q mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng là

A: 11 2 A và trễ pha π/3 so với điện áp. B: 5,5 A và sớm pha π/6 so với điện áp.

C: 11 2 A và sớm pha π/6 so với điện áp. D: 5,5 A và cùng pha so với điện áp.

Câu 73: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch

hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 120 2cos(120t ) V. Biết rằng ứng với hai giá trị của biến

trở: R1 =38 , R2=22 thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mach như nhau. Công suất của đoạn mạch khi đó nhận giá trị nào sau đây:

A: 120 W B: 484 W C: 240 W D: 282 W

Câu 74: Cho A,M,B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, biết biểu

thức hiệu điện thế trên các đoạn AM, MB lần lượt là: uAM =40cos(ωt+π/6) (V); uBM=50cos(ωt - π/2)

(V). Xác định hiệu điện thế cực đại giữa hai điểm A,B?

A: 60,23 (V). B: 90 (V). C: 78,1 (V). D: 45,83 (V). Câu 75: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, giá trị của R đã biết, L cố định. Đặt một hiệu điện thế xoay

chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha so với

hiệu điện thế trên đoạn RL. Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng ZC của tụ phải có giá trị

bằng

A: 3R. B: R. C: R 3 . D: R/ 3

Page 56: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 56

Câu 76: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở có thể thay đổi được. Cho ZC = 144 Ω, khi R1 = 121

Ω và khi R2 = 36 Ω thì độ lệch pha của hiệu điện thế trong mạch so với cường độ dòng điện trong

hai trường hợp là φ1, φ2 ta có: φ1 + φ2 = - 900. Tính ZL

A: ZL = 210 Ω B: ZL = 150 Ω C: Đáp án khác D: ZL = 78 Ω

Câu 77: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi

điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện L = 1

C thì:

A: Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.

B: Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.

C: Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.

D: Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.

Câu 78: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số

50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L = 1

H. Để điện áp ở hai

đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau hì dung kháng của tụ điện là: A: đáp án khác. B: 100 Ω. C: 125 Ω. D: 75 Ω.

Câu 79: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp trong đó tụ điện có điện dung thay đổi

được biết điện áp hai đầu đoạn mạch là u = 200 2cos100t (V) khi C = C1 = 2,5.10-5

F và C = C2 =

5.10-5

F thì mạch điện có cùng công suất P=200W. Cảm kháng và điện trở thuần của đoạn mạch là

A: ZL=300Ω; R=200Ω B: ZL=200Ω; R=200Ω

C: ZL=300Ω; R=100Ω D: ZL=100Ω; R=100Ω

Câu 80: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R = 150 Ω; cuộn dây thuần cảm. Khi dòng điện xoay chiều qua mạch có tần số góc ω = 100π

rad/s thì mạch có cộng hưởng. Khi dòng điện xoay chiều qua mạch

có tần số ω’ = 2ω thì điện áp hai đầu AB nhanh pha /4 so với dòng điện. Giá trị của L và C bằng

A: L = 10-4

/π H; C = 1/π F. B: L = 1/π H; C = 10-4

/π F.

C: L = 10-4

/3π H; C = 3/π F. D: L = 3/π H; C = 10-4

/π F. Câu 81: Một khung dây điện tích S = 600 cm

2 và có 200 vòng dây quay đều trong từ trường đều có

vectơ B

vuông góc với trục quay của khung và có giá trị B = 4,5.10-2

(T). Dòng điện sinh ra có tần

số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung cùng chiều với đường sức từ. Biểu thức suất

điện động e sinh ra có dạng:

A: e = 120 2cos100πt V B: e = 120 2cos(100πt +

6 )(V)

C: e = 120 2.cos(100t -

2) V D: e = 120cos100πt V

Câu 82: Mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp

như hình vẽ. Điện trở R và tụ điện C có giá trị không đổi, cuộn dây

thuần cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi giá trị. Đặt vào hai đầu A, B của mạch điện một điện áp xoay chiều có tần số f, điện áp hiệu

dụng U ổn định, điều chỉnh L để có uMB vuông pha với uAB. Tiếp đó tăng giá trị của L thì trong

mạch sẽ có:

A: UAM tăng, I giảm. B: UAM giảm, I tăng C: UAM tăng, I tăng. D: UAM giảm, I giảm.

Câu 83: Biểu thức điện áp hai đầu một đoạn mạch: u = 200cost (V). Tại thời điểm t, điện áp u = 100(V) và đang tăng. Hỏi vào thời điểm (t + T/4 ), điện áp u bằng bao nhiêu?

A: 100 V. B: 100 2 V. C: 100 3 V. D: -100 V.

Câu 84: Đặt vào hai đầu đọan mạch chỉ có tụ điện C một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cost thì biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là:

A: i =CU0sin(t +

2) B: i = CU0sin(t + )

Page 57: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 57

C: i = C

U

0 sin(t +

2) D: i =

C

U

0 sin(t -

2)

Câu 85: Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H và điện trở R = 50 Ω mắc nối

tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0cos100πt A. Nếu thay điện trở R bởi một tụ điện thì cường độ hiệu dụng chạy trong mạch giảm 2 lần. Coi điện áp xoay chiều giữa A và B không

bị ảnh hưởng bởi phép thay này. Điện dung của tụ điện bằng:

A: 19,5 μF. B: 21,2 μF. C: 31,8 μF. D: 63,7 μF.

Câu 86: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha so với cường độ dòng điện.

Khi đó A: tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.

B: tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.

C: hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.

D: điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai bản tụ điện. Câu 87: Chọn câu sai.

A: Máy phát điện có công suất lớn thì rôto là các nam châm điện

B: MPĐ mà rôto là phần cảm thì không cần có bộ góp.

C: Trong MPĐ, các cuộn dây của phần cảm và phần ứng đều được quấn trên lõi thép

D: Với máy phát điện xoay chiều một pha thì nam châm phải là nam châm điện

Câu 88: Một cuộn dây có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300 cm2, được đặt trong một từ trường đều,

cảm ứng từ 0,015 T. Cuộn dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó, vuông góc với từ

trường thì suất điện động cực đại xuất hiện trong cuộn dây là 7,1 V. Tốc độ góc là

A: 78 rad/s B: 79 rad/s C: 80 rad/s D: 77 rad/s

Câu 89: Cho một cuộn dây có điện trở thuần 40 và có độ tự cảm 0,4/ (H). Đặt vào hai đầu cuộn

dây điện áp xoay chiều có biểu thức: u = U0cos(100t - ) (V). Khi t = 0,1 (s) dòng điện có giá trị

-2,75 2 (A). Gía trị của U0 là

A: 220 (V) B: 110 2 (V) C: 220 2 (V) D: 440 2 (V)

Câu 90: Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được

mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng

không đổi, điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất. Khi đó

A: Điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha

2 so với điện áp giữa hai bản tụ.

B: Công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất.

C: Trong mạch có cộng hưởng điện.

D: Điện áp giữa hai đầu mạch chậm pha

2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.

Câu 91: Cho một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2,0 sin (100t) A chạy qua dây dẫn. Trong 5 ms kể từ thời điểm t = 0 số electron chuyển qua tiết diện thẳng c ủa dây dẫn là

A: 7,96.1016

B: 7,96.1018

C: 3,98.1018

D: 3,98.1016

Câu 92: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có hai cặp cực. Phần ứng có hai cuộn dây mắc

nối tiếp. Từ thông cực đại qua mỗi cuộn dây của phần ứng là 13/π mWb. Máy phát ra suất điện động

xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220V, tần số 50Hz. Tốc độ quay của rôto và số vòng của mỗi cuộn

dây lần lượt là

A: 25 vòng/s; 60 vòng B: 25 vòng/s; 240 vòng.

C: 50 vòng/s; 240 vòng D: 25 vòng/s; 120 vòng

Câu 93: Mạch RLC mắc nối tiếp, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch có giá trị 120V, điện trở R

thay đổi được còn các thông số khác của mạch có giá trị không đổi. Khi thay đổi R thì thấy với R =

R1 = 80Ω hoặc R = R2 = 45Ω thì mạch có cùng công suất P. Giá trị của P là

A: 96W B: 60W C: 115,2W D: 115W

Page 58: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 58

Câu 94: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 3 ; điện áp xoay chiều giữa

hai đầu đoạn mạch có dạng u = U 2.cos100t(V), mạch có L biến đổi được. Khi L = 2/ (H) thì

ULC = U/2 và mạch có tính dung kháng. Để ULC = 0 thì độ tự cảm có giá trị bằng

A: 2

1(H). B:

2 (H). C:

3 (H). D:

3

1

Câu 95: Cho một mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp với R = ZC. Điện áp xoay chiều giữa hai

đầu đoạn mạch có phương trình: u = 120cos(t -/4)(V). Thay đổi độ tự cảm của cuộn dây để điện

áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây (thuần cảm) đạt giá trị cực đại. Biểu thức điện áp giữa hai đầu RC

A: u = 120cos(ωt – π/4)(V). B: u = 120 2cos(ωt – π/4)(V).

C: u = 120cos(ωt – π/2)(V). D: u = 120 2cos(ωt – π/2)(V).

Câu 96: Một cuộn dây có điện trở thuần R = 100 3 và độ tự cảm L = 3/πH mắc nối tiếp với một

đoạn mạch X có tổng trở ZX rồi mắc vào điện áp có xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì thấy dòng điện qua mạch điện có cường độ hiệu dụng bằng 0,3A và chậm pha 30

0 so với

điện áp giữa hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằng:

A: 40W B: 9 3 W C: 18 3 W D: 30W

Câu 97: Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/πH; mạch điện xoay chiều

ở hai đầu đoạn mạch có điện áp hiệu dụng không đổi và có tần số f thay đổi được. Với f = 50Hz

hoặc f’ = 200Hz thì thấy công suất tiêu thụ của mạch như nhau, Điện dung của tụ bằng

A: 4.10-4

/π F. B: 10-4

/4π F. C: 10-4

/π F. D: 10-4

/2π F.

Câu 98: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp được nối với một nguồn điện xoay chiều có giá trị

hiệu dụng không đổi, điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Khi tăng số vòng dây

của cuộn cuộn sơ cấp thêm n vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U. Khi giảm số vòng dây của cuộn cuộn sơ cấp đi n vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 2U.

Khi tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp lên 3n vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở

A: 50V B: 100V C: 25V D: 45V

Câu 99: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có ZC = 3R, điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn

mạch có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Thay đổi độ tự cảm của cuộn dây (thuần cảm) để điện

áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lớn nhất. Hệ số công suất của mạch có giá trị bằng

A: 3/2 B: 1/2 C: 2/2 D: 3/4

Câu 100: Một khung dây quay đều trong từ trường B

vuông góc với trục quay của khung với tốc độ

n = 1800 vòng/ phút.Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến n

của mặt phẳng khung dây hợp với B

một góc 300. Từ thông cực đại gởi qua khung dây là 0,01WB Biểu thức của suất điện động cảm ứng

xuất hiện trong khung là

A: e = 0,6cos(30t -/6)V B: e = 0,6cos(60t - /3)V.

C: e = 0,6cos(60t + /6)V. D: e = 60cos(30t + /3)V. Câu 101: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 200Ω và một cuộn

dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u =

120 2cos(100πt + /3)V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 V và

sớm pha /2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là

A: 72 W. B: 240W. C: 120W. D: 144W

Câu 102: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Khi đặt vào hai đầu mạch

một điện áp có biểu thức u = 120 2cos100t(V) thì thấy điện áp giữa hai đầu đoạn NB và điện áp A giữa đầu đoạn AN và có cùng một giá

trị hiệu dụng và trong mạch đang có cộng hưởng điện. Điện áp hiệu

dụng giữa hai đầu điện trở R là

A: 30 2 V. B: 60 2 V. C: 30V. D: 60V

Page 59: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 59

Câu 103: Đặt vào hai đầu mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp

một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u =100 6cos(100t + /4)(V). Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt đo điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì thấy chúng có giá trị lần

lượt là 100V và 200V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây là:

A: ud = 100 2cos(100t + /2) (V). B: ud =200cos(100t +/4) V

C: ud = 200 2cos(100t +3/4) V D: ud = 100 2cos(100t +3/4) V

Câu 104: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp u = 160 2.cos100t(V), cuộn dây có (r = 0), L thay đổi được. Điều chỉnh L để hiệu điện thế hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại và có giá trị

ULmax = 200V thì URC bằng:

A: 106V B: 120V C: 160V D: 100V

Câu 105: Mạch điện xoay chiều gồm RLC ghép nối tiếp trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi

đựơc, rL = 0. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos100t (V).

Khi C = C1 =

410

F và khi C = C2 =5

10 4

F thì cường độ dòng điện tức thời tương ứng i1 và i2 đều

lệch pha với u một góc là /3. R, L có giá trị là:

A: R = 200 3 ; L = 1

(H). B: R = 200 ; L =

3

(H).

C: R = 115,5 ; L = 3

(H) D: R = 100 ; L =

1

(H)

Câu 106: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, có rL= 0, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch

điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 2cos120 t(V). Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở

R= R1 = 18 và R = R2 = 32 thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch như nhau. Công suất P của đoạn mạch nhận giá trị nào sau đây?

A: 576W B: 282W C: 288W D: 144W

Câu 107: Một máy biến thế có số vòng cuộn thứ cấp gấp đôi số vòng cuộn sơ cấp. Cuộn sơ cấp có

độ tự cảm L = 10

H và điện trở trong r =1000 .Nối cuộn sơ cấp với nguồn điện có tần số 50Hz và

hiệu điện thế hiệu dụng U. Cho rằng từ thông không bị thất thoát ra ngoài lõi. Tính hiệu điện thế hai

đầu cuộn thứ cấp để hở:

A: 4

2 U B: U C: 2U D: 2U.

Câu 108: Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với một cuộn

cảm thuần và một tụ điện. Biết cường độ dòng điện trên đoạn mạch cùng pha với điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu dùng dây dẫn nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch lệch

pha so với điện áp u. Tụ điện có dung kháng bằng:

A: 50 3 B: 50 C: 25 . D: 25 2 Câu 109: Trong thực tế sử dụng máy biến thế người ta thường mắc cuộn sơ cấp liên tục với nguồn

mà không cần tháo ra kể cả khi không cần dùng máy biến thế là vì:

A: Cuộn dây sơ cấp có điện trở thuần rất lớn nên dòng sơ cấp rất nhỏ, không đáng kể.

B: Tổng trở của biến thế nhỏ.

C: Công suất và hệ số công suất của cuộn thứ cấp luôn bằng nhau.

D: Dòng điện trong cuộn sơ cấp rất nhỏ vì cảm kháng rất lớn khi không có tải.

Câu 110: Phát biểu nào sau đây là sai:

A: Điện năng tiêu thụ ở tụ điện tỷ lệ nghịch với tần số dòng điện

B: Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ tỷ lệ với tần số dòng điện

C: Tụ điện gây ra dung kháng với dòng điện xoay chiều

D: Dòng điện một chiều không đi qua tụ điện

Câu 111: Cho mạch điện như hình vẽ. R0 = 50 3 , ZL = ZC = 50 UAM và UMB lệch pha 75

0. Điện trở R có giá trị là

Page 60: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 60

A: 25 3 B: 50 C: 25 D: 50 3 Câu 112: Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung

thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một hiệu điện thế xoay chiều có biểu

thức u = U0cost (V). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho hiệu điện thế giữa hai bản tụ đạt cực đại

và bằng 2U. Ta có quan hệ giữa ZL và R là:

A: ZL = R

3 B: ZL = 2R C: ZL = 3R D: ZL = 3R

Câu 113: Chọn câu sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha

A: Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều ba pha

B: Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.

C: Từ trường tổng hợp quay với tốc độ góc luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.

D: Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.

Câu 114: Chọn câu sai trong các câu sau. Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang xảy ra cộng

hưởng. Nếu thay đổi tần số của điện áp đặt vào hai đầu mạch thì

A: Điện áp hiệu dụng trên L tăng. B: Công suất trung bình trên mạch giảm.

C: Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm. D: Hệ số công suất của mạch giảm.

Câu 115: Với UR, UL , UC, uR, uL, uC là các điện áp hiệu dụng và tức thời của điện trở thuần R, cuộn

thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó.

Biểu thức sau đây không đúng là:

A: R

ui R B:

L

L

Z

ui C:

L

L

Z

Ui D:

R

Ui R

Câu 116: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì

thấy khi f = 40Hz và f = 90Hz thì điện áp hiệu dụng đặt vào điện trở R như nhau. Để xảy ra cộng

hưởng trong mạch thì tần số phải bằng

A: 60Hz B: 130Hz C: 27,7Hz D: 50Hz

Câu 117: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V tần số f=60Hz vào hai đầu một bóng

đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 60 2 V. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:

A: 1

2 s B:

1

3 s C:

2

3 s D:

1

4 s

Câu 118: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U = 100 3 V vào hai đầu đoạn mạch RLC có L

thay đổi. Khi điện áp hiệu dụng ULMax thì UC=200V. Giá trị ULMax là

A: 100 V B: 150 V C: 300 V D: Đáp án khác.

Câu 119: Ở mạch điện R = 100 3 ; C 2

10 4

F. Khi đặt vào

AB một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz thì uAB và uAM

lệch pha nhau /3. Giá trị L là:

A: L = 3

H B: L =

1

H C: L =

2

H D: L =

3

H

Câu 120: Ở mạch điện hộp kín X là một trong ba phần tử điện trở

thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB một điện áp xoay chiều có trị

hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và MB lần lượt là

100V và 120V. Hộp kín X là

A: Cuộn dây có điện trở thuần. B: Tụ điện.

C: Điện trở. D: Cuộn dây thuần cảm.

Câu 121: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có C thay đổi thì thấy khi C

=

410

F và C = 2

10 4

F thì điện áp hiệu dụng đặt vào tụ C không đổi. Để điện áp hiệu dụng đó đạt

cực đại thì giá trị C là

Page 61: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 61

A: C = 4

10,3 4

F B: C = 3

10 4

F C: C = 2

10.3 4

F D: C = 3

10.2 4

F

Câu 122: Một điện trở thuần R=100, khi dùng dòng điện có tần số 50Hz. Nếu dùng dòng điện có tần sô 100Hz thì điện trở sẽ

A: Giảm 2 lần B: Tăng 2 lần C: Không đổi D: Giảm 1/2 lần

Câu 123: Chọn phát biểu sai. Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu tăng L một

lượng nhỏ thì:

A: Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm. B: Công suất toả nhiệt trên mạch giảm.

C: Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng. D: Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần tăng. Câu 124: Tìm phát biểu sai khi nói về máy biến áp

A: Khi tăng số vòng dây ở cuộn thứ cấp, hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp tăng.

B: Khi giảm số vòng dây ở cuộn thứ cấp, cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp giảm.

C: Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện, phải dùng máy tăng thế để tăng hiệu điện thế.

D: Khi mạch thứ cấp hở, máy biến thế xem như không tiêu thụ điện năng.

Câu 125: Một cuôn dây hình chữ nhật, kích thước 20cm x 30cm, gồm 100 vòng dây, được đặt

trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T. Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường.

Cuộn dây quay quanh trục đó với vận tốc 120 vòng/phút. Chọn t = 0 là lúc mặt phẳng cuộn dây hợp

với vec tơ cảm ứng từ góc = 300. Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là

A: e = 15cos(4t + /3) (V). B: e = 15cos(4t -/6) (V).

C: e = 15cos(4t + /6) (V). D: e = 1,5cos(4t + /3) (V).

Câu 126: Hiện tượng cộng hưởng trong mạch LC xảy ra càng rõ nét khi

A: điện trở thuần của mạch càng nhỏ. B: điện trở thuần của mạch càng lớn.

C: cuộn dây có độ tự cảm càng lớn. D: tần số riêng của mạch càng lớn. Câu 127: Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung

thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức u =

U 2cost(V). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại và

bằng 3U. Ta có quan hệ giữa ZL và R là

A: ZL = R

3 B: ZL = 3R C: ZL = 2 2R D: ZL = 2R

Câu 128: Mạch RLC nối tiếp có hai đầu mạch là A và B, C là một điểm nằm giưã R và L, cuộn dây

thuần cảm có L thay đổi được. Khi L thay đổi để UL đạt cực đại kết luận nào sau đây là sai:

A: C

CAB

LZ

ZRUU

22

max

B:

C

CL

Z

ZRZ

22

C: 222

max RCABL UUU D: uAB vuông pha với uRC

Câu 129: Chọn phát biểu sai

A: Hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha chỉ dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

B: Dòng điện xoay chiều ba pha có một ưu điểm lớn là tạo ra từ trường quay rất mạnh.

C: Trong động cơ không đồng bộ ba pha stato là phần cảm.

D: trong động cơ điện xoay chiều, điện năng được biến đổi thành cơ năng

Câu 130: Cho mạch điện xoay chiều gồm 1cuộn dây thuần cảm.Tần số dòng điện là 50 Hz. Đặt vào

hai đầu mạch điện áp tức thời là 50 2 V thì dòng điện tức thời trong mạch là 2

2 A. Khi điện áp tức

thời là 80V thì dòng điện tức thời là 0,6A. Độ tự cảm của cuộn dây là

A: 1

H B:

2

H C: H D: 2 H

Câu 131: Mạch xoay chiều RLC nối tiếp.Trường hợp nào sau đây điện áp hai đầu mạch cùng pha

với điện áp hai đầu điện trở R:

A: Thay đổi C để URmax B: Thay đổi L để ULmax

Page 62: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 62

C: Thay đổi f để UCmax D: Thay đổi R để UCmax

Câu 132: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2 2cos(100t)(A), t tính

bằng giây (s). Vào một thời điểm nào đó, dòng điện đang có cường độ tức thời bằng - 2 2 (A) thì

sau đó ít nhất là bao lâu để dòng điện có cường độ tức thời bằng 6 (A)?

A: 5

600 (s). B:

1

600 (s). C:

1

300 (s). D:

2

300 (s).

Câu 133: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C. Đặt

vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = 30 2cos100t (V). Điều chỉnh C để hiệu điện thế trên

hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng số 50V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộ n dây khi đó

có giá trị là bao nhiêu?

A: 50V B: 20V C: 40V D: 30V

Câu 134: Một cuộn dây có điện trở thuần r = 15 , độ tự cảm L=1/5π(H) và một biến trở thuần

được mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch: uAB = 80cos(100t)(V). Khi ta dịch chuyển con chạy của biến trở, công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại bằng

A: 30(W). B: 64(W). C: 32(W). D: 40(W).

Câu 135: Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C,

đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 100 2cos(100t)V, lúc đó ZL = 2ZC và hiệu điện thế

hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:

A: 120V B: 80V C: 60V D: 160V Câu 136: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số không đổi vào hai đầu A và B

của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có

độ tự cảm L thay đổi được. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C

hữu hạn và khác không. Với L=L1 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng

qua mạch. Với L =2L1 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng

A: 220 V. B: 100 2 V. C: 110 V. D: 220 2 V.

Câu 137: Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung

thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức u =

U 2cost(V). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng 2U thì quan hệ giữa ZL và R là

A: ZL = 2R B: ZL = 2 2R C: ZL = R

3 D: ZL = 3R

Câu 138: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp điện áp xoay chiều. Điện áp giữa hai đầu

đoạn mạch sớm pha hay trễ pha hơn cường độ dòng điện phụ thuộc vào:

A: R, L, C B: ω, R, L, C C: ω, L, C D: ω, R

Câu 139: Trong mạch xoay chiều R, L, C nối tiếp khi cường độ dòng điện tức thời qua mạch có giá

trị bằng giá trị cực đại thì biểu thức nào sau đây là đúng về liên hệ giữa giá trị tức thời và giá trị cực

đại của hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử?

A: uC = U0C B: uR = U0R C: uL = U0L D: u=U0

Câu 140: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, số cặp cực của phần cảm và số cuộn dây của

phần ứng luôn bằng nhau và bố trí đều đặn trên vành tròn của stato và rôto là nhằm tạo ra suất điện

động trong các cuộn dây của phần ứng

A: cùng tần số. B: cùng tần số và cùng pha. C: cùng tần số và có độ lệch pha không đổi. D: cùng biên độ.

Câu 141: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần 30 mắc nối tiếp với cuộn dây. Điện áp

hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 120V. Dòng điện trong mạch lệch pha so với điện áp hai đầu

đoạn mạch và lệch pha so với điện áp hai đầu cuộn dây. Cường độ hiệu dụng dòng qua mạch bằng

A: 3(A). B: 3 3 (A). C: 4(A) D: 2 (A).

Page 63: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 63

Câu 142: Trong đoạn mạch RLC không phân nhánh, độ lệch pha giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu

trở thuần R không thể bằng

A: B: 3 C: D: /12 Câu 143: Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp với L có thể thay đổi đượcTrong đó R và C xác định.

Mạch điện được đặt dưới điện áp u = U 2sint. Với U không đổi và cho trước Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại. Giá trị của L là

A: L = R2 +

22

1

C B: L = 2CR

2 +

2

1

C C: L = CR

2 +

22

1

C D: L = CR

2 +

2

1

C

Câu 144: Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm hiệu điện thế u = U0sin(100t + /2) (V) Trong

khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện có giá trị bằng 2

30Ivào những thời điểm

A: 1

600 s và

5

600 s B:

1

150 s và

1

300 s C:

1

600 s và

1

300 s D:

1

150 s và

1

600 s

Câu 145: Trong mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ điện C, cuộn dây thuần cảm L và hộp

kín X. Biết ZL > ZC và hộp kín X chứa hai trong 3 phần tử Rx, Cx, Lx mắc nối tiếp. Cường độ dòng

điện i và hiệu điện thế u ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với nhau thì trong hộp kín X phải có

A: RX và LX B: RX và CX

C: Không tồn tại phần tử thỏa mãn D: LX và CX

Câu 146: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U = 120 V tần số f = 60 Hz vào hai đầu một bóng

đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 60 2 V. Tỉ số thời

gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là

A: 3 lần. B: 1/3 lần. C: 2 lần D: 0,5 lần.

Câu 147: Đặt vào hai đầu một điện trở thuần một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại U0 công suất

tiêu thụ trên R là P. Khi đặt vào hai đầu điện trở đó một điện áp không đổi có giá trị U0 thì công suất tiêu thụ trên R là

A: P B: 2P C: 2P D: 4P

Câu 148: Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch RLC có giá trị hiệu dụng U = 100V không đổi. Khi

cường độ hiệu dụng trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của mạch là 50W. Giữ cố định U và R,

điều chỉnh các thông số khác của mạch. Công suất tiêu thụ cực đại trên đoạn mạch là.

A: 200W B: 100W C: 100 2 W D: 400W

Câu 149: Dòng điện xoay chiều trong mạch RLC có biểu thức là i = 2cos(110t) (A) thì trong giây đầu tiên dòng điện đổi chiều

A: 99 lần. B: 109 lần. C: 100 lần. D: 110 lần.

Câu 150: Đặt điện áp u = 220 2cos100t(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC như hình vẽ. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB có giá trị hiệu dụng bằng

nhau nhưng lệch pha nhau 2

3 rad. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN bằng

A: 200(V). B: 220 (V).

C: 110 (V). D: 220 2 (V).

Câu 151: Đặt điện áp xoay chiều u = 120 6cost (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ.

Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB gấp đôi điện áp hiệu dụng trên R. Điện

áp trên đoạn MB lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là /2 (rad). Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,5 A. Công suất tiêu

thụ toàn mạch là

A: 20 W. B: 100 W. C: 90 W. D: 150 W.

Page 64: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 64

Câu 152: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm

0,5

(H). Khi điện áp tức thời là -60 6 (V) thì cường độ dòng điện tức thời - 2 (A) và khi điện áp

tức thời là 60 2 (V) thì cường độ dòng điện là tức thời là 6 (A). Tính tần số dòng điện?

A: 50 Hz. B: 65 Hz. C: 60 Hz. D: 68 Hz.

Câu 153: Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V vào hai đầu một bóng đèn huỳnh

quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào 2 đầu bóng đèn có độ lớn không nhỏ hơn 60 2 (V). Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là:

A: 3 lần. B: 0,5 lần. C: 1

3 lần. D: 2 lần.

Câu 154: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ với hộp kín X là một trong ba phần tử điện trở

thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB một điện áp xoay chiều có trị hiệu

dụng 220V thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và MB lần lượt là 100V và

120V. Hộp kín X là

A: tụ điện. B: cuộn dây thuần cảm.

C: cuộn dây có điện trở thuần. D: điện trở.

Câu 155: Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều i1 = I0cos(t +1 ) và i2 = I0 2

cos(t +2) có cùng giá trị tức thời 2

0Inhưng một dòng điện đang tăng và một dòng điện đang

giảm. Hai dòng điện lệch pha nhau

A:

6 B:

4 C:

7

12 D:

2

Câu 156: Một máy biến áp hạ thế gồm các cuộn dây 100 vòng và 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí

của máy biến áp. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp u = 100 2cos100t (V) thì điện áp hiệu

dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là:

A: 50 V. B: 500 V. C: 10 V. D: 20 V.

Câu 157: Cho đoạn mạch gồm cuộn dây (R0 = 20; L = 63,6 mH) mắc nối tiếp với tụ C và điện trở

R. Điện áp hai đầu mạch u = 100 2cos100t (V). Tìm C và R. Biết công suất cực đại của mạch

bằng 200 W.

A: C = 159 F; R = 30 B: C = 159 F; R = 20

C: C = 1,59 F; R = 30 D: C = 15,9 F; R = 30 2

Câu 158: Một cuộn dây có điện trở thuần R = 100 3 và độ tự cảm L = 3/ (H) mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số

50Hz thì thấy dòng điện qua mạch chậm pha 300 so với điện áp hai đầu mạch và có cường độ hiệu

dụng 0,3A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là:

A: 9 3 (W). B: 40 (W). C: 18 3 (W). D: 30 (W).

Câu 159: Mạch RLC mắc nối tiếp,khi tần số dòng điện là f thì cảm kháng ZL = 30 và dung kháng

ZC = 120 . Khi mạch có tần số f0 thì cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại. Kết luận nào sau đây là đúng?

A: f0 = 2f B: f = 2f0 C: f0 = 4f D: f = 2f0

Câu 160: Đặt điện áp xoay chiều u = 120 2cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không

phân nhánh. Biết đoạn mạch có điện trở R = 60 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4

5H. Khi cho

điện dung của tụ điện tăng dần từ 0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện sẽ có một giá trị cực đại

bằng

A: 240V. B: 200V. C: 420V. D: 200 2 V.

Page 65: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 65

Câu 161: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200V thì sinh

ra công suất cơ là 320 W. Biết điện trở thuần của dây quấn động cơ là 20 Ω và hệ số công suất của

động cơ là 0,89. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong động cơ là A: 4,4 A B: 1,8 A. C: 2,5 A. D: 4 A.

Câu 162: Một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1

H. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều 100V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên điện

trở R bằng 100V. Để điện áp hiệu dụng trên tụ điện lớn gấp 4 lần điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm

thì phải điều chỉnh tần số của mạch là bao nhiêu?

A: 200Hz B: 100 Hz C: 25Hz D: 12,5Hz

Câu 163: Đoạn mạch R, C nối tiếp với C = 3

10 4

F được mắc vào nguồn 150 V – 50 Hz. Cường độ

dòng điện hiệu dụng của mạch là I = 1

5 A. Giá trị của điện trở R là:

A: 50 B: 100 C: 200 D: 150 Câu 164: Phát biểu nào sai khi nói về dòng điện xoay chiều?

A: Nhiệt lượng trung bình tỏa ra trong 1 chu kì bằng 0.

B: Trong 1 chu kì có 2 lần cường độ dòng điện bằng 0 và đổi chiều.

C: Cường độ dòng điện trung bình trong 1 chu kì bằng 0.

D: Điện lượng trung bình chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 chu kì bằng 0.

Câu 165: Đặt một điện áp xoay chiều u = 100 2cos100t (V ) vào hai đầu đoạn mạch RLC không

phân nhánh với C, R có thể thay đổi được. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1

H. Khi đó hiệu

điện thế giữa 2 đầu các phần tử R, L, C có cùng giá trị. Công suất tiêu thụ của mạch là:

A: 350 W B: 250 W C: 100 W D: 200 W

Câu 166: Mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở r = 30 , độ tự cảm L = 0,6

H, tụ

điện có điện dung C = 1

2 mF mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 100V

– 50 Hz. Để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì giá trị của nó phải bằng?

A: 40 B: 50 C: 0 D: 10

Câu 167: Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có tần số dòng điện 50 Hz, ZL = 20, C có thể thay đổi được. Cho C tăng lên 5 lần so với giá trị khi xảy ra cộng hưởng thì điện áp hai đầu đoạn mạch

lệch pha /3 so với dòng điện trong mạch. Giá trị của R là:

A: 16

3 B:

16

3 C:

16

3 D:

80

3

Câu 168: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp (Cuộn dây thuần cảm) một điện áp xoay chiều

có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt là 30 V, 50 V,

90 V. Thay tụ C bằng tụ C’ thì mạch có cộng hưởng. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu điện trở R

là:

A: 50V B: 100V C: 70 2 V D: 100 2 V

Câu 169: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến

trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị

R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi

R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là:

A: R1 = 40 Ω, R2 = 250 Ω. B: R1 = 50 Ω, R2 = 200 Ω.

C: R1 = 50 Ω, R2 = 100 Ω. D: R1 = 25 Ω, R2 = 100

Page 66: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 66

Câu 170: Khi quay đều một khung dây xung quanh một trục đặt trong một từ trường đều có vectơ

cảm ứng từ B

vuông góc với trục quay của khung, từ thông xuyên qua khung dây có biểu thức =

2.10-2

cos(720t + /6)Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là

A: e = 14,4sin(720t - /3) V B: e = -14,4sin(720t + /3)V

C: e = 144sin(720t - /6) V D: e = 14,4sin(720t + /6)V Câu 171: Một dòng điện xoay chiều một pha, công suất 500kW được truyền bằng đường dây dẫn

có điện trở tổng cộng là 4. Điện áp ở nguồn điện lúc phát ra U = 5000V. Hệ số công suất của

đường dây tải là cos = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây tải điện do toả nhiệt?

A: 10% B: 20% C: 25% D: 12,5%

Câu 172: Đặt điện áp xoay chiều u =120 2sin(100t + /3) V vào hai đầu đoạn mạch gồm một

cuộn dây thuần cảm L, một điện trở R và một tụ điện C = 2

103

F mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu

dụng trên cuộn dây L và trên tụ điện C bằng nhau và bằng một nửa trên điện trở R. Công suất tiêu

thụ trên đoạn mạch đó bằng:

A: 720W B: 360W C: 240W D: không đủ điều kiện

Câu 173: Máy phát điện xoay chiều có công suất 1000(KW). Dòng điện do nó phát ra sau khi tăng

thế lên đến 110(KV) được truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở 20 . Hiệu suất truyền tải là: A: 90% B: 98% C: 97% D: 99,8%

Câu 174: Đoạn mạch như hình vẽ, uAB = 100 2cos100t(V). Khi K đóng,

I = 2(A), khi K mở dòng điện qua mạch lệch pha /4 so với hiệu điện thế hai

đầu mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch khi K mở là:

A: 2(A) B: 1(A)

C: 2 (A) D: 2 2 (A)

Câu 175: Cường độ dòng điện qua mạch A, B có dạng i = I0cos(100t - /4) A. Tại thời điểm t = 0,06(s), cường độ dòng điện có giá trị bằng 0,5(A). Cường độ hiệu dụng của dòng điện bằng:

A: 0,5(A) B: 1(A) C: 2

2 (A) D: 2 (A)

Câu 176: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. RV ∞, vôn kế (V1) chỉ

80(V), vôn V kế (V2) chỉ 100(V) và vôn kế (V) chỉ 60(V). Độ lệch pha uAM

với uAB là:

A: 370

B: 530

C: 900

D: 450

Câu 177: Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp nhau và đặt vào hiệu điện thế xoay chiều

có giá trị hiệu dụng U. Gọi U1 và U2 là hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn một và cuộn hai. Điều kiện

để U = U1 + U2 là

A: L1.L2 = R1.R2. B: L1 + L2 = R1 + R2. C: 2

2

1

1

R

L

R

L D:

1

2

2

1

R

L

R

L

Câu 178: Trong mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có ZL >ZC. Nếu tăng tần số dòng

điện thì

A: cảm kháng giảm.

B: cường độ hiệu dụng không đổi.

C: độ lệch pha của điện áp so với dòng điện tăng.

D: dung kháng tăng.

Câu 179: Mạch điện (hình vẽ) có R=100; C = 2

10 4

F. Khi đặt vào

AB một điện áp xoay chiều có tần số f = 50 Hz thì uAB và uAM lệch pha nhau /2. Giá trị L là

Page 67: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 67

A: L = 1

H B: L =

3

H. C: L =

3

H D: L =

2

H.

Câu 180: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1= 1000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 =2000 vòng.

Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp là U1= 110 V và của cuộn thứ cấp khi để hở là U2= 216 V.

Tỷ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là:

A: 0,19. B: 0,15 C: 0,1. D: 1,2.

Câu 181: Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế

giữa hai đầu cuộn dây, Ud và dòng điện là /3. Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là UC, ta có

UC= 3 Ud. Hệ số công suất của mạch điện bằng: A: 0,707. B: 0,5. C: 0,87. D: 0,25.

Câu 182: Xét về tác dụng tỏa nhiệt trong một thời gian dài dòng điện nào sau đây tương đương với

một dòng điện không đổi có cường độ I = 2I0?

A: i=I0cos(t+). B: i= 2I0cos(t+). C: i=2I0cos(t+). D: i = I 2

0cos(t+).

Câu 183: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi

điện áp ở nhà máy điện là 6kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì

điện áp ở nhà máy điện là

A: 18kV B: 2kV C: 54Kv D: Đáp án khác.

Câu 184: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50

Hz. Biết điện trở thuần R = 25, cuộn dây thuần cảm có L = 1/ (H). Để điện thế 2 đầu đoạn mạch

trễ pha so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là

A: 125 B: 150 C: 75 D: 100 Câu 185: Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ gồm cuộn thuần cảm L, nối tiếp với biến trở R. Hiệu điện

thế hai đầu mạch là UAB ổn định, tần số f. Ta thấy có 2 giá trị của biến trở là R1 và R2 làm độ lệch

pha tương ứng của uAB với dòng điện qua mạch lần lượt là 1 và 2. Cho biết 1 + 2 = /2. Độ tự cảm L của cuộn dây được xác định bằng biểu thức:

A: f

RRL

2

21 B:

f

RRL

2

2

2

2

1 C:

f

RRL

2

|| 21 D: f

RRL

221

Câu 186: Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp uAB = 170cos100t(V). Hệ số

công suất của toàn mạch là cos1 = 0,6 và hệ số công suất của đoạn mạch

là cos2 = 0,8; cuộn dây thuần cảm. Chọn câu đúng?

A: UAN = 96(V) B: UAN = 72(V)

C: UAN = 90(V) D: UAN = 150(V

Câu 187: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và

cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là: u = 100sin100t (V) và i = 100sin(100t + ) (mA).

Công suất tiêu thu trong mạch là

A: 2500W B: 2,5W C: 5000W D: 50W

Câu 188: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, để giảm tốc độ quay của rô to người ta A: giảm số cuộn dây và tăng số cặp cực B: tăng số cuộn dây và tăng số cặp cực

C: giảm số cuộn dây và giảm số cặp cực D: tăng số cuộn dây và giảm số cặp cực

Câu 189: Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm

có hệ số tự cảm L=1/(10π) và tụ điện có điện dung C thay đổi được Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện

hiệu điện thế u = 200 2sin100π t (V). Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế

giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng

A: 200 V. B: 100 2 V. C: 50 2 V. D: 50 V Câu 190: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn

mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C

Page 68: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 68

thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị t =

4

10

2

4

LC F hoặc 2

10 4

F thì công suất tiêu

thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng

A: 1

2 H. B:

2

H. C:

1

3 H. D:

3

H.

Câu 191: Đặt điện áp u = U 2cost vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB

mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB

chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt 1 = 1

2 LC . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN

không phụ thuộc R thì tần số góc bằng

A: 22

1 B: 21 C: 2

1 D: 21.

Câu 192: Tại thời điểm t, điện áp u = 200 2cos(100t - /2) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng

s) có giá trị 100 2 V và đang giảm. Sau thời điểm đó 1

300 s, điện áp này có giá trị là

A: -100V. B: 100 3 V. C: -100 2 V. D: 200 V.

Câu 193: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi

rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là

1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong

đoạn mạch là 3A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn

mạch AB là

A: 2R 3 B: 2R

3 C: R 3 D:

R

3

Câu 194: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và

B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện

có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu

hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và

khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C1

2 thì điện áp hiệu dụng giữa Avà N bằng

A: 200 V. B: 100 2 V. C: 100 V. D: 200 2 V. Câu 195: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch

gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện,

giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1

và cos1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cos2. Biết UC1 =

2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cos1 và cos2 là:

A: 5

2cos,

3

1cos 21 B:

3

1cos,

5

1cos 21

C: 5

2cos,

5

1cos 21 D:

2

1cos,

22

1cos 21

Câu 196: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có

điện trở thuần 50 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 H, đoạn mạch MB chỉ có tụ

điện với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều

chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha /2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của C bằng

A:

510.4

F B:

510.8

F C:

510.2

F D:

510

F

Page 69: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 69

Câu 197: Đặt điện áp xoay chiều u=U0cost vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị

hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

A: 000

I

I

U

U B: 2

00

I

I

U

U C: 0

I

i

U

u D: 1

2

0

2

2

0

2

I

i

U

u

Câu 198: Đặt điện áp u=U0cost có thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần

có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi < 1

LC thì

A: điện áp hiệu dung giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn

mạch.

B: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn

mạch.

C: cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

D: cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Câu 199: Đặt điện áp u = 220 2cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB

chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB

có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2

3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch

AM bằng

A: 220 2 V. B: 220

3 V. C: 220 V. D: 110 V.

Câu 200: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220

cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của

khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B

vuông góc với trục quay và có độ lớn

5

2T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng

A: 110 2 V. B: 220 2 V. C: 110 V. D: 220 V.

CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG

Câu 1: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng

bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vân giao thoa, MN = 2 cm) người ta đếm được có

10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí

nghiệm này là

A: 0,4 µm. B: 0,6 µm. C: 0,5 µm. D: 0,7 µm.

Câu 2: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc

có bước sóng 1 = 0,51 m và 2. Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ 1 trùng với một vân

sáng của 2. Tính 2. Biết 2 có giá trị từ 0,6 m đến 0,7m.

A: 0,68 m B: 0,64 m C: 0,69 m D: 0,65 m Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,

khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ

có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số

vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

A: 4. B: 2. C: 5. D: 3.

Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn gồm hai ánh sáng đơn sắc, một đơn

sắc màu lục có 1 = 0,52m và một đơn sắc màu tím có 2 (0,38 m < 2< 0,42m). Trong khoảng

Page 70: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 70

giữa hai vân sáng cùng màu với màu vân sáng trung tâm liên tiếp có 11 vân sáng màu tím thì số vân

sáng màu lục giữa hai vân sáng nói trên là

A: 8 B: 10 C: 7 D: 9 Câu 5: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60°.

Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím b ằng:

A: 51,3° B: 49,46° C: 30,43° D: 40,71°

Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm, khoảng cách từ

hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 =

0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước

sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:

A: 5 vân. B: 3 vân. C: 7 vân. D: 9 vân.

Câu 7: Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính.

A: Cấu tạo của hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính.

B: Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc

C: Buồng tối có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ và một tấm kính ảnh đặt ở tiêu diện của nó

D: Ống chuẩn trực có tác dụng làm hội tụ các chùm sáng đơn sắc khác nhau.

Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu làm hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng

chính giữa thay đổi như thế nào? A: Vân nằm chính giữa trường giao thoa. B: Không còn vân giao thoa.

C: Xê dịch về phía nguồn sớm pha hơn. D: Xê dịch về phía nguồn trễ pha hơn

Câu 9: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu bởi bức xạ bước sóng

1 = 0,6 m và sau đó thay bức xạ 1 bằng bức xạ có bước sóng 2. Trên màn quan sát người ta

thấy, tại vị trí vân tối thứ 5 của bức xạ 1 trùng với vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ 2. 2 có giá trị

là:

A: 0,67 m. B: 0,57 m. C: 0,54 m. D: 0,60 m. Câu 10: Chọn kết luận sai.Các bức xạ điện từ không nhìn thấy.

A: Tia tử ngoại xuyên vào thủy tinh sâu hơn hồng ngoại do có năng lượng cao hơn

B: Hồng ngoại là tia dùng để sấy khô thực phẩm

C: Tia tử ngoại và hồng ngoại đều là sóng điện từ.

D: Tia tử ngoại có tác dụng bảo quản thực phẩm khỏi vi khuẩn

Câu 11: Máy quang phổ lăng kính. Kết luận đúng? A: Khi chiếu ánh sáng do khối khí Hiđrô loãng bị nung nóng 2500

0C vào máy thì thu được phổ

đủ các vạch màu từ đỏ đến tím.

B: Khi chiếu ánh sáng do khối khí Hiđrô loãng bị nung nóng 25000C vào máy thì thu được phổ

có bốn vạch màu đỏ, lam, chàm,tím.

C: Dùng trộn các màu đơn sắc thành chùm sáng trắng.

D: Khi chiếu ánh sáng do dây Crôm nung nóng 22000C vào máy thì thu được phổ các vạch màu

đặc trưng cho cho Crôm

Câu 12: Một thấu kính mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính 30 cm. Biết chiết suất của

thấu kính đối với tia màu đỏ là nđ = 1,5 và đối với tia màu tím là nt = 1,54. Khoảng cách giữa hai

tiêu điểm của thấu kính ứng với tia màu đỏ và ứng với tia màu tím là

A: 2,22 mm B: 2,22 µm C: 2,22 cm D: 4,24 mm

Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn phát sáng đa sắc gồm 4 ánh sáng đơn sắc. đỏ,

vàng, lục, lam. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất là vân màu

A: vàng B: đỏ C: lam D: lục

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, nguồn sáng phát ra đồng thời ba bức xạ

đơn sắc. 1(đỏ) = 0,7m; 2(lục) = 0,56m; 3(tím) = 0,42m. Giữa hai vân liên tiếp cùng màu với

vân trung tâm có 11 vân màu đỏ, thì có bao nhiêu vân màu lục và màu tím?

A: 14 lục, 19 tím. B: 14 lục, 20 tím. C: 13 lục, 17 tím D: 15 lục, 20 tím.

Page 71: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 71

Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Khoảng cách giữa hai khe là

1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m, ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5m. Giữa hai điểm M (xM=2mm) và điểm N (xN=6,25mm) có (không kể các vân sáng tại M và N )

A: 7 vân sáng B: 8 vân sáng C: 9 vân sáng D: 6 vân sáng

Câu 16: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Dịch chuyển màn

36cm theo phương vuông góc với màn thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng

cách giữa màn và hai khe lúc đầu là A: 1,80m B: 1,50m C: 2,50m D: 1,98m

Câu 17: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì

A: lá kẽm mất đi điện tích âm. B: lá kẽm tích điện dương.

C: lá kẽm sẽ trung hoà về điện. D: điện tích của lá kẽm không thay đổi.

Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, ánh sáng đơn sắc dùng làm thí nghiệm

gồm 3 thành phần đơn sắc có bước sóng lần lượt là 1 = 0,75mm (đỏ), 2= 0,60mm (vàng) và 3 = 0,40 mm (tím). Khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Tìm khoảng

cách từ vân trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó?

A: 15mm. B: 6mm. C: 9mm. D: 12mm.

Câu 19: Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv = 4

3. Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không

khí dưới góc tới i sao cho sini = 3

4 thì chùm sáng ló ra không khí là

A: dải màu từ đỏ đến tím B: dải màu từ vàng đến tím.

C: dải sáng trắng. D: dải màu từ đỏ đến vàng. Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau a(mm), ánh sáng có

bước sóng λ, màn quan sát cách hai khe hẹp D = 2,5m. Lúc đầu điểm M trên màn quan sát là vị trí

vân sáng bậc 3. Muốn M trở thành vân tối thứ 3 thì phải di chuyển màn ra xa hay đến gần hai khe

hẹp một đoạn bao nhiêu?

A: dời ra xa hai khe 0,5m. B: dời lại gần hai khe 3m.

C: dời ra xa hai khe 3m. D: dời lại gần hai khe 0,5m.

Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng

lần lượt là 1 = 0,5m và 2 = 0,75m. Xét tại M là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng 1 và tại N là

vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng 2 (M, N ở cùng phía đối với vân trung tâm O). Trên đoạn MN ta thấy được

A: 9 vân sáng. B: 5 vân sáng. C: 3 vân sáng. D: 7 vân sáng.

Câu 22: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe a = 1

mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Biết trên màn quan sát trong vùng giao thoa,

trong khoảng rộng 7,5 mm quan sát được 6 vân sáng (ở hai rìa là 2 vân tối). Bước sóng ánh sáng

đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là:

A: 0,537 m. B: 0,526 m. C: 0,735 m. D: 0,625 m.

Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76 m. Bề rộng quang phổ bậc 2 là 1,824 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,4m. Khoảng cách

giữa hai khe là:

A: 0,5 mm B: 1 mm C: 1,5 mm D: 2 mm.

Câu 24: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, các khe S1 và S2 được chiếu bởi ánh sáng đơn

sắc. Khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát D=3m.

Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 5 đến vân sáng thứ 7 là 3mm. Sau đó người ta đặt

sau một khe sáng một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày e = 20m, ta thấy hệ vân dịch chuyển trên màn quan sát một khoảng x0=4,38cm. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào và chiết suất

bản mỏng là:

A: =0,5m và n=1,73. B: =0,5m và n=4/3.

C: =0,5m và n=1,5. D: =0,6m và n=1,73.

Page 72: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 72

Câu 25: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn S được chiếu đồng thời bởi 3 bức

xạ có bước sóng lần lượt 1 = 0,48m; 2 = 0,54m; 3 = 0,72m. Ba bức xạ trên cho vân trùng gần

vân trung tâm nhất tại vân sáng bậc mấy của bức xạ 2? A: 27 B: 12 C: 8 D: 18

Câu 26: Trong chân không, một bức xạ điện từ có bước sóng 589 nm. Khi truyền trong thủy tinh nó

có vận tốc 1,98.108

m/s. Bước sóng bức xạ đó trong thủy tinh là:

A: 892 nm B: 0,389m C: 389 m D: 589 nm Câu 27: Nhận định nào sau đây về các loại quang phổ là sai:

A: Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của nguồn

B: Khi nhiệt độ tăng quang phổ liên tục mở rộng về hai phía, phía bước sóng lớn và phía bước

sóng nhỏ

C: Nguồn phát xạ được bức xạ nào thì cũng chỉ hấp thụ được bức xạ đó.

D: Quang phổ vạch phụ thuộc vào bản chất của nguồn

Câu 28: Sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần của bước sóng?

A: Chàm, da cam, sóng vô tuyến, hồng ngoại B: Da cam, chàm, hồng ngoại, sóng vô tuyến

C: Sóng vô tuyến, hồng ngoại, chàm, da cam D: Chàm, da cam, hồng ngoại, sóng vô tuyến Câu 29: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay không khí bằng nước có chiết suất

4/3 thì so với ban đầu hệ vân trên màn có:

A: Vân chính giữa to hơn và dời chỗ B: Khoảng vân tăng 4/3 lần

C: Khoảng vân giảm 4/3 lần D: Khoảng vân không đổi

Câu 30: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của

một lăng kính có góc chiết quang A=80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc

chiết quang. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:

A: 5,200 B: 5,32

0 C: 5,12

0 D: 3,25

0

Câu 31: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng

9mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta

thấy: từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung

tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8mm, bước sóng của bức xạ λ2 là:

A: 0,65μm. B: 0,76μm. C: 0,4μm. D: 0,38μm.

Câu 32: Chọn câu sai. A: Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng và tần số xác định trong cùng một môi trường.

B: Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng ngắn thì càng

lớn.

C: Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu sắc và tần số nhất định.

D: Tốc độ truyền của các ánh đơn sắc khác nhau trong cùng một môi trường thì khác nhau.

Câu 33: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A: Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha

B: Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không

C: Sóng điện từ có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang

D: Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng

Câu 34: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, Nguồn phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc 1

= 0,64m (đỏ) và 2 = 0,48m (lam). Trên màn hứng vân giao thoa, trong đoạn giữa 2 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đơn sắc quan sát được là:

A: 10 B: 15 C: 16 D: 12

Câu 35: Trong thí nghiệm I.âng về giao thoa ánh sáng, biết nguồn điểm S phát ra đồng thời 3 bức

xạ: Màu tím có bước sóng 1, màu đỏ có bước sóng 2, màu lục có bước sóng 3, khoảng vân tương ứng cho ba màu trên là i1, i2, i3 ta có

A: i2 > i3 > i1 B: i1> i3 > i2 C: i2 > i1 > i3 D: i3 > i1 > i2

Page 73: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 73

Câu 36: Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm

ngang với góc tới 600. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím nt = 1,7

0, đối với ánh sáng đỏ nđ

= 1,68. Bề rộng của dải màu thu được ở đáy chậu là 1,5 cm. Chiều sâu của nước trong bể là A: 1,56 m. B: 1,20 m. C: 2,00 m. D: 1,75 m.

Câu 37: Tốc độ của các ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím khi truyền trong nước:

A: Mọi ánh sáng đơn sắc có tốc độ truyền như nhau

B: Ánh sáng tím có tốc độ lớn nhất

C: Ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất

D: Ánh sáng lục có tốc độ lớn nhất

Câu 38: Phát biểu nào về quang phổ liên tục là đúng:

A: Gồm nhiều dải màu nối liền nhau một cách liên tục và không nhất thiết phải đầy đủ từ màu đỏ

đến màu tím.

B: Sự phân bố độ sáng của các vùng màu khác nhau trong quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt

độ của vật

C: Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo hoá học của nguồn sáng.

D: Khi nhiệt độ tăng dần thì miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng ngắn sang bức xạ có

bước sóng dài.

Câu 39: Trong thí nghiệm về giao thoa áng sáng khe Iâng khoảng cách hai khe a = 2mm, Khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến

0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là

A: 1,52mm B: 1,14mm C: 2,28mm D: 0,38mm

Câu 40: Một Lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 600 Chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh

sáng tím lần lượt là nđ = 1,5140 và nt = 1,5368. Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt bên của

lăng kính dưới góc tới i = 500. Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính

một khoảng D = 1m. Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn:

A: 35mm B: 40mm C: 7mm D: 15mm

Câu 41: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60°.

Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng:

A: 51,3°. B: 40,71°. C: 30,43°. D: 49,46°.

Câu 42: Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính R = 30cm. Chiết suất

của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm

đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là: A: 2,22cm. B: 27,78cm. C: 22,2cm. D: 30cm.

Câu 43: Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao

cho sini = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề

rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:

A: 2,5cm. B: 1,25cm. C: 2cm. D: 1,5cm.

Câu 44: Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều

nhất. Nguyên nhân là

A: ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.

B: chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.

C: chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.

D: ánh sáng tím bị hút về phía đáy của lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.

Câu 45: Một thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là n đ = 1,5145, đối với

tia tím là nt = 1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím:

A: 1,0336 B: 1,0597 C: 1,1057 D: 1,2809

Câu 46: Trong thí nghiệm của Iâng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng, hai khe hẹp cách nhau 0,5mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc một của ánh sáng màu đỏ có bước sóng dài nhất

(đ = 0,75μm) và vân sáng bậc một của ánh sáng màu tím có bước sóng ngắn nhất (t = 0,40μm)

Page 74: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 74

trên màn (gọi là bề rộng của quang phổ bậc một) lúc đầu đo được 0,55mm. Khi dịch màn ra xa hai

khe thêm 40cm thì bề rộng của quang phổ bậc một bằng

A: 0,83mm. B: 0,86mm. C: 0,87mm. D: 0,89mm.

Câu 47: Ánh sáng đơn sắc khi truyền trong môi trường nước có bước sóng là 0,4 m. Biết chiết suất

của nước n = 4/3. Ánh sáng đó có màu

A: vàng. B: tím. C: lam. D: lục

Câu 48: Cho hai bóng đèn điện (sợi đốt) hoàn toàn giống nhau cùng chiếu sáng vào một bức tường thì

A: ta có thể quan sát được một hệ vân giao thoa

B: không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn tự nhiên, độc lập không

bao giờ là sóng kết hợp.

C: không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng do đèn phát ra không phải là ánh sáng đơn sắc

D: không quan sát được vân giao thoa, vì đèn không phải là nguồn sáng điểm.

Câu 49: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song

song gồm hai ánh sáng đơn sắc. màu lục, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ

A: có thể không có nếu góc tới lớn hơn một giới hạn.

B: là một chùm tia sáng hẹp song song có màu là hỗn hợp của hai chùm màu lục và màu chàm.

C: gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu lục và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của

chùm màu lục lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

D: gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu lục và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của

chùm màu lục nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

Câu 50: Tia hồng ngoại là một bức xạ có bản chất là sóng điện từ có khả năng A: đâm xuyên mạnh B: ion hóa không khí mạnh

C: kích thích một số chất phát quang D: giao thoa và nhiễu xạ

Câu 51: Sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ?

A: Sóng của đài truyền hình (sóng tivi). B: Ánh sáng phát ra từ ngọn nến đang cháy.

C: Sóng của đài phát thanh (sóng rađio). D: Sóng phát ra từ loa phóng thanh.

Câu 52: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết

quang A=50 theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của lăng kính

đối với tia đỏ là nd=1,5, đối với tia tím là nt=1,54. Trên màn M đặt song song và cách mặt phân giác

trên một đoạn 1,5m, ta thu được dải màu có bề rộng

A: 4mm. B: 5,236mm. C: 4,236mm. D: 3mm.

Câu 53: Trong thí ngiệm Y-âng về giao thoa với nguồn ánh sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có

khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa 2 khe còn một nửa và khoảng cách từ 2 khe đến màn gấp đôi so

với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

A: không đổi. B: tăng lên hai lần. C: tăng lên bốn lần. D: giảm đi bốn lần.

Câu 54: Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng, hai khe hẹp cách nhau 0,5mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc một của ánh sáng màu đỏ có bước sóng dài nhất

(đ = 0,75μm) và vân sáng bậc một của ánh sáng màu tím có bước sóng ngắn nhất (t = 0,40μm)

trên màn (gọi là bề rộng của quang phổ bậc một) lúc đầu đo được 0,55mm. Khi dịch màn ra xa hai

khe thêm 40cm thì bề rộng của quang phổ bậc một bằng A: 0,83mm. B: 0,86mm. C: 0,87mm. D: 0,89mm.

Câu 55: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,

khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ

có bước sóng 1= 450nm và 2=600nm.Trên màn quan sát, gọi M,N là hai điểm ở cùng một phía so

với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

A: 4 B: 5 C: 3 D: 2

Câu 56: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

Các đại lượng nào sau đây là không đổi?

Page 75: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 75

A: Tần số, bước sóng, màu sắc B: Tần số, màu sắc, vận tốc

C: Tần số, màu sắc, năng lượng của phôtôn. D: Bước sóng, vận tốc, Năng lượng của phôtôn

Câu 57: Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ? A: Đèn hơi hyđrô. B: Đèn hơi thủy ngân. C: Đèn hơi natri. D: Đèn dây tóc

Câu 58: Thực hiện giao thoa khe Iâng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai

khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm

vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại

gần một khoảng bao nhiêu?

A: ra xa thêm D/3 B: Lại gần thêm D/3 C: Ra xa thêm 3D/4 D: Lại gần thêm 3D/4.

Câu 59: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iang. khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a =

1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 50cm. ánh sáng sử dụng gồm 4 bức xạ có bước sóng:

λ1 = 0,64μm, λ2 = 0,6μm, λ3 = 0,48μm. Trong khoảng giữa hai vân trùng màu với vân trung tâm liên

tiếp có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc?

A: 41 B: 48 C: 34 D: 51

Câu 60: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là

1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Chiếu vào hai khe S1, S2 đồng thời hai

bức xạ có bước sóng 1 = 0,6 m và bước sóng 2 chưa biết. Trong khoảng rộng L = 2,4cm trên

màn quan sát được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính 2 biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa

A: 2 = 0,45 m B: 2 = 0,55 m C: 2 = 0,75 m D: 2 = 0,65 m Câu 61: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a

= 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có

bước sóng = 0,5m. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là l = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được

A: 6 vân sáng và 7 vân tối. B: 13 vân sáng và 14 vân tối.

C: 7 vân sáng và 6 vân tối. D: 13 vân sáng và 12 vân tối.

Câu 62: Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 cách nhau 1mm, khoảng cách

từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát bằng 2m. Chiếu sáng hai khe S1, S2 bằng hai bức xạ đơn

sắc có bước sóng 1 = 0,72µm và 2, thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ 2 trùng với vân sáng bậc 2

của bức xạ 1. Khoảng vân i2 ứng với bức xạ 2 có giá trị A: 1,54mm. B: 1,44mm. C: 0,288mm. D: 0,96mm.

Câu 63: Trong các sắp xếp sau về các sóng điện từ sắp xếp nào thỏa mãn đúng với chiều tăng dần

của tần số?

A: Tia X - Tia Tử ngoại - Ánh sáng khả kiến - Tia hồng ngoại

B: Tia hồng ngoại - Ánh sáng khả kiến - Tia Tử ngoại- Tia X

C: Tia hồng ngoại - Tia Tử ngoại - Ánh sáng khả kiến - Tia X

D: Tia X - Ánh sáng khả kiến - Tia Tử ngoại -Tia hồng ngoại

Câu 64: Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang A=40 dưới góc tới hẹp. Biết

chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,62 và 1,68. Độ rộng góc quang phổ

của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là:

A: 0,015 rad B: 0,0150. C: 0,24 rad D: 0,240.

Câu 65: Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với

mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang 40, chiết suất của lăng kính đối với

ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,468 và 1,868. Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là

A: 5,58cm B: 6,4cm C: 6cm D: 6,4m

Câu 66: Môt lăng kính có góc chiết quang A = 6°. Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của lăng

kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sán g tím là

1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là:

A: 3°. B: 0,24° (hay 14phút 24giây).

Page 76: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 76

C: 3,24° (hay 3°14phút 24giây). D: 6,24° (hay 6°14phút 24giây).

Câu 67: Chiếu chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ; cam;vàng; lục, và tím đi từ

nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước

A: Ngoài vàng ra còn có cam và đỏ B: tất cả đều ở trên mặt nước

C: Chỉ có đỏ ló ra phía trên mặt nước D: Chỉ có lục và tím ló ra khỏi mặt nước

Câu 68: Chiếu ánh sáng trắng đi qua lăng kính có góc chiết quang 300 thì thấy ánh sáng tím có góc

lệch cực tiểu. Hãy tìm góc lệch của tia đỏ biết nd = 1,54; nt = 1,58.

A: 16o50’ B: 16,5

o C: 15

o6’ D: 15,6

o

Câu 69: Chiếu chùm sáng đa sắc gồm 5 ánh sáng cơ bản; đỏ; vàng, lam, chàm và tím từ nước ra

không khí. Biết sini = 3

4, chiết suất của tím đối với các ánh sáng trên là nt =

4

3 . Xác định có mấy bức

xạ không ló ra khỏi mặt nước?

A: 0 B: 1 C: 2 D: 3

Câu 70: Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước hợp với mặt nước góc 60o. Xác định góc lệch của tia

đỏ và tia tím, cho nd = 1,54; nt = 1,58.

A: 29o B: 0,29

o C: 0

o 30’ D: 0

o 49’

Câu 71: Chiếu tia sáng trăng xuông mặt nước và vuông góc với mặt nước Hãy nêu hiện tượng mà ta

có thể quan sát được ở dưới đáy bình(giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy).

A: Không có hiện tượng gì cả

B: Dưới đáy bể chỉ có một màu sáng duy nhất

C: Dưới đáy bể quan sát thấy dải màu liên tục từ đỏ đến tím(đỏ trong - tím ngoài)

D: Dưới đáy bể quan sát thấy dải màu liên tục từ đỏ đến tím(tím trong - đỏ ngoài) Câu 72: Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước với góc xiên. Hãy nêu hiện tượng mà ta có thể quan

sát được ở dưới đáy bình(giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy).

A: Không có gì dưới đáy.

B: Dưới đáy bể chỉ có một màu sáng duy nhất

C: Dưới đáy bể quan sát thấy dải màu liên tục từ đỏ đến tím(đỏ trong - tím ngoài)

D: Dưới đáy bể quan sát thấy dải màu liên tục từ đỏ đến tím(tím trong - đỏ ngoài)

Câu 73: Chiếu chùm sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có góc chiết

quang 45o theo phương vuông góc với mặt bên AN. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng

kính là 2. Xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.

A: 0 B: 1 C: 2 D: 3

Câu 74: Chiếu tia sáng trắng vào lăng kính có góc chiết quang A rất nhỏ, phia sau lăng kính cách

mặt phẳng phân giác của lăng kính 2 m ta thu được vệt sáng có màu liên tục từ đỏ đến tím và rộng 5

cm. Hãy xác định góc lệch giữa tia ló của tia đỏ và tia tím.

A: 3,875o B: 1,25 rad C: 0,05

o D: Đáp án khác

Câu 75: Chia tia sáng đơn sắc màu lục vào lăng kính có góc chiết quang 5o thì thấy tia ló ra có góc

lệch cực tiểu. Xác định góc tới của tia lục là bao nhiêu. Biết nl = 1,55.

A: 3o B: 4

o15’ C: 3

o45’ D: 3,45 rad

Câu 76: Chiếu ánh sáng vàng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi giống

nhau D = 40 cm. Biết chiết suất của chất làm thấu kính đối với ánh sáng vàng là 1,5. Hãy xác định

tiêu cự của thấu kính trên đối với tia vàng.

A: 0,4cm B: 0,4 dm C: 0,4m D: 4m

Câu 77: Một lăng kính có góc chiết quang A = 450. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh

sáng đơn sắc. đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì tia ló ra khỏi

mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc (Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là 2)

A: đỏ, vàng và lục. B: đỏ, vàng, lục và tím. C: đỏ, lục và tím. D: đỏ, vàng và tím.

Page 77: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 77

Câu 78: Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv = 4

3. Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không

khí dưới góc tới i sao cho sini = 3

4 thì chùm sáng ló ra không khí là

A: dải màu từ đỏ đến tím B: dải màu từ vàng đến tím.

C: dải sáng trắng. D: dải màu từ đỏ đến vàng.

Câu 79: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của

một lăng kính có góc chiết quang A=80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc

chiết quang. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:

A: 5,200 B: 5,32

0 C: 5,13

0 D: 3,25

0

Câu 80: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song

song gồm hai ánh sáng đơn sắc. màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ

A: gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

B: vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.

C: gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của

chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

Câu 81: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng

kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp

gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo

bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

A: 1,4160. B: 0,336

0. C: 0,168

0. D: 13,312

0.

Câu 82: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng)

gồm 5 thành phần đơn sắc. tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với

mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là

các tia đơn sắc màu:

A: lam, tím. B: đỏ, vàng, lam. C: tím, lam, đỏ. D: đỏ, vàng. Câu 83: Một lăng kính có góc chiết quang A = 6

0 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu

một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt

phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính,

vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m.

Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt =1,685. Độ

rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là

A: 36,9 mm. B: 10,1 mm. C: 5,4 mm. D: 4,5 mm.

Câu 84: Chọn câu đúng

A: Sự tần số ánh sáng là sự lệch phương của tia sáng khi đi qua lăng kính

B: Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng kính sẽ chỉ có 7 tia đơn sắc có các màu: đỏ, da cam,

vàng, lục, lam, chàm, tím ló ra khỏi lăng kính

C: Hiện tượng tán sắc xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường chiết quang khác nhau.

D: Hiện tượng tán sắc ánh sáng chỉ xảy ra khi chùm ánh sáng đi qua lăng kính.

Câu 85: Chọn câu sai. Sự phân tích chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính thành các tia sáng màu là

do A: Vận tốc của các tia màu trong lăng kính khác nhau

B: Năng lượng của các tia màu khác nhau

C: Tần số sóng của các tia màu khác nhau

D: Bước sóng của các tia màu khác nhau

Câu 86: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng?

A: có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.

B: tác dụng lên kính ảnh.

C: có tác dụng sinh học; diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.

Page 78: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 78

D: có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Câu 87: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?

A: Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra. B: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.

C: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

D: Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4.1014

Hz.

Câu 88: Chọn câu sai

A: Những vật bị nung nóng đến nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh

B: Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh qua thủy tinh

C: Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn bước sóng của tia Rơnghen

D: Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt

Câu 89: Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

A: Có một mầu xác định.

B: Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C: Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia

D: Bị khúc xạ qua lăng kính.

Câu 90: Chiếu tia sáng màu đỏ có bước sóng 660nm từ chân không sang thuỷ tinh có chiết suất n

=1,5.Khi tia sáng truyền trong thuỷ tinh có màu và bước sóng là: A: Màu tím, bước sóng 440nm B: Màu đỏ, bước sóng 440nm

C: Màu tím, bước sóng 660nm D: Màu đỏ, bước sóng 660nm

Câu 91: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phép phân tích bằng quang phổ?

A: Phép phân tích quang phổ là phân tích ánh sáng trắng.

B: Phép phân tích quang phổ là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc

nghiên cứu quang phổ của chúng.

C: Phép phân tích quang phổ là nguyên tắc dùng để xác định nhiệt độ của các chất.

D: A, B và C đều đúng.

Câu 92: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ?

A: Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ

liên tục

B: Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ

liên tục

C: Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

D: Một điều kiện khác

Câu 93: Cho các loại ánh sáng sau: Những ánh sáng nào không bị tán sắc khi qua lăng kính?

I. Ánh sáng trắng. II. Ánh sáng đỏ. III. Ánh sáng vàng. IV. Ánh sáng tím.

A: II, III, IV. B: I, II, III. C: I, II, III, IV. D: I, II, IV.

Câu 94: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ

A: Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.

B: Mỗi nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ

vạch hấp thụ.

C: Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.

D: Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.

Câu 95: Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ

A: Sáng dần khi nhiệt độ tăng dần nhưng vẫn có đủ bảy màu

B: Các màu xuất hiện dần từ màu đỏ đến tím, không sáng hơn

C: Vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu D: Hoàn toàn không thay đổi

Câu 96: Khi tăng dần nhiệt độ của khối hiđrô thì các vạch trong quang phổ của hiđrô sẽ

A: Xuất hiện theo thứ tự đỏ, lam, chàm, tím B: Xuất hiện đồng thời một lúc

Page 79: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 79

C: Xuất hiện theo thứ tự đỏ, chàm, lam, tím D: Xuất hiện theo thứ tự tím, chàm, lam, đỏ

Câu 97: Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.

A: Khác nhau về số lượng vạch. B: Khác nhau về màu sắc các vạch. C: Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D: Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ.

Câu 98: Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014

Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm.

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh

sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này

A: nhỏ hơn 5.1014

Hz còn bước sóng bằng 600 nm.

B: lớn hơn 5.1014

Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.

C: vẫn bằng 5.1014

Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.

D: vẫn bằng 5.1014

Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.

Câu 99: Thực hiện thí nghiệm giao thoa bằng khe Y-âng, khoảng cách hai khe bằng 1,2mm khoảng

cách từ hai khe đến màn bằng 1,8m, nguồn sáng có bước sóng 0,75 m đặt cách màn 2,8m. Dịch chuyển nguồn sáng S theo phương song song với hai khe một đoạn y =1,5mm. Hai điểm M,N có tọa

độ lần lượt là 4mm và 8,8mm và nằm cùng một phía vân trung tâm và nguồn S di chuyển về phía

ngược hướng với MN. Số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN sau khi dịch chuyển nguồn là

A: 4 vân tối, 5 vân sáng. B: 4 vân sáng, 4 vân tối

C: 5 vân sáng, 5 vân tối D: 4 vân sáng, 5 vân tối

Câu 100: Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,814, chiết suất tuyệt đối của nước đối

với ánh sáng màu lục là 1,335. Tốc độ của ánh sáng màu lục trong kim cương có giá trị:

A: v = 1,2388.108 m/s B: v = 2,7647.10

8 m/s C: v = 2,5472.10

8 m/s D: v = 1,8513.10

8 m/s

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Câu 1: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh

sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của

chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích

trong cùng một khoảng thời gian là

A: 2/5 B: 4/5 C: 1/5 D: 1/10

Câu 2: Các mức năng lượng trong nguyên tử Hyđrô được xác định theo công t hức E = - 2

6,13

neV (n

= 1,2,3....). Nguyên tử Hyđrô đang ở trạng thái cơ bản sẽ hấp thụ phôtôn có năng lượng bằng

A: 6,00eV B: 8,27eV C: 12,75eV D: 13,12eV.

Câu 3: Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng

có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng

A: 0,654.10-7

m. B: 0,654.10-6

m. C: 0,654.10-5

m. D: 0,654.10-4

m.

Câu 4: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11

m. Ở một trạng thái kích thích của

nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10

m. Quỹ đạo

đó có tên gọi là quỹ đạo dừng

A: N. B: M. C: O. D: L.

Câu 5: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi

công thức En 2

6,13

nEn (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ

đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron

chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2.

Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là

A: λ2 = 4λ1 B: 27λ2 = 128λ1. C: 189λ2 = 800λ1. D: λ2 = 5λ1.

Câu 6: Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử được phản ánh

trong câu nào dưới đây?

A: Nguyên tử phát ra một phôtôn mỗi lần bức xạ ánh sáng.

B: Nguyên tử thu nhận một phôtôn mỗi lần hấp thụ ánh sáng.

C: Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.

Page 80: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 80

D: Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ

một phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A: Dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại.

B: Dãy Banme nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.

C: Dãy Banme nằm trong vùng hồng ngoại.

D: Dãy Banme nằm một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Bo?

A: Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.

B: Trong các trạng thái dừng, động năng của êlectron trong nguyên tử bằng không.

C: Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.

D: Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về mẫu nguyên tử Bo?

A: Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.

B: Trong trạng thái dừng, nguyên tử có bức xạ

C: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có nlượng Em

(Em < En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có n.lượng đúng bằng (En-Em).

D: Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Câu 10: Trong dãy laiman, vạch có bước sóng lớn nhất khi electron chuyển từ

A: ∞ về quỹ đạo K C: Quỹ đạo L về quỹ đạo K

B: Một trong các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K D: Quỹ đạo M về quỹ đạo L

Câu 11: Chọn câu đúng

A: Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng bất kì

B: Khi hấp thụ photon, nguyên tử ở trạng thái cơ bản

C: Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ năng lượng

D: Thời gian sống trung bình của nguyên tử trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích

thích rất lâu (hàng giờ hay nhiều hơn)

Câu 12: Khi electron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L của nguyên tử hidro thì có thể phát ra

A: Vố số bức xạ nằm trong miền nhìn thấy C: 7 bức xạ nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy

B: 4 bức xạ nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy D: Tất cả bức xạ đều nằm trong miền tử ngoại

Câu 13: Một đám nguyên tử hyđrô nhận năng lượng kích thích & e- chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ

đạo M. Khi chuyển về trạng thái cơ bản, nguyên tử H có thể phát ra bao nhiêu vạch quang phổ? thuộc dãy nào?

A: Hai vạch của dãy Laiman

B: Hai vạch, trong đó có một vạch của dãy Laiman & một vạch của dãy Banme

C: Hai vạch của dãy Banme

D: Ba vạch, trong đó có một vạch của dãy Banme & hai vạch của dãy Laiman

Câu 14: e- của 1 nguyên tử H có mức năng lượng cơ bản là – 13,6 eV. Mức năng lượng cao hơn và

gần nhất là – 3,4 eV. Năng lượng của nguyên tử H ở mức thứ n là En = -2

6,13

nEn (với n = 1,2,3,..).

Điều gì sẽ xảy ra khi chiếu tới nguyên tử chùm phôtôn có năng lượng 5,1 eV?

A: e- hấp thụ 1 phôtôn, chuyển lên mức năng lượng - 8,5 eV rồi nhanh chóng trở về mức cơ bản

& bức xạ phôtôn có năng lượng 5,1 eV

B: e- hấp thụ 1 phôtôn, chuyển lên mức năng lượng - 8,5 eV rồi nhanh chóng hấp thụ thêm 1

phôtôn nữa để chuyển lên mức – 3,4 eV

C: e- hấp thụ một lúc 2 phôtôn để chuyển lên mức năng lượng - 3,4 eV

D: e- không hấp thụ phôtôn

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về mẫu nguyên tử Bo:

A: Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được

B: Năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp.

Page 81: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 81

C: Vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Banme có thể nằm trong vùng hồng ngoại.

D: Quỹ đạo dừng có bán kính tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp.

Câu 16: Chọn câu sai khi nói về các tiên đề của Bo. A: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định.

B: Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng bền vững, trạng thái dừng có năng lượng

càng cao thì càng kém bền vững.

C: Nguyên tử bao giờ cũng có xu hướng chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao sang

trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn.

D: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng

Em (En > Em) thì nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng lượng nhỏ hơn hoặc bằng En – Em.

Câu 17: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự tạo thành các vạch trong dãy Pasen của quang phổ

nguyên tử hiđrô?

A: Trong dãy Pasen chỉ có ba vạch.

B: Các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các êlectrôn chuyển từ các qũy đạo từ bên ngoài

về qũy đạo M.

C: Các vạch trong dãy Pasen tương ứng với các tần số khác nhau.

D: Vạch có bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển của êletrôn từ qũy đạo N về qũy đạo M.

Câu 18: Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng εo và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về

các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là:

A: 3εo. B: 2εo. C: 4εo. D: εo

Câu 19: Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát

ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo:

A: M. B: L C: O D: N

Câu 20: Electron của nguyên tử hidro đang chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là một

trong các số liệu sau đây: 4,47Ao; 5,3A

o; 2,12A

o. Đó là quỹ đạo

A: K B: L C: M D: N

Câu 21: Các vạch quang phổ của nguyên tử hidro trong miền hồng ngoại có được là do electron

chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo

A: K B: L C: M D: N

Câu 22: Chiều dài 1,484nm

A: Là bán kính quỹ đạo L của nguyển tử hidro C: Là bán kính của quỹ đạo M của nguyên tử hidro

B: Là bán kính quỹ đạo N của nguyên tử hidro

D: Không phải là bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro

Câu 23: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi 2

6,13

nEn eV. Với n=

1,2,3…ứng với các quỹ đạo K, L, M …Nguyên tử hidro đang ở thái cơ bản thì nhận được một

photon có tần số f = 3,08.1015

Hz, electron sẽ chuyển động ra quỹ đạo dừng. A: L B: M C: N D: O

Câu 24: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi 2

6,13

nEn eV. Với n=

1,2,3…ứng với các quỹ đạo K, L, M …Nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì hấp thụ photon có

năng lượng = 12,09eV. Trong các vạch quang phổ của nguyên tử có thể có vạch với bước sóng.

A: = 0,116 m B: = 0,103m C: = 0,628m. D: = 0,482m Câu 25: Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái

dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số

A: 2,571.1013

Hz. B: 4,572.1014

Hz C: 3,879.1014

Hz. D: 6,542.1012

Hz.

Page 82: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 82

Câu 26: Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi 2

6,13

nEn eV. Với n=

1,2,3…ứng với các quỹ đạo K, L, M …Bước sóng của vạch H là?

A: 487,1nm B: 0,4625m C: 5,599m D: 0,4327m Câu 27: Nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản có năng lượng E1 = - 13,6eV. Muốn ion hóa thì

nguyên tử phải hấp thụ photon có bước sóng

A: ≤ 0,122m B: ≥ 0,122m C: ≤ 0,091m D: ≥ 0,091m

Câu 28: Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, ba vạch đầu tiên trong dãy Lai man có bước sóng 1

= 121,6 nm; 2 = 102,6 nm; 3 = 97,3 nm. Bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Ban me là A: 686,6 nm và 447,4 nm. B: 660,3 nm và 440,2 nm.

C: 624,6nm và 422,5 nm. D: 656,6 nm và 486,9 nm.

Câu 29: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định 2

6,13

nEn (trong đó n là số

nguyên dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ

đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng 0. Bước sóng của vạch H là:

A: 5,40. B: 3,20. C: 4,80 D: 1,50

Câu 30: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11

m. Sau khi nguyên tử hiđrô bức xạ ra

phôtôn ứng với vạch đỏ (vạch H) thì bán kính quỹ đạo chuyển động của êlêctrôn trong nguyên tử giảm

A: 13,6nm. B: 0,47nm. C: 0,265nm. D: 0,75nm.

Câu 31: Trong quang phổ vạch của hyđro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với

sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất củ a dãy Banme là

0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là A: 0,5346 μm B: 0,7780 μm C: 0,1027 μm D: 0,3890 μm

Câu 32: Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào

dưới đây?

A: Khúc xạ ánh sáng. B: Giao thoa ánh sáng.

C: Quang điện. D: Phản xạ ánh sáng.

Câu 33: Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng tím vào lá nhôm tích điện âm (giới hạn quang

điện của nhôm nằm trong vùng tử ngoại) thì

A: điện tích âm của lá nhôm mất đi B: tấm nhôm sẽ trung hòa về điện

C: điện tích của tấm nhôm không thay đổi. D: tấm nhôm tích điện dương

Câu 34: Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang điện?

A: Đường đặc trưng vôn – ampe của tế bào quang điện cho thấy, khi UAK có giá trị còn nhỏ mà

tăng thì dòng quang điện cũng tăng.

B: Khi UAK đạt đến một giá trị nào đó thì cường độ dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa Ibh.

C: Giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng chiếu vào tế

bào quang điện. D: Khi UAK = 0 thì dòng quang điện triệt tiêu vì các êlectrôn quang điện khi đó không về được

anốt để tạo nên dòng quang điện.

Câu 35: Tìm phát biểu sai về đặc tuyến vôn – ampe của tế bào quang điện?

A: UAK bằng 0 ta vẫn có dòng quang điện I0 khác 0. Điều đó chứng tỏ các êlectrôn bật ra từ kim

loại làm catốt có một động năng ban đầu.

B: UAK < - Uh < 0 thì cường độ dòng quang điện bằng 0 chứng tỏ rằng điện áp ngược đã đủ mạnh

để kéo mọi êlectrôn quang điện trở lại catốt dù chúng có động năng ban đầu.

C: Khi UAK đủ lớn (UAK > U1) dòng quang điện đạt bão hòa. Giá trị cường độ dòng quang điện

bão hòa chỉ phụ thuộc vào tần số của bức xạ chiếu đến mà không phụ thuộc vào cường độ chùm

sáng mạnh hay yếu.

D: Thực nghiệm chứng tỏ rằng giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ

chùm ánh sáng chiếu vào tế bào quang điện.

Page 83: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 83

Câu 36: Một chùm sáng đơn sắc chiếu đến một tấm kim loại gây ra hiện tượng quang điện. Giữ cho

cường độ ánh sáng không thay đổi, mối quan hệ giữa số êlectrôn phát ra trong một đơn vị thời gian

và thời gian chiếu sáng được biểu diễn bằng đồ thị dạng nào? A: đường thẳng song song trục thời gian B: đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

C: đường parabol. D: đường cong đi qua gốc tọa độ.

Câu 37: Giới hạn quang điện là

A: bước sóng nhỏ nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra

B: bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra

C: cường độ cực đại của ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra

D: cường độ cực tiểu của chùm ánh sáng kích thích để hiện tượng quang điện có thể xảy ra

Câu 38: Kết luận nào sau đây là sai khi dòng quang điện bão hòa xuất hiện?

A: Tất cả các êlectrôn bứt ra trong mỗi giây đều chạy hết về anốt.

B: Không có êlectrôn nào bứt ra quay trở về catốt.

C: Có sự cân bằng giữa số êlectrôn bay ra khỏi catốt với số êlectrôn bị hút trở lại catốt.

D: Ngay cả các êlectrôn có vận tốc ban đầu rất nhỏ cũng bị kéo về anốt.

Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng quang điện bão hòa?

A: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích.

B: Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích. C: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.

D: Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng theo quy luật hàm số mũ với cường độ chùm sáng

kích thích.

Câu 40: Cường độ dòng quang điện sẽ biến đổi như thế nào khi tăng dần hiệu điện thế giữa anốt và

catốt?

A: Cường độ dòng quang điện tăng dần.

B: Cường độ dòng quang điện giảm dần.

C: Cường độ dòng quang điện tăng dần và khi UAK vượt qua một giá trị tới hạn nào đó thì dòng

quang điện giữ giá trị không đổi.

D: Cường độ dòng quang điện biến thiên theo quy luật sin haycosin theo thời gian.

Câu 41: Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ

điện từ có 1= 0,25 µm, 2= 0,4 µm, 3= 0,56 µm, 4 = 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện

A: 3, 2 B: 1, 4 C: 1, 2, 4 D: cả 4 bức xạ trên

Câu 42: Chiếu một bức xạ có bước sóng = 0,4m vào catot của một tế bao quang điện. Cho công thoát electron của catot là A = 2eV. Đặt giữa anot và catot hiệu điện thế UAK = 5V. Động năng cực

đại của các electron quang điện khi nó đến anot là?

A: 4,2eV B: 6,1eV C: 9,8eV D: 12,4eV

Câu 43: Lần lượt chiếu 2 ánh sáng có bước sóng 1 = 0,54 m và 2 = 0,35 vào một tấm kim loại làm catot của một tế bào quang điện người ta thấy vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron

thoát ra từ catot ở trường hợp dùng bức xạ này gấp đôi bức xạ kia. Công thoát electron của kim loại

đó là?

A: 1,05eV B: 1,88eV C: 2,43eV C: 3,965eV

Câu 44: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 và 2 với 2 = 21 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang

điện của kim loại là 0. Mối quan hệ giữa bước sóng 1 và giới hạn quang điện 0 là?

A: 1 = 3

5 0 B: 1 =

5

7 0 C: 1 =

5

160o D: 1 =

7

16 0

Câu 45: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,4m vào catot của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát A = 2,48eV. Nếu hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 4V thì động năng lớn

nhất của quang electron khi đập vào anot là:

A: 52,12.10-19

J B: 7,4.10-19

J C: 64.10-19

J D: 45,72.10-19

J

Page 84: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 84

Câu 46: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,3m vào catot của một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hòa có giá trị 1,8mA. Biết hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện H = 1%. Công

suất bức xạ mà catot nhận được là:

A: 1,49W B: 0,149W C: 0,745W D: 7,45W

Câu 47: Chiếu vào catot của một tế bào quang điện một bức xạ bước sóng với công suất P, ta thấy cường độ dòng quang điện bão hoà có giá trị I. Nếu tăng công suất bức xạ này lên 20% thì thấy

cường độ dòng quang điện bão hòa tăng 10%. Hiệu suất lượng tử sẽ:

A: Tăng 8,3% B: Giảm 8,3% C: Tăng 15% D: Giảm 15%

Câu 48: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,546m lên một tấm kim loại có giới hạn quang điện 0. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều

theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ có B = 10-4

T. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo

các electron là R = 23,32mm. Giới hạn quang điện là:

A: 0,38m B: 0,52m C: 0,69m D: 0,85m

Câu 49: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng vào katôt của tế bào quang điện thì e bứt ra có v0max = v,

nếu chiếu λ' = 0,75λ thì v0max = 2v, biết = 0,4 μm. Bước sóng giới hạn của katôt là A: 0,42 μm B: 0,45 μm C: 0,48 μm D: 0,51 μm

Câu 50: Một quả cầu bằng kim loại có giới hạn quang điện là 0,277μm được đặt cô lập với các vật

khác. Chiếu vào quả cầu ánh sáng đơn sắc có < 0 thì quả cầu nhiễm điện & đạt tới điện thế cực

đại là 5,77V. Tính ? A: 0,1211 μm B: 1,1211 μm C: 2,1211 μm D: 3,1211 μm

Câu 51: Công thoát của một kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện là A, giới hạn quang

điện của kim loại này là λ0. Nếu chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6λ0 vào catốt của tế bào

quang điện trên thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là

A: 0,66.A B: 5A/3 C: 1,5A D: 2A/3 Câu 52: Động năng ban đầu cực đại của các electrôn quang điện khi bứt ra khỏi catôt của một tế bào

quang điện là 2,065 eV. Biết vận tốc cực đại của các electrôn quang điện khi tới anôt là 2,909.106

m/s, khối lượng electron 9,1.10-31

(kg), 1 eV = 1,6.10-19

J. Hiệu điện thế giữa anôt (A) và catôt (K)

của tế bào quang điện là

A: UAK = - 24 V B: UAK = + 24 V C: UAK = - 22 V D: UAK = + 22 V

Câu 53: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng 1=

0/3 và 2= 0/9; 0 là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số hiệu điện thế hãm tương

ứng với các bước 1 và 2 là: A: U1/U2 =2. B: U1/U2= 1/4. C: U1/U2=4. D: U1/U2=1/2.

Câu 54: Chiếu lần lượt hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 vào catot của TBQĐ. Các electron

bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với v1 = 2v2. Tỉ số các hiệu điện thế hãm Uh1

/Uh2 để các dòng quang điện triệt tiêu là:

A: 4 B: 3 C: 2 D: 5 Câu 55: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước

sóng λ1 = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2.λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn

quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2 = 3

4v1 . Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm

catốt này là A: 0,42 μm. B: 1,45 μm. C: 1,00 μm. D: 0,90 μm.

Câu 56: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,35m và 2 = 0,54m vào một tấm kim loại,

ta thấy tỉ số vận tốc ban đầu cực đại bằng 2. Công thoát của electron của kim loại đó là:

A: 2,1eV. B: 1,3eV. C: 1,6eV. D: 1,9eV. Câu 57: Một quang electron vừa bứt ra khỏi tấm kim loại cho bay vào từ trường đều theo phương

vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết tốc độ ban đầu của quang electron là 4,1.105m/s và từ

trường B = 10-4

T. Tìm bán kính quỹ đạo của quang electron đó. q =1,6.10-19

C.

A: 23,32mm B: 233,2mm C: 6,63cm D: 4,63mm

Page 85: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 85

Câu 58: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu lần lượt

tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của

các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ0 là: A: λ0 = 0,625μm B: λ0 = 0,775μm C: λ0 = 0,6μm D: λ0 = 0,25μm

Câu 59: Hai đường đặc trưng vôn-ămpe của một tế bào quang điện cho trên đồ thị ở hình bên là ứng

với hai chùm sáng kích thích nào:

A: Hai chùm sáng kích thích có cùng bước sóng khác cường độ

B: Có cùng cường độ sáng

C: Bước sóng khác nhau và cường độ sáng bằng nhau

D: Bước sóng giống nhau và cường độ sáng bằng nhau

Câu 60: Một tấm nhôm có công thoát electron là 3,74eV. Khi chiếu vào tấm nhôm bức xạ 0,085μm

rồi hướng các quang electron dọc theo đường sức của điện trường có hướng trùng với hướng chuyển

động của electron. Nếu cường độ điện trường có độ lớn E =1500V/m thì quãng đường tối đa

electron đi được là:

A: 7,25dm. B: 0,725mm. C: 7,25mm. D: 72,5mm.

Câu 61: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng vào catôt của tế bào quang điện có công thoát A,

đường đặc trưng Vôn- Ampe thu được đi qua gốc toạ độ. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng /2 thì động năng ban đầu cực đại của các quang electron là:

A: A B: A/2 C: 2A D: 4A

Câu 62: Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng 3500A0 lên mặt một tấm kim loại. Các electron bứt

ra với động năng ban đầu cực đại sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 9,1cm trong một từ

trường đều có B = 1,5.10-5

T. Công thoát của kim loại có giá trị là bao nhiêu?

A: 1,50eV. B: 4,00eV. C: 3,38eV D: 2,90eV.

Câu 63: Người ta lần lượt chiếu hai bức xạ vào bề mặt một kim loại có công thoát 2eV. Năng lượng

phôtôn của hai bức xạ này là 2,5eV và 3,5 eV tương ứng. Tỉ số động năng cực đại của các êlectron

quang điện trong hai lần chiếu là

A: 1: 3 B: 1: 4 C: 1: 5 D: 1: 2

Câu 64: Chiếu lần lượt hai bức xạ 1 = 0,555m và 2 = 0,377m vào catốt của một tế bào quang

điện thì thấy xảy ra hiện tượng quang điện và dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm có độ

lớn gấp 4 lần nhau. Hiệu điện thế hãm đối với bức xạ 2 là A: 1,340V B: 0,352V C: 3,520V D: - 1,410V

Câu 65: Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện

là 0 = 3600A0. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng = 0,33m. Anốt cũng là tấm lim loại

phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điệnthế 18,2V. Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt

anốt có quang electron đập tới.

A: R = 2.62 mm B: R = 2.62 cm C: R = 6,62 cm D: R = 26,2 cm

Câu 66: Một điện cực phẳng bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ có bước sóng = 83nm. Hỏi quang electron có thể rời xa bề mặt nhôm một khoảng tối đa bằng bao nhiêu, nếu ngoài điện cực có một

điện trường cản E=7,5V/cm. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 0 = 332nm.

A: l 1,5mm B: l 0,15mm C: l 15mm D: l 5,1mm

Câu 67: Quả cầu kim loại có bán kính R = 10cm được chiếu sáng bởi ánh sáng có bước sóng =

2.10-7

m. Quả cầu phải tích điện bao nhiêu để giữ không cho quang êlectron thoát ra? Cho biết công

thoát của êlectron ra khỏi kim loại đó là 4,5eV. A: 1,6.10

-13C. B: 1,9.10

-11C. C: 1,87510

-11C. D: 1,875.10

-13C

Câu 68: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống tia X là U = 18kV, cường độ dòng điện qua

ống là I = 5mA. Bỏ qua động năng lúc e lectron bứt ra khỏi catot. Biết rằng có 95% số electron đến

catot chỉ có tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng đã làm nóng đối catot trong một phút là?

A: Q = 3260J B: Q = 5130J C: Q = 8420J D: Q = 1425J

Câu 69: Hiệu điện thế giữa hai cực của ống tia X là U = 2,1KV và cường độ dòng điện qua ống là I

= 0,8mA. Bỏ qua động năng electron lúc bứt ra khỏi catot. Cho rằng toàn bộ năng lượng của

Page 86: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 86

electron tại đối catot đều chuyển thành nhiệt. Để làm nguội đối catot, ta cho dòng nước chảy qua,

nhiệt độ ở lối ra cao hơn lối vào 100

C. Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.độ. Khối

lượng nước chảy qua đối catot trong mỗi giây là? A: m = 0,04g/s B: m = 2g/8s C: m = 15g/s D: m = 0,5g/s

Câu 70: Vận tốc của electron khi đập vào đối catot của ống tia X là 8.107 m/s. Biết e = 1,6.10

-19C;

me = 9,1.10-31

kg; Để vận tốc tại đối catot giảm 6.106 m/s thì hiệu điện thế giữa hai cực của ống phải

A: Giảm 5200V B: Tăng 2628V C: Giảm 2628V D: Giảm 3548V

Câu 71: Nếu hiệu điện thế U giữa hai cực của ống tia X giảm 1000V thì vận tốc electron tại đối

catot giảm 5.106 m/s. Vận tốc của electron tại đối catot lúc đầu là bao nhiêu? Biết e = 1,6.10

-19C; me

= 9,1.10-31

kg.

A: v = 3,75.107 m/s B: v = 8,26.10

6 m/s C: v = 1,48.10

7 m/s D: v = 5,64.10

6 m/s

Câu 72: Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống tia X là U = 20KV. Bỏ qua động năng ban đầu của

các electron bứt ra khỏi catot. Vận tốc của electron khi vừa tới đối catot là?

A: v = 4,213.106 m/s B: v = 2,819.10

5 m/s C: v = 8,386.10

7 m/s D: v = 5,213.10

6 m/s

Câu 73: Dụng cụ nào sau đây hoạt động dựa trên việc ứng dụng của hiện tượng quang điện trong và

lớp tiếp xúc p-n?

A: Điôt phát quang B: Pin quang điện C: Quang điện trở D: Tế bào quang điện

Câu 74: Nguyên tử Hiđrô đang ở một trạng thái kích thích nào đó thì bức xạ ra một phô tôn thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy đồng thời chuyển về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn làm bán

kính quỹ đạo dừng giảm 4 lần. Các chuyển dời quỹ đạo có thể xảy ra là:

A: từ N xuống L B: từ L về K C: từ P về M D: từ P về N

Câu 75: Biết công thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hiđrô là En = - 2

6,13

n (eV),

với n là số tự nhiên chỉ số thứ tự các mức năng lượng. Tính bước sóng dài nhất và ngắn nhất của dãy

Laiman trong quang phổ phát xạ của nguyên tử Hiđrô.

A: max = 121, 55nm; min = 91,16nm B: max = 12,16nm; min = 9,12nm

C: max = 1, 21m; min = 0,91m D: max = 1, 46nm; min = 1,95nm Câu 76: Một vật bị nung nóng không thể phát ra loại bức xạ nào sau đây:

A: Ánh sáng nhìn thấy. B: Tia hồng ngoại. C: Tia tử ngoại. D: Tia gamma

Câu 77: Giả thiết các electron quang điện đều bay ra theo cùng một hướng từ bề mặt kim loại khi

được chiếu bức xạ thích hợp. Người ta cho các electron quang điện này bay vào một từ trường đều

theo phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo electron sẽ

tăng lên nếu: A: Sử dụng kim loại có giới hạn quang điện nhỏ hơn.

B: Tăng cường độ ánh sáng kích thích

C: Sử dụng từ trường có cảm ứng từ lớn hơn.

D: Sử dụng bức xạ kích thích có bước sóng nhỏ hơn

Câu 78: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A: Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc khoảng cách

tới nguồn sáng.

B: Nguyên tử hay phân tử vật chất hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách không liên tục mà

thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.

C: Năng lượng của lượng tử ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử ánh sáng tím.

D: Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số rất lớn lượng tử ánh sáng.

Câu 79: Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang?

A: Bóng đèn xe máy. B: Hòn than hồng. C: Đèn LED D: Ngôi sao băng.

Câu 80: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát

sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ? A: Lục B: Vàng. C: Da cam. D: Đỏ.

Page 87: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 87

Câu 81: Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong

dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,217m, vạch

thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M về L là 0,6563m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M về K bằng

A: 0,7780 m B: 0,1027m C: 0,3890m D: 0,1234 m Câu 82: Tính chất nào sau đây không phải của Tia Laze?

A: Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh B: Mang năng lượng lớn

C: Định hướng cao D: Có tính đơn sắc

Câu 83: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A: Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ

phôtôn.

B: Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

C: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.

D: Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

Câu 84: Tế bào quang điện có hai cực phẳng cách nhau d = 1cm, giới hạn quang điện là λ0 cho UAK

= 4,55V. Chiếu vào tấm catốt một tia sáng đơn sắc có = 0

2 các quang êlêctron rơi vào anốt trên

một mặt tròn bán kính R = 1cm. Bước sóng λ0 nhận giá trị:

A: 1,092μm B: 2,345μm C: 3,022μm D: 3,05μm

Câu 85: Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho quang êlectron bay vào một từ

trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ

đạo êlectron sẽ tăng khi

A: giảm cường độ chùm sáng kích thích B: tăng cường độ chùm sáng kích thích

C: giảm bước sóng của ánh sáng kích thích D: tăng bước sóng của ánh sáng kích thích

Câu 86: Lần lượt chiếu hai bức xạ có tần số f = 4.1014

Hz và f2 = 12.1014

Hz vào một tấm kẽm có

giới hạn quang điện 0 = 0,35m Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện? A: Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên B: Chỉ có bức xạ 1

C: Cả hai bức xạ D: Chỉ có bức xạ 2

Câu 87: Chiếu lần lượt bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào hai tấm kim loại có giới hạn quang điện

lần lượt là 0 và 20. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với v2 = 2v1 .

Tỉ số bước sóng λ/0: A: 5/6 B: 6/7 C: 1/2 D: 8/9

Câu 88: Bán kính quỹ đạo của e trong nguyên tử H ở trạng thái kính thích thứ nhất là r 1. Nếu một

đám khí H được kích thích đến trạng thái mà bán kính quỹ đạo chuyển động của e quanh hạt nhân là

r = 9r1 thì số vạch sáng có khả năng phát ra thuộc dãy Laiman là:

A: 4 B: 3 C: 2 D: 5

Câu 89: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,25 m và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có

bước sóng 0,6 m. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 0,05 công suất của chùm sáng kích thích. Nếu có 1000 phôtôn kích thích chiếu vào chất đó thì số phôtôn phát quang được tạo ra là:

A: 120 B: 50 C: 24 D: 500

Câu 90: Trong hiện tượng quang – Phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì?

A: Để tạo ra dòng điện trong chân không. C: Để thay đổi điện trở của vật.

B: Để làm nóng vật. D: Để làm cho vật phát sáng.

Câu 91: Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.

A: Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.

B: Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.

C: Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.

D: Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang. Câu 92: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh

sáng nào dưới đây?

Page 88: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 88

A: Ánh sáng đỏ. B: Ánh sáng lục C: Ánh sáng lam. D: Ánh sáng chàm.

Câu 93: Biết công thoát electron của litium là 2,39eV. Bức xạ điện từ nào có thành phần điện

trường biến thiên theo qui luật dưới đây sẽ gây ra được hiện tượng quang điện đối với litium? A: E = E0.cos(2π.10

15t) (t tính bằng giây). B: E = E0.cos(9π.10

14t) (t tính bằng giây).

C: E = E0.cos(5π.1014

t) (t tính bằng giây). D: E = E0.cos(10π.1014

t) (t tính bằng giây).

Câu 94: Hai nguồn sáng 1 và 2 có cùng công suất phát sáng. Nguồn đơn sắc bước sóng 1 = 600nm

phát 3,62.1012

phôtôn trong một phút. Nguồn đơn sắc tần số f2 = 6,0.1014

Hz phát bao nhiêu phôtôn trong một giờ?

A: 1,81.1014

B: 3,01.1020

C: 5,02.1018

D: 1,09.1024

Câu 95: Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích với bán kính quỹ đạo là 1,325nm.

Hỏi đám nguyên tử này sau đó có thể phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ khi chuyển trạng thái?

A: 10 B: 12 C: 15 D: 14

Câu 96: Giới hạn quang dẫn của CdS nằm trong vùng hồng ngoại, bước sóng 0,90m. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết trong CdS là

A: 2.10-7

pJ. B: 1,38eV. C: 13,8eV. D: 22,1.10-19

J.

Câu 97: Một ống Rơn-ghen có UAK=10kV với dòng điện trong ống là I=1mA. Coi rằng chỉ có 1%

số e đập vào đối catốt tạo ra tia X. Tính công suất chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất

A: 1W B: 0,1W C: 0,9W D: 9,9W

Câu 98: Giả sử trong nguyên tử hidro, electron chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo

tròn mà lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm. Cho: e = 1,6.10-19

C; k = 9.109 Nm

2/C

2, m =

9,1.10-31

kg. Tốc độ góc của elcetron khi nó chuyển động trên quĩ đạo dừng thứ hai bằng

A: 5,15.1015

rad/s B: 1,2.1012

rad/s. C: 1,1.106rad/s D: 2,3.10

-4 rad/s.

Câu 99: Chọn câu sai:

A: Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8

s).

B: Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6

s trở lên).

C: Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ ’<

D: Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ ’ Câu 100: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang?

A: Sự huỳnh quang thường xảy ra đối với các chất lỏng và chất khí.

B: Sự lân quang thường xảy ra đối với các chất rắn.

C: Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.

D: Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.

CHƯƠNG VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN

Câu 1: 238

92U sau nhiều lần phóng xạ và - biến thành 206

82 Pb. Cho biết chu kì bán rã của quá trình

biến đổi này là T. Giả sử ban đầu có một mẫu urani không có chì. Ở thời điểm hiện tại, cứ 10

nguyên tử urani trong mẫu có 5 nguyên tử chì. Tuổi của mẫu chất urani là

A: 0,514T B: 0,585T C: 1,58T D: 0,482T

Câu 2: Hạt nhân Po210

84 đang đứng yên thì phân rã và biến đổi thành hạt nhân 206

82 Pb. Coi khối

lượng của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của chúng (theo đơn vị u). Sau phân rã, tỉ số động năng

của hạt nhân 206

82 Pb và hạt là

A: 103:4 B: 4:103 C: 2: 103 D: 103:2

Câu 3: Xesi Cs134

55 là chất phóng xạ -, có chu kì bán rã T = 2 năm. Thời gian để 99% lượng chất

phóng xạ bị biến mất là

A: 5,3 năm B: 11,92 năm C: 13,29 năm D: 15,2 năm

Câu 4: Trong phản ứng hạt nhân: nHeHH 4

2

3

1

2

1 , nếu năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân

H2

1 , H3

1 và He4

2 lần lượt là a, b và c (tính theo đơn vị MeV) thì năng lượng được giải phóng trong

phản ứng đó (tính theo đơn vị MeV) là

A: a + b - c B: c - a – b C: 2a + 3b - 4c D: 4c - 2a - 3b

Page 89: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 89

Câu 5: Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là m = 14,0067u và gồm hai đồng vị chính là N14 có

khối lượng nguyên tử m14 = 14,00307u và N15 có khối lượng nguyên tử là m15 = 15,00011u. Tỉ lệ hai

đồng vị trong nito là: A: 98,26% N14 và 1,74% N15 B: 1,74% N14 và 98,26% N15

C: 99,64% N14 và 0,36% N15 D: 0,36% N14 và 99,64% N15

Câu 6: Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ. Vận tốc của nó là:

A: c 3/2 B: 0,6c C: 0,8c D: 0,5c

Câu 7: Biết mp = 1,007276u, mn = 1,008665u và hai hạt nhân neon Ne20

10, He4

2 có khối lượng lần

lượt m = 19,98695u, m = 4,001506u. Chọn câu trả lời đúng:

A: Hạt nhân neon bền hơn hạt B: Hạt nhân bền hơn hạt neon

B: Cả hai hạt nhân neon và đều bền như nhau C: Không thể so sánh độ bền của hai hạt nhân

Câu 8: Sau khi được tách ra từ hạt nhân He4

2, tổng khối lượng của 2 prôtôn và 2 nơtrôn lớn hơn

khối lượng hạt nhân He một lượng là 0,0305u. Nếu 1u = 931 MeV/c2, năng lượng ứng với mỗi

nuclôn, đủ để tách chúng ra khỏi hạt nhân 4He làbao nhiêu?

A: 7,098875MeV. B: 2,745.1015

J. C: 28,3955MeV. D: 0.2745.1016

MeV.

Câu 9: Khối lượng hạt nhân doteri (2 H2

1) là m = 1875,67 MeV/c

2, proton là mp = 938,28 MeV/c

2,

Và notron là mn = 939,57 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân doteri Đơteri là:

A: Wlk = 1,58MeV B: Wlk = 2,18MeV C: Wlk = 2,64MeV D: Wlk = 3,25MeV

Câu 10: Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023

hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó.

Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al27

13 là

A: 7,826.1022

. B: 9,826.1022

. C: 8,826.1022

. D: 6,826.1022

.

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng. Khối lượng của hạt nhân Be9

4 là 10,0113(u), khối lượng của nơtron

là mn =1,0086u, khối lượng của prôtôn là: mp =1,0072u và 1u=931Mev/c2. Năng lượng liên kết của

hạt nhân Be9

4 là:

A: 6,4332MeV. B: 0,64332MeV. C: 64,332MeV. D: 6,4332KeV

Câu 12: Công thức gần đúng cho bán kính hạt nhân là R = R0A1/3

với R0 =1,2 fecmi; A là số khối.

Khối lượng riêng của hạt nhân là:

A: 0,26.1018

kg/m3. B: 0,35.10

18kg/m

3. C: 0,23.10

18kg/m

3. D: 0,25.10

18kg/m

3.

Câu 13: Chọn câu trả lời đúng. Cho phản ứng hạt nhân sau: MeVnHeDD 25,31

0

3

2

2

1

2

1 . Biết độ hụt

khối của D2

1 là mD = 0,0024u và 1u = 931MeV/c2

. Năng lượng liên của hạt nhân He3

2 là:

A: 77,188MeV. B: 7,7188eV. C: 771,88MeV. D: 7,7188MeV

Câu 14: Tính số lượng phân tử trong một gam khí O2 biết nguyên tử lượng O là 15,99

A: 188.1019

B: 188.1020

C: 18,8.1018

D: 188.1024

Câu 15: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023

/mol, khối lượng mol của urani U238

92 là 238 g/mol. Số nơtrôn

(nơtron) trong 119 gam urani U238

92 là

A: 8,8.1025

. B: 1,2.1025

. C: 4,4.1025

. D: 2,2.1025

.

Câu 16: Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867u; 1u = 1,66058.10-27

kg; 1eV =

1,6.10-19

J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12

6 thành các nuclôn riêng biệt bằng

A: 72,7 MeV. B: 89,1 MeV. C: 44,7 MeV. D: 8,94 MeV. Câu 17: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ.

Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp

xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

A: Y, X, Z. B: Y, Z, X. C: X, Y, Z. D: Z, X, Y.

Câu 18: Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar40

18 ; Li6

3 lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u;

6,0145u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li6

3 thì năng lượng

liên kết riêng của hạt nhân Ar40

18

A: lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B: lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

Page 90: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 90

C: nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D: nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

Câu 19: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó

thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng A: 2,41.10

8 m/s. B: 2,24.10

8 m/s. C: 1,67.10

8 m/s. D: 2,75.10

8 m/s.

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Trong lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện nguyên tử hệ số nhân

nơ trôn có trị số.

A: S >1. B: S ≠1. C: S <1. D: S =1

Câu 21: Người ta có thể kiểm soát phản ứng dây chuyền bằng cách:

A: Làm chậm nơtron bằng than chì.

B: Hấp thụ nở tron chậm bằng các thanh Cadimi.

C: Làm chậm nơ tron bằng nước nặng.

D: Câu A và C.

Câu 22: Lý do của việc tìm cách thay thế năng lượng phân hạch bằng năng lượng nhiệt hạch là:

A: Tính trên một cùng đơn vị khối lượng là phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng nhiều hơn

phản ứng phân hạch.

B: Nguyên liệu của phản ứng nhiệt hạch có nhiều trong thiên nhiên. Phản ứng nhiệt hạch dễ kiểm

soát.

C: Phản ứng nhiệt hạch dễ kiểm soát. D: Năng lượng nhiệt hạch sạch hơn năng lượng phân hạch.

Câu 23: Trong phản ứng hạt nhân,proton

A: có thể biến thành nơtron và ngược lại B: có thể biến thành nuclon và ngược lại

C: được bảo toàn D: A và C đúng

Câu 24: Bổ sung vào phần thiếu của câu sau: “Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng

của các hạt nhân trước phản ứng ………. khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng”

A: nhỏ hơn B: bằng với (để bảo toàn năng lượng)

C: lớn hơn D: có thể nhỏ hoặc lớn hơn

Câu 25: Câu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ.

A: Tổng khối lượng của hạt nhân tạo thành có khối lượng lớn hơn khối lượng hạt nhân mẹ.

B: không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.

C: hạt nhân con bền hơn hạt nhân mẹ.

D: Là phản ứng hạt nhân tự xảy ra.

Câu 26: Phản ứng sau đây không phải là phản ứng hạt nhân nhân tạo

A: ThHeU 234

90

4

2

238

92 B: nPAl 1

0

30

15

27

13 C: HONHe 1

1

17

8

14

7

4

2 D: ThnU 239

92

1

0

238

92

Câu 27: Nhận xét nào về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là không đúng?

A: Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm rồi vỡ thành hai hạt

nhân trung bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.

B: Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

C: Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch. D: Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.

Câu 28: Một nguyên tử U235

phân hạch tỏa ra 200MeV. Nếu 2g chất đó bị phân hạch thì năng lượng

tỏa ra.

A: 9,6.1010

J. B: 16.1010

J. C: 12,6.1010

J. D: 16,4.1010

J.

Câu 29: Năng lượng cần thiết để phân chia hạt nhân C12

6 thành 3 hạt α (cho mC =12,000u; m =

4,0015u; mp =1,0087u). Bước sóng ngắn nhất của tia gamma để phản ứng xảy ra.

A: 301.10-5

A0. B: 296.10

-5A

0. C: 396.10

-5A

0. D: 189.10

-5A

0.

Câu 30: Khi bắn phá Al27

13 bằng hạt α. Phản ứng xảy ra theo phương trình: nPAl 30

15

27

13 . Biết

khối lượng hạt nhân mAl =26,974u; mP =29,970u, m =4,0013u. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì năng lượng tối thiểu để hạt α để phản ứng xảy ra.

A: 2,5MeV. B: 6,5MeV. C: 1,4MeV. D: 3,1671MeV.

Page 91: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 91

Câu 31: Bắn hạt α vào hạt nhân N14

7ta có phản ứng: nON 17

8

14

7 . Nếu các hạt sinh ra có cùng

vận tốc v với hạt ban đầu. Tính tỉ số của động năng của các ban đầu và các hạt mới sinh ra. A: 3/4. B: 2/9. C: 1/3. D: 5/2.

Câu 32: Một nhà máy điện nguyên tử dùng U235

phân hạch tỏa ra 200MeV. Hiệu suất của nhà máy

là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920MW thì khối lượng U235

cần dùng trong một ngày:

A: 12,31 kg B: 33,7275kg C: 2,5964kg. D: 6,7455kg

Câu 33: Một nhà máy điện nguyên tử dùng U235

phân hạch tỏa ra 200MeV. Hiệu suất của nhà máy

là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920MW thì khối lượng U cần dùng trong một năm là bao

nhiêu. Biết tỉ lệ của U235 trong U khi đã đuợc làm giàu là 20%:

A: 12,31 tấn. B: 33,7275kg C: 2,5964kg. D: 6,7455kg

Câu 34: Tính năng lượng tỏa ra khi có 1 mol U235

tham gia phản ứng: 92U235

+ 0n1 → 30n

1 + 36Kr

94 +

56Ba139

. Cho biết: Khối lượng của 92U235

= 235,04u, của 36Kr94

= 93,93u; của 56Ba139

= 138,91u; của

0n1 = 1,0063u; 1u = 1,66.10

-27 kg; c =2,9979.10

8 m/s; hằng số Avogadro: NA = 6,02.10

23 mol.

A: 1,8.1011

kJ B: 0,9.1011

kJ C: 1,68.1010

kJ D: 1,1.109KJ

Câu 35: Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: D + T + n. Biết khối lượng của các hạt nhân D, T và

lần lượt là mD = 2,0136u, mT = 3,0160u và m = 4,0015u; khối lượng của hạt n là mn = 1,0087u; 1u = 931 (MeV/c

2); số Avogadro NA = 6,023.10

23. Năng lượng toả ra khi 1 kmol heli được tạo thành

A: 1,09.1025

MeV B: 1,74.1012

kJ C: 2,89.10-15

kJ D: 18,07 MeV

Câu 36: Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân Bêri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X. Biết

prton có động năng K= 5,45MeV, Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và có

động năng KHe = 4MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng

A: 6,225MeV. B: 1,225MeV. C: 4,125MeV. D: 3,575MeV.

Câu 37: Một prôtôn có động năng Wp=1,5Mev bắn vào hạt nhân 3Li7 đang đứng yên thì sinh ra 2

hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gamma. Tính động năng của mỗi hạt X?

Cho mLi=7,0144u; mp=1,0073u; mx=4,0015u; 1uc2=931Mev.

A: 9,4549MeV. A: 9,6MeV. C: 9,7MeV. D: 4,5MeV.

Câu 38: Hạt nhân Ra236

88 phóng ra 3 hạt α và một hạt β- trong chuỗi phóng xạ liên tiếp. Khi đó hạt

nhân con tạo thành là

A: Ra222

84 B: Ra224

83 C: Ra222

83 D: Ra224

84

Câu 39: Hạt Triti (T) và Dơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch tạo thành hạt và nơtrôn. Cho

biết độ hụt khối của các hạt mT = 0,0087u; mD = 0,0024u; m = 0,0305u, 1u = 931MeV/c2.

Năng lượng tỏa ra từ một phản ứng là:

A: 18,0614

J B: 38,7296 MeV C: 38,7296 J D: 8,0614 MeV

Câu 40: Tính năng lượng tối thiểu cần thiết để tách hạt nhân Oxy (O16) thành 4 hạt anpha. Cho khối

lượng của các hạt: mO = 15,99491u; m = 4,0015u và 1u = 931 MeV/c2

A: 10,32477 MeV B: 10,32480 MeV C: 10,32478 MeV D: 10,33 MeV

Câu 41: Phản ứng hạt nhân: D + D He3

2 +n. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u và tổng năng

lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là

3,25 MeV, 1uc2 = 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân He3

2 là

A: 7,7187 MeV B: 7,7188 MeV; C: 7,7189 MeV; D: 7,7186 MeV

Câu 42: Nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 182.107 W, dùng năng lượng phân hạch của

hạt nhân U235

với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235

phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV.

NA = 6,022.1023

/mol. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235

nguyên chất

A: 2333 kg B: 2461 kg C: 2362 kg D: 2263 kg

Câu 43: Trong sự phân hạch của hạt nhân U235

92 , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là

đúng?

Page 92: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 92

A: Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.

B: Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.

C: Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. D: Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.

Câu 44: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be9

4 đang đứng yên. Phản ứng

tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có

động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối

lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

A: 3,125 MeV. B: 4,225 MeV. C: 1,145 MeV. D: 2,125 MeV.

Câu 45: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn

tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này

A: toả năng lượng 1,863 MeV. B: thu năng lượng 1,863 MeV.

C: toả năng lượng 18,63 MeV. D: thu năng lượng 18,63 MeV.

Câu 46: Bắn một prôtôn vào hạt nhân Li7

3 đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay

ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy

khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và

tốc độ của hạt nhân X là

A: ¼ B: 2. C: ½ D: 4.

Câu 47: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1

và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là

đúng?

A: 1

2

1

2

2

1

K

K

m

m

v

v B:

2

1

1

2

1

2

K

K

m

m

v

v C:

2

1

2

1

2

1

K

K

m

m

v

v D:

2

1

1

2

2

1

K

K

m

m

v

v

Câu 48: Tìm phát biếu sai về phóng xạ

A: Có bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân

B: Không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh

C: Mang tính ngẫu nhiên

D: Có thể xác định được một hạt nhân khi nào sẽ phóng xạ.

Câu 49: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?

A: Khối lượng B: Số khối C: Nguyển tử số D: Hằng số phóng xạ

Câu 50: Đại lượng nào của chất phóng xạ không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn lại lại nêu sau đây

A: số hạt nhân phóng xạ còn lại. B: số mol chất phóng xạ

C: khối lượng của lượng chất còn lại. D: hằng số phóng xạ của lượng chất còn lại.

Câu 51: Tìm phát biểu sai?

A: Một chất phóng xạ không thể đồng thời phát ra tia anpha và tia bêta

B: Có thể làm thay đổi độ phóng xạ của một chất phóng xạ bằng nhiều biện pháp khác nhau

C: Năng lượng của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra trực tiếp dưới dạng nhiệt

D: Sự phân hạch và sự phóng xạ là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

Câu 52: Sóng điện từ có tần số là f = 1020

Hz là bức xạ nào sau đây?

A: Tia gama B: Tia hồng ngoại C: Tia tử ngoại D: Tia X

Câu 53: Poloni Po210

84 là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 138 ngày. Khối lượng ban đầu là m0 =

10g. Lấy NA = 6,02.1023

mol-1. Số nguyên tử Po còn lại sau 69 ngày là?

A: N = 1,86.1023

B: N = 5,14.1020

C: N = 8,55.1021

D: 2,03.1022

Câu 54: Co60

27 là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 5,33 năm. Lúc đầu có 100g Co thì sau 15,99 năm

khối lượng Co đã bị phân rã là:

A: m = 12,5g B: m = 25g C: m = 87,5g D: m = 66g

Câu 55: Chu kì bán rã của U235 là T = 7,13.108 năm. Biết x << 1 thì e

-x = 1 - x. Số nguyên tử U235

bị phân rã trong 1 năm từ 1g U235 lúc ban đầu là?

Page 93: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 93

A: N = 4,54.1015

B: N = 8,62.1020

C: N = 1,46.108 D: N = 2,49.10

12

Câu 56: Một chất phóng xạ lúc đầu có 7,07.1020

nguyên tử. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 8

ngày. Độ phóng xạ của chất này sau 12 ngày là.

A: H = 4,8.1016

Bq B: H = 8,2.1012

Bq C: H = 2,5.1014

Bq D: H = 5,6.1015

Bq

Câu 57: Hạt nhân C14

là chất phóng xạ có chu kì bán rã 5600 năm. Trong cây cối có chất phóng xạ

C14

. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là

0,255Bq và 0,215Bq. Mẫu gỗ cổ đại đã chết cách đây? A: t = 2104,3 năm B: t = 867,9 năm C: t = 3410,2 năm D: t = 1378,5 năm.

Câu 58: Sau khoảng thời gian t1 (kể từ lúc ban đầu) một lượng chất phóng xạ có số hạt nhân giảm đi

e lần (với lne = 1). Sau khoảng thời gian t2 = 0,5t1 (kể từ lúc ban đầu) thì số hạt nhân còn lại bằng

bao nhiêu phẩn trăm số hạt nhân ban đầu?

A: X = 40% B: X = 60,65% C: 50% D: 70%

Câu 59: Chu kỳ bán rã của U238

là 4,5.109 năm. Cho biết với x <<1 thì e

-x = 1-x và NA = 6,02.10

23

mol-1

. Số nguyên tử bị phân rã trong 1 năm của 1 g U238

là?

A: X = 3,9.1011

B: X = 5,4.1014

C: X = 1,8.1012

D: 8,2.1010

Câu 60: U238

và U235

là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã lần lượt là T1 = 4,5.109 năm và T2 = 7,13.10

8

năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U238

và U235

theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả

thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ này là 1:1. Tuổi trái đất là:

A: X = 8.109 năm B: X = 9.10

8 năm C: X = 6.10

9 năm D: X = 2.10

8 năm

Câu 61: Đồng vị phóng xạ Po210

84 phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì. Vào lúc t1 tỉ lệ giữa số

hạt nhân chì và polini có trong mẫu là 7:1, sau đó 414 ngày tỉ lệ trên là 63:1. Chu kì bán rã của

pôlini là?

A: T = 15 ngày B: 138 ngày C: T = 69 ngày D: 30 ngày

Câu 62: Đồng vị Po210

84 phóng xạ . Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Lúc đầu có 1mg Po thì sau

414 ngàu thể tích khối heli thu được ở điều kiện chuẩn là?

A: V = 4,5.10-3

l B: V = 5,6.10-4

l C: V = 9,3.10-5

l D: 1,8.10-6

l

Câu 63: Po210

phóng xạ với chu kì bán rã là 138 ngày. Lấy NA = 6,02.1023

mol-1

. Lúc đầu có 1 mg Po thì sau 276 ngày, thể tích khí heli thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là?

A: V = 6,5.10-4

l B: V = 2,8.10-6

l C: V = 3,7.10-5

l D: V = 8.10-5

l

Câu 64: Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta đo khối lượng đồng vị đó

trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các số đo là 8 (g) và 2 (g). Tìm chu kỳ bán rã T của đồng vị đó:

A: 2 ngày B: 4 ngày C: 6 ngày D: 5 ngày

Câu 65: Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ bị giảm 75% lần so với độ phóng xạ của 1 khúc gỗ

cùng khối lượng và vừa mới chặt. Đồng vị C14 có chu kỳ bán rã T = 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ

bằng:

A: 5600 năm B: 11200 năm C: 16800 năm D: 22400 năm

Câu 66: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m0, chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Sau 11,4 ngày khối

lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2,5g. Khối lượng ban đầu m0 bằng:

A: 10g B: 12g C: 20g D: 25g

Câu 67: Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A & B lần lượt là T1 & T2. Biết T1 = ½.T2. Ban đầu, hai

khối chất A & B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 2T1 tỉ số các hạt nhân A & B còn

lại là

A: 1/3 B: 2 C: 1/2 D: 1

Câu 68: Có 2 chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ λA và λB. Số hạt nhân ban đầu trong 2 chất là NA và NB. Thời gian để số hạt nhân A & B của hai chất còn lại bằng nhau là

A: B

A

BA

BA

N

Nln

B:

A

B

BA N

Nln

1

C:

A

B

AB N

Nln

1

D:

B

A

BA

BA

N

Nln

Page 94: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 94

Câu 69: Hạt nhân Na24

11phân rã

- với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian

bao lâu một mẫu chất phóng xạ 24 Na nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na

có trong mẫu bằng 0,75?

A: 12,1h B: 8,6h C: 24,2h D: 10,1h

Câu 70: Chất phóng xạ S1 có chu kì bán rã T1, chất phóng xạ S2 có có ch kì bán rã T2. Biết T2 = 2T1. Sau khoảng thời gian t = T2 thì:

A: Chất S1 còn lại 1

4, chất S2 còn lại

1

2 B: Chất S1 còn lại

1

2, chất S2 còn lại

1

2

B: Chất S1 còn lại 1

4, chất S2 còn lại

1

4 D: Chất S1 còn lại

1

2, chất S2 còn lại

1

4

Câu 71: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2. Biết T2 =2T1.

Trong cùng 1 khoảng thời gian,nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân Y

ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:

A: 7/8 số hạt nhân X ban đầu. B: 1/16 số hạt nhân X ban đầu

C: 15/16 số hạt nhân X ban đầu. D: 1/8 số hạt nhân X ban đầu. Câu 72: Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian t(s) còn 20% số hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời

điểm t+60 (s) số hạt nhân bị phân rã bằng 95% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của đồng vị

phóng xạ đó là:

A: 60(s) B: 120(s) C: 30(s) D: 15s)

Câu 73: Tính tuổi một cổ vật bằng gỗ biết độ phóng xạ của nó bằng 3/5 độ phóng xạ của khối lượng gỗ cùng loại vừa mới chặt. Chu kỳ bán rã của C

14 là 5730 năm.

A: 3438 năm. B: 4500 năm. C: 9550 năm. D: 4223 năm.

Câu 74: Độ phóng xạ của đồng vị cacbon C14

trong một cái tượng gỗ lim bằng 0,9 độ phóng xạ của

đồng vị này trong gỗ cây lim vừa mới chặt. Chu kì bán rã là 5570 năm. Tuổi của cái tượng ấy là A: 1800 năm B: 1793 năm C: 846 năm D: 1678 năm

Câu 75: Hạt nhân XA

Z1

1phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y

A

Z2

2bền. Coi khối lượng của hạt nhân X,

Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ XA

Z1

1có chu kì bán rã là T. Ban đầu

có một khối lượng chất XA

Z1

1, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng

của chất X là

A: 2

14A

A B:

1

24A

A C:

1

23A

A D:

2

13A

A

Câu 76: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban

đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là

A: 16

0N B:

9

0N C:

4

0N D:

6

0N

Câu 77: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau

khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng

xạ này là

A: 2

0N B:

2

0N C:

4

0N D: 20N

Câu 78: Chất phóng xạ pôlôni Po210

84 phát ra tia α và biến đổi thành chì Po206

82 . Cho chu bán rã của

Po210

84 là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số hạt

nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1

3 . Tại thời điểm t = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân

pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

2

Page 95: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 95

A: 1

25 B:

1

16 C:

1

9 D:

1

15

Câu 79: Bắn một hạt proton có khối lượng mp vào hạt nhân Li7

3 đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt

nhân X giống hệt nhau có khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng hợp với phương

ban đầu của proton một góc 450. Tỉ số độ lớn vận tốc của hạt X (v’) và hạt proton (v) là:

A: X

p

m

m

v

v2

' B:

X

p

m

m

v

v2

' C:

X

p

m

m

v

v

' D:

X

p

m

m

v

v

2

'

Câu 80: Số hạt phóng xạ trong một đơn vị trời gian gọi là độ phóng xạ (kí hiệu là H). Công thức nào

dưới đây không phải là công thức tính độ phóng xạ?

A: T

t

t HH

.20)( B: )()( . tt NH C: dt

dNH

t

t

)(

)( D: dt

dNH

t

t

)(

)(

Câu 81: Ban đầu khối lượng của một khối chất phóng xạ (có số khối 210) là 0,1g. Biết chu kì phân

rã của nó là 138 ngày. Sau thời gian 414 ngày(kể từ thời điểm ban đầu) thì số hạt phóng xạ được trong một giây là

A: 2,084.1012

B: 1,8.1017

C: 2,84.1015

D: 2,84.1012

Câu 82: Hạt nhân phóng xạ U234

92 đứng yên phát ra hạt theo phương trình phân rã: XHeU A

Z 4

2

234

92 .

Năng lượng toả ra của phản ứng này là 14,15MeV. Động năng của hạt là: (xem khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u)

A: 13,72MeV B: 12,91MeV C: 13,91MeV D: 12,79MeV

Câu 83: Hai chất phóng xạ có chu kỳ bán rã lần lượt là T1 và T2. Ban đầu chất phóng xạ T1 = 2h có

số hạt là N01 chất phóng xạ T2 = 4h có số hạt N02, biết N01= 4N02. Sau thời gian bao lâu thì độ phóng

xạ của hai mẫu chất trên bằng nhau.

A: 18(h) B: 12(h) C: 6(h) D: 1(h)

Câu 84: Hạt nhân Po210

84 phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa

một lượng mo (g). Bỏ qua năng lượng của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo

mo sau bốn chu kỳ bán rã là?

A: 0,92mo B: 0,06mo C: 0,98mo D: 0,12mo

Câu 85: Hạt nơtrino là hạt không có điện tích và khối lượng nghỉ bằng không, hạt này được tạo ra

trong quá trình?

A: Phân rã B: Phân rã -

C: Phân rã +

D: Phân rã và -

Câu 86: Bắn một hạt Proton có động năng 5MeV vào hạt nhân Be9

4 đang đứng yên, phản ứng cho ta

một hạt có động năng 4MeV và một hạt nhân X. Cho biết vận tốc hạt vuông góc với vận tốc ban đầu của hạt Proton. Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối. Phản ứng này

A: Tỏa năng lượng 3,5MeV B: Thu năng lượng 3,5MeV

C: Tỏa năng lượng 2,5MeV D: Thu năng lượng 2,5MeV

Câu 87: Chọn đáp án không đúng khi nói về sự phân hạch và phản ứng dây truyền

A: Năng lượng tỏa ra trong một phân hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong một nhiệt hạch.

B: Trong nhà máy điện nguyên tử để khống chế hệ số nhân nơtrôn bằng 1 người ta dùng nước

nặng.

C: Các hạt nhân trung bình trong sản phẩm sự phân hạch có tính phóng xạ

D: Trong sự phân hạch, hạt nơtrôn chậm được gọi là nơtrôn nhiệt

Câu 88: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân sau: Fe56

26 ; N14

7 ; U238

92 . Cho

biết: mFe = 55,927u; mN = 13,9992u; mU = 238,0002u; mn = 1,0087u; mp = 1,0073u.

A: N14

7 ; U238

92 ; Fe56

26 D: Fe56

26 ; U238

92 ; N14

7 C: Fe56

26 ; N14

7 ; U238

92 D: N14

7 ; Fe56

26 ; U238

92

Câu 89: Tìm câu phát biểu sai:

A: Độ chênh lệch khối lượng m của hạt nhân và tổng khối lượng mo của các nuclôn cấu tạo nên

hạt nhân là độ hụt khối.

Page 96: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 96

B: Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân

đó.

C: Độ hụt khối của một hạt nhân luôn khác không. D: Khối lượng của một hạt nhân luôn lớn hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân

đó.

Câu 90: Hạt nhân nguyên tử Gemani (Ge) có bán kính lớn gấp đôi bán kính của hạt nhân Berili

( Be9

4). Số nuclôn có trong hạt nhân nguyên tử Gecmani (Ge) bằng

A: 72. B: 45. C: 36. D: 18.

Câu 91: Chất phóng xạ Rađi có chu kỳ bán rã là 1600 năm. Thời gian t để số hạt nhân của Rađi

giảm e lần được gọi là tuổi sống trung bình của hạt nhân Rađi (e là cơ số tự nhiên). Tính thời gian

sống trung bình của hạt nhân Rađi?

A: 1600 năm. B: 3200 năm. C: 2308 năm. D: 1

1600 năm

Câu 92: Khi quan sát chất Bi210

83 phóng xạ, người ta thấy có cả tia và

-. Đó là do:

A: hạt nhân Bi210

83 phóng xạ ra

-, sau đó hạt nhân con phóng xạ .

B: hạt nhân Bi210

83 đồng thời phóng ra hạt và -.

C: hạt nhân Bi210

83 phóng xạ ra -, rồi sau đó hạt

- phóng xạ ra .

D: hạt nhân Bi210

83 phóng xạ ra , rồi sau đó hạt phóng xạ ra -.

Câu 93: Cho phản ứng hạt nhân: p + Li7

3 2 + 17,3MeV. Cho NA = 6,023.1023

mol-1

. Tính năng

lượng tỏa ra khi tạo được 1g Hêli?

A: 26,04.1023

MeV. B: 8,68.1023

MeV. C: 34,72.1023

MeV. D: 13,02.1023

MeV.

Câu 94: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng

xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A: 50 s. B: 25 s. C: 400 s. D: 200 s.

Câu 95: Bắn một hạt proton vào hạt nhân 3Li7 đang đứng yên. Phản ứng tạo ra 2 hạt giống nhau có

cùng tốc độ và hợp với phương chuyển động của proton góc 600. Lấy khối lượng các hạt nhân theo

đơn vị u bằng số khối. Tỉ số vận tốc của hạt Proton và hạt X là:

A: 2 B: 4 C: 0,25 D: 0,5

Câu 96: Hạt nhân 88Ra226 là một chất phóng xạ an pha. Giả sử ban đầu hạt Ra đứng yên và bỏ qua

phóng xạ gama. Tỉ lệ phần trăm năng lượng tỏa ra chuyển thành động năng hạt an pha là? Coi khối

lượng các hạt tính theo u bằng số khối.

A: 38,93% B: 39,63% C: 98,23% D: không đủ dữ kiện

Câu 97: Năng lượng liên kết của hạt nhân Dơtơri là 2,2 MeV, của hạt nhân Heli là 28 MeV. Nếu 2

hạt nhân Dơtơri tổng hợp thành hạt nhân Heli thì năng lượng tỏa ra của phản ứng là:

A: 28,5 MeV B: 23,6 MeV C: 30,2 MeV D: 19,2 MeV

Câu 98: Đồng vị 84Po210 đứng yên, phóng xạ ra hạt α và tạo hạt nhân con X; mỗi hạt nhân Po đứng yên khi phân rã toả ra một năng lượng 2,6MeV. Coi khối lượng của hạt nhân đúng bằng số

khối của nó. Động năng của mỗi hạt α là:

A: 2,65MeV B: 2,55MeV C: 0,05MeV D: 2,4MeV

Câu 99: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B, ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 4 lần số

nguyên tử B, hai giờ sau số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của B là 1h.

Chu kỳ bán rã của A là

A: 0,25h B: 2h C: 2,5h D: 0,5h

Câu 100: Hệ số nhân nơtrôn là

A: số nơtrôn có trong lò phản ứng hạt nhân

B: số nơtrôn tham gia phản ứng phân hạch để tạo ra các nơtrôn mới.

C: số nơtrôn tiếp tục gây ra sự phân hạch sau mỗi phản ứng

D: số nơtrôn sinh ra sau mỗi phản ứng phân hạch

Page 97: 1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý DethithuDHi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/1000-cau-trac-nghiem-luyen-thi... · Câu 16: Một con lắc đơn treo

1000 câu trắc nghiệm luyện thi đại học môn Lý

Trang - 97