100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

16
Những câu hỏi giải thích này được soạn từ các admin của Group Toeic Practice Club” dành cho các bạn tự học. Các bạn theo dõi trên fanpage Ohana hoặc trên Group để nhận thêm nhiều bài viết tương tự. Link fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

description

tiếng anh

Transcript of 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

Page 1: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

Những câu hỏi có giải thích này được soạn từ các admin

của Group “ Toeic Practice Club” dành cho các bạn tự học.

Các bạn theo dõi trên fanpage Ohana hoặc trên Group để

nhận thêm nhiều bài viết tương tự.

Link fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 2: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

Most large companies use call centers to ------------

customers' telephone inquiries with the goal of

providing cost effective and efficient service.

(A) permit

(B) respond

(C) follow

(D) fieldDịch: Hầu hết các công ty lớn đều sử dụng các

trung tâm cuộc gọi để phản hồi những câu hỏi

thông qua điện thoại của khách hng nhằm cung

cấp dịch vụ hiệu quả và tiết kiệm.

Loại A và C vì không hợp nghĩa.

Loại B vì động từ respond cần giới từ “To”

theo sau.

To field something: Được dùng khi nhận và giải

quyết nhiều câu hỏi và vấn đề.

Call Center một hệ thống chăm sóc khách hàng.

Call Agent là các nhân viên chăm sóc khách hàng.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 3: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

To make your application process more convenient,

complete the application form , in advance before----

--------- to the shop.

(A) you visit

(B) you will visit

(C) your visit

(D) visiting

Cả 3 đáp án A,B & D visit đều đang ở dạng động

từ nên loại 3 đáp án này.

Visit khi là động từ sẽ không có giới từ “TO” theo sau.

Lưu ý:

Dịch: Để cho tiến trình nộp đơn xin của bạn thuận

lợi hơn, hãy hoàn thành mẫu đơn tuyển dụng trước

chuyến đi đến shop.

Your là 1 tính từ sở hữu tính từ phải đứng

trước danh từ Visit ở đáp án C là danh từ.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 4: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

The lights turn on every day at 6 a.m. and off again

at 10 p.m----------------------employees are in the office.

(A) during

(B) whereas

(C) while

(D) through

Nhận thấy employees are in the office có:

Chủ ngữ: employees

Động từ: are

Bổ ngữ : in the office

Đây là 1 mệnh đề

Dịch nghĩa: Những cái đèn bật mỗi ngày vào lúc 6

giờ sáng và tắt lúc 10 giờ tối trong lúc những nhân

viên đang ở cơ quan.

Loại A và D đầu tiên vì During và Through là giới từ.

Giới từ không dùng liên kết 2 mệnh đề. Chỉ có liên

từ mới liên kết 2 mệnh đề.

Loại B vì whereas được dùng để so sánh hoặc mô

tả sự tương phản giữa 2 mệnh đề, dịch nghĩa ta

thấy câu trên không có sự tương phản.Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 5: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

At the annual stockholders’ meeting, large printed

material will be made available on request for ------

with visual impairment.

(A) which

(B) them

(C) Those ( for those who have visual impairment =

for those with visual impairment )

(D) whose

Loại D vì whose + danh từ.

Loại which thì phải thay thế cho vật ở đây nó

không thay thế cho vật nào cả nên không dùng

which

Dịch Nghĩa: Tại cuộc họp thường niên của các cổ

đông, tài liệu được in cỡ lớn sẽ có sẵn khi có yêu

cầu cho những cổ đông mà có thị lực kém.

Lưu ý:

Cụm giới từ có chứa "With" tương đương với mệnh đề

quan hệ có động từ là "Have"

E.g Sea tulips with bright red bodies = sea tulips which

have bright red bodies (Nguồn: Grammar for Ielts)

Loại B vì không rõ nghĩa “ có yêu cầu cho họ”

Those là đại từ thay thế cho stockholdersFanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 6: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

His tired face suggested that he ________ really

tired after the long walk.

A. had been

B. was

C. be

D. should be

Dịch Nghĩa: Gương mặt uể oải của anh ấy cho thấy

anh ấy đã thật sự mệt mỏi sau chuyến đi bộ đường

dài.

Lưu ý:

Câu giả định là câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối

tượng thứ hai làm việc gì đó. Nhưng làm hay không là do

đối tượng thứ hai quyết định. Không mang tính ép buộc.

Cấu trúc câu giả định

S1 + V1 + that S2 + ( should) + V nguyên mẫu không “TO”

Trong câu trên không có tính chất giả định vì không có đối tượng

một yêu cầu đối tượng 2 làm gì mà chỉ là một câu thông thường

nên loại C và D. Còn A là quá khứ hoàn thành không dùng trong

trường hợp này.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 7: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

Almost all of the protests and strikes by workers during

World War I and World War II in world's history _______

wage cuts and lay-offs in the factories.

A. Result in (dẫn đến)

B. Trigger off (gây ra)

C. Bring about (mang lại)

D. Stem from + something ( bắt nguồn từ cái gì đó )

Lưu ý: động từ Stem from không dùng ở thì tiếp diễn.

Dịch Nghĩa: Hầu như tất cả các cuộc biểu tình và đình công

bởi công nhân suốt Chiến tranh thế giới thứ I và thứ II trong

lịch sử thế giới BẮT NGUỒN TỪ việc cắt giảm lương và sa

thải nhân viên trong các nhà máy.

Phân tích:

the protests and strikes : Cụm danh từ chính đóng

vai trò chủ ngữ. Cả 2 danh từ trên đều dạng số nhiều.

by workers during World War I and World War II in

world's history: Cụm giới từ bổ nghĩa cho cụm danh

từ trên.

wage cuts and lay-offs in the factories : là 1 cụm

danh từ

Câu đang thiếu động từ. Dựa vào nghĩa ta suy ra

được đáp án.

Ở đây ta dùng động từ dạng số nhiều vì:

All of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 8: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

The awards---------- will begin at approximately 6:00 this

evening, at which time winners are requested to be present

to receive their awards.

(A) ceremony

(B) advice

(C) product

(D) invention

Ceremony (n) nghi lễ

E.g. They were married in a simple ceremony (Họ được

kết hôn trong buổi lễ đơn giản)

Advice (n) lời khuyên

E.g. They give advice to people with HIV and AIDS. (Họ

cho lời khuyên đến những người nhiễm HIV và AIDS)

Product (n) sản phẩm

E.g. Ken uses the very best styling products for Jessica’s

fine hair (Ken sử dụng những sản mốt nhất cho mái tóc

mượt mà của Jessica)

Invention (n) sự phát minh

E.g. Fax machines were a wonderful invention at the time

(Máy fax là một phát minh tuyệt vời vào thời đó)

Dịch Nghĩa: Nghi lễ nhận thưởng sẽ được bắt đầu vào

khoảng 6 giờ chiều tối nay, vào lúc đó những người chiến

thắng được yêu cầu có mặt để nhận phần thưởng của họ

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 9: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

For defective merchandise, we will gladly--------the

product or give you a full refund.

(A) replace

(B) cause

(C) interfere

(D) return

E.g. Robots are replacing people on assembly lines (Người

mày đang dần thay thế con người ở các dây chuyền lắp

ráp)

Cause (n) Nguyên nhân

E.g. Unemployment is a major cause of poverty ( thất

nghiệp là nguyên nhân chính của cảnh nghèo nàn )

Return (v) hoàn lại, trả lại (nếu không hiểu kỹ bạn sẽ

chọn return the product, nhưng chủ ngữ của câu là We tức

là người bán mà người bán thì không hoàn trả sản phẩm

chỉ có khách hàng mới trả lại sản phẩm cho người bán).

Replace (v) thay thế

Dịch nghĩa: Đối với hàng hóa bị lỗi, chúng tôi sẽ vui vẻ thay

thế sản phẩm hoặc hoàn lại toàn bộ số tiền.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 10: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

At the same time, the company also won a two-

million-dollar ------- for maintenance of the trains for

the next seven years.

(A) contract

(B) contracts

(C) contracted

(D) contracting

Đây là 1 câu về từ loại

Loại B vì phía trước có mạo từ “a”

Còn nếu chọn C và D thì C và D sẽ ở dạng rút gọn

mệnh đề quan hệ và sẽ bổ nghĩa cho cụm danh từ

“two-million-dollar” không hợp nghĩa

Các cụm từ thường gặp với contract:

Sign a contract – renew a contract – terminate a

contract – cancel a contract- win/get/ a contract –

breach of a contract

Ký hợp đồng– gia hạn hợp đồng – chấm dứt hợp

đồng – hủy hợp đồng – có được hợp đồng – vi phạm

hợp đồng

Dịch nghĩa: Đồng thời, công ty cũng dành được hợp

đồng 2 triệu đô la về sự bảo trì xe lửa cho 7 năm tới.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 11: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

NDRC is the national authority that is in charge of

setting guidance tariffs that are ------implemented

by the local authorities.

(A) subsequent

(B) subsequent to

(C) subsequently

(D) subsequenceDịch Nghĩa: NDRC là chính quyền liên bang mà nó chịu

trách nhiệm về việc thiết lập hướng dẫn thuế quan mà sẽ

được thực thi sau đó bởi chính quyền địa phương.

Đây là 1 câu về từ loại.

“Be” + “adv” + Ved/Adj

Mẹo làm bài:

Dựa vào cấu trúc trên ta dễ dàng nhận ra đang

thiếu 1 trạng từ.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 12: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

If you experience difficulties with the installation

process, technical support is available -----the day.

(A) from ( từ)

(B) about ( khoảng, về )

(C) between ( giữa)

(D) throughout ( xuyên suốt)

Dịch: Nếu bạn gặp phải những khó khăn trong quá

trình cài đặt, sự hỗ trợ kỹ thuật luôn có sẵn trong

ngày.

Chọn giới từ phù hợp về nghĩa

throughout the day : cả ngày/ liên tục trong ngày

Ngoài ra, các bạn lưu ý thêm 3 cụm từ liên quan

đến available:

be available from something : có sẵn từ cái gì

be available for something: có sẵn cho cái gì

be available to V something: có sẵn để làm gì

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 13: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

The jacket you ordered is currently-------in the color you

requested, but we will send the rest of your order promptly.

(A) related

(B) stylish

(C) disinterested

(D) unavailable ( không sẵn có )

Cả 4 đáp án đều là tính từ nên phải dịch nghĩa đểchọn.

Related (a) có quan hệ, có liên quan

These problems are closely related ( Những vấn đề này có

quan hệ mật thiết)

Stylish (a) đặc sắc, kiểu cách

e.g It was a stylish performance by both artists.( Đó là một

buổi trình diễn đặc sắc bởi 2 nghệ sĩ)

Disinterested(a) công bằng, vô tư, không thiên vị

e.g A lawyer should provide disinterested advice.

(Một luật sư nên đưa ra lời khuyên vô tư/không vụ lợi)

Dịch nghĩa: Cái áo khoác mà bạn đặt hiện không có

sẵn/không có hàng như màu bạn yêu cầu, nhưng chúng tôi

sẽ gửi những mặt hàng còn lại trong đơn đặt hàng một

cách hanh chóng.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 14: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

Mr. Osaki would like the entire staff --------together and

complete the task by the deadline.

(A) working

(B) be working

(C) to work

(D) will work

Đây là một câu về ngữ pháp, cụ thể là cách dùng 2

của “Would like”

Diễn đạt lời mời một cách lịch sự hoặc ý mình muốn.

Would you like to dance with me?

(Em nhảy cùng anh nhé?)

I would like to be a billionaire.

(Tôi muốn trở thành tỉ phú.)

Dùng khi đưa ra yêu cầu

I would like to book a seat for tonight's performance.

I would like you to send this for me, please.

Dịch nghĩa: Ông Osaki yêu cầu toàn bộ nhân viên làm việc

cùng nhau và hoàn thành nhiệm vụ trước kỳ hạn.

would like + somebody + to V :Yêu cầu ai đó làm gì

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 15: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

All commuters........the main highway to get to the

center of the city will face delays of up to an hour

today because of on-going construction.

A.use

B.used

C.using

D.will use

Nhận thấy câu đã có động từ chính là “ will face”

nên các động từ còn lại trong câu đó phải ở

dạng Ving/Ved hoặc Being Ved=> Loại A,D

Tiếp đến ta phải dựa vào nghĩa để chọn Used ( bị

động) hay using ( chủ động).

All commuters who use the main highway

= Tất cả những người...mà dùng đường cao tốc...

=> Họ chủ động dùng chứ không phải bị dùng

=> Rút gọn chủ động: All commuters using the

main highway

Dịch nghĩa: Tất cả những người đi làm qua đường

cao tốc để tới trung tâm thành phố sẽ bị chậm 1 tiếng

ngày hôm nay bởi vì sự thi công đang được tiến hành.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic

Page 16: 100 Câu Hỏi Có Giải Thích ( Phần 1)

Please complete the return list.... the reason for the return

and it will be processed promptly.

A. Detail

B. Detailed

C. Detailing

D. In detail

Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra gần như đồng thời

ta có thể diễn đạt một trong hai hành động bằng dạng hiện tại

phân từ.

Khi một hành động theo ngay sau hành động kia của cùng một

chủ từ, thì hành động trước có thể được diễn đạt bằng một hiện

tại phân từ. Phân từ phải được đặt trước.

E.g He opened the drawer and took out a run. => Opening the

drawer, he took out a revolver.. ( anh ấy mở ngăn kéo và lấy khẩu

sung)

E.g He suddenly went out and shouted => He suddenly went out

shouting ( anh ấy đột nhiên chạy ra ngoài và hét to)

Hai cách dùng cơ bản của Hiện tại phân từ.

Nếu ở đây là rút gọn mđqh thì “the return list” là chủ ngữ của

detail=> Hãy hoàn thành danh sách trả hàng mà cái danh sách này

nêu ra các lý do cho việc trả hàng=> nghĩa là danh sách đó đã

nêu ra các lý do rồi thì đâu cần kêu hoàn thành nữa=>đúng ngữ

pháp không phù hợp ngữ cảnh. Nên “detailing” ở đây là cách

dùng diễn tả 2 hành động “complete” và “detail” gần như song

song. Và chủ ngữ ở đây là chủ ngữ ẩn.

Dịch: Vui lòng hoàn thành danh sách trả hàng đồng thời nêu

rõ lí do cho việc gửi trả và nó sẽ nhanh chóng được xử lý.

Fanpage: https://www.facebook.com/OhanaToeic