1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

150
1 1. SCN THIT CA VIC MNGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Trường Cao đẳng Kinh tế - KThut là mt trong 9 đơn vthành viên ca Đại hc Thái Nguyên, có nhim vđào to ngun nhân lc phc vcho nhu cu phát trin nhiu lĩnh vc kinh tế khác nhau, đặc bit là đội ngũ cán bcác chuyên ngành Kthut Công nghip, Nông Lâm nghip, Kinh tế, Kế toán, Qun trkinh doanh và đào to Ngh. Trường đã đào to hàng trăm cnhân Cao đẳng các hchính qui và không chính qui trong 3 năm tkhi thành lp trường cao đẳng, phc vcho nhu cu phát trin kinh tế hi ca các tnh Trung du và min núi phía Bc, đáp ng nhu cu đổi mi kinh tế ca đất nước. Để thc hin đầy đủ và có hiu quchc năng đào to ca Trường Cao đẳng Kinh tế - KThut, phát huy trit để nhng tim lc sn có ca Nhà trường, vic mthêm ngành Tài chính - Ngân hàng nhm phc vcho nhu cu hc tp ca người hc và đáp ng được chc năng đào to đa ngành, đa lĩnh vc ca Đại hc Thái Nguyên cũng như nhu cu phát trin ca Trường Cao đẳng Kinh tế - Kthut. 2. NHNG CĂN CĐỂ MNGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG 2.1. Đội ngũ cán bging dy Trường Cao đẳng Kinh tế - KThut - Thái Nguyên, tuy mi thành lp được 3 năm nhưng đội ngũ cán bging dy ca Trường đã đảm bo ging dy cho các Khoa trong Trường. Trường có 5 Khoa vi nhiu chuyên ngành và các bc đào to: Cao đẳng, Trung cp chuyên nghip, Cao đẳng, Trung cp nghvà Công nhân kthut. Tng scán bging dy ca Trường hin nay hơn 150 người. Trong đó, có 05 Tiến s, 01 PGS, 31 Thc s, mt sđang hc Thc svà Tiến strong nước và nước ngoài. Trường có khoa Kinh tế và Qun trkinh doanh, có slượng ging viên đủ năng lc và trình độ ging dy hu hết các môn thuc chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. Nhiu cán bca Khoa được đào to tcác Trường danh tiếng ca quc gia: Đại hc Kinh tế quc dân, Đại hc Quc gia, Hc vin Tài chính - Ngân hàng... Trong đó, có mt sging viên đã và sđược đào to ti Hc vin Tài chính, Hc vin Ngân hàng... Nhà Trường có đội ngũ cán bging dy các môn hc cơ sca ngành và chuyên ngành, đã tng ging dy cho nhiu thế hsinh viên trong Trường vi các chuyên ngành đào to thuc ngành Kế toán - Tài chính mà Trường đã có. Bên cnh đó trường có mi đội ngũ ging viên có trình độ cao tcác trường thành viên ca ĐHTN, trong đó Đại hc KT&QTKD có vai trò htrđắc lc. Ngoài ra, đội ngũ ging viên đã tng tham gia tư vn và thc hin nhiu chương trình dán đầu tư và chuyn giao vi các tchc nước ngoài và các cơ quan ca Chính ph, đặc bit mt sging viên đã có thi gian công tác các loi hình doanh nghip làm Kế toán trưởng, kim toán,... Thông qua đó kinh nghim ging dy ca hnâng lên rõ rt, đặc bit là các kiến thc thc tế. 2.2. Cơ svt cht và tài liu phc vging dy Ging đường: Trường Cao đẳng Kinh tế - KThut nm trong hthng Trường ca Đại hc Thái Nguyên. Trường được thành lp trên cơ scũ ca trường Công nhân kthut, Vì vy, sging đường hin có ca Trường vn đảm bo khnăng đào to hin ti và mrng qui mô trong vài năm ti. Năm 2008, Trường Cao đẳng Kinh tế - KThut khi công xây dng mt ging đường 5 tng vi 20 phòng hc. Các năm tiếp theo stiếp tc mrng qui mô và cơ svt cht khác trên cơ squi hoch được duyt. Thư viên: Hin nay, sinh viên được mượn sách, giáo trình, các tài liu phc vcho vic hc tp, nghiên cu và được cp thsdng thư vin đin tca Đại hc Thái

Transcript of 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

Page 1: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

1

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật là một trong 9 đơn vị thành viên của Đại học Thái Nguyên, có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho nhu cầu phát triển ở nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau, đặc biệt là đội ngũ cán bộ các chuyên ngành Kỹ thuật Công nghiệp, Nông Lâm nghiệp, Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh và đào tạo Nghề. Trường đã đào tạo hàng trăm cử nhân Cao đẳng ở các hệ chính qui và không chính qui trong 3 năm từ khi thành lập trường cao đẳng, phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đáp ứng nhu cầu đổi mới kinh tế của đất nước.

Để thực hiện đầy đủ và có hiệu quả chức năng đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật, phát huy triệt để những tiềm lực sẵn có của Nhà trường, việc mở thêm ngành Tài chính - Ngân hàng nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập của người học và đáp ứng được chức năng đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực của Đại học Thái Nguyên cũng như nhu cầu phát triển của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.

2. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

2.1. Đội ngũ cán bộ giảng dạy

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật - Thái Nguyên, tuy mới thành lập được 3 năm nhưng đội ngũ cán bộ giảng dạy của Trường đã đảm bảo giảng dạy cho các Khoa ở trong Trường. Trường có 5 Khoa với nhiều chuyên ngành và các bậc đào tạo: Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề và Công nhân kỹ thuật. Tổng số cán bộ giảng dạy của Trường hiện nay hơn 150 người. Trong đó, có 05 Tiến sỹ, 01 PGS, 31 Thạc sỹ, một số đang học Thạc sỹ và Tiến sỹ ở trong nước và nước ngoài.

Trường có khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, có số lượng giảng viên đủ năng lực và trình độ giảng dạy hầu hết các môn thuộc chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. Nhiều cán bộ của Khoa được đào tạo từ các Trường danh tiếng của quốc gia: Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Quốc gia, Học viện Tài chính - Ngân hàng... Trong đó, có một số giảng viên đã và sẽ được đào tạo tại Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng...

Nhà Trường có đội ngũ cán bộ giảng dạy các môn học cơ sở của ngành và chuyên ngành, đã từng giảng dạy cho nhiều thế hệ sinh viên trong Trường với các chuyên ngành đào tạo thuộc ngành Kế toán - Tài chính mà Trường đã có. Bên cạnh đó trường có mời đội ngũ giảng viên có trình độ cao từ các trường thành viên của ĐHTN, trong đó Đại học KT&QTKD có vai trò hỗ trợ đắc lực. Ngoài ra, đội ngũ giảng viên đã từng tham gia tư vấn và thực hiện nhiều chương trình dự án đầu tư và chuyển giao với các tổ chức nước ngoài và các cơ quan của Chính phủ, đặc biệt một số giảng viên đã có thời gian công tác ở các loại hình doanh nghiệp làm Kế toán trưởng, kiểm toán,... Thông qua đó kinh nghiệm giảng dạy của họ nâng lên rõ rệt, đặc biệt là các kiến thức thực tế.

2.2. Cơ sở vật chất và tài liệu phục vụ giảng dạy

Giảng đường: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật nằm trong hệ thống Trường của Đại học Thái Nguyên. Trường được thành lập trên cơ sở cũ của trường Công nhân kỹ thuật, Vì vậy, số giảng đường hiện có của Trường vẫn đảm bảo khả năng đào tạo hiện tại và mở rộng qui mô trong vài năm tới. Năm 2008, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật khởi công xây dựng một giảng đường 5 tầng với 20 phòng học. Các năm tiếp theo sẽ tiếp tục mở rộng qui mô và cơ sở vật chất khác trên cơ sở qui hoạch được duyệt.

Thư viên: Hiện nay, sinh viên được mượn sách, giáo trình, các tài liệu phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và được cấp thẻ sử dụng thư viện điện tử của Đại học Thái

Page 2: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

2

Nguyên. Bên cạnh đó, ngoài các đầu sách về kinh tế đã có sẵn, hàng năm Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật có kế hoạch bổ sung thêm các loại tài liệu, giáo trình mới để phục vụ cho nhu cầu đổi mới kiến thức giảng dạy, đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế.

Phòng máy phục vụ cho thực hành: Do đặc thù của ngành kinh tế không có các thiết bị thí nghiệm như các ngành khác, nhưng cần có phòng vi tính thực hành các môn học: Thống kê, Kinh tế lượng, Kế toán máy, Lập và phân tích các dự án, Xử lý các số liệu,... Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật đã xây dựng 3 phòng máy vi tính riêng của Nhà trường (với 25 máy tính/Phòng) đủ để cho 3 lớp sinh viên có thể tiến hành thực tập đồng thời, hiện nay trường đang xúc tiến các dự án, chương trình trọng điểm để nâng cao số lượng và chất lượng các phòng máy tính của trường

Các cơ sở vật chất khác: Các năm tới Nhà trường đã có kế hoạch xây dựng mới Ký túc xá, Trạm y tế, Khu thể thao phục vụ cho vui chơi giải trí, đủ khả năng đáp ứng nhu cầu mở rộng qui mô đào tạo của Trường.

2.3. Vấn đề quản lý tổ chức khi thành lập ngành Tài chính - Ngân hàng

Ngành Tài chính - Ngân hàng sẽ là một ngành thuộc Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh quản lý với các lý do sau đây: Hầu hết các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở của ngành và một số môn cơ sở của chuyên ngành đều do đội ngũ giảng viên của Khoa đảm nhận kiến thức ngành như: Nguyên lý Kế toán, Lý thuyết Tài chính- Tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp, Thị trường chứng khoán, Tài chính quốc tế, Kế toán Tài chính, Kế toán quản trị, Kiểm toán căn bản và Kiểm toán doanh nghiệp,... và một số môn học bổ trợ khác.

Trong tương lai, giai đoạn (2010 - 2015) sau khi mở ngành Tài chính - Ngân hàng được 5 - 10 năm, sẽ phát triển các chuyên ngành (thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng) như: chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, chuyên ngành Ngân hàng thương mại, chuyên ngành kinh doanh chứng khoán, chuyên ngành Ngân hàng, chuyên ngành Thị trường chứng khoán, chuyên ngành Tài chính công, chuyên ngành thanh toán và tín dụng quốc tế. Do vậy, đặt ngành học Tài chính - Ngân hàng trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh là hoàn toàn phù hợp với bối cảnh thực tiễn của Khoa và Nhà trường.

3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Đào tạo cử nhân Cao đẳng ngành Tài chính - Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; Nắm vững những kiến thức cơ bản về Kinh tế - xã hội, Quản trị kinh doanh và Tài chính - Ngân hàng; Có năng lực nghiên cứu và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng phục vụ cho các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc.

4. HÌNH THỨC, THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ VĂN BẰNG

4.1.Hình thức đào tạo

Tập trung, chính quy

4.2. Văn bằng

Cử nhân Cao đẳng ngành Tài chính - Ngân hàng

4.3. Thời gian đào tạo: 3 năm, trong đó:

- Kiến thức giáo dục đại cương và giáo dục cơ sở ngành là 1,5 năm (các môn theo khung chương trình của Bộ GD- ĐT là 1 năm và một số môn cơ sở của ngành là 0,5 năm) để sinh viên có đủ điều kiện có thể học hai bằng đồng thời nếu có nhu cầu.

Page 3: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

3

- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp là 1,5 năm gồm các môn bổ trợ, các môn chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, thực tập và khoá luận tốt nghiệp.

4.4. Qui mô và đối tượng đào tạo

- Qui mô đào tạo: Năm đầu tuyển 100 sinh viên, các năm sau tuỳ theo nhu cầu và nguồn lực có thể mở rộng qui mô hợp lý.

- Đối tượng đào tạo: Là những học sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, có hộ khẩu tại các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc có thể tham gia dự tuyển. Thi tuyển sinh Khối A.

5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

5.1. Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng

Chương trình đào tạo do Hội đồng Khoa học và đào tạo Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật xây dựng, căn cứ vào hướng dẫn của Bộ GD- ĐT về chương trình và khung chương trình. Ngoài ra, có tham khảo khung chương trình của Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng.

Nội dung khung chương trình đào tạo gồm 158 ĐVHT được phân bổ như sau:

Tổng số: 158 ĐVHT

Trong đó: - GDDC: 35 ĐVHT (chưa kể GDTC và quốc phòng)

- GD chuyên nghiệp: 105 ĐVHT + Thực tế, TTTN: 18 ĐVHT

+ Kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành: 41 ĐVHT

+ Kiến thức ngành : 48 ĐVHT

+ Kiến thức bổ trợ : 16 ĐVHT

+ Thực tập môn học : 4 ĐVHT

+ Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp: 14 ĐVHT

Giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất:

+ Giáo dục thể chất: 3 ĐVHT

+ Giáo dục quốc phòng: 135 tiết

Page 4: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

4

Chương trình đào tạo cử nhân cao đẳng

ngành Tài chính - Ngân hàng

Số tiết STT Tên môn học

Số ĐVHT Tổng số LT TH

I Kiến thức giáo dục đại cương 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mac

Lênin 5 75 75

2 Đường lối CM của Đảng 3 45 45 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 30 4 Anh văn I 5 75 75 5 Anh văn II 5 75 75 6 Toán cao cấp 4 60 60 7 Lý thuyết XS và thống kê 4 60 60 8 Pháp luật đại cương 3 45 45 9 Tin học đại cương 4 60 30 60 10 Giáo dục thể chất 45 90 11 Giáo dục quốc phòng 3 tuần 135 II Phân kiến thức giáo dục chuyên ngành

II.1 Kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành

12 Kinh tế vi mô 4 60 60 13 Kinh tế vĩ mô 4 60 60 14 Lịch sử các học thuyết kinh tế 4 60 60 15 Toán kinh tế 3 45 45 16 Nguyên lý thống kê kinh tế 4 60 60 17 Lý thuyết Tài chính 3 45 45 18 Luật kinh tế 3 45 45 19 Nguyên lý kế toán 4 60 60 20 Tin học ứng dụng 3 45 30 30 21 Marketing căn bản 3 45 45 22 Kinh tế lượng 3 45 30 30 23 Quản trị học 3 45 45

II.2 Kiến thức chuyên ngành 24 Kế toán Tài chính 3 45 45 25 Tiền tệ - Ngân hàng 3 45 45 26 Kiểm toán nội bộ ngân hàng 3 45 45 27 Quản trị ngân hàng 3 45 45 28 Kế toán Ngân hàng 4 60 60 29 Tài chính doanh nghiệp 4 60 60 30 Thị trường chứng khoán 3 45 45 31 Tài chính quốc tế 4 60 60 32 Tín dụng và các dịch vụ NH 3 45 45 33 Nghiệp vụ ngân hàng TM 3 45 45 34 Nghiệp vụ Ngân hàng TW 3 45 45 35 Tài chính công 3 45 45

Page 5: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

5

36 Phân tích hoạt động KD 3 45 45 37 Thuế 3 45 45 38 Thuê mua tài chính 3 45 45

II.3 Kiến thức bổ trợ 39 Soạn thảo văn bản và HĐKT 3 45 30 30 40 Tâm lý học trong quản lý 3 45 45 41 Kiểm toán căn bản 3 45 45 42 Kế toán máy 3 45 15 60 43 Kế toán Quản tri chi phi 4 60 60 III Thực tập môn học

III.1 Thực tập môn học: Tài chính

2 2 tuần

III.2 Thực tập môn học: Ngân hàng

2 2 tuần

IV Thực tập TN 6

12 tuần

V Ôn và thi tốt nghiệp 8

4 tuần

Page 6: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

6

5.2. Bảng phân bổ chương trình đào tạo cử nhân cao đẳng ngành Tài chính – Ngân hàng

Số tiết Phân bổ Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba TT Tên môn học

Số ĐVHT Tổng

số LT TH

HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6

I Kiến thức giáo dục đại

cương

1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mac Lênin

5 75 75

75

2 Đường lối CM của Đảng 3 45 45 45 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 30 30 4 Anh văn I 5 75 75 75 5 Anh văn II 5 75 75 75 6 Toán cao cấp 4 60 60 60 7 Lý thuyết XS và thống kê 4 60 60 60 8 Pháp luật đại cương 3 45 45 45 9 Tin học đại cương 4 60 30 60 60* 10 Giáo dục thể chất 45 90 90* 11 Giáo dục quốc phòng 3tuần 135 135* II Phân kiến thức giáo dục

chuyên ngành

II.1 Kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành

12 Kinh tế vi mô 4 60 60 60 13 Kinh tế vĩ mô 4 60 60 60 14 Lịch sử các học thuyết kinh tế 4 60 60 60 15 Toán kinh tế 3 45 45 45 16 Nguyên lý thống kê kinh tế 4 60 60 60 17 Lý thuyết Tài chính 3 45 45 45 18 Luật kinh tế 3 45 45 45 19 Nguyên lý kế toán 4 60 60 60 20 Tin học ứng dụng 3 45 30 30 45* 21 Marketing căn bản 3 45 45 45 22 Kinh tế lượng 3 45 30 30 45* 23 Quản trị học 3 45 45 45

II.2 Kiến thức chuyên ngành 24 Kế toán Tài chính 3 45 45 45 25 Tiền tệ - Ngân hàng 3 45 45 45 26 Kiểm toán nội bộ ngân

hàng 3 45 45

60

27 Quản trị ngân hàng 3 45 45 45 28 Kế toán Ngân hàng 4 60 60 60 29 Tài chính doanh nghiệp 4 60 60 60 30 Thị trường chứng khoán 3 45 45 45 31 Tài chính quốc tế 4 60 60 60 32 Tín dụng và các dịch vụ

NH 3 45 45

45

33 Nghiệp vụ ngân hàng TM 3 45 45 45 34 Nghiệp vụ Ngân hàng TW 3 45 45 45 35 Tài chính công 3 45 45 45 36 Phân tích hoạt động KD 3 45 45 45 37 Thuế 3 45 45 45 38 Thuê mua tài chính 3 45 45 45

II.3 Kiến thức bổ trợ 39 Soạn thảo văn bản và 3 45 30 30 45*

Page 7: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

7

HĐKT 40 Tâm lý học trong quản lý 3 45 45 45 41 Kiểm toán căn bản 3 45 45 45 42 Kế toán máy 3 45 15 60 45* 43 Kế toán Quản tri chi phi 4 60 60 60 III Thực tập môn học

III.1 Thực tập môn học: Tài chính

2 2 tuần 2

III.2 Thực tập môn học: Ngân hàng

2 2 tuần 2

IV Thực tập TN 6 12 tuần 12 V Ôn và thi tốt nghiệp 8 4 tuần 4

5.3. Phân bổ khung chương trình đào tạo theo năm học (tuần)

Năm Học Thi TTMH+

TTTN

Thi TN

Quân sự

Tết Hè Lao động

Dự trữ

1 27 6 3 7 0 9

2 28 8 2 3 3 7 0 1

3 20 5 12+2 4 3 1 5

∑ 75 19 16 4 3 9 14 1 15

Ghi chú: - Những môn học có dấu * là các môn có hướng dẫn thực hành

Page 8: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

8

6. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

A/ KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 1. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN

1. Tên học phần: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 5 3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 1 5 Phân bổ thời gian:

- Lên lớp : 75 tiết

- Lý thuyết: 70 tiết - Kiểm tra : 5 tiết (3 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: Không

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Giới thiệu về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lênin, với nội dung của

môn học Triết học trước đây.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt mọi nội qui, qui chế của Trường CĐ KTKT và của Bộ.

- Thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: Theo giáo trình chung, thống nhất của Bộ GD&ĐT

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số

tiết môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: Giúp Sinh viên tiếp thu được những nguyên tắc, nhưng lý luận khoa học của chủ

nghĩa Mác – Lênin. Học phần này còn giúp Sinh viên biết cách vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin và trong đời sống xã hội cũng như định hướng đường lối phát triển của xã hội và đất nước trong thời kỳ đổi mới.

13. Nội dung chi tiết học phần. Thực hiện theo quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 1. Tên học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 3

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 1

Page 9: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

9

5 Phân bổ thời gian:

- Lên lớp : 45 tiết - Lý thuyết: 42 tiết

- Kiểm tra : 3 tiết (3 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Giới thiệu về quá trình hình thành, hoạt động và phát triển của Đảng cộng sản Việt

Nam. Trong đó có gắn với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ.

- Thực hiện tốt mọi nội qui, qui chế của Trường CĐ KTKT và của Bộ.

- Thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: Theo giáo trình chung, thống nhất của Bộ GD&ĐT

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số

tiết môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: Giúp Sinh viên hiểu rõ quá trình hình thành, phát triển của Đảng cộng sản Việt Nam.

Qua sự nhận thức được lịch sử của Đảng cộng sản Việt Nam sẽ làm cơ sở cho quan điểm phát triển tương lai của đất nước của các Sinh viên sau khi ra trường.

13. Nội dung chi tiết học phần. Thực hiện theo quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Tên học phần: Tư tưởng Hồ chí Minh 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 2

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ: sinh viên học kỳ 2 năm thứ nhất (hoặc đầu học kỳ I năm thứ hai). 5 Phân bổ thời gian:

- Lên lớp : 30 tiết - Lý thuyết: 28 tiết

- Kiểm tra : 2 tiết (2 bài kiểm tra) 6. Điều kiện tiên quyết: Sau môn Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-

Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Giới thiệu về những quan điển phát triển, nhưng lý luận, biện chứng của Chủ tịch Hồ

Chí Minh và tư tưởng của người trong quá trình giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và phát triển đất nước.

Page 10: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

10

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt mọi nội qui, qui chế của Trường CĐ KTKT và của Bộ.

- Thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: Theo giáo trình chung, thống nhất của Bộ GD&ĐT

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số

tiết môn học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: Giúp Sinh viên hiểu rõ quá trình giải phóng dân tộc, thống nhất và phát triển đất

nước dựa trên tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Qua sự nhận thức về tư tưởng của người sẽ làm cơ sở cho quan điểm phát triển tương lai của đất nước của các Sinh viên sau khi ra trường.

13. Nội dung chi tiết học phần. Thực hiện theo quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. TIẾNG ANH I

1. Tên học phần: Tiếng Anh I 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 5

3. Chuyên ngành đạo tạo: Tài chính – Ngân hàng.

4. Trình độ : Sinh viên hệ cao đẳng chính quy dài hạn tập trung năm thứ nhất

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 71 Tiết

- Kiểm tra: 4 Tiết (4 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: sinh viên phải học xong chương trình tiếng Anh ở bậc phổ thông ít nhất 3 năm THPT.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Nói về bản thân và những kiến thức cơ bản về Tổ chức doanh nghiệp, các hoạt động của doanh nghiệp và các nghiệp vụ kinh doanh.

8. Nhiệm vụ của Sinh viên: - Dự đầy đủ các buổi học ở trên giảng đường - Thực hiện tốt các bài tập ở lớp, ở nhà theo yêu cầu của giáo viên

- Rèn luyện các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết và nếp sống công nghiệp, hiệu quả giao tiếp trong công việc hàng ngày

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính: Business Basics, Tác giả David Grant and Robert Mc Larty, Nhà

XB: Oxford University Press, 1995

- Giáo trình tham khảo: - Enterprise – C.J Moore & Judy West, Heinemann 1985

- English Grammar in Use, Raymond Murphy,

Page 11: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

11

Cambridge University Press, 1985

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết

môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10 12. Mục tiêu của học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về

ngữ pháp, các kỹ năng ngôn ngữ, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, và cơ sở ban đầu về doanh nghiệp, hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, làm nền tảng để sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu kỹ hơn ở chương trình chuyên ngành giai đoạn sau.

13. Nội dung chi tiết học phần: A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Trong đó STT bài học

Tên chương, bài học Tổng số tiết Giảng và

luyện tập Kiểm tra

1 Bạn và công ty của bạn 12 12

2 Chuẩn bị cho một chuyến du lịch

12 12

3 Chuyến đi công tác 13 12 1

4 Thăm một công ty 12 12

5 Những sự phát triển mới 13 12 1

6 Những thoả thuận 13 12 1

Tổng cộng 75 72 3

B. Nội dung chi tiết Học phần 1

Bài Phần (mục) Nội dung giảng Giờ

1.1: Người kinh doanh

- Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn giản

- Từ vựng: Quốc tịch - Chức năng: Kiểm tra đánh vần

3

1.2: Nói về công ty của bạn

- Ngữ pháp: Các câu hỏi thông tin

- Từ vựng: Các hoạt động của công ty

3

1

1.3: Công ty-các con số và sự kiện

- Ngữ pháp: Các câu hỏi Yes/No

- Từ vựng: Các con số

- Chức năng: kiểm tra các con số

- Ôn tập: Các câu hỏi thông tin

3

Page 12: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

12

1.4: Làm việc và nghỉ ngơi

- Ngữ pháp: Các trạng từ chỉ tần xuất

- Từ vựng: Các hoạt động nghỉ ngơi

3

2.1: Chọn khách sạn

- Ngữ pháp: Các dạng câu hỏi - Từ vựng: Các tiện nghi ở khách

sạn

4

2.2: Đặt trước phòng ở khách sạn

- Ngữ pháp: Thực hành - Từ vựng: Đặt phòng ở khách sạn

- Chức năng: Các đề nghị/yêu cầu

4

2

2.3: Đi bằng máy bay

- Ngữ pháp: Câu hỏi về thời gian

- Từ vựng: Đặt vé trước chuyến bay

- Chức năng: Nói về thời gian

- Ôn tập: Các con số

4

3.1: Đến - Ngữ pháp: Danh từ đếm được và không đếm được

- Chức năng: Làm thủ tục thuê phòng ở khách sạn

- Ôn tập: Câu yêu cầu/đề nghị

3

3.2: Đi ra ngoài (đây đó)

- Từ vựng: Ngôn ngữ điện thoại

- Chức năng: Đề nghị, chấp nhận và từ chối

3

3

3.3: Thu xếp (thoả thuận) để gặp gỡ

- Ngữ pháp: Giới từ

- Từ vựng: Bản đồ

- Chức năng: Đưa ra lời hướng dẫn

- Ôn tập: Câu hỏi thông tin

3

3.4: Ăn ở ngoài (ở nhà hàng)

- Từ vựng: Ngôn ngữ nhà hàng

- Chức năng: Yêu cầu, phàn nàn, thanh toán

- Ôn tập: Danh từ đếm được và không đếm được

3

Kiểm tra bài 1 1

4.1: Đến công ty - Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn giản

- Ôn tập: Các dạng câu hỏi

4

4.2: Đón tiếp (gặp gỡ) những người mới

- Từ vựng: Từ vựng để giao tiếp

- Chức năng: Những lời giới thiệu và mở đầu hội thoại

4

4

4.3: Giảng giải về cơ cấu công ty

- Từ vựng: Các phòng của công ty

- Chức năng: Mô tả cơ cấu tổ chức công ty

4

Page 13: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

13

5.1: Các hoạt động đang diễn ra

- Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn

- Chức năng: Mô tả các hoạt động đang diễn ra

- Ôn tập: Thì hiện tại đơn giản

4

5.2: Phát triển công ty

- Ngữ pháp: Những từ đếm được và không đếm được

- Từ vựng: Bán lẻ - Ôn tập: Danh từ đếm được và

không đếm được

4

5

5.3: Những tiến bộ cá nhân

- Từ vựng: Từ vựng cho giao tiếp

- Chức năng: Đón tiếp bạn

4

Kiểm tra 1

6.1: Những cuộc hẹn trong tương lai

- Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai

- Từ vựng: Những diễn đạt thời gian

- Chức năng: Mô tả kế hoach du lịch

3 6

6.2: ấn định ngày - Ngữ pháp: Số thứ tự

- Từ vựng: Các ngày và thời gian

- Ôn tập: Thu xếp để đón ai đó

3

6.3: Tiếp xúc với ai - Từ vựng: Ngôn ngữ điện thoại 2

- Chức năng: Nhận và gửi lời nhắn

- Ôn tập: Câu đề nghị/yêu cầu

3

6.4: Hẹn gặp - Từ vựng: Dời lại sớm hơn, hoãn và huỷ bỏ

- Chức năng: Hẹn gặp và thay đổi cuộc hẹn

- Ôn tập: Ngôn ngữ điện thoại

3

Kiểm tra cho sinh viên chưa đạt

1

5. TIẾNG ANH II

1. Tên học phần: Tiếng Anh II 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 5

3. Chuyên ngành đạo tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ : Sinh viên hệ cao đẳng chính quy dài hạn tập trung năm thứ nhất

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 70 Tiết - Kiểm tra: 4 Tiết, dự phòng 1 tiết cho sinh viên cha đạt yêu cầu phải kiểm tra lại (4

bài kiểm tra) 6. Điều kiện tiên quyết:

Page 14: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

14

Sinh viên phải học xong chơng trình tiếng Anh I (5 ĐVHT) và có kết quả điểm thi Tiếng Anh I đạt điểm 5 trở lên

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn tiếng Anh II giới thiệu những kỹ năng và kiến thức cơ bản về quy hoạch sản

phẩm, nghệ thuật kinh doanh, khả năng giải quyết các vấn đề trong công việc kinh doanh, trong tìm kiếm việc làm và văn hoá ứng xử trong công ty và trong giao dịch.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự đầy đủ các buổi học ở trên giảng đờng

- Thực hiện tốt các bài tập ở lớp, ở nhà theo yêu cầu của giáo viên - Rèn luyện các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết và nghệ thuật kinh doanh, văn hoá ứng

xử trong giao tiếp trong công việc hàng ngày

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính: Business Basics, Tác giả David Grant and Robert Mc Larty, Nhà

XB: Oxford University Press, 1995

- Giáo trình tham khảo: - Enterprise – C.J Moore & Judy

West, Heinemann 1985 - English Grammar in Use, Raymond Murphy,

Cambridge University Press, 1985

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết

môn học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm đánh giá: thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: Giúp trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng, về khả năng thiết kế, mô tả, đánh giá các sản phẩm, về nghệ thuật kinh doanh, về năng lực giải quyết các vấn đề trong kinh doanh và những yêu cầu cần có khi tìm kiếm việc làm. Giúp sinh viên hiểu biết về văn hoá ứng xử trong giao tiếp và trong công việc.

13. Nội dung chi tiết học phần: A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Trong đó STT bài học

Tên chơng, bài học Tổng số tiết Giảng và

luyện tập Kiểm

tra

7 Miêu tả và so sánh 12 12

8 Những câu chuyện về sự thành công

13 12 1

9 Giải quyết các vấn đề 12 12

10 Con ngời ở nơi làm việc 12 12

11 Kiếm việc làm 13 12 1

12 Làm việc ở những năm chín mơi

13 12 1

Page 15: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

15

Tổng cộng 75 72 3

B. Nội dung chi tiết Học phần 2

Bài Phần (mục) Nội dung giảng Giờ

7.1: So sánh - Ngữ pháp: Tính từ so sánh hơn và hơn nhất

- Từ vựng: Các phơng tiện giao thông

- Chức năng: So sánh - Ôn tập: Câu hỏi HOW

4

7.2: Miêu tả sản phẩm

- Từ vựng: Các sản phẩm

- Chức năng: Mô tả chất lợng cụ thể

- Ôn tập: So sánh hơn kém và hơn kém nhất

4

7

7.3: Đánh giá sản phẩm

- Từ vựng: Các tính từ để mô tả sản phẩm

- Chức năng: Hỏi và cho ý kiến - Ôn tập: So sánh hơn kém và hơn

kém nhất

4

8.1: Chuyện một cuộc đời

- Ngữ pháp: Đề cập đến thì quá khứ

- Từ vựng: Tiểu sử cá nhân

- Chức năng: Mô tả tiểu sử nghề nghiệp

- Ôn tập: Thì quá khứ

4

8.2: Cho vay và vay - Từ vựng: Từ vựng về tài chính - Ôn tập: câu hỏi WH-

4

8

8.3: Một gia đình kinh doanh

- Ngữ pháp: Các từ liên kết câu

- Chức năng: Mô tả về lịch sử công ty

4

Kiểm tra lần 2 1

9.1: Đa ra các quyết định

- Ngữ pháp: Will và hiện tại tiếp diễn

- Chức năng: Quyết định, thay đổi kế hoạch

- Ôn tập: Mô tả kế hoạch di du lịch

3

9 9.2: Khiếu nại (phàn nàn)

- Từ vựng: Will và Shall - Chức năng: Khiếu nại và yêu cầu

giúp đỡ - Ôn tập: Khiếu nại trong nhà hàng

3

Page 16: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

16

9.3: Suy nghĩ trớc - Ngữ pháp: Will để dự đoán

- Từ vựng: Marketing - Chức năng: Dự đoán

- Ôn tập: Mô tả sản phẩm

3

9.4: Xin lỗi - Từ vựng: Lời xin lỗi nói và viết

- Chức năng: Xin lỗi

- Ôn tập: Ngôn ngữ điện thoại, ngôn ngữ viết th

3

10.1: Gợi ý và giới thiệu

- Ngữ pháp: Sử dụng Should hoặc Shouldn’t

- Từ vựng: Ngôn ngữ gợi ý

- Chức năng: Gợi ý và hành động giới thiệu

- Ôn tập: Ngôn ngữ Marketing

4

10.2: Trách nhiệm công việc

- Ngữ pháp: Các động từ tình thái - Từ vựng: Việc làm

- Chức năng: Nghĩa vụ và bắt buộc

4

10

10.3: Sửa đúng thông tin

- Từ vựng: ý nghĩa quan trọng tơng phản

- Chức năng: Từ vựng về quảng cáo việc làm

- Ôn tập:Mô tả tiểu sử nghề nghiệp

4

11.1: Quảng cáo và việc làm

- Ngữ pháp: Dùng Like để mô tả - Từ vựng: Từ vựng quảng cáo việc

làm - Chức năng: Mô tả con ngời

- Ôn tập: Mô tả công việc

4

11.2: Làm đơn xin việc làm

- Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành đơn

- Từ vựng: Lý lịch và th xin việc làm

- Chức năng:ãin việc làm

- Ôn tập: Mô tả tiểu sử nghề nghiệp, động từ tình thái

4

11

11.3: Phỏng vấn - Ngữ pháp: Hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn

4

Kiểm tra lần 2 1

12

12.1: Thay đổi nghề nghiệp

- Ngữ pháp: Tổng kết thì của động từ

- Chức năng: Kiểm tra thông tin

- Ôn tập: Tổng kết Thì

4

Page 17: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

17

12.2: ở cơ quan - Ngữ pháp: So sánh hơn kém và hơn kém nhất 2

- Chức năng: So sánh

4

12.3: Văn hoá công ty

- Ngữ pháp: Động từ tình thái ở quá hứ

- Từ vựng: Nội qui công ty

- Chức năng: Nói về nghĩa vụ ở thì quá khứ

- Ôn tập: Động từ tình thái

4

Kiểm tra lần 3 cho sinh viên chưa đạt

1

6. MÔN TOÁN CAO CẤP 1. Tên học phần: Toán cao cấp

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 4.

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài Chính – Ngân hàng. 4. Trình độ: Sinh viên năm thứ nhất.

5. Phân bố thời gian: - Lý thuyết: 47 tiết

- Bài tập: 10 tiết - Kiểm tra: 3 tiết (3 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: Không

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Toán cao cấp học phần I là môn học thuộc phần kiến thức cơ bản, nhằm trang bị cho

sinh viên các kiến thức về hàm số (một và nhiều biến số) và các phép tính về hàm số như: giới hạn; sự liên tục; phép tính đạo hàm, vi phân, tích phân của hàm số.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Đi học đầy đủ, đúng giờ;

- Nắm chắc lý thuyết và vận dụng để giải các bài tập mà giáo viên yêu cầu.

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình Toán cao cấp (Học viện Tài chính biên soạn);

- Bài tập Toán cao cấp (Học viện Tài chính biên soạn); - Tài liệu tham khảo: Giáo trình Toán cao cấp của các trường Đại học khối kinh tế.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết

môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: Thang điểm 10.

12. Mục tiêu của học phần. Yêu cầu sinh viên nắm vững: + Định nghĩa hàm số, cách cho một hàm số, các loại hàm số.

Page 18: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

18

+ Định nghĩa giới hạn và sự liên tục của hàm số; các phép tính về giới hạn và sự liên tục của hàm số.

+ Định nghĩa đạo hàm và vi phân của hàm số; các phép tính về đạo hàm và vi phân của hàm số.

+ Định nghĩa nguyên hàm và tích phân bất định của hàm số; các phương pháp tính tích phân bất định.

+ Định nghĩa tích phân xác định của hàm số; các phương pháp tính tích phân xác định; ứng dụng của tích phân xác định.

13. Nội dung chi tiết. A. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian.

Trong đó S.T.T

Tên chương Tông số

Tiết L.T B.T K.T

Chương 1 Hàm số một biến số 3 3

Chương 2 Giới hạn và sự liên tục của hàm

10 8 2

Chương 3 Đạo hàm và vi phân của hàm số

6 4 2

Chương 4 ứng dụng của đạo hàm 3 2 1

Chưong 5 Hàm nhiều biến số 5 3 2

Chương 6 Tích phân bất định 10 6 3 1

Chương 7 Tích phân xác định 8 5 3

Cộng 45 31 13

1

B. Nội dung chi tiết

Chương 1: Hàm số 1.1. Khái niệm về tập hợp – các phép tính về tập hợp. 1.1.1 Ví dụ về tập hợp.

1.1.2 Các loại tập hợp. 1.1.3 Phương pháp cho một tập hợp.

1.1.4 Các phép tính về tập hợp.

1.1.5 Lân cận và khoảng số.

1.2. Hàm số. 1.2.1 Định nghĩa hàm số. 1.2.2 . Các phương pháp cho hàm số.

1.2.3 Các loại hàm số: hàm chẵn, hàm lẻ; hàm đơn điệu; hàm bị chặn; hàm tuần hoàn.

Page 19: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

19

1.2.4.Các phép tính về hàm số: cộng, trừ, nhân, chia các hàm số; phép hợp hai hàm số; phép `

1.3. Hàm số sơ cấp. 1.3.1 Các hàm số sơ cấp cơ bản

1.3.2 Hàm số sơ cấp (định nghĩa, cách nhận biết).

Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số 2.1. Giới hạn hữu hạn của hàm số. 2.1.1 Giới hạn hữu hạn của hàm số khi x a→ (a hữu hạn). 2.1.2 Giới hạn một phía.

2.1.3 Giới hạn hữu hạn của hàm số khi ( )x → ∞ ±∞

2.2. Giới hạn vô hạn của hàm số. 2.3. Vô cùng lớn, vô cùng bé. 2.3.1 Định nghĩa, tính chất của vô cùng bé. 2.3.2 So sánh hai vô cùng bé.

2.3.3 Định nghĩa, tính chất của vô cùng lớn.

2.3.4 So sánh hai vô cùng lớn.

2.4. Các phép tính về giới hạn. 2.4.1 Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số và ứng dụng của nó vào

việc khử các giới hạn có dạng 0

0

hoặc ∞

∞.

2.4.2 Giới hạn của hàm hợp. 2.4.3 Giới hạn của hàm ngược.

2.5. Hai tiêu chuẩn tồn tại giới hạn – hai giới hạn cơ bản. 2.6. Sự liên tục của hàm số. 2.6.1 Các định nghĩa về sự liên tục của hàm số tại một điểm, trên một khoảng,

trên một đoạn, sự liên tục một phía. 2.6.2 Điều kiện cần và đủ để hàm số liên tục tại một điểm.

2.6.3 Các phép tính về hàm số liên tục. 2.6.4 Các tính chất của hàm số liên tục ( Các định lý: Bôn gia nô - Côsi,

Wayestrat).

Chương 3. Đạo hàm và vi phân của hàm số 3.1. Định nghĩa đạo hàm và vi phân của hàm số 3.1.1 Các định nghĩa về đạo hàm và vi phân của hàm số.

3.1.2 ý nghĩa hình học của đạo hàm và vi phân của hàm số. 3.1.3 Các phép tính về đạo hàm và vi phân của hàm số.

3.2. Tính chất của hàm số có đạo hàm trên một đoạn 3.2.1 Phát biểu, chứng minh và nêu ý nghĩa hình học của các định lý Rolle,

Lagrange, Chauchy.

3.2.2 Phát biểu, chứng minh các định lý Lopitan và nêu ứng dụng của chúng.

3.3. ứng dụng của đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.

Page 20: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

20

Chương 4: ứng dụng đạo hàm và vi phân 4.1. Tìm giới hạn của hàm số (Định lý Lôpital) 4.2. Khai triển công thức Taylor

Chương 5: Hàm nhiều biến (Hàm hai biến số ) 5.1.Định nghĩa hàm hai biến số. 5.1.1 Sự cần thiết phải nghiên cứu hàm nhiều biến số. 5.1.2 Định nghĩa hàm hai biến số.

5.2.Giới hạn và sự liên tục của hàm hai biến số. 5.3.Đạo hàm và vi phân của hàm hai biến số. 5.3.1 Số gia riêng và số gia toàn phần của hàm hai biến số tại một điểm.

5.3.2 Định nghĩa và phương pháp tính đạo hàm riêng, vi phân riêng của hàm hai biến số tại một điểm.

5.3.3 Định nghĩa và phương pháp tính đạo hàm toàn phần , vi phân toàn phần của hàm hai biến số tại một điểm.

5.4. Cực trị của hàm hai biến số. 5.4.1 Điều kiện cần để hàm hai biến số đạt cực trị tại một điểm.

5.4.2 Điều kiện đủ để hàm hai biến số đạt cực trị tại một điểm.

Chương 6 :Tích phân bất định 6.1. Nguyên hàm và định nghĩa tích phân bất định.

6.1.1 Định nghĩa nguyên hàm và cá tính chất của nó

6.1.2 Định nghĩa tích phân bất định.

6.1.3 Tính chất của tích phân bất định.

6.2. Phương pháp tính tích phân bất định. 6.3. Tích phân bất định của một số lớp hàm đặc biệt.

Chương 7: Tích phân xác định 7.1. Bài toán dẫn đến khái niệm tích phân xác định. 7.2. Định nghĩa tích phân xác định.

7.2.1 Định nghĩa tích phân xác định.

7.2.2 Tính chất của tích phân xác định.

7.3 Mối liên hệ giữa tích phân bất định và tích phân xác định. 7.3.1 Tích phân với cận trên biến đổi

7.3.2 Định lý về mối liên hệ giữa tích phân bất định và tích phân xác định 7.3.3 ứng dụng ( Định lý Nưutơn –Lepnit).

7.4 Các phương pháp tính tích phân. 7.5 Tích phân suy rộng 7.6 ứng dụng của tích phân xác định.

Page 21: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

21

7. MÔN HỌC LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN 1. Tên học phần: Lý thuyết xác suất và thống kê toán 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 4

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 1 5 Phân bổ thời gian:

- Lý thuyết: 40 tiết - Bài tập : 17 tiết

- kiểm tra : 3 tiết (3 bài kiểm tra) 6. Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Xác suất và thống kê toán là môn học gồm hai phần rõ rệt: phần lý thuyết xác suất và phần thống kê toán. Phần lý thuyết xác suất nhằm trang bị những kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất như : Ngẫu nhiên và xác suất; đại lượng ngẫu nhiên; một số quy luật phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên và luật số lớn. Phần thống kê: sử dụng những kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất để giải quyết các vấn đề của thống kê như: lý thuyết mẫu; lý thuyết kiểm định; lý thuyết tương quan và hồi qui.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt mọi nội qui, qui chế của Học viện tài chính và của Bộ.

- Thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình Xác suất và thống kê toán của Học viện tài chính. - Bài tập Xác suất và thống kê toán của Học viện tài chính.

- Sách tham khảo: giáo trình xác suất và thống kê toán; bài tập xác suất và thống kê toán của các trường đại học cùng khối.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết

môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: Thang điểm 10.

12. Mục tiêu của học phần: Đây là môn học vừa là cơ bản vừa là cơ sở. Chúng cung cấp các kiến thức cơ sở để sinh viên học và hiểu được nội dung các môn thống kê kinh tế và phân tích số liệu và dự báo để góp phần học tốt môn kinh tế lượng.

13. Nội dung chi tiết học phần. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian

Trong đó

STT

Tên chương

Tổng số tiết

L.T B.T K.T

1 Ngẫu nhiên và xác suất 14 10 4

2 Đại lượng ngẫu nhiên 9 6 2 1

Page 22: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

22

3 Một số q.l.f.f xác suất của đ.l.n.n và luật số lớn

10 7 3

4 Lý thuyết mẫu 13 8 4 1

5 Lý thuyết kiểm định 9 6 3

6 Lý thuyết tương quan hồi qui

5 3 2

7 Cộng 60 40 18 2

Nội dung chi tiết của từng chương Chương 1: Ngẫu nhiên và xác suất

1.1 Bổ túc về giải tích kết hợp 1.1.1. Chỉnh hợp và chỉnh hợp lặp

1.1.2. Hoán vị

1.1.3. Tổ hợp

1.2. Phép thử và biến cố – quan hệ giữa các biến cố 1.2.1 Phép thử và biến cố

1.2.2. Các loại biến cố

1.2.3. Quan hệ giữa các biến cố.

1.3. Khái niệm về xác suất và các định nghĩa về xác suất 1.3.1. Các khái niệm về xác suất 1.3.2. Các định nghĩa về xác suất

1.4. Các phép tính về xác suất 1.4.1. Xác suất có điều kiện

1.4.2. Định lý nhân xác suất

1.4.3. Định lý cộng xác suất

1.5. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bây-ét 1.5.1. Công thức xác suất đầy đủ 1.5.2. Công thức Bây-ét

Chương2: Đại lượng ngẫu nhiên 2.1. Đại lượng ngẫu nhiên và hàm phân phối xác suất

2.1.1. Định nghĩa và phân loại đại lượng ngẫu nhiên

2.1.2. Phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên

2.2. Các số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên 2.2.1. Vọng toán 2.2.2. Phương sai 2.2.3 Độ lệch tiêu chuẩn 2.2.4. Mốt 2.2.5. Trung vị

2.3. Đại lượng ngẫu nhiên hai chiều Chương 3: Một số quy luật phân phối xác suấ của đại lương ngẫu nhiên và luật

số lớn 3.1. Quy luật phân phối 0-1 3.2. Quy luật phân phối nhị thức

Page 23: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

23

3.2.1. Lược đồ Béc-nu-li

3.2.2. Định nghĩa quy luật phân phối nhị thức 3.2.3. Các tham số đặc trưng

3.2.4. Xác suất để đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối B ( n,p ) nhận giá trị trong một khoảng

3.3. Quy luật phân phối chuẩn 3.3.1. Định nghĩa 3.3.2. Các tham số đặc trưng

3.3.3. Xác ssuất để đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối N(a, 2σ ) nhận giá trị trong một khoảng

3.3.4. Quy tắc 3σ 3.3.5. Một số định lý giới hạn của Moivre- Lapláce

3.4. Quy luật phân phối siêu bội 3.4.1. Bài toán

3.4.2. Định nghĩa 3.4.3. Các tham số đặc trơng

3.5. Một số quy luật phân phối thông dụng khác 3.5.1. Quy luật phân phối poát-xông

3.5.2 Quy luật phân phối Student 3.5.3. Quy luật phân phối Khi bình phương

3.6. Luật số lớn 3.6.1. Đặt vấn đề 3.6.2. Hội tụ theo xác suất

3.6.3. Bất đẳng thức Trê-bư-sép 3.6.4. Định lý Trê-bư-sép

3.6.5. Định lý Béc-nu-li 3.6.6. Khái niệm về định lý Liapunốp

Chương 4: Lý thuyết mẫu 4.1 Một số khái niệm

4.1.1. Đám đông - mẫu 4.1.2. Các đặc trưng mẫu

4.2. Ước lượng một số tham số lý thuyết 4.2.1. Một số loại ước lượng

4.2.2. Ước lượng một số tham số lý thuyết chủ yếu

4.2.3. Quy luật phân phối của tham số mẫu

4.3. Ước lượng tham số lý thuyết bằng khoảng tin cậy 4.3.1. Khoảng tin cậy

4.3.2. Bài toán xác định độ tin cậy γ

4.3.3. Bài toán xác định khoảng tin cậy

4.4. Xác định kích thước mẫu 4.4.1. Xác định kích thước mẫu khi ước lượng vọng toán a

Page 24: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

24

4.4.2. Xác định kích thước mẫu khi ước lượng xác suất p

Chương 5: Lý thuyết kiểm định 5.1. Lý luận chung

5.1.1. Mở đầu 5.1.2. Lý thuyết tổng quát kiểm định giả thuyết thống kê

5.2. Một số quy tắc kiểm định giả thuyết thống kê thông thường 5.2.1. Một số quy tắc kiểm định giả thuyết về vọng toán của phân phối chuẩn

5.2.2. kiểm định giả thuyết về xác suất p của phân phối 0-1 5.2.3. Tiêu chuẩn so sánh giá trị trung bình của hai phân phối chuẩn có phương sai

chưa biết

5.2.4. Tiêu chuẩn 2χ ( Khi bình phương )

Chương 6: Lý thuyết tương quan hồi quy 6.1. Khái niệm và phương pháp tìm hàm hồi quy

6.1.1. Khái niệm hàm hồi quy

6.1.2. Hàm hồi quy tuyến tính

6.2. Lập các hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm 6.2.1. Hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm

6.2.2. Lập hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm

6.3. Hệ số tương quan – Hệ số tương quan mẫu 6.3.1. Hệ số tương quan

6.3.2. Hệ số tương quan mẫu

8. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 1. Tên học phần: Pháp luật đại cương

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 03

3. Chuyên ngành đào tạo: Tất cả các chuyên ngành. 4. Trình độ: Sinh viên cao đẳng năm thứ 1

5. Phân bổ thời gian: -Lên lớp: 35 tiết

-Thảo luận: 7 tiết -Kiểm tra: 3 tiết (3 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Kinh tế chính trị.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm hai phần kiến thức: 1) Kiến thức chung về Nhà nước và

pháp luật; 2) Kiến thức về một số ngành luật trong hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam (Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Dân sự và Luật Hình sự ) và Pháp luật quốc tế.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: -Tham dự đầy đủ giờ lên lớp

-Thực hiện các yêu cầu trong các buổi thảo luận

-Nghiên cứu tài liệu cũng như tình hình thực tế theo hướng dẫn của giáo viên.

Page 25: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

25

9. Tài liệu học tập Giáo trình Pháp luật đại cương – NXB Tài chính – 2000

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: -Trang bị những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật nói chung và của Việt Nam.

-Vận dụng được những kiến thức được nghiên cứu trong thực tế công tác sau này.

13. Nội dung chi tiết học phần

A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Số TT Chương

Tên chương Tổng số tiết

Lý thuyết

Thảo luận

Kiểm tra

Ch.1 Lý luận chung về Nhà nước 5 4 1

Ch.2 Lý luận chung về pháp luật 10 8 2

Ch.3 Lý luận chung về hệ thống pháp luật Việt Nam

3 3

Ch.4 Luật Hiến pháp Việt Nam 4 3 1

Ch.5 Luật Hành chính Việt Nam 4 3 1

Ch.6 Luật dân sự Việt nam 9 6 2 1

Ch.7 Luật Hình sự Việt Nam 4 3 1

Ch.8 Pháp luật quốc tế 6 5 1

Tổng cộng 45 35 9 1

B. Nội dung chi tiết Chương 1: Lý luận chung về Nhà nước

1.1.Nguồn gốc và đặc điểm của Nhà nước 1.1.1.Nguồn gốc Nhà nước

1.1.2.Đặc điểm của Nhà nước

1.2.Bản chất và chức năng của Nhà nước 1.2.1.Bản chất nhà nước

1.2.2.Chức năng của Nhà nước

1.3.Hình thức nhà nước-Chế độ chính trị của Nhà nước 1.3.1.Khái niệm hình thức nhà nước và các hình thức nhà nước 1.3.2.Chế độ chính trị của Nhà nước

1.4.Các kiểu nhà nước trong lịch sử

Page 26: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

26

1.5.Nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.5.1.Sự ra đời và bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt nam 1.5.2.Các chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.5.3.Nhà nước CHXHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị

Chương 2: Lý luận chung về pháp luật 2.1.Nguồn gốc và bản chất của pháp luật

2.1.1.Nguồn gốc và các thuộc tính của pháp luật 2.1.2.Bản chất của pháp luật

2.1.3.Chức năng của pháp luật 2.1.4.Các kiểu pháp luật trong lịch sử

2.2.Quy phạm pháp luật 2.2.1.Khái niệm, đặc điểm của QPPL 2.2.2.Cấu tạo của QPPL

2.2.3.Phân loại QPPL

2.3.Quan hệ pháp luật 2.3.1.Khái niệm, đặc điểm của QHPL 2.3.2.Các yếu tố của QHPL

2.3.3.Sự kiện pháp lý

2.4.Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý 2.4.1.Thực hiện pháp luật

2.4.2.Vi phạm pháp luật 2.4.3.Trách nhiệm pháp lý

2.5.Pháp chế 2.5.1.Khái niệm pháp chế

2.5.2.Nội dung của pháp chế

2.5.3.Vấn đề tăng cường pháp chế

Chương 3: Lý luận chung về hệ thống pháp luật Việt Nam 3.1.Khái niệm hệ thống pháp luật 3.2.Hệ thống cấu trúc pháp luật

3.2.1.Khái niệm hệ thống cấu trúc pháp luật

3.2.2.Căn cứ phân định ngành luật

3.2.3.Các ngành luật trong Hệ thống pháp luật Việt Nam

3.2.4.Hệ thống hoá pháp luật

3.3.Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 3.3.1.Khái niệm hệ thống VBQPPL

3.3.2.Hệ thống VBQPPL của Nhà nước CHXHCN Việt Nam

3.3.3.Hiệu lực VBQPPL và các nguyên tắc áp dụng VBQPPL

Chương 4: Luật Hiến pháp Việt Nam 4.1.Khái niệm Luật Hiến pháp 4.2.Bộ máy nhà nước nước CHXHCN Việt Nam

4.2.1.Khái niệm và các nguyên tắc hoạt động của Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam

Page 27: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

27

4.2.2.Các cơ quan nhà nước trong Bộ máy nhà nước CHXHCN VIệt Nam

4.3.Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 4.3.1.Khái niệm và các nguyên tắc xác lập quyền và nghĩa vụ của công dân trong

Hiến pháp

4.3.2.Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Chương 5: Luật Hành chính Việt Nam 5.1.Khái niệm chung về Luật hành chính

5.1.1.Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính

5.1.2.Hệ thống Luật Hành chính

5.2.Quy chế pháp lý hành chính về cán bộ, công chức 5.2.1.Khái niệm, đặc điểm cán bộ, công chức

5.2.2.Nghĩa vụ và quyền lợi của cán bộ, công chức theo Pháp lệnh cán bộ, công chức 5.2.3.Các quy chế pháp lý chủ yếu về cán bộ, công chức

5.3. Trách nhiệm hành chính 5.3.1.Khái niệm trách nhiệm hành chính

5.3.2.Các hình thức xử lý vi phạm hành chính

Chương 6: Luật Dân sự Việt nam 6.1.Khái niệm Luật Dân sự 6.2.Quyền sở hữu

6.2.1.Khái niệm quyền sở hữu

6.2.2.Nội dung quyền sở hữu

6.2.3.Các hình thức sở hữu

6.3.Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự 6.3.1.Nghĩa vụ dân sự

6.3.2.Hợp đồng dân sự

6.4.Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ 6.4.1.Quyền tác giả

6.4.2.Quyền sở hữu công nghiệp

6.4.3.Chuyển giao công nghệ

Chương 7: Luật Hình sự Việt Nam 7.1.Khái niệm Luật hình sự 7.2.Tội phạm và các chế định khác liên quan đến tội phạm

7.2.1.Tội phạm 7.2.2.Các yếu tố của tội phạm

7.2.3.Đồng phạm

7.2.4.Các tình tiết lọai trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi

7.3.Hình phạt và các chế định khác có liên quan đến hình phạt 7.3.1.Khái niệm hình phạt

7.3.2.Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp

7.3.3.án treo

Chương 8: Pháp luật quốc tế 8.1.Công pháp quốc tế

Page 28: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

28

8.1.1.Khái niệm công pháp quốc tế

8.1.2.Các nguyên tắc cơ bản của Công pháp quốc tế hiện đại 8.1.3.Chủ thể của Công pháp quốc tế

8.1.4.Các nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế

8.2.Tư pháp quốc tế 8.2.1.Khái niệm Tư pháp quốc tế

8.2.2.Nguồn của tư pháp quốc tế 8.2.3.Xung đột pháp luật và áp dụng pháp luật nước ngoài

8.2.4.Chủ thể của Tư pháp quốc tế 8.2.5.Các nội dung cơ bản của Tư pháp quốc tế

9. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 1. Tên học phần : Tin học đại cương

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 4 3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng

4. Trình độ : Cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ nhất

5. Phân bổ thời gian: - Giờ lý thuyết : 42 tiết

- Giờ thực hành : 15 tiết

- Kiểm tra : 3 tiết

6. Mô tả vắn tắt nội dung học phần : Tin học đại cương là môn học cơ sở của ngành hệ thống thông tin, nhằm trang bị cho

sinh viên những khái niệm cơ sở đầu tiên của môn tin học nói chung; sinh viên nắm được các thao tác đầu tiên với máy vi tính và sinh viên nắm được thế nào là lập trình cho máy tính điện tử , từ đó sinh viên có thể áp dụng để lập trình giải các bài toán đơn giản.

7. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ.

- Thực hiện tốt các bài tập và các thao tác thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

8. Tài liệu học tập : - Giáo trình Tin học đại cương ( Học viện tài chính biên soạn) - Sách tham khảo: Ngôn ngữ lập trình PASCAL, bài tập ngôn ngữ lập trình Pascal, Hệ

điều hành, Hệ soạn thảo văn bản, bảng tính Excel …

9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên : - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi thực hành/Vấn đáp 10. Thang điểm : 10

11. Mục tiêu của học phần : Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về Tin học và lập trình cho máy tính điện tử. Sinh viên hiểu qui trình lập trình cho máy tính điện tử

12. Nội dung chi tiết học phần : A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Đơn vị tính : Tiết

Page 29: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

29

Trong đó SốTT Tên chương Tổng số tiết Lý

thuyết Thực hành

Kiểm tra

1 Những khái niệm cơ sở của Tin học 15 15

2 Máy vi tính và hệ điều hành dành cho máy vi tính

20 13 6 1

3 Hệ soạn thảo văn bản 12 6 3

4 Bảng tính Excel 13 9 6 1

Tổng cộng 60 43 15 2

B. Nội dung chi tiết Chương I : Những khái niệm cơ sở của Tin học

1.1. Khái niệm về thông tin, xử lý thông tin và tin học 1.2. Khái niệm về thông tin 1.3. Quá trình xử lý thông tin 1.4. Tin học 1.5. Hệ đếm

1.5.1. Khái niệm 1.5.2. Các hệ đếm thường dùng trong tin học

1.5.3. Cách đổi các số từ hệ này sang hệ khác

1.5.4. Đơn vị đo thông tin

1.6. Cấu tạo đại cương của máy tính điện tử 1.6.1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của máy tính điện tử 1.6.2. Sự phát triển của máy tính điện tử

1.6.3. Cấu tạo đại cương của máy tính điện tử 1.6.4. Phân loại máy tính

1.6.5. Cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử

1.6.6. Biểu diễn thông tin số 1.6.7. Biểu diễn thông tin phi số

1.7. Thuật toán và chương trình 1.7.1. Thuật toán

1.7.2. Chương trình

Chương II: Máy vi tính và hệ điều hành dành cho máy vi tính

1.1 Máy vi tính 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Cấu hình của máy vi tính

1.2 Hệ điều hành dành cho máy vi tính 1.2.1 Khái niệm

Page 30: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

30

1.2.2 Hệ điều hành MS-DOS

1.2.3 Các khái niệm của hệ điều hành MS-DOS 1.2.4 Các lênh thường dùng của hệ điều hành MS-DOS

1.2.5 Hệ điều hành Windows

1.2.6 Các thao tác cơ bản trong windows

Chương III: Hệ soạn thảo văn bản 3.1 Giới thiệu

3.1.1 Hệ soạn thảo văn bản 3.1.2 Các công việc cần làm khi soạn thảo văn bản

3.2 Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word 3.2.1 Giới thiệu 3.2.2 Khởi động và thoát khỏi chương trình

3.2.3 Màn hình giao tiếp 3.2.4 Các chế độ làm việc

3.2.5 Các thao tác khi soạn thảo

Chương IV: Bảng tính Excel

4.1 Các thao tác cơ bản trong Excel 4.1.1. Giới thiệu về bảng tính 4.1.2. Tạo lập bảng tính

4.1.3. Định dạng bảng tính 4.1.4. In bảng tính

4.2 Các hàm trong Excel 4.2.1. Các hàm số

4.2.2. Các hàm ký tự

4.2.3. Các hàm ngày tháng 4.2.4. Các hàm logic

4.2.5. Các hàm tài chính

4.3 Cơ sở dữ liệu trong Excel 4.3.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu

4.3.2. Tạo lập một cơ sở dữ liệu

4.3.3. Quản trị cơ sở dữ liệu ( sắp xếp, lọc, tính tổng con...)

4.3.4. Lập bảng cân đối tổng hợp từ cơ sở dữ liệu

10. GIÁO DỤC THỂ CHẤT 1. Tên học phần: Giáo dục thể chất 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3. Chuyên nghành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ: Sinh viên cao đẳng chính quy năm thứ 1

5. Phân bổ thời gian:

Page 31: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

31

- Lên lớp lý thuyết: 15 tiết

- Lên lớp thực hành: 60 tiết. - Kiểm tra: 3 tiết.

6. Điều kiện tiên quyết: Không.

7. Mô tả vắn tắt học phần. Thực hành chạy cự ly ngắn + lý thuyết chung 30 tiết. Thực hành môn bóng rổ + lý

thuyết 30 tiết. Thực hành môn bóng chuyền + lý thuyết 30 tiết.

8. Nhiệm vụ của sinh viên. - Tham gia đầy đủ các buổi học GDTC (Lý luận và thực hành) - Kiểm tra sức khoẻ và thể lực theo định kỳ.

- Có chế độ sinh hoạt, học tập và nghỉ nghơi hợp lý.

- Củng cố sức khoẻ, nâng cao trình độ thể lực trên cơ sở tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và hoàn thiện kỹ thuật các môn thể thao.

- Tích cực tham gia các hoạt động thể thao quần chúng từ lớp, khoa, Học viện và ngoài xã hội.

9. Tài liệu học tập. - Đề cương bài giảng Giáo dục thể chất (Học viện Tài chính).

- Sách tham khảo: sách về các môn thể thao, báo thể thao.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp và thực hành được ít nhất

80% số tiết môn học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi lý thuyết và thực hành

11. Thang điểm: Thang điểm 10.

12. Mục tiêu của học phần. Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát về GDTC, các nguyên tắc về phưong

pháp về tập luyện TDTT, kỹ chiến thuật một số môn thể thao. Từ đó sinh viên tự mình có thể sử dụng các phương tiện của GDTC để tập luyện nâng cao thể lực và sức khoẻ để có đủ khả năng hoàn thành nhiệm vụ học tập.

13. Nội dung chi tiết học phần. A. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian.

Đơn vị tính : tiết

Số TT Nội dung giảng dạy T.số tiết

Trong đó

30 Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

1 Bài 1: Thể dục thể thao ở Việt Nam 2 2 0 0

2 Bài 2: Cơ sở khoa học sinh học của giáo dục thể chất

4 4 0 0

3 Thực hành:(Kỹ thuật chạy cự ly ngắn) 24 0 24 2

4 Bài 3: Các nguyên tắc về phương pháp tập luyện thể dục thể thao.

2 2 0 0

Page 32: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

32

5 Thực hành: Kỹ, chiến thuật môn bóng rổ 28 2 24 2

6 Bài 4: Thể dục thể thao trong học tập, lao động và nghỉ ngơi

2 2 0 0

7 Thực hành: Kỹ, chiến thuật môn bóng chuyền

28 2 24 2

Phần lý thuyết Bài 1: Thể dục - thể thao ở Việt Nam

1.1. Phần mở đầu- Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Thể dục thể thao (Văn hoá thế chất )

1.1.2. Giáo dục thể chất.

1.1.3. Thể thao. 1.1.4. Phát triển thể chất.

1.1.5. Hoàn thiện thể chất.

1.2. Qúa trình phát triển nền Thể dục thể thao ở nước ta. 1.2.1. Thời kỳ 1945- 1954

1.2.2. Thời kỳ 1955- 1965.

1.2.3. Thời kỳ 1966- 1975

1.2.4. Thời kỳ 1976- 1981. 1.2.5. Thời kỳ từ 1982 đến nay.

1.3. Quan điểm về Thể dục thể thao của Đảng và Nhà nước. 1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác tdtt. 1.3.2. Các biện pháp thực hiện.

1.4. Giáo dục thể chất trong trường học cao đẳng. 1.4.1. Mục đích và nhiệm vụ của Giáo dục thể chất trong trường học.

1.4.2. Các hình thức Giáo dục thể chất. 1.4.3. Nội dung, chương trình Giáo dục thể chất ở các trường ĐH và CĐ.

1.4.4. Phân phối chương trình giảng dạy môn học GDTC ở Học viện TC.

Bài 2: Cơ sở khoa học sinh học của giáo dục thể chất 2.1. Cơ thể người- Các hệ thống cơ quan.

2.1.1.Hệ tuần hoàn. 2.1.2.Hệ hô hấp.

2.1.3.Hệ vận động. 2.1.4.Hệ thần kinh,

2.1.5.Các hệ khác.

2.2. Qúa trình hoạt động của cơ thể và ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới việc nâng cao khả năng ổn định của cơ thể với môi trường.

2.2.1. Sự thích nghi của cơ thể. 2.2.2. ảnh hưởng của Thể dục thể thao.

2.3. Tập luyện thể dục thể thao - Vệ sinh, sắp xếp hợp lý quỹ thời gian trong ngày. 2.3.1. Vệ sinh trong tập luyện thể dục thể thao.

Page 33: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

33

2.3.2. Các nguyên tắc tập luyện.

2.3.3. Sắp xếp hợp lý quỹ thời gian trong ngày.

Bài 3: Các nguyên tắc về phương pháp tập luyện TDTT 3.1.Mở đầu.

3.1.1.Giáo dục sức khoẻ là một qúa trình giao tiếp.

3.1.2. Thay đổi hành vi sức khoẻ là mục tiêu của giáo dục sức khoẻ. 3.1.3. Tác dụng của rèn luyện thân thể đối với giáo dục sức khoẻ.

3.2. Các tố chất thể lực. 3.2.1. Tố chất nhanh.

3.2.2. Tố chất mạnh.

3.2.3. Tố chất bền.

3.3. Các nguyên tắc về phương pháp Giáo dục thể chất. 3.3.1. Nguyên tắc tự giác tích cực. 3.3.2. Nguyên tắc trực quan.

3.3.3. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa. 3.3.4. Nguyên tắc hệ thống.

3.3.5. Nguyên tắc tăng tiến.

3.3.6. Mối quan hệ lẫn nhau giữa các nguyên tắc.

3.4. Cấu trúc một bài học giáo dục thể chất . 3.4.1. Phần chuẩn bị. 3.4.2.Phần cơ bản.

3.4.3. Phần kết thúc.

Bài 4: thể dục thể thao trong học tập, lao động và nghỉ ngơi 4.1. Những đặc điểm về tổ chức học tập và sinh hoạt của sinh viên.

4.1.1. Những vấn đề tâm lý.

4.1.2. Những đặc điểm về học tập, sinh hoạt của sinh viên. 4.1.3. Các yếu tố khoa học về hoạt động học tập của sinh viên.

4.1.4. Sử dụng phương tiện Thể dục thể thao trong qúa trình học tập (chu kỳ 24 giờ).

4.2. Nội dung cơ bản của Thể dục thể thao. 4.2.1. Thể dục vệ sinh.

4.2.2. Thể dục cơ bản.

4.2.3. Thể dục thẩm mỹ.

4.2.4. Thể dục chữa bệnh. 4.2.5. Các môn thể thao.

Phần thực hành Kỹ thuật chạy cự ly ngắn

Bài 5: Lý thuyết chạy cự ly ngắn

5.1.Đặc điểm của chạy cự ly ngắn. 5.1.1. Lịch sử và sự phát triển.

Page 34: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

34

5.1.2. Nguyên lý kỹ thuật.

5.1.3. Thành tích. 5.1.4. Tác dụng của tập luyện chạy cự ly ngắn .

5.2. Kỹ thuật chạy cự ly ngắn 5.2.1. Xuất phát. 5.2.2. Chạy lao sau xuất phát.

5.2.3. Chạy giữa quãng. 5.2.4. Chạy về đích.

5.2.5. Xuất phát và chạy trên đường vòng. 5.2.6. Hô hấp trong cự ly ngắn.

Kỹ,chiến thuật bóng rổ Bài 6. lý thuyết Bóng rổ

6.1.Một số đặc điểm của môn bóng rổ. 6.1.1.Lịch sử, sự phát triển của môn bóng rổ.

6.1.2. Đặc điểm của môn bóng rổ. 6.1.3. Tác dụng của tập luyện môn bóng rổ.

6.2. Kỹ thuật bóng rổ. 6.2.1. Các kỹ thuật di chuyển.

6.2.2. Kỹ thuật chuyền bóng 2 tay trước ngực.

6.2.3. Kỹ thuật bóng 2 tay trước ngực. 6.2.4. Kỹ thuật dẫn bóng.

6.2.4. Kỹ thuật ném rổ. 6.2.5. Kỹ thuật 2 bước lên rổ.

6.3. Chiến thuật thi đấu bóng rổ. 6.3.1. Chiến thuật tấn công.

6.3.2. Chiến thuật phòng thủ.

Thực hành kỹ chiến thuật bóng rổ

6.4. Một số đặc điểm của môn bóng rổ. 3.1.1. Lịch sử,sự phát triển của môn bóng rổ.

3.1. 2. Đặc điểm của môn bóng rổ.

3.1.3. Yêu cầu của môn học: Nắm vững các kỹ thuật cơ bản của môn bóng rổ, hoàn thiện và ghép thành bài tập liên hợp.

6.5. Kỹ thuật bóng rổ. 6.5.1. Các kỹ thuật di chuyển.

6.5.2. Kỹ thuật bắt bóng bằng 2 tay trước ngực. 6.5.3. Kỹ thuật chuyền bóng bằng 2 tay trước ngực.

6.5.4. Kỹ thuật dẫn bóng.

6.5.5. Kỹ thuật ném rổ. 6.5.6. Kỹ thuật 2 bước lên rổ.

Page 35: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

35

6.6. Chiến thuật thi đấu bóng rổ. 6.6.1. Chiến thuật tấn công. 6.6..2. Chiến thuật phòng thủ.

Kỹ, chiến thuật bóng chuyền bài 7. Lý thuyết Bóng chuyền

7.1. Một số đặc điểm của môn bóng chuyền. 7.1.1. Lịch sử, sự phát triển. 7.1.2. Đặc điểm, tính chất của môn bóng chuyền.

7.1.3.Yêu cầu: Nắm được một số kỹ thuật cơ bản của môn bóng chuyền đẻ từ đó có thể tập luyện và thi đấu.

7.2. Kỹ thuật. 7.2.1. Tư thế chuẩn bị và di chuyển. 7.2.2. Chuyền bóng cao tay.

7.2.3. Kỹ thuật đệm bóng. 7.2.4. Kỹ thuật phát bóng.

7.3. Chiến thuật 7.3.1. Chiến thuật tấn công chung. 7.3.2. Chiến thuật tấn công biên.

7.3.3. Hệ thống chiến thuật phòng thủ số 6 tiến.

Thực hành kỹ chiến thuật bóng chuyền 7.4. Một số đặc điểm của môn bóng chuyền.

7.4.1. Lịch sử, sự phát triển.

7.4.2. Đặc điểm, tính chất của môn bóng chuyền. 7.4.3.Tác dụng của môn bóng chuyền

7.5. Kỹ thuật bóng chuyền. 7.5.1. Tư thế chuẩn bị và di chuyển.

7.5.2. Chuyền bóng cao tay. 7.5.3. Kỹ thuật đệm bóng.

7.5.4. Kỹ thuật phát bóng.

7.6. Chiến thuật bóng chuyền. 7.6.1. Chiến thuật tấn công chung.

7.6.2. Chiến thuật tấn công biên.

7.6.3. Hệ thống chiến thuật phòng thủ số 6 tiến.

11. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG

1- Tên học phần : Giáo dục quốc phòng

2- Số đơn vị học trình : 3 tuần (135 tiết) 3- Chuyên ngành đào tạo : Tài chính – Ngân hàng

4- Trình độ : cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 2

Page 36: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

36

5- Phân bổ thời gian : - Lên lớp : 45 tiết

- Thực hành : 90 6-Điều kiện tiên quyết : không

7- Mô tả vắn tắt nội dung học phần : Đề cập những vấn đề cơ bản về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ quốc của Chủ nghĩa

Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh. Các quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, đánh bại mọi âm mưu “Diễn biến hoà bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam.

8- Nhiệm vụ của sinh viên : - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ

- Tập trung nghe, ghi chép những nội dung cơ bản

9- Tài liệu học tập - Tài liệu : Một số nội dung cơ bản về đường lối quân sự của Đảng (Bộ môn GDQP

Học viện Tài chính biên soạn). - Giáo trình Giáo dục Quốc phòng dùng cho sinh viên các trường cao đẳng, Cao đẳng,

tập một (NXB GD Bộ Giáo dục và đào tạo năm 2002. - Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX phần Quốc phòng và an ninh.

10- Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Kiểm tra điều kiện dự thi : 1 lần hết bài 4 đạt 5 điểm trở lên - Dự đủ thời gian trên lớp theo quy định: (từ 80% số tiết học của chương trình)

- Hình thức thi kết thúc học phần : thi viết, đạt 5 điểm trở lên

11- Thang điểm : thang điểm 10

12- Mục tiêu của học phần Trang bị một số vấn đề về tư duy lý luận trong đường lối quân sự của Đảng, về nghệ

thuật quân sự Việt Nam, về chiến lược “Diễn biến hoà bình” bạo loạn lật đổ, âm mưu thủ đoạn của chủ nghĩa Đế quốc và các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam; Xây dựng niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của Đảng, góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.

13- Nội dung chi tiết học phần A- Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Đơn vị tính : tiết

Trong đó STT bài

Tên bài Tổng

số tiết

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học

3 3

2 Một số quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ TQ

6 6

3 Xây dựng nền Quốc phòng toàn dân vững mạnh

6 6

4 Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN

6 5 1

Page 37: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

37

5 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 6 6

6 Phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam

9 9

7 Nghệ thuật Quân sự Việt nam 9 9

Cộng 45 44 1

B- Nội dung chi tiết Bài 1

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học 1.1- Những vấn đề chung của môn học GDQP

1.1.1- Vị trí môn học 1.1.2- Mục tiêu

1.1.3- Yêu cầu

1.2- Nội dung chương trình môn học 1.2.1- Chương trình dùng cho các trường cao đẳng

1.2.2- Chương trình cụ thể của Học viện Tài chính 1.2.3- Kiểm tra thường kỳ (điều kiện) và thi kết thúc môn học

1.2.4- Công nhận kết quả thi môn GDQP

1.3- Phương pháp nghiên cứu môn học 1.3.1- Đặc điểm môn học GDQP

1.3.2- Phương pháp nghiên cứu môn học

Bài 2

Một số quan điểm của chủ nghĩa Mác -Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ quốc

1.1- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng HCM về chiến tranh và quân đội

1.1.1- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh.

1.1.2- Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội.

1.2- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-lênin, Tư tưởng HCM về bảo vệ tổ xã hội chủ nghĩa.

1.2.1- Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về Bảo vệ Tổ quốc XHCN.

1.2.2- Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ tổ quốc XHCN.

Bài 3 Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh

bảo vệ tổ quốc việt nam XHCN

1.1- Mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ tổ quốc 1.1.1- Khái niệm về quốc phòng

1.1.2- Mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Page 38: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

38

1.2- Mục đích, tính chất, quan điểm xây dựng nền QPTD 1.2.1- Mục đích nền quốc phòng 1.2.3- Những quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD

1.3- Nội dung, biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD 1.3.1- Nội dung xây dựng nền QPTD 1.3.2- Một số biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD.

Bài 4

Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc việt nam XHCN

1.1- Đối tượng, tính chất, đặc điểm chiến tranh nhân dân BVTQ. 1.1.1- Đối tượng của chiến tranh nhân dân BVTQ 1.1.2- Tính chất của chiến tranh nhân dân BVTQs

1.1.3- Đặc điểm của chiến tranh nhân dân BVTQ

1.2- Những quan điểm và phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân BVTQ 1.2.1- Những quan điểm về CTNDBVTQ 1.2.1- Những phương thức cơ bản tiến hành CTND BVTQ

Bài 5 Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh bảo vệ tổ quốc việt nam XHCN 1.1- Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc cơ bản xây dựng LLVTND

1.1.1- Khái niệm LLVTND

1.1.2- Đặc điểm xây dựng LLVTND

1.2- Quan điểm,phương hướng xây dựng LLVTND 1.2.1- Những quan điểm xây dựng LLVTND

1.2.2- Phương hướng xây dựng LLVTND

Bài 6 Phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình”,

bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng việt nam 1.1- Quá trình hình thành phát triển chiến lược “DBHB” của chủ nghĩa đế quốc.

1.1.1- Khái niệm chiến lược “DBHB”

1.1.2- Quá trình hình thành chiến lược “DBHB”

1.1.3- Đặc trưng của chiến lược “DBHB”

1.2- Chủ nghĩa Đế quốc và các thế lực thù địch thực hiện “DBHB”, bạo loạn lật đổ chống phá VN

1.2.1- Mục tiêu chống phá 1.2.2- Thủ đoạn hoạt động

1.3- Biện pháp phòng chống “DBHB” bạo loạn lật đổ, bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam XHCN.

1.3.1- Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm và phương châm chống “DBHB” bạo loạn lật đổ.

Page 39: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

39

1.3.2- Xây dựng và củng cố trận địa chính trị,tư tưởng văn hoá giữ vững ổn định chính trị và an ninh xã hội.

1.3.3- Nâng cao cảnh giác trước mọi luận điệu xuyên tạc của địch trên các phương tiện đại chúng và các hoạt động khác.

Bài 7 Nghệ thuật quân sự việt nam

1.1- Nghệ thuật đánh giặc giữ nước của tổ tiên 1.1.1- Những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc. 1.1.2- Nội dung, nghệ thuật đánh giặc

1.2- Nghệ thuật, quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo 1.2.1- Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam

1.2.2- Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo.

Bài 8 Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng

1.1- Cơ sở lý luận và thực tiễn về kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng.

1.1.1- Khái niệm kết hợp kinh tế với quốc phòng 1.1.2- Cơ sở lý luận

1.1.3- Thực tiễn kết hợp kinh tế với Quốc phòng ở Việt Nam

1.2- Nội dung và biện pháp chủ yếu kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng 1.2.1- Quan điểm kết hợp kinh tế với Quốc phòng - An ninh của Đảng ta trong GĐ

hiện nay.

1.2.2- Một số nội dung kết hợp kinh tế với Quốc phòng trong giai đoạn mới.

1.2.3- Những biện pháp chủ yếu kết hợp kinh tế với quốc phòng - An ninh.

Bài 9 Công tác quốc phòng ở các bộ ngành, địa phương

1.1- Những vấn đề chung về công tác quốc phòng ở Bộ, ngành, địa phương 1.1.1- Đặc điểm liên quan đến công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành, địa phương.

1.1.2- Vai trò của Bộ, ngành, địa phương với công tác Quốc phòng

1.2- Nhiệm vụ cơ bản về công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành, địa phương 1.2.1- Nhiệm vụ của Bộ, ngành về công tác Quốc phòng

1.2.2- Nhiệm vụ của địa phương về công tác quốc phòng

1.3- Một số biện pháp thực hiện công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành địa phương. Bài 10

Xây dựng lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp 1.1- Xây dựng lực lượng dự bị động viên

1.1.1- Khái niệm, vị trí công tác xây dựng LLDBĐV 1.1.2- Những quan điểm cơ bản về xây dựng LLDBĐV

1.1.3- Nội dung xây dựng LLDBĐV 1.1.4- Biện pháp xây dựng LLDBĐV

Page 40: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

40

1.2- Động viên công nghiệp 1.2.1- Khái niệm, vị trí động viên công nghiệp 1.2.2- Nội dung động viên công nghiệp

1.2.3- Biện pháp tiến hành động viên công nghiệp

Bài 11 Xây dựng lực lượng DQTV

1.1- Những vấn đề chung về xây dựng lực lượng DQTV 1.1.1- Khái niệm về DQTV

1.1.2- Vị trí chức năng của DQTV 1.1.3- Nhiệm vụ của DQTV

1.1.4- Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng QDTV

1.2- Nội dung, biện pháp xây dựng lực lượng DQTV trong tình hình mới 1.2.1- Nội dung xây dựng lực lượng DQTV

1.2.2- Một số biện pháp xây dựng lực lượng DQTV

Bài 12

Xây dựng tỉnh (thành phố) thành khu vực phòng thủ vững chắc bảo vệ tổ quốc việt nam XHCN

1.1- Khái niệm, vị trí tác dụng của khu vực phòng thủ tỉnh (TP) 1.1.1- Khái niệm khu vực phòng thủ tỉnh (TP)

1.1.2- Vị trí tác dụng của khu vực phòng thủ tỉnh (TP)

1.1.3- Nhiệm vụ của khu vực phòng thủ tỉnh (TP)

1.2- Nội dung và biện pháp chủ yếu xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP) 1.2.1- Nội dung xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP)

1.2.2- Một số biện pháp xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (TP)

Bài 13

Tác động của các thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại trong quân sự 1.1- Tác động thành tựu khoa học công nghệ hiện đại trên các lĩnh vực quân sự.

1.1.1- Tác động đến tư tưởng tinh thần của bộ đội 1.1.2- Tác động đến việc phát triển vũ khí trang bị kỹ thuật và một số mặt khác có

liên quan đến quốc phòng.

1.1.3- Tác động khoa học kỹ thuật hiện đại đến tính chất và cơ cấu của LLVT.

1.1.4- Tác động khoa học đến nghệ thuật quân sự.

1.2- Khả năng đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược có sử dụng vũ khí công nghệ cao.

1.2.1- Khả năng về chính trị tinh thần 1.2.2- Khả năng về kỹ thuật quân sự

1.2.3- Khả năng về nghệ thuật tác chiến và cách đánh.

Bài 14 Đội ngũ tay không

1.1- Đội ngũ tay không

Page 41: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

41

1.1.1- Nghiêm, nghỉ, các cách quay tại chỗ

1.1.2- Đi đều, đứng lại, đổi chân trong khi đi

1.2- Đội hình : 1.2.1- Đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội

1.2.2- Đội hình cơ bản của : Đại đội

Bài 15 Sử dụng bản đồ địa hình

1.1- Cấu tạo bản đồ địa hình 1.1.1- Khái niệm, tác dụng bản đồ địa hình 1.1.2- Cấu tạo bản đồ địa hình

1.1.3- Cách thể hiện nội dung bản đồ

1.2- Sử dụng bản đồ địa hình 1.2.1- Tỷ lệ bản đồ - cách tính đổi cự ly

1.2.2- Cách xác định toạ độ vuông góc 1.2.3- Cách xác định toạ đồ địa lý

1.2.4- Xác định cự ly diện tích trên bản đồ

1.3- Một số quy định sử dụng ký hiệu trên bản đồ 1.3.1- Ký hiệu sở chỉ huy

1.3.2- Ký hiệu thể hiện vũ khí, kỹ thuật phương tiện

1.3.3- Ký hiệu trú quân, tập kết

1.3.4- Ký hiệu hành quân

Bài 16 Băng bó cấp cứu chuyển thương

1.1- Hệ thống những kiến thức cơ bản về băng bó 1.1.1- Nguyên tắc băng

1.1.2- Các kiểu băng cơ bản

1.2- Đặc điểm của vết thương chiến tranh 1.2.1- Vũ khí thông thường 1.2.2- Vũ khí hoá học

1.2.3- Vũ khí sinh học

1.3- Cấp cứu ban đầu một số loại vết thương 1.3.1- Khái niệm vết thương kín, vết thương hở

1.3.2- Vết thương phần mềm

1.3.3- Vết thương mạch máu

1.3.4- Vết thương gãy xương

Bài 17

Giới thiệu một số loại vũ khí bộ binh 1.1- Súng trung liên RPD

1.1.1- Tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo và sơ lược chuyển động của súng.

1.1.2- Tháo lắp súng thông thường

1.2- Súng diệt tăng B40

Page 42: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

42

1.2.1- Tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo và chuyển động của súng đạn

1.2.2- Tháo lắp súng thông thường

1.3- Súng diệt tăng B41 1.3.1- Tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo và chuyển động của súng, đạn.

1.3.2- Tháo lắp súng thông thường

1.4- Súng trường SKS 1.4.1- Tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo và chuyển động của súng đạn. 1.4.2- Tháo lắp súng thông thường

Bài 18 Kỹ thuật sử dụng súng tiểu liên AK

1.1- Tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo và chuyển động của súng s 1.1.1- Tác dụng, tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK

1.1.2- Cấu tạo, tác dụng các bộ phận của súng 1.1.3- Chuyển động của súng

1.2- Một số nội dung về lý thuyết bắn 1.2.1- Một số khái niệm về đướng ngắm

1.2.2- Cách chọn thước ngắm

1.2.3- Cách chọn điểm ngắm

1.2.4- Đường ngắm cơ bản sai lệch

1.3- Tháo lắp thông thường 1.3.1- Quy tắc chung

1.3.2- Cách tháo lắp thông thường

1.4- Giới thiệu tập bắn mục tiêu cố định ban ngày (Học ngoài thao trường)

1.4.1- Giới thiệu quy tắc bắn bài 1 (mục tiêu cố định ban ngày)

1.4.2- Động tác bắn

1.4.3- Tập bắn và kiểm tra bắn

Bài 19 Vũ khí huỷ diệt và cách phòng chống

1.1- Vũ khí hạt nhân 1.1.1- Khái niệm, phân loại vũ khí hạt nhân

1.1.2- Phương tiện sử dụng các phương thức nổ của vũ khí hạt nhân

1.1.3- Đặc điểm các nhân tố sát thương phá hoại và cách phòng chống

1.2- Vũ khí hoá học 1.2.1- Khái niệm, phân loại chất độc

1.2.2- Đặc điểm chiến đấu của vũ khí hoá học

1.2.3- Tính chất tác hại và cách phòng chống một số chất độc chủ yếu

- Chất độc thần kinh

- Chất độc loét da

- Chất độc toàn thân

- Chất độc ngạt thở

Page 43: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

43

1.3- Vũ khí sinh học 1.3.1- Khái niệm, phương tiện và phương pháp sử dụng 1.3.2- Một số bệnh và cách phòng chống

1.3.3- Biện pháp phòng chống vũ khí sinh học

Bài 20 Kỹ thuật sử dụng thuốc nổ

1.1- Tính năng đặc điểm thuốc nổ 1.1.1- Khái niệm, tác dụng yêu cầu sử dụng thuốc nổ

1.1.2- Tính năng, đặc điểm một số loại thuốc nổ thường dùng

1.2- Tính năng, cấu tạo đồ dùng gây nổ 1.2.1- Nụ xoè

1.2.2- Dây cháy chậm 1.2.3- Kíp

1.2.4- Dây nổ

1.3- Giữ gìn, vận chuyển thuốc nổ và đồ dùng gây nổ 1.3.1- Giữ gìn thuốc nổ và đồ dùng gây nổ 1.3.2- Vận chuyển thuốc nổ, đồ dùng gây nổ

1.4- Cách chắp nối đồ dùng gây nổ 1.4.1- Công tác chuẩn bị

1.4.2- Cách chắp nối đồ dùng gây nổ

Bài 21: Chiến thuật cá nhân

1.1- Các tư thế vận động trên chiến trường 1.2- Hành động cua từng người trong chiến đấu tiến công 1.3- Hành động của từng người trong chiến đấu phòng ngự

Page 44: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

44

B/ KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 12. KINH TẾ VI MÔ

1. Tên học phần: Kinh tế vi mô

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 04 3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 1

4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp: 45 tiết

- Bài tập, Thảo luận, kiểm tra: 15 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp

6. Mục tiêu của học phần Môn học kinh tế vi mô sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý

hoạt động của các đơn vị kinh tế: doanh nghiệp, hộ gia đình, hợp tác xã, công ty... kiến thức của môn học này được xem như là nền tảng vững chắc cho các môn học khác

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông

qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần này còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và Chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các môn học sau này.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: trên 80% số giờ của môn học.

- Chuẩn bị bài, làm bài tập đầu đủ, tham gia các buổi thảo luận

- Có đủ số bài kiểm tra điều kiện

9. Tài liệu học tập - Giáo trình kinh tế vĩ mô - GS.TS. Ngô Đình Giao, NXB Giáo dục, năm 2004 - Giáo trình Nguyên lý kinh tế vi mô I - GS.TS......... NXB Giáo dục, năm 2005

- Nguyên lý kinh tế học tập 1 - gregory Mankiw - NXB thống kê (sách dịch) - Kinh tế học * - Paul A. Samuelson William D. Nordhaus, Viện quan hệ quốc tế dịch, 1985

- Kinh tế học * - David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, NXB giáo dục (sách dịch), 1992

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết/trắc nghiệm

11. Thang điểm: 0 - 10

12. Nội dung chi tiết Chương I: Kinh tế học và những vấn đề cơ bản của kinh tế vi mô

1.1. Kinh tế học và những khái niệm cơ sở 1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1.3. Những vấn đề cơ bản của kinh tế vi mô 1.3.1. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học

Page 45: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

45

1.3.2. Vận dụng 3 vấn đề cơ bản trong các mô hình kinh tế

1.3.3. Lựa chọn kinh tế tối ưu 1.3.4. Các quy luật cơ bản trong kinh tế học vi mô

Chương 2: Thị trường và cung - cầu 2.1. Khái niệm và phân loại thị trường 2.2. Cầu 2.3. Cung 2.4. Mối quan hệ giữa cung và cầu

Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng 3.1. Lý thuyết về lợi ích 3.2. Lựa chọn sản phẩm tiêu dùng tối ưu 3.3. Sự co giãn của cầu và cung

Chương 4: Lý thuyết hành vi người sản xuất 4.1. Lý thuyết về sản xuất 4.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất 4.3. Lý thuyết về lợi nhuận và quyết định của người sản xuất

Chương 5: Cấu trúc thị trường 5.1. Cạnh tranh hoàn hảo 5.2. Độc quyền 5.3. Cạnh tranh không hoàn hảo

Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất 6.1. Thị trường đất đai 6.2. Thị trường vố 6.3. Thị trường lao động

Chương 7: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường 7.1. Những trục trặc của thị trường 7.2. Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường 7.3. Vận dụng kinh tế vĩ mô trong phát triển kinh tế nông thôn trong thời kỳ đổi mới

13. KINH TẾ VĨ MÔ 1. Tên học phần: Kinh tế vĩ mô

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 04

3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ nhất

4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp: 45 tiết - Bài tập,Thảo luận, kiểm tra: 15 tiết

5. Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, kinh tế vi mô

6. Mục tiêu của học phần Môn học kinh tế vĩ mô sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh

tế:học vĩ mô, nguyên lý vận hành của nền kinh tế. Những kiến thức này làm cơ sở để hoạch định các chính scáh phát triển kinh tế và nền tảng cho việc nghiên cho các

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần

Page 46: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

46

Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm việc đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn; các nhân quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những tư tưởng trung tâm về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm các cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: trên 80% số giờ của môn học.

- Chuẩn bị bài, làm bài tập đầu đủ, tham gia các buổi thảo luận - Có đủ số bài kiểm tra điều kiện

9. Tài liệu học tập - Giáo trình kinh tế vĩ mô, PSG, TS - Nguyễn Thu Giang, NXB gáio dục, năm 2004. - Nguyên lý kinh tế học tập 2 - gregory Mankiw - NXB thống kê (sách dịch)

- Kinh tế học ** - David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, NXB giáo dục (sách dịch), 1992

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết/trắc nghiệm

11. Thang điểm: 0 - 10

12. Nội dung chi tiết Chương 1: Khái quát về kinh tế học vĩ mô

1.1. Kinh tế học và hững khái niệm cơ sở 1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1.3. Những vấn đề cơ bản của kinh tế vĩ mô 1.3.1 Hệ thống kinh tế vĩ mô

1.3.2. Các mục tiêu và công cụ kinh tế vĩ mô 1.3.3. Các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản và mối quan hệ của chúng

Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân 2.1. Khái niệm tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc dân (GNP)

và ý nghĩa của GDP và GNP trong phân tích kinh tế 2.2. Phương pháp xác định GDP 2.3. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân, thu nhập quốc dân có thể

sử dụng 2.4. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản

Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá 3.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng 3.2. Chính sách tài khoá

Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 4.1. Tiền và các chức năng của tiền 4.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tìên tệ của ngân hàng trung ương 4.3. Mức cầu của tiền 4.4. Tiền tệ lãi suất và tổng cầu

Page 47: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

47

4.5. Chính sách tài khoá và chính sách tiền kết hợp Chương 5: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh

5.1. Tổng cung và thị trường lao động 5.2. Tổng cung - tổng cầu và quá trình tự điều chỉnh 5.3. Chu kỳ kinh doanh

Chương 6: Thất nghiệp và lạm phát 6.1. Thất nghiệp 6.2. Lạm phát 6.3. Mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở 7.1. Thương mại quốc tế và nguyên tắc về lợi thế so sánh 7.2. Cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái và hệ thống tài chính quốc tế 7.3. Các chiến lược phát triển kinh tế 7.4. Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở

14. LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ

1. Tên học phần: Lịch sử học thuyết kinh tế

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 04 3. Trình độ: Sinh viên năm thứ 1

4. Phân bổ thời gian:

- Lên lớp: 60 tiết

5. Điều kiện tiên quyết: 6. Mục tiêu của học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về các tư tưởng kinh tế của

các trường phái, học thuyết kinh tế khác nhau, tạo tiền tề cho sinh viên trước khi nghiên cứu sâu về chuyên ngành.

7. Mô tả tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các tư tưởng kinh tế từ các

thời kỳcổ đại, trung đại và hiện đại, đồng thời cũng giới thiệu cho sinh viên quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa Macxit

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: 60 tiết

- Bài tập - Dụng cụ học tập

- Khác

9. Tài liệu học tập - Sách giáo trình chính - Sách tham khảo

- Khác

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

Page 48: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

48

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi vấn đáp

11. Thang điểm: 10 12. Nội dung chi tiết học phần

Chương I: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học 1.1. Đối tượng nghiên cứu môn học 1.2. Nội dung môn học 1.3. Phương pháp nghiên cứu môn học

Chương II: Các tư tưởng kinh tế thời kỳ cổ đại và trung cổ 2.1. Tư tưởng kinh tế phương tây 2.2. Tư tưởng kinh tế phương đông

Chương III: Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển 3.1. Học thuyết kinh tế của những người theo chủ nghĩa trọng thương 3.2. Học thuyết kinh tế của những người theo chủ nghĩa trọng nông 3.3. Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển anh 3.4, Kinh tế chính trị học tư sản thời kỳ hậu cổ điển

Chương IV: kinh tế chính trị học tiểu tư sản 4.1. Hoàn cảnh ra đời 4.2. Học thuyết kinh tế của Sismondi 4.3. Học thuyết kinh tế của Proudon

Chương V: Học thuyết kinh tế của những người theo CNXH không tưởng ở Tây Âu thế kỷ 19

5.1. Hoàn cảnh ra đời của CNXH không tưởng Tây âu thế kỷ 19 5.2. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp 5.3. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh

Chương VI: Sự hình thành và phát triển kinh tế chính trị học marxit 6.1. Hoàn cảnh ra đời kinh tế chính trị học Marxit 6.2. Quá trình hình thành và phát triển kinh tế chính trị học Marxit 6.3. Lênin phát triển kinh tế chính trị học Marxit

Chương VII: Một số học thuyết kinh tế tư sản hiện đại 7.1. Trường phái cổ điển mới 7.2. Trường phái Keynes 7.3. Trường phái chính hiện đại 7.4. Môn học toán Kinh tế

Page 49: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

49

15. TOÁN KINH TẾ 1. Tên học phần: Toán kinh tế 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 4

3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 1

4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp: 4 đơn vị học trình (60 tiết)

- Thực hành trên phòng máy tính: 1 đơn vị học trình (15 tiết)

5. Điều kiện tiên quyết: - Toán cao cấp - Xác suất thống kê toán

6. Mục đích của học phần Cung cấp cho người học những kiến thức về xây dựng các bài toán tối ưu trong kinh tế Cung cấp các phương pháp giải các bài toán tối ưu cả thủ công và giải trên máy.

Đưa ra một số kỹ năng phân tích lựa chọn các giải pháp để từ đó đưa ra các quyết định đầu tư tối ưu nhất.

Là một công cụ quan trọng trong việc ra quyết định trong trường hợp thiếu thông tin

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Học phần giới thiệu phương pháp cân bằng tĩnh trong kinh tế, phân tích so sánh, ứng

dụng của đạo hàm, vi phân trong phân tích kinh tế, phương pháp sơ đồ mạng lưới với bài toán tối ưu hoá … cho người học.

9. Tài liệu học tập + Sách giáo trình chính

Trần Văn Quyết, Bài giảng toán kinh tế, năm 2002 + Sách tham khảo

1. Alpha C. Chiang , Fundamental Methods of Mathematical Economics – Third Edition

2. Lê Đình Thuý, Toán cao cấp cho các nhà kinh tế – phần I giải tích đại số –- ĐHKTQD,Hà nội

3. Kinh tế vi mô - NXB giáo dục

4. OPERATIONS RESEARCH AN INTRODUCTION – HAMDYA. TAHA inc:1988 5. GS. Trần Túc, Quy hoạch tuyến tinh – Bội môn điều khiển học –Khoa toán kinh tế -

ĐHKTQD Hà Nội – 2000

6. Nguyễn Đức Nghĩa, Tối ưu hoá – NXB Giáo dục 1999 7. Ths. Nguyễn Hữu Hoà, Lý Thuyết quy hoạch trong kinh tế-NXB xây dựng 2001

8. T.S. Hoàng Đình Tuấn – Lý thuyết mô hình toán kinh tế, NXB KHKT, Hà nội 2003 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

Dự lớp: Thời gian học trên lớp từ 80% số tiết lý thuyết trở lên Thực hành trên phòng máy: 100% số tiết thực hành

Bài kiểm tra: mỗi sinh viên hoàn thành 3 bài kiểm tra 45 phút

Bản thu hoạch: Một bài tập lớn sinh viên tự làm theo nhóm và bảo vệ trước khi nghỉ ôn thi: Đạt từ 5 điểm trở lên

11. Thang điểm: 10 12. Yêu cầu Sinh viên:

Page 50: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

50

- Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

13. Nội dung chi tiết học phần Chương 1. Giới thiệu Mô hình toán kinh tế

I. ý nghĩa và khái niệm của mô hình toán kinh tế trong nghiên cứu, phân tích kinh tế

II. Cấu trúc mô hình toán kinh tế 2.1. Các biến số của mô hình

2.2. Mối liên hệ giữa các biến số - Các phương trình của mô hình

III. Phân loại mô hình toán kinh tế

3.2.Phân loại mô hình theo đặc điểm cấu trúc và công cụ toán học sử dụng

3.2. Phân loại mô hình theo quy mô yếu tố, theo thời hạn

IV. Nội dung của Phương pháp mô hình trong nghiên cứu và phân tích kinh tế 4.1. Nội dung cơ bản của phương pháp mô hình 4.2. Thớ dụ minh hoạ

V. Phương pháp phân tích mô hình 5.1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo biến ngoại sinh

5.2. Tớnh hệ số tăng trưởng (nhịp tăng trưởng )

5.3. Tớnh hệ số thay thế (bổ sung, chuyển đổi)

VI. áp dụng phân tích mô hình đối với Một số mô hình kinh tế phổ biến 6.1. Mô hình tối ưu

6.2. Mô hình cân bằng thị trường

6.3. Mô hình kinh tế động

Chương 2 Phân tích cân bằng tĩnh trong kinh tế 1.1. Xây dựng Mô hình một loại hàng hóa

1.2. Thị trường nhiều hàng hoá liên quan

II. Cân bằng trong phân tích thu nhập quốc dân 2.1. Khái niệm

2.2. Ngành thuần tuý

2.3. Các giả thiết cơ bản

2.4. Phân loại bằng cân đối liên ngành

2.5. Xét mô hình có n ngành sản xuất

Chương 3. Phân tích so sánh - ứng dụng của đạo hàm và vi phân trong phân tích kinh tế

I. Khái niệm về phân tích so sánh II. ứng dụng đạo hàm và vi phân trong phân tích kinh tế

2.1. Đạo hàm.

2.2. Mối quan hệ giữa hàm doanh thu biên và hàm doanh thu tinh bình quân (MR, AR). 2.3. Mối quan hệ giữa hàm chi phí cận biên và hàm chi phí trung bình

2. 4. ứng dụng của đạo hàm riêng trong phân tích kinh tế

III. ứng dụng của vi phân trong phân tích kinh tế

Page 51: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

51

3.1. Vi phân và hệ số co giãn điểm

3.2. Vi phân toàn phần 3.3. Đạo hàm toàn phần

3. 4. ứng dụng của đạo hàm và vi phân toàn phần trong phân tích các mô hình kinh tế

Chương 4. Bài toán tối ưu hoá Phần1. Trường hợp bài toán chỉ có 1 biến lựa chọn I. Giá trị tối ưu và điểm cực trị

1.1. Bài toán sản xuất

1. 2. Bài toán tiêu dùng

II. Cực đại và cực tiểu địa phương, kiểm tra tích cực trị bằng đạo hàm bậc nhất 2.1. Ôn tập về cực trị

2.2. Kiểm tra tính cực trị bằng đạo hàm bậc nhất

III. Kiểm tra tính cực trị bằng đạo hàm bậc 2 và ứng dụng trong phân tích kinh tế 3.1. Kiểm tra tính cực trị bằng đạo hàm bậc 2 3. 2. ứng dụng trong phân tích kinh tế

Phần 2. Trường hợp bài toán có nhiều biến lựa chọn I. Kiểm tra điều kiện tối ưu bằng vi phân

1.1. Trường hợp bài toán có 2 biến lựa chọn

1.2. Trường hợp bài toán có 3 biến lựa chọn

1.3. Trường hợp bài toán có n biến lựa chọn

1.4. ứng dụng trong phân tích kinh tế

Phần 3. Tối ưu hoá với các ràng buộc đẳng thức(cực trị có điều kiện) I. ảnh hưởng của ràng buộc II. Phương pháp nhân tử Lagrange để giải bài toán cực trị có ràng buộc

2.1. Liên hệ với cực trị tự do

2.2. Phương pháp nhân tử Lagrange

2.3. Xét cực trị có điều kiện với n biến chọn và một phương trình ràng buộc

III. ứng dụng trong phân tích kinh tế 3.1. Tối ưu hoá lợi ích và nhu cầu của người tiêu dùng

3.2. Sản xuất với sản lượng tối đa

3.3. Sản xuất với chi phí tối thiểu các đầu vào

3.4. Tối đa hoá lợi nhuận của hãng độc quyền

Chương 5. Phương pháp sơ đồ mạng lưới PERT I. Định nghĩa và quy tắc lập sơ đồ mạng lưới (PERT)

1.1. Định nghĩa sơ đồ mạng lưới 1.2. Công dụng sơ đồ mạng lưới

1.3- Các quy tắc lập thành sơ đồ Pert

II. Các chỉ tiêu thời gian của sơ đồ mạng lưới (PERT) 2.1. Thời điểm sớm nhất hoàn thành sự kiện

2.2. Thời điểm muộn nhất hoàn thành sự kiện

2.3. Thời gia dự trữ của sự kiện

2.4. Thời điểm sớm nhất khởi công và hoàn thành công việc

Page 52: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

52

2.5. Thời điểm muộn nhất khởi công và hoàn thành công việc

2.6 Thời gian dự trữ chung của công việc 2.7. Đường Gant

2.8. Thời gian dự trữ của các công việc không găng liên quan

2.9. Đường gần Gant và hệ số Gant

III. Đường đẳng thời và biện pháp rút ngăng đường Gant 3.1. Khái niệm 3.2. Các biện pháp rút ngắn độ dài đường Gant

Chương 6. Lý thuyết trò chơi (game theory) I. Trò chơi xác định nghiêm ngặt

1.1. Ma trận kết quả 1.2. Nguyên tắc căn bản của lý thuyết trò chơi

1.3. Trò chơi xác định nghiêm ngặt 1.4. Định lý

1.5. Xác định giá trị yên ngựa

II. Trò chơi xác định không nghiêm ngặt III. Chiến lược trội và bị trội

Chương 7. Lý thuyết ra quyết định (game theory) I. Những điều cơ bản trong lý thuyết ra quyết định

1.1. Giới thiệu 1.2. Các bước trong lý thuyết ra quyết định

1.3. Các môi trường ra quyết định 1.4. Ra quyết định trong trường hợp rủi ro

1.4.1. Mô hình EVPI ( Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo)

1.4.2. Mô hình Min EOL ( thiệt hại – cơ hội – kỳ vọng)

1.4.1.1. Thiệt hại cơ hội (OL)

1.4.1.2. Thiệt hại cơ hội kỳ vọng 1.4.1.3. Ra quyết định theo tiêu chuẩn Min EOL

1.5. Ra quyết định trong trường hợp không chắc chắn

1.5.1. Mô hình Maximax

1.5.2. Mô hình Maximin

1.5.3. Mô hình đồng đều ngẫu nhiên

1.5.4. Mô hình trung bình có trọng số

1.5.5. Mô hình Minimax 1.5.6. Phân tích biên sai

1.5.6.1. Đặt vấn đề

1.5.6.2. Phân tích biên sai với phân phối rời rạc

1.5.6.3. Phân tích biên sai với phân phối chuẩn

II. Các quyết định và thuyết lợi ích 1.1. Giới thiệu

1.2. Cây quyết định

Page 53: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

53

1.3. Thuyết độ hữu ích

1.3.1. Khái niệm 1.3.2. Cách tích

1.3.3. Đánh giá phương án bằng độ hữu ích

1.3.4. Ra quyết định nhiều yếu tố 16. NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

1. Tên học phần: Nguyên lý thống kê kinh tế

2. Số ĐVHT/Tín chỉ: 4 3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2

4. Phân bổ thời gian - Lên lớp: Lý thuyết: 48 tiết + bài tập: 12 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Xác xuất thống kê, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô

6. Mục tiêu của học phần Thống kê là hoạt động không tách rời với các hoạt động kinh tế, xã hội. Trong đào tạo

và nghiên cứu khoa học, khoa học thống kê cũng không thể tách rời hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học. Thống kê không chỉ ứng dụng trong khoa học kinh tế mà với khoa học xã hội khác cũng không thể không ứng dụng thống kê. Sở dĩ như vậy là vì thống kê là môn khoa học có chiều hướng quan sát, cụ thể là sự ghi nhận những biến đổi, những chuyển biến cả về chất và lượng trong các hiện tượng kinh tế xã hội và đánh giá nó bằng chính các phương pháp và công cụ trong thống kê.

Trong các chuyên ngành kinh tế, thông kê hiện diện là môn học bắt buộc vì nó làm nền tảng, làm công cụ thực hiện mọi công trình nghiên cứu, mọi ứng dụng và mọi hoạt động kê tế thực tiễn.

Trong chuyên ngành thống kê người chi ra thành các nội dung, các mức độ khác nhau, từ lý thuyết thống kê đến thống kê doanh nghiệp, thống kê sản xuất, thống kê xã hội, thống kê chăn nuôi...

Vì vậy với chuyên ngành đào tạo về kinh tế đầu tư và phát triển môn học lý thuyết thống kê trang bị cho người học cơ sở phương pháp luận cơ bản của khoa học thống kê, từ đó làm cơ sở tiếp cận các môn khoa học khác. ở nội dung môn học này, người học sẽ được tiếp cận với những khái niệm cơ bản trong thống kê, các phương pháp và công cụ cơ bản trong thống kê từ đó làm cơ sở tiếp cận và phân tích kinh tế theo chiều hướng kinh tế học thực chứng

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Thống kê trong mỗi ngành, mỗi lính vực lại có nhứng đặc điểm riêng. Chẳng hạn thống

kê sản xuất thì khách với quan điểm trong thống kê kế toán mặc dù công cụ và phương pháp thực hiện thì giống nhau.

Với ngành kinh tế đầu tư và phát triển việc ứng dụng thống kê phải đảm bảo yêu cầu bao trùm và tích hợp. Tức là không nghiêng về thống kê sản xuất, không nghiêng về thống kê tài chính hay một loại hình thống kê nào đó trong các ngành kỹ thuật mà phải nghiên cứu ở các góc độ đồng đều. Với đặc thù của ngành, với giới hạn về thời gian, lý thuyết thống kê cho kinh tế và đầu tư phải thực hiện đủ các nội dung sau: quá trình nghiên cứu thống kê, trình bày số liệu thống kê, các mức độ hiện tượng kinh tế xã hội, điều tra chọn mẫu, hồi quy tương quan, dãy số thời gian, chỉ số, lý thuyết ra quyết định.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: có mặt trên lớp 80% tổng số tiết học trở lên

Page 54: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

54

- Bài tập: làm đầy đủ các bài tập theo yêu cầu của môn học

9. Tài liệu học tập - Giáo trình: Lý thuyêt thống kê - Trường ĐHKT Quốc dân năm 2004, 2005.

- Bài tập lý thuyết thống kê - Trường ĐHKT quốc dân, 1995

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm; 0-10

12. Nội dung chi tiết môn học Chương mở đầu

I. Sơ lược sự ra đời và phát triển của Thống kê II. Đối tượng nghiên cứu thống kê III. Nhiệm vụ của thống kê IV. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê

4.1. Tổng thể thống kê

4.2. Tiêu thức thống kê

4.3. Chỉ tiêu thống kê

V. Các loại thang đo 5.1. Thang đo định danh

5.2. Thang đo thứ bậc

5.3. Thang đo khoảng 5.4. Thang đo tỷ lệ

Chương 1: Quá trình nghiên cứu thống kê I. Sơ đồ chung về quá trình nghiên cứu thống kê II. Những nội dung cơ bản của quá trình nghiên cứu thống kê

2.1. Phân tích đối tượng nghiên cứu - Xác định nội dung vấn đề nghiên cứu

2.2. Xây dựng hệ thống các khái niệm, chỉ tiêu thống kê

2.3. Điều tra thống kê 2.4. Xử lý số liệu và phân tích thống kê sơ bộ

2.5. Lựa chọn các phương pháp phân tích thống kê thích ứng

2.6. Phân tích, tổng hợp, giải thích kết quả 2.7. Trình bày kết quả nghiên cứu

Chương 2: Trình bày số liệu thống kê I. Sắp xếp số liệu và phân tổ thống kê

1.1. Sắp xếp số liệu 1.2. Phân tổ thống kê

1.3. Phân tổ theo một tiêu thức

1.4. Phân tổ theo nhiều tiêu thức 1.5. Phân tổ lại

1.6. Dãy số phân phối

Page 55: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

55

II. Bảng thống kê 2.1. Khái niệm 2.2. Cấu tạo của bảng thống kê

III. Đồ thị thống kê 3.1. Khái niệm và ý nghĩa của đồ thị thống kê 3.2. Các loại đồ thị thống kê

3.3. Những yêu cầu chung đối với việc xây dựng đồ thị thống kê

Chương 3: Các mức độ của hiện tượng kinh tế - xã hội I. Số tuyệt đối

1.1. Khái niệm và đặc điểm

1.2. ý nghĩa

1.3. Các loại số tuyệt đối

II. Số tương đối 2.1. Khái niệm và ý nghĩa của số tương đối 2.2. Các loại số tương đối

2.3. Điều kiện vận dụng chung số tương đối và số tuyệt đối

III. Số bình quân 3.1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số bình quân

3.2. Các loại số bình quân

IV. Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức 4.1. Khoảng biến thiên của tiêu thức 4.2. Độ lệch trung bình

4.3. Độ phân tán tương đối (Hệ số biến thiên)

Chương 4: Điều tra chọn mẫu I. Khái niệm, ý nghĩa của điều tra chọn mẫu II. Những vấn đề lý luận về điều tra chọn mẫu

2.1. Tổng thể chung và tổng thể mẫu

2.2. Sai số trong điều tra chọn mẫu 2.3. Phạm vi sai số chọn mẫu

2.4. Xác định số đơn vị mẫu điều tra

2.5. Suy rộng các kết quả điều tra chọn mẫu

2.6. Các phương pháp chọn mẫu trong thống kê

III. Điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên 3.1. Phải đảm bảo phân tổ chính xác đối tượng điều tra

3.2. Vấn đề chọn đơn vị điều tra 3.3. Xác định số đơn vị điều tra

3.4. Sai số chọn mẫu

3.5. Huấn luyện lực lượng tham gia điều tra

Chương 5: Hồi quy và tương quan I/ phương pháp hồi quy và tương quan

1.1. Liên hệ hàm số và liên hệ tương quan

1.2. Phương pháp hồi quy và tương quan (Phương pháp phân tích tương quan)

Page 56: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

56

II. Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng 2.1. Phương trình hồi quy 2.2. Hệ số tương quan

III. Liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng 3.1. Các phương trình hồi quy 3.2. Tỷ số tương quan

IV. Độ co dãn Chương 6: Dãy số thời gian

I. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của dãy số thời gian 1.1. Khái niệm

1.2. Phân loại

1.3. ý nghĩa của dãy số thời gian

II. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian 2.1. Mức độ trung bình theo thời gian 2.2. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối

2.3. Tốc độ phát triển 2.4. Tốc độ tăng (hoặc giảm)

2.5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (hoặc giảm)

III. Một số phương pháp biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng 3.1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian

3.2. Phương pháp số trung bình trượt (di động)

IV. Hồi quy - tương quan trong dãy số thời gian 4.1. Tự hồi quy và tự tương quan 4.2. Tương quan giữa các dãy số thời gian

Chương 7: Chỉ số I. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của chỉ số

1.1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm của phương pháp chỉ số 1.3. Tác dụng của chỉ số

II. Các loại chỉ số 2.1. Căn cứ vào phạm vi tính toán

2.2. Căn cứ vào tính chất

III. Phương pháp tính chỉ số 3.1. Phương pháp tính chỉ số cá thể

3.2. Phương pháp tính chỉ số tổng hợp 3.3. Chỉ số địa phương (chỉ số không gian)

IV. Hệ thống chỉ số 4.1. Các bước tiến hành xác định hệ thống chỉ số

4.2. Vận dụng hệ thống chỉ số để phân tích tổng thể không đồng chất

Chương 8: Lý thuyết ra quyết định I. Những vấn đề chung của lý thuyết quyết định

1.1. Môi trường quyết định

Page 57: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

57

1.2. Những yếu tố chung của lý thuyết quyết định

1.3. Bảng kết toán và cây quyết định

II. Xác định giá trị xác suất, lợi nhuận dự đoán 2.1. Tính xác suất của hành động (sự kiện)

2.2. Tối đa hoá lợi nhuận hay tối thiểu hoá lợi ích 2.3. Mức lợi nhuận dự đoán do có thông tin hoàn hảo

III. Lợi ích một tiêu chuẩn quyết định IV. Phân tích cây quyết định

4.1. Cơ sở của cây quyết định 4.2. Nguyên tắc phân tích cây quyết định

4.3. Sử dụng phân tích cây quyết định

17. LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH 1. Tên học phần: Lý thuyết tài chính

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3 3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính -Ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên cao đẳng năm thứ 2 5. Phân bổ thời gian:

- Giảng lý thuyết: 37 tiết

- Thảo luận: 5 tiết

- Kiểm tra: 3 tiết.

6. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã được trang bị những kiến thức cơ bản về Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác - Lênin, kinh tế chính trị, kinh tế học.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học lý thuyết tài chính là môn học lý luận cơ sở ngành có vị trí như cầu nối giữa

các môn học lý luận cơ bản và các môn học nghiệp vụ.

Môn học trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính như: tiền đề, bản chất, chức năng của tài chính; hệ thống tài chính, vị trí, vai trò của các khâu trong hệ thống tài chính, lý luận về thị trường tài chính, công tác kiểm tra tài chính; khái quát những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau như: NSNN, bảo hiểm, tín dụng, tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế...

Môn học chỉ tập trung trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, những vấn đề có tính nguyên tắc, những tư tưởng, quan điểm cơ bản, những định hướng lớn về tổ chức và sử dụng tài chính trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam mà không đi sâu vào các vấn đề có tính chất kỹ thuật, nghiệp vụ của công tác tài chính.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: nghe giảng đủ số giờ quy định (tối thiểu 80% số giờ của môn học). - Chuẩn bị đề cương câu hỏi thảo luận đã cho trước.

- Thảo luận theo sự hướng dẫn của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình Lý thuyết tài chính, Học viện Tài chính, NXB tài chính, Hà nội.

- Tài liệu tham khảo: 1. Giáo trình Lý thuyết tiền tệ, Học viện Tài chính.

2. Doãn Văn Kính, Quách Nhan Cương, Uông Tổ Đỉnh, Kinh tế học các nguồn

Page 58: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

58

lực tài chính, NXB tài chính, 1996.

3. Ngô Thị Cúc, Ngô Phúc Thành, Phạm Trọng Lễ, Hoạt động tài chính trong nền kinh tế thị trường, NXB Thống kê, Hà nội, 1998.

4. Võ Đình Hảo và Nguyễn Công Nghiệp, tài chính trong nền kinh tế thị trường và hướng phát triển ở Việt Nam, Bộ tài chính, Hà nội, 1991.

5. Các công cụ tài chính trong nền kinh tế thị trường, những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Pháp lý, 1996.

6. Frederic S. Mishkin (1995), Tiền tệ, ngân hàng, thị trường tài chính, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

7. Ngân hàng thế giới (1998), Các hệ thống tài chính và sự phát triển, Nxb Giao thông Vận tải, Hà Nội.

8. Joseph E. Stiglitz (1995), Kinh tế học công cộng, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 10/10.

12. Mục tiêu của học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản, tổng quan về tài chính và những

nội dung chủ yếu của các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền KTQD.

Trang bị cho sinh viên những nhận thức đúng đắn về vị trí quan trọng và vai trò to lớn của tài chính đối với các hoạt động kinh tế xã hội.

Trang bị cho sinh viên những tư tưởng quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước về công tác tài chính, những định hướng lớn về tổ chức và sử dụng tài chính trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam.

Tạo cơ sở cho sinh viên học tập nghiên cứu các môn học nghiệp vụ như: Quản lý tài chính nhà nước, Thuế, Bảo hiểm, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán...

Giúp sinh viên có được những nhận thức cơ bản, có phương hướng đúng đắn và tự tin trong công tác tài chính thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường.

Page 59: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

59

13. Nội dung chi tiết học phần: Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

H

Thời gian Chương

Tổng số Giảng lý thuyết

Thảo luận

Kiểm tra

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính

10 7 3

Chương 2: NSNN 9 6 3

Chương 3: Tài chính doanh nghiệp 9 5 3 1

Chương 4: Bảo hiểm 6 5 1

Chương 5: Tín dụng 4 3 1

Chương 6: Thị trường tài chính 8 6 2

Chương 7: Tài chính quốc tế 9 6 2 1

Chương 8: Cân đối tài chính tổng hợp - - - SV tự đọc

Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính 5 4 1

Cộng 60 42 16 2

Page 60: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

60

Học phần gồm có 9 chương với đề cương của từng chương như sau:

Chương 1: những vấn đề cơ bản về tài chính 1.1. Tiền đề quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính. 1.2. Quan niệm về tài chính 1.3. Chức năng của tài chính

1.3.1. Chức năng phân phối. 1.3.2. Chức năng giám đốc.

1.4. Hệ thống tài chính

Chương 2: Ngân sách Nhà nước 2.1. Những vấn đề chung về NSNN

2.1.1 Khái niệm

2.1.2. Đặc điểm. 2.1.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nước trong nền kinh tế thị trường

2.2. Thu Ngân sách Nhà nước 2.2.1 Những vấn đề chung về thu NSNN

2.2.2. Thuế - nguồn thu chủ yếu của NSNN

2.2.3 Bồi dưỡng nguồn thu NSNN

2.3. Chi NSNN 2.3.1. Những vấn đề chung về chi NSNN 2.3.2. Bội chi NSNN và các giải pháp xử lý

2.4. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN 2.4.1. Tổ chức hệ thống NSNN

2.4.2. Phân cấp quản lý NSNN

2.5. Chu trình quản lý NSNN 2.5.1. Lập NSNN

2.5.2. Chấp hành NSNN 2.5.3. Quyết toán NSNN

Chương 3: tài chính doanh nghiệp 3.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp

3.1.1. Khái niệm

3.1.2. Đặc điểm

3.1.3. Tổ chức tài chính doanh nghiệp 3.1.4. Vai trò

3.2. Những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính doanh nghiệp 3.2.1. Quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp

3.2.2. Quản lý chi phí và thu nhập của doanh nghiệp

3.3. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động tài chính doanh nghiệp 3.3.1. Sự cần thiết

3.3.2. Nội dung quản lý Nhà nước

Page 61: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

61

Chương 4: Bảo hiểm 4.1. Những vấn đề chung về bảo hiểm

4.1.1. Khái niệm

4.1.2. Phân loại bảo hiểm 4.1.3. Đặc điểm của bảo hiểm

4.1.4. Vai trò của bảo hiểm 4.1.5. Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm

4.2. Các hình thức bảo hiểm chủ yếu 4.2.1. Bảo hiểm kinh doanh

4.2.2. Bảo hiểm xã hội

Chương 5: Tín dụng

5.1. Những vấn đề về chung về tín dụng 5.1.1 Khái niệm.

5.1.2 Đặc điểm của tín dụng. 5.1.3. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng

5.1.4. Vai trò của tín dụng.

5.2. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường 5.2.1. Tín dụng thương mại

5.2.2. Tín dụng ngân hàng 5.2.3. Tín dụng thuê mua

5.2.4. Tín dụng tiêu dùng 5.2.5. Tín dụng quốc tế

5.2.6. Tín dụng Nhà nước

5.3. Lãi suất 5.3.1. Khái niệm lợi tức tín dụng và lãi suất tín dụng

5.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất

Chương 6: Thị trường tài chính

6.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính 6.1.1. Sự hình thành thị trường tài chính

6.1.2. Đối tượng, công cụ của thị trường tài chính

6.1.3. Phân loại thị trường tài chính

6.1.4. Chức năng, vai trò của thị trường tài chính 6.1.5. Điều kiện hình thành thị trường tài chính

6.2. Thị trường tiền tệ 6.2.1. Đối tượng, công cụ của thị trường tiền tệ

6.2.2. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ

6.2.3. Các bộ phận chủ yếu của thị trường tiền tệ

6.3. Thị trường vốn 6.3.1.Đối tượng, công cụ của thị trường vốn

Page 62: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

62

6.3.2. Cơ cấu thị trường vốn

6.4. Thị trường chứng khoán 6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp

6.4.2. Thị trường chứng khoán thứ cấp

6.5. Vai trò của Nhà nước trong hình thành và phát triển thị trường tài chính

Chương 7: Tài chính quốc tế 7.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính quốc tế

7.1.1. Khái niệm 7.1.2. Đặc trưng của tài chính quốc tế

7.1.3. Phân loại tài chính quốc tế

7.1.4. Nguyên tắc cơ bản của tài chính quốc tế 7.1.5. Vai trò của tài chính quốc tế

7.2. Các hình thức chủ yếu của tài chính quốc tế 7.2.1. Đầu tư quốc tế trực tiếp

7.2.2. Tín dụng quốc tế 7.2.3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại

7.3. Cán cân thanh toán quốc tế và an toàn tài chính quốc gia 7.3.1. Cán cân thanh toán quốc tế

7.3.2. An toàn tài chính quốc gia

7.4. Các tổ chức tài chính quốc tế Chương 8: Cân đối tài chính tổng hợp 8.1. Lý luận chung về cân đối 8.2. Những vấn đề chung về cân đối tài chính tổng hợp 8.3. Nội dung, cấu trúc của bảng cân đối tài chính tổng hợp 8.4. Phương pháp lập và sử dụng bảng cân đối tài chính tổng hợp Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính 9.1. Những vấn đề chung về công tác kiểm tra tài chính 9.1.1 Khái niệm:

9.1.2. Đặc điểm của kiểm tra tài chính

9.1.3. Tác dụng của kiểm tra tài chính

9.1.4. Nguyên tắc kiểm tra tài chính

9.2. Nội dung và phương pháp kiểm tra tài chính 9.2.1. Nội dung kiểm tra tài chính

9.2.2. Phương pháp kiểm tra tài chính

9.3. Các chủ thể kiểm tra tài chính 9.4.1. Kiểm tra NSNN

9.4.2. Kiểm tra đối với các đơn vị cơ sở

Page 63: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

63

18. LUẬT KINH TẾ 1. Tên học phần: Luật kinh tế 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 03

3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2

4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp: 45 tiết

- Lý thuyết: 36 tiết - Thảo luận: 6 tiết

- Kiểm tra: 3 tiết (3 bài kiểm tra) 5. Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô , Pháp luật đại cương, Quản trị học.

6. Mục tiêu của học phần Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cho bản nhất về Luật Kinh tế Việt Nam, đảm bảo

cho sinh viên có khả năng kết hợp với những kiến thức chuyên ngành khác giải quyết các vấn đề thực tiễn.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Học phần cung cấp những kiến thức và hiểu biết cơ bản về: Những quy định của pháp

luật Việt Nam liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp; các quy định của pháp luật về hợp đồng; các quy định của pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động trong doanh nghiệp; các vấn đề liên quan đến phá sản doanh nghiệp; tranh chấp kinh tế và các hình thức giải quyết tranh chấp kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: trên 80% số giờ lên lớp. - Chuẩn bị bài, làm bài tập, tham gia thảo luận theo yêu cầu.

- Tham gia các bài kiểm tra điều kiện.

9. Tài liệu học tập - Giáo trình Luật Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế quốc dân - NXB Lao động xã hội năm

2003; - Giáo trình Luật Kinh tế - Trường Đại học Luật Hà Nội - NXB Tư pháp năm 2004;

- Văn bản pháp luật + Hiến pháp 1992

+ Bộ luật Dân sự năm 1995, 2005

+ Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995, 2003 + Luật Hợp tác xã năm 1996, 2003

+ Luật Doanh nghiệp năm 1999 và các văn bản hướng dẫn thi hành + Luật đầu tư nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành

+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước + Luật phá sản năm 2004, Luật phá sản doanh nghiệp 1993

+ Pháp lệnh trọng tài thương mại năm 2003

+ Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

Page 64: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

64

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 0 - 10

11. Nội dung chi tiết Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản của Luật Kinh tế

1.1. Khái quát chung về Luật Kinh tế 1.1.1. Khái niệm Luật Kinh tế

1.1.2. Vai trò của Luật Kinh tế trong nền kinh tế thị trường 1.1.3. Phương pháp nghiên cứu môn học Luật Kinh tế

1.2. Quản lý nhà nước về kinh tế 1.2.1. Khái niêm, đặc điểm của quản lý nhà nước về kinh tế

1.2.2. Nội dung chủ yếu của quản lý nhà nước về kinh tế

1.2.3. Các nguyên tắc trong quản lý nhà nước về kinh tế 1.2.4. Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế

Chương 2: Pháp luật về doanh nghiệp 2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm 2.1.2. Phân loại doanh nghiệp

2.2. Địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 1999 2.2.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp

2.2.2. Các loại hình doanh nghiệp

2.2.3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp

2.3. Doanh nghiệp nhà nước theo Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 2.3.1. Khái niệm, đặc điểm 2.3.2. Phân loại doanh nghiệp nhà nước

2.3.3. Địa vị pháp lý của doanh nghiệp nhà nước

2.4. Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2003 2.4.1. Khái niệm, đặc điểm

2.4.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của hợp tác xã 2.4.3. Những nội dung cơ bản trong địa vị pháp lý của hợp tác xã

2.5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài Chương 3: Pháp luật về hợp đồng

3.1. Những vấn đề lý luận chung về hợp đồng và hợp đồng trong hoạt động kinh doanh 3.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng

3.1.2. Các loại hợp đồng

3.1.3. Ký kết hợp đồng 3.1.4. Thực hiện hợp đồng

3.1.5. Hợp đồng vô hiệu

3.1.6. Trách nhiệm vật chất do vi phạm hợp đồng

3.2. Một số loại hợp đồng trong hoạt động kinh doanh Chương 4: Giải quyết tranh chấp kinh tế và phá sản doanh nghiệp

4.1. Giải quyết tranh chấp kinh tế 4.1.1. Khái niệm tranh chấp kinh tế và các dạng tranh chấp kinh tế

Page 65: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

65

4.1.2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh tế

4.1.3. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh tế

4.2. Giải quyết phá sản doanh nghiệp 4.2.1. Khái niệm doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản

4.2.2. Thẩm quyền giải quyết phá sản 4.2.3. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản

Chương 5: Điều chỉnh bằng pháp luật quan hệ lao động trong các doanh nghiệp 5.1. Giới thiệu chung về Luật lao động 5.2. Một số nội dung cơ bản của Luật lao động 5.2.1. Tuyển dụng lao động và hợp đồng lao động

5.2.2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

5.2.3. Tiền lương 5.2.4. Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất

5.2.5. Bảo hiểm xã hội 5.2.6. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động

19. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1. Tên học phần: Nguyên lý kế toán

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 04

3. Trình độ: Sinh viên ngành Tài chính Ngân hàng năm thứ 02.

4. Phân bổ thời gian: -Lên lớp: 60 tiết

+ Lý thuyết: 45 tiết + Bài tập: 15 tiết

5. Điều kiện tiên quyết: - Khối kiến thức cơ sở của khối ngành: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô.

- Các môn học thuộc khối kiến thức ngành

6. Mục tiêu của các học phần Môn học có mục đích chủ yếu là cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế

toán như bản chất, chức năng của kế toán, đối tượng và phương pháp của kế toán, các nguyên tắc kế toán cơ bản, ….Đó là những kiến thức cơ sở để sinh viên có thể học tập, nghiên cứu các môn học chuyên ngành kế toán.

7.Nội dung tóm tắt học phần: Học phần giới thiệu tổng quát về kế toán, tìm hiểu về đối tượng và nội dung các phương pháp nghiên cứu của kế toán cũng như hình thức biểu hiện của các phương pháp này.

8.Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp đủ số tiết theo quy định hiện hành - Làm các bài tập thực hành theo yêu cầu của giáo viên

- Làm các bài kiểm tra điều kiện (4 bài )

- Có khả năng thực hành thông qua việc làm bài tập, đi thực môn học; đồng thời phải có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào việc thực tế.

9.Tài liệu học tập - Giáo trình “ Nguyên lý kế toán “ do trường ĐH Kinh tế và QTKD biên soạn

Page 66: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

66

- “Câu hỏi và bài tập nguyên lý kế toán “ĐH Kinh tế và QTKD biên soạn

- Giáo trình "nguyên lý kế toán", "Lý thuyết hạch toán kế toán", " Câu hỏi và bài tập lý thuyết kế toán" của các trường đại học cùng khối ngành.

- Sách và các tài liệu tham khảo chuyên ngành khác

10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: 10

12. Nội dung chi tiết học phần Chương I – Khái quát chung về kế toán

1.1.Khái niệm và quá trình hình, thành phát triển của kế toán 1.1.1. Khái niệm kế toán 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của kế toán

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của kế toán 1.2.1.Chức năng của kế toán

1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán

1.2.3. Vai trò của kế toán.

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận 1.4. Đối tượng của kế toán

1.4.1.Tài sản và nguồn hình th ành tài sản

1.4.2. Sự vận động của tài sản

1.5. Hệ thống phương pháp kế toán Chương II: Tổng hợp – Cân đối kế toán

2.1. Bảng cân đối kế toán ( Bảng tổng kết tài sản) 2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán

2.1.2. Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 2.1.3. Tính cân đối của bảng cân đối kế toán.

2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.1.Khái niệm và ý nghĩa của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2.2.2.Nội dung và kết cấu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2.2.3. Tính cân đối của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 3.1. Kh ái ni ệm v ề ph ương pháp đối ứng tài khoản 3.1.1. N ội dung c ủa ph ương pháp đối ứng tài khoản

3.1.2. Vị trí t ác d ụng của phương pháp đối ứng tài khoản

3.2. Tài khoản và phân loại tài khoản kế toán 3.2.1. Khái niệm và tác dụng của Tài khoản kế toán

3.2.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản kế toán. 3.2.3. Phân loại tài khoản kế toán

3.2.4. Hệ thống TK kế toán hiện hành

Page 67: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

67

3.3. Phương pháp ghi chép trên tài khoản kế toán 3.3.1 C ác m ối quan h ệ đ ối ứng t ài kh ảon 3.3.2. Phương pháp ghi đơn và ghi kép

3.3.3. Định khoản kế toán

Chương IV: Phương pháp tính giá 3.1. Khái quát về phương pháp tính giá

3.1.1. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tính giá 3.1.2. Yêu cầu v à nguyên tắc tính giá

3.2. Trình tự tính giá 3.2.1. Trình tự tính giá tài sản mua vào

3.2.2. Trình tự tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

3.2.3. Trình tự tính giá thực tế xuất kho (giá vốn)

Chương V: Kế toán các quá trình chủ yếu 6.1. Những vấn đề chung về các quá trình kinh doanh chủ yếu 6.2. Kế toán quá trình mua hàng

6.2.1. Khái niệm và nhiệm vụ của hạch toán quá trình mua hàng 6.2.2. Kế toán quá trình mua h àng

6.3. Kế toán quá trình sản xuất 6.3.1. Khái niệm và nhiệm vụ của hạch toán quá trình sản xuất

6.3.2. Kế toán quá trình sản xuất.

6.4. Kế toán quá trình bán hàng và xác định KQKD 6.4.1. Nhiệm vụ của kế toán quá trình bán hàng và xác định KQKD

6.4.2. Các phương thức bán hàng và xác định KQKD 6.4.3. Kế toán quá trình bán hàng và xác định KQKD

Chương VI: Các phương pháp kiểm tra số liệu kế toán 6.1. Bảng cân đối tài khoản

6.1.1. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối tài khoản.

6.1.2. Phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản. 6.1.3. Tác dụng của Bảng cân đối tài khoản.

6.2. Bảng đối chiếu số phát sinh và số dư theo kiểu bàn cờ 6.2.1. Nội dung và kết cấu của bảng đối chiếu số phát sinh và số dư theo kiểu bàn cờ

6.2.2. Phương pháp lập Bảng đối chiếu số phát sinh và số dư theo kiểu bàn cờ

6.2.3. Tác dụng của Bảng đối chiếu số phát sinh và số dư theo kiểu bàn cờ

6.3. Bảng tổng hợp số liệu chi tiết 6.3.1. Nội dung và kết cấu của bảng tổng hợp số liệu chi tiết. 6.3.2. Phương pháp lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết 6.3.3. Tác dụng của bảng tổng hợp số liệu chi tiết.

Chương VII: Phương pháp chứng từ kế toán 7.1. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán

7.1.1. Nội dung của phương pháp chứng từ kế toán

7.1.2. ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán

7.1.3. Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán.

Page 68: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

68

7.2. Phân loại chứng từ kế toán. 7.2. 1. Phân loại theo công dụng của chứng từ: 7.2. 2. Phân loại theo địa điểm lập chứng từ: Có 2 loại

7.2. 3. Phân loại theo nội dung kinh tế phản ánh trên chứng từ:

7.2. 4. Phân loại theo số lần sử dụng chứng từ 7.2. 5. Phân loại theo mức độ tài liệu phản ảnh trên chứng từ

7.2. 6. Phân loại theo chế độ quy định:

7.3. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán 7.4. Kiểm kê

7.4.1. Khái niệm, ý nghĩa, nội dung công tác kiểm kê.

7.4.2. Trình tự tiến hành kiểm kê tài sản .

Chương VIII: Sổ kế toán và các hình thức kế toán 8.1. Sổ kế toán

8.1.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng mẫu sổ kế toán 8.1.2. Các loại sổ kế toán

8.1.3. Nguy ên t ắc ghi sổ kế toán 8.1.4. Quản lý và sử dụng sổ kế toán

8.2. Các hình thức sổ kế toán (các hình thức kế toán). 8.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái

8.2.1.1. Nguyên tắc và đặc trưng cơ bản.

8.2.1.2.Trình tự ghi sổ k ế to án

8.2.1.3. Hệ thống sổ k ế to án

8.2.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung 8.2.2.1. Nguyên tắc và đặc trưng cơ bản

8.2.2.2. Trình tự ghi sổ k ế to án

8.2.2.3. Hệ thống sổ k ế to án

8.2.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

8.2.3.1. Nguyên tắc và đặc trưng cơ bản

8.2.3.2. Trình tự ghi sổ k ế to án

8.2.3.3. Hệ thống sổ k ế to án

8.2.4. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ

8.2.4.1. Nguyên tắc và đặc trưng cơ bản

8.2.4.2. Trình tự ghi sổ (sơ đồ )

8.2.4.3. Hệ thống sổ

Chương IX: Tổ chức bộ máy kế toán ở các đơn vị kinh tế cơ sở 9.1. Những vấn đề chung về bộ máy kế toán

9.1.1. Nguyên tắc tổ chức và nhiệm vụ của bộ máy kế toán

9.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

9.2. Các h ình thác tổ chức bộ máy kế toán 9.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung

9.2.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán

9.2.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán

Page 69: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

69

9.3. Kế toán trưởng và kiểm tra kế toán 9.3.1. Kế toán trưởng. 9.3.2. Kiểm tra kế toán.

20. TIN HỌC ỨNG DỤNG

1. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

2. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 3 bậc

3. Phân bổ thời gian: Lên lớp: 30 tiết chuẩn (2 ĐVHT) Thực hành 15 tiết chuẩn (1 ĐVHT)

Khác: không

4. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên học xong các môn học, Tin học căn bản, Quy hoạch tuyến tính, Kinh tế

lượng, Thống kê. 5. Mục tiêu của học phần: Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức và kĩ năng tin học

để ứng dụng trong việc giải quyết các công việc trong cuộc sống, trong nghiên cứu khoa học.

6. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức và kĩ năng căn bản của Microsoft Excel ứng dụng

để giải các bài toán trong kinh tế như bài toán qui hoạch tuyến tính, bài toán vận tải; giải các bài toán thống kê phân tích tương quan; ứng dụng Excel trong lập và phân tích dự án đầu tư và ứng dụng Excel để làm kế toán.

7. Nhiệm vụ của sinh viên Dự lớp đầy đủ theo qui định

Tham gia thực hành đầy đủ theo qui định

8. Tài liệu học tập: Bài giảng tin học ứng dụng (do bộ môn tin học ứng dụng soạn)

sách tham khảo (các sách về tin học văn phòng và Microsoft Excel)

9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thực hành/vấn đáp 10. Thang điểm: 10

11. Nội dung chi tiết học phần Chương 1: Giới thiệu khái quát Microsoft Excel

1.1. Khởi động và thoát khỏi Excel 1.2. Giao diện của Excel

1.3. Thao tác với bảng tính

1.4. Các kiểu dữ liệu trong Excel

1.5. Các toán tử trog Excel

1.6. Sử dụng hàm trong Excel 1.7. Vẽ đồ thị trong Excel

Page 70: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

70

1.8. Cơ sở dữ liệu trong Excel

Chương 2 Phân tích thống kê trong Excel 2.1 Giới thiệu công cụ phân tích thống kê

2.2 Thống kê mô tả

2.3 Mô tả phân bố thực nghiệm bằng biểu đồ Histogram 2.4 Phân tích phương sai, kiểm định giả thuyết

2.5 Các hàm hồi qui tuyến tính và phi tuyến

Chương 3: Phân tích tài chính trong Excel 3.1 Giới thiệu chung 3.2 Các hàm khấu hao tài sản cố định

3.3 Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư

3.4 Các hàm tính toán chứng khoán

Chương 4: Phân tích và dự báo kinh tế trong Excel 4.1 Phân tích tương quan 4.2 Dự báo kinh tế

4.3 Giải bài toán qui hoạch tuyến tính bằng Excel

21. MARKETING CĂN BẢN

1. Tên học phần: Marketing căn bản

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 3

3.Trình độ : Sinh viên năm thứ 2 hoặc thứ 3

4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp : 45 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tễ vĩ mô

6. Mục tiêu của học phần: Môn học giúp sinh viên có được những kiến thức cơ bản về marketing và marketing trong hoạt động kinh doanh

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học gồm hai phần chính, phần thứ nhất là những vấn đề chung của marketing liên quan đến thị trường kinh doanh của doanh nghiệp là; thu thập thông tin từ thị trường, nghiên cứu đặc điểm và các yếu tố tác động lên thị trường kinh doanh của doanh nghiệp, phần thứ hai là marketing chuyên biệt thể hiện bốn chính sách đồng bộ mà doanh ghiệp có thể sử dụng để tác động lên thị trường mục tiêu của mình là; sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp : đầy đủ

- Bài tập : thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - Dụng cụ học tập

- Khác

9.Tài liệu học tập - Sách, giáo trình chính: Marketing căn bản (Phillip Kotler , dịch: TS Phan Thăng - NXB

Thống Kê)

- Sách tham khảo: Markeing (Trần Minh Đạo - ĐH KTQD)

- Khác: Tạp chí marketing

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

Page 71: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

71

- Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm : 10 điểm

12. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của Marketing

1.1. Sự hình thành và phát triển môn học

1.1.1 Nguồn gốc và cơ sở ra đời của Marketing

1.1.2 Sự phát triển của Marketing

1.2. Các khái niệm cơ bản

1.3. Vai trò của Marketing

Chương 2 : Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing

2.1. Hệ thống thông tin Marketing

2.1.1. Nguyên nhân hình thành hệ thống thông tin

2.1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin

2.2. Nghiên cứu Marketing

2.2.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu Marketing

2.2.2. Các giai đoạn nghiên cứu Marketing

Chương 3: Môi trường Marketing

3.1. Khái quát môi trường Marketing

3.2. Môi trường vi mô

3.2.1. Các yếu tố bên trong công ty

3.2.2. Các nhà cung ứng

3.2.3. Trung gian Marketing

3.2.4. Khách hàng

3.2.5. Đối thủ cạnh tranh

3.2.6. Công chúng và các nhóm có ảnh hưởng

3.3. Môi trường vĩ mô

3.3.1. Môi trường văn hoá

3.3.2. Môi trường nhân khẩu học

3.3.3. Môi trường tự nhiên

3.3.4. Môi trường kinh tế

3.3.5. Môi trường khoa học công nghệ

3.3.6. Môi trường chính trị - pháp luật

Chương 4 : Hành vi khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi khách hàng

4.1. Thị trường khách hàng tiêu dùng

Page 72: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

72

4.1.1. Khát quát về thị trường người tiêu dùng

4.1.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng

4.1.3. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng

4.1.4.Quá trình thông qua quyết định mua

4.2. Thị trường khách hàng doanh nghiệp

4.2.1. Thị trường và các hành vi của các doanh nghiệp sản xuất

4.2.2. Thị trường và hành vi của người buôn bán trung gian

4.2.3. Thị truờng các tổ chức nhà nước

Chương 5: Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị truờng mục tiêu, định vị sản phẩm

5.1. Phân đoạn thị trường

5.1.1 Khái quát về phân đoạn thị trường

5.1.2. Các tiêu thức cơ bản để phân đoạn thị trường

5.1.3. Phân đoạn khách hàng tổ chức

5.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

5.2.1. Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu

5.2.2. Các phương án chiếm lĩnh thị trường

5.2.3. Căn cứ để lựa chọn một chiến lược bao phủ thị trường

5.3. Định vị sản phẩm

5.3.1. Khái niệm và tầm quan trọng của định vị

5.3.2. Các loại định vị

5.3.3. Hai chiến lược định vị sản phẩm mới

Chương 6 : Chính sách sản phẩm

6.1. Sản phẩm theo quan điểm Marketing

6.1.1. Khái niệm

6.1.2. Các cấp độ cấu thành sản phẩm

6.1.3. Phân loại hàng hoá

6.2.Nhãn hiệu sản phẩm và các quyết định liên quan đến nhãn hiệu

6.2.1. Nhãn hiệu và bộ phận cấu thành

6.2.2. Các quyết định có liên quan đến nhãn hiệu

6. 3. Bao bì sản phẩm

6.4. Chu kỳ sống của sản phẩm

6.5. Thiết kế sản phẩm mới

6.5.1. Khái quát về sản phẩm mới

6.5.2. Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm mới

Chương 7: Chính sách giá

7.1. Hình thành giá cả trong các kiểu thị trường khác nhau

Page 73: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

73

7.1.1.Cạnh tranh hoàn hảo

7.1.2. Cạnh tranh độc quyền

7.1.3. Cạnh tranh độc quyền nhóm người bán

7.1.4. Độc quyền tuyệt đối

7.2. Xác định nhiệm vụ hình thành giá cả

7.2.1. Đảm bảo sống sót

7.2.2. Tăng tối đa lợi nhuận trước mắt

7.2.3. Giành vị trí hàng đầu về thị phần

7.2.4. Giành vị trí hàng đầu về chỉ tiêu hàng hóa

7.3.Xác định nhu cầu

7.3.1.Các phương pháp đánh giá đồ thị nhu cầu

7.3.2. Tính co dãn của nhu cầu theo giá

7.4.Xác định chi phí

7.5.Phân tích giá cả và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh

7.6.Lựa chọn phương pháp định giá

7.6.1. Xác định giá theo phương pháp chi phí bình quân cộng lãi

7.6.2. Xác định giá trên cơ sở phân tích điểm hòa vốn và đảm bảo lợi nhuận mục tiêu

7.6.3. Xác định giá trên cơ sở giá trị cảm nhận của khách hàng

7.6.4. Xác định giá trên cơ sở giá hiện hành

7.6.5. Xác định giá trên cơ sở đấu thầu kín

7.7. Quyết định giá

7.7.1.Chính sách giá cả của công ty

7.7.2. ảnh hưởng của giá cả đối với những người khác khi tham gia thị trường

7.8. Các quan điểm về vấn đề hình thành giá cả

7.8.1.Xác định giá cho hàng hóa mới

7.8.2. Hình thành giá cả trong khuôn khổ danh mục hàng hóa

7.8.3. Định giá theo nguyên tắc địa lý

7.8.4 Xác định giá có chiết khấu và bù trừ

7.3.7. Xác định giá để khuyến khích tiêu thụ

7.3.8. Xác định giá phân biệt

7.9. Chủ động thay đổi giá

Chương 8: Chính sách phân phối

8.1. Bản chất của kênh phân phối

8.1.1. Các trung gian phân phối

8.1.2. Chức năng của kênh phân phối

8.1.3. Cấu trúc của kênh phân phối

Page 74: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

74

8.2. Tổ chức hoạt động của kênh phân phối

8.2.1.Các dòng chảy của kênh phân phối

8.2.2. Các phương thức phân phối

8.2.3. Tổ chức kênh phân phối

8.3. Quyết định về quản lý kênh

8.3.1. Lựa chọn kênh phân phối

8.3.2. Quản lý kênh

8.4. Những quyết định về lưu thông hàng hoá

8.4.1. Mục đích và bản chất của lưu thông hàng hoá

8.4.2. Xử lý đơn đặt hàng

8.4.3. Lưu kho và dự trữ hàng hoá

8.4.4. Vận chuyển hàng hoá

8.4.5. Cơ cấu quản lý lưu thông của hàng hoá

8.5. Phương pháp phân phối hàng hoá : bán buôn và bán lẻ

8.5.1. Bán buôn

8.5.2. Bán lẻ

Chương 9 : Chính sách xúc tiến hỗn hợp

9.1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp

9.1.1. Mục tiêu của khuyếch trương sản phẩm

9.1.2. Các công cụ trong xúc tiến hỗn hợp

9.2. Xác lập hệ thống xúc tiến hỗn hợp và ngân sách dành cho truyền thống

9.2.1. Các giai đoạn soạn thảo truyền thông có hiệu quả

9.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn công cụ xúc tiến

9.2.3. Xây dựng ngân sách dành cho hoạt động xúc tiến

9.3. Xây dựng chương trình quảng cáo

9.3.1. Mục tiêu của quảng cáo

9.3.2. Thông điêp quảng cáo

9.3.3. Quyết định phương tiện quảng cáo

9.3.4. Căn cứ lựa chọn phương tiện quảng cáo

9.3.5. Một số phương tiện quảng cáo chính

22. KINH TẾ LƯỢNG

1. Tên học phần: Kinh tế lượng 2. Số ĐVHT/Tín chỉ: 3

3. Trình độ: Sinh viên năm thứ 2

4. Phân bổ thời gian - Lên lớp: Lý thuyết: 30 tiết ; Thực hành: 15 tiết

Page 75: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

75

5. Điều kiện tiên quyết: Xác xuất thống kê, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô

6. Mục tiêu của học phần Giúp sinh viên nắm rõ và vận dụng được các mô hình hồi qui để ước lượng, dự đoán giá

trị trung bình của tổng thể của các biến phụ thuộc theo giá trị của biến giải thích nhằm xác định mức độ tương quan giữa các biến, từ đó thấy được bản chất của các hiện tượng và tìm được các biện pháp khắc phục. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng những phần mềm chuyên dùng.

7. Mô tả vắt tắt nội dung học phần Vận dụng được các kỹ thuật để ước lượng các tham số của mô hình cũng như kiểm định

các hệ số hồi quy và sự phù hợp của hàm hồi quy. Khắc phục những khiếm khuyết và dự báo được xu hướng phát triển của mô hình.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: có mặt trên lớp 80% tổng số tiết học trở lên

- Bài tập thực hành: làm đầy đủ các bài tập theo yêu cầu của môn học

- Biết vận dụng các phần mềm ước lượng mô hình tuyến tính

9. Tài liệu học tập - Kinh tế lượng - Vũ Thiếu, Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Khắc Minh- NXB Khoa học

và kỹ thuật, 1996 - Kinh tế lượng - Nguyễn Quang Dong - NXB Thống kê, 2003

- Mô hình kinh tế lượng- Trần Văn Tùng - NXB Thống kê, 1998 - Bài tập và hướng dẫn thực hành- Vũ Thiếu, Nguyễn Quang Dong - NXB Khoa học và

kỹ thuật, 2001

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

12. Nội dung chi tiết môn học Chương 1: Mô hình hồi quy hai biến một vài tư tưởng cơ bản

1.1. Phân tích hồi quy 1.2. Bản chất và nguồn số liệu cho phân tích hồi quy

1.2.1. Các loại số liệu 1.2.2. Nguồn gốc các số liệu

1.2.3. Nhược điểm của các số liệu

Mô hình hồi quy tổng thể (PRF)

Sai số ngẫu nhiên và bản chất của nó Hàm hồi quy mẫu (SRF)

Chương 2: Mô hình hồi quy hai biến ước lượng và kiểm định giả thiết 2.1. Phương pháp bình phương nhỏ nhất 2.1.1 Nội dung phương pháp bình phương nhỏ nhất

2.1.2 Các tính chất của phương pháp bình phương nhỏ nhất

2.2. Các giả thiết của phương pháp bình phương nhỏ nhất 2.3. Độ chính xác của các ước lượng bình phương nhỏ nhất

Page 76: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

76

2.4. Hệ số r2 đo độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu 2.5. Khoảng tin cậy và kiểm định giả thiết các hệ số hồi quy 2.5.1 Khoảng tin cậy của các bi

2.5.2 Khoảng tin cậy đối với phương sai

2.6. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy, phân tích hồi quy và phân tích phương sai

2.7. Phân tích hồi quy và dự báo Chương 3: Hồi quy bội

3.1. Mô hình hồi quy 3 biến 3.1.1 Giới thiệu mô hình

3.1.2 Các giả thiết của mô hình

3.1.3 Ước lượng các tham số của mô hình 3.1.4 Phương sai và độ lệch chuẩn của các ước lượng bình phương nhỏ nhất

3.2. Mô hình hồi quy tuyến tính k biến 3.2.1 Giới thiệu mô hình

3.2.2 Phương pháp ma trận

3.3. Hệ số xác định bội R2 3.4. Kiểm định giả thiết và khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy 3.5. Dự báo 3.6. Một số dạng hàm hồi quy

Chương 4: Hồi quy với biến giả 4.1. Bản chất của biến giả 4.2. Hồi quy với một biến lượng và một biến chất

4.2.1 Trường hợp biến chất chỉ có hai phạm trù

4.2.2 Trường hợp biến chất có nhiều hơn hai phạm trù

4.3. Hồi quy với một biến lượng và hai biến chất 4.4. So sánh hai hồi quy 4.4.1 Tư tưởng cơ bản

4.4.2 So sánh hai hồi quy - kiểm định Chow

4.4.3 So sánh hai hồi quy – Thủ tục biến giả

4.5. Sử dụng biến giả trong phân tích mùa 4.6. Hồi quy tuyến tính từng khúc

Chương 5: Đa cộng tuyến 5.1. Bản chất của đa cộng tuyến 5.1.1 Đa cộng tuyến hoàn hảo

5.1.2 Đa cộng tuyến không hoàn hảo

5.2. Ước lượng khi có đa cộng tuyến 5.3. Hậu quả của đa cộng tuyến 5.4. Phát hiện sự tồn tại của đa cộng tuyến 5.5. Biện pháp khắc phục

Chương 6: Phương sai của sai số thay đổi 6.1. Nguyên nhân

Page 77: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

77

6.2. Ước lượng các tham số khi có phương sai của sai số thay đổi 6.3. Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát 6.3.1 Phương pháp bình phương nhỏ nhất

6.3.2 Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát

6.4. Hậu quả phương sai của sai số thay đổi 6.5. Phát hiện phương sai của sai số thay đổi 6.6. Biện pháp khắc phục

Chương 7: Tự tương quan 7.1. Nguyên nhân của tự tương quan 7.2. Ước lượng bình phương nhỏ nhất khi có tự tương quan 7.3. Hậu quả của tự tương quan 7.4. Phát hiện tự tương quan 7.5. Biện pháp khắc phục

Chương 8: Chọn mô hình và kiểm định việc chỉ định mô hình 8.1. Các thuộc tính của mô hình tốt 8.2. Các loại sai lầm chỉ định 8.2.1. Bỏ sót biến thích hợp

8.2.2. Đưa vào những biến không thích hợp

8.2.3. Dạng hàm không đúng

8.3. Phát hiện những sai lầm chỉ định 8.4. Kiểm định về tính phân bố chuẩn của Ui

23. QUẢN TRỊ HỌC

1. Tên môn học: Quản trị học 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3 ĐVHT

3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2

4. Phân bổ thời gian: Lên lớp: 45 tiết Thực tập: nên có thực tập môn học để bổ trợ kiến thức thực tiễn làm cơ sở cho sinh viên

học tốt những môn học sau này. 5. Điều kiện tiên quyết: môn học nên sắp xếp vào lịch học cho sinh viên sau khi đã học

các môn kinh tế chính trị học, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và các môn học về nguyên lý kinh tế, tức là vào các kỳ thứ 1 và 2 của năm thứ hai.

6. Mục tiêu của môn học: Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành kinh tế và quản trị những kiến thức cơ bản

nhất về quản trị một tổ chức, về những công việc (hay chức năng) mà một quản trị viên phải thực hiện. Để giúp cho sinh viên có được một tư duy khái quát về công việc quản trị tổ chức đồng thời có một nền kiến thức cơ sở để tiếp thu tốt những kiến thức chuyên ngành ở những năm học sau.

7. Nội dung và kết cấu của môn học: - Số tiết của môn học bao gồm: 45 tiết

- Số đơn vị học trình: 3 ĐVHT - Lý thuyết: 37 tiết kiểm tra và bài tập, thảo luận 5 tiết.

Page 78: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

78

- Số chương: 7 chương

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp theo quy chế học tập và thi cử hiện hành của Bộ giáo dục và đào tạo

- Thực hiện các bài tập, thảo luận và bài kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên.

- Dụng cụ học tập: sách, vở, bút mực, chuẩn bị các máy móc dụng cụ phục vụ giờ học theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên lên lớp

9. Tài liệu học tập Giáo trình chính : Quản trị học: TS . Đoàn Thị Thu Hà, TS . Nguyễn Thị Ngọc Huyền chủ biên, Nxb

Tài Chính, Hà Nội 2002

Sách, Tài liệu tham khảo: 1. Chiến lược và Kế hoạch phát triển doanh nghiệp: PTS. Nguyễn Thành Độ (chủ

biên), Nxb Giáo Dục, Hà Nội 1996

2. Giáo trình Lý thuyết quản trị kinh doanh: PTS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền (chủ biên), TS. Nguyễn Thị Hồng Thủy, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1998

3. Giáo trình Khoa học quản lý: Khoa Khoa học quản lý, Nxb Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội 1999

4. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VII, VIII, IX

5. Quản trị học, TS Đào Duy Huân, Nhà xuất bản Thống Kê- 1997 6. Quản Trị Học- Để quản lý không còn là quá khó (tập1,2): TS. Hà Nam Khánh

Giao, Nxb Thống Kê, TP. HCM 2004 7. Quản trị Hành Chính Văn Phòng TS. Nguyễn Hữu Thân, Nxb Thống Kê, TP.

HCM 2004 8. Quản lý trong thời đại bão táp: P.F. Drucker, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 1993

9. Tâm lý học Quản trị kinh doanh: TS. Thái Trí Dũng, Nxb Thống Kê, TP.HCM 2004

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 10 12. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1:Đại cương về quản trị các tổ chức

1.1. Tổ chức và các hoạt động của tổ chức

1.2. Quản trị tổ chức

1.3. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chức

1.4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học

Chương 2 các quy luật và các nguyên tắc trong quản trị

2.1. Vận dụng các quy luật trong quản trị

2.2. Các nguyên tắc cơ bản của quản trị

2.3.. Vận dụng các nguyên tắc trong quản trị

Page 79: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

79

Chương 3: Quyết định và thông tin trong quản trị

3.1. Quyết định quản trị

3.2. Hệ thống thông tin quản trị

Chương 4: Lập kế hoạch

4.1. Lập kế hoạch chức năng đầu tiên của quản trị

4.2. Lập kế hoạch chiến lược

4.3. Lập kế hoạch tác nghiệp

Chương 5: Chức năng Tổ chức

5.1. Chức năng tổ chức và cơ cấu tổ chức

5.2. Thiết kế cơ cấu tổ chức

5.3. Cán bộ quản trị tổ chức

5.4. Quản lý sự thay đổi của tổ chức

Chương 6: Lãnh đạo

6.1. Lãnh đạo và những căn cứ để lãnh đạo trong quản trị

6.2. Các phương pháp lãnh đạo con người

6.3. Nhóm và lãnh đạo theo nhóm

6.4. Dự kiến các tình huống trong lãnh đạo

6.5. Giao tiếp và đàm phán trong lãnh đạo

Chương 7: Công tác kiểm tra của nhà quản trị

7.1. Khái niệm và tác dụng của công tác kiểm tra

7.2. Quá trình kiểm tra

7.3. Các hình thức và kỹ thuật kiểm tra

24. KÕ to¸n tµi chÝnh

1. Tên học phần: Kế toán tài chính

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 03

3. Trình độ: Sinh viên năm thứ 02.

4. Phân bổ thời gian:

-Lên lớp: 45 tiết

+ Lý thuyết: 37 tiết

+ Bài tập + kiểm tra: 8 tiết

5. Điều kiện tiên quyết:

- Khối kiến thức cơ sở của khối ngành: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô.

- Các môn học thuộc khối kiến thức ngành: Nguyên lý kế toán

6. Mục tiêu của các học phần

Page 80: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

80

Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp cho sinh viên những kiến thức nghiệp

vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp các phần hành kế toán: hạch toán các yếu tố sản

xuất như nguyên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ, TSCĐ, lao động tiền lương; hạch toán

quá trình sản xuất; hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả. Qua đó, giúp

cho sinh viên có khả năng phát hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến công tác kế toán

trong doanh nghiệp. Đồng thời, giúp cho sinh viên có khả năng tự học để giải quyết các

vấn đề thay đổi về chế độ kế toán phát sinh trong thực tế công tác sau khi tốt nghiệp

7.Nội dung tóm tắt học phần: Học phần hướng dẫn sinh viên phươngpháp hạch toán

kế toán một số phần hành kế toán cụ thể, cơ bản của doanh nghiệp

8.Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp đủ số tiết theo quy định hiện hành

- Làm các bài tập thực hành theo yêu cầu của giáo viên

- Làm các bài kiểm tra điều kiện (6 bài )

- Có khả năng thực hành thông qua việc làm bài tập, đi thực môn học; đồng thời phải có

khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào việc thực tế.

9.Tài liệu học tập

- Giáo trình “ Kế toán tài chính “ do trường ĐH Kinh tế và QTKD biên soạn

- “Câu hỏi và bài tập kế toán tài chính “ĐH Kinh tế và QTKD biên soạn

- Giáo trình về kế toán của các trường đại học cùng khối ngành

- Sách và các tài liệu tham khảo chuyên ngành khác

10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

- Dự lớp đúng quy định

- Thi hết học phần vào cuối kỳ

11. Thang điểm

12. Nội dung chi tiết học phần

Chương I: Kế toán tài sản cố định

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ

1.2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ

1.3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ

2. Phân loại và đánh giá TSCĐ

2.1. Phân loại TSCĐ

2.2. Đánh giá TSCĐ

3. Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình

3.1. Chứng từ kế toán

3.2. Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình

3.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình

3.3.1. Tài khoản kế toán

Page 81: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

81

3.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.4. Sổ sách kế toán

4. Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ vô hình

4.1. Chứng từ kế toán

4.2. Tài khoản kế toán

4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5. Kế toán khấu hao TSCĐ

5.1. Hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ

5.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ

5.3. Nguyên tắc hạch toán hao mòn TSCĐ

5.4. Chứng từ kế toán

5.5. Tài khoản kế toán

5.6. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

6. Kế toán sửa chữa TSCĐ

6.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ

6.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ

6.3. Kế toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ

7. Kế toán TSCĐ thuê ngoài

7.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính

7.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động

Chương II: Kế toán vật liệu và CCDC

A. Kế toán vật liệu

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và đặc điểm vật liệu

1.2. Nhiệm vụ kế toán vật liệu

2. Phân loại và tính giá vật liệu

2.1. Phân loại vật liệu

2.2. Tính giá vật liệu

3. Chứng từ kế toán

4. Hạch toán chi tiết vật liệu

5. Hạch toán tổng hợp vật liệu

5.1. Hạch toán vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

5.1.1. Khái niệm kê khai thường xuyên

5.1.2. Tài khoản kế toán

5.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5.2. Hạch toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ

5.2.1. Khái niệm kiểm kê định kỳ

5.2.2. Tài khoản kế toán

Page 82: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

82

5.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

B. Kế toán công cụ dụng cụ

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán

1.2. Nhiệm vụ kế toán

2. Chứng từ kế toán

3. Tài khoản kế toán

4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4.1. Hạch toán CCDC ở đơn vị hạch toán HTK theo phương pháp KKTX

Chương III: Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương

1. Những vấn đề chung

2. Một số điều kiện cần thiết để hạch toán LĐTL

2.1. Phân loại lao động

2.2. Phân loại tiền lương

2.3. Các hình thức trả lương

3. Hạch toán chi tiết tiền lương

3.1. Hạch toán số lượng lao động

3.2. Hạch toán thời gian lao động

3.3. Hạch toán kết quả lao động

3.4. Tính lương, lập bảng thanh toán lương

4. Hạch toán tổng hợp tiền lương

4.1. Chứng từ kế toán

4.2. Tài khoản kế toán

4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5. Hạch toán các khoản trích theo lương

5.1. Chứng từ kế toán

5.2. Tài khoản kế toán

5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

Chương IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1. Những vấn đề chung

1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí SX

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Phân loại CPSX

1.2. Giá thành sản phẩm

1.2.1. Khái niệm

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

1.3. Phân biệt CPSX và giá thành SP

Page 83: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

83

1.4. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP

1.5. Nhiệm vụ kế toán CPSX và giá thành SP

2. Kế toán Chi phí sản xuất

2.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX

2.2. Phương pháp tập hợp CPSX

2.3. Kế toán CPSX ở DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX

2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu TT

2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.3.4. Kế toán chi phí trả trước

2.3.5. Kế toán chi phí phải trả

2.3.6. Kế toán CPSX toàn doanh nghiệp

2.3.7. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đánh giá SP làm dở)

2.4. Kế toán CPSX ở DN hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ

3. Kế toán giá thành sản phẩm

3.1. Đối tượng tính giá thành SP

3.2. Các phương pháp tính giá thành SP

4. Kế toán chi phí bán hàng và CPQLDN

Chương V: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1. Kế toán thành phẩm

1.1. Khái niệm thành phẩm và nhiệm vụ kế toán thành phẩm

1.2. Đánh giá thành phẩm

1.3. Kế toán thành phẩm

1.3.1. Chứng từ kế toán

1.3.2. Kế toán chi tiết thành phẩm

1.3.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm

1.3.3.1. Hạch toán TP ở DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX

1.3.3.2. Hạch toán TP ở DN hạch toán HTK theo phương pháp KKĐK

2. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm

2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán

2.2. Kế toán doanh thu bán hàng

2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán

2.2.2. Nhiệm vụ kế toán

2.2.3. Chứng từ kế toán

Page 84: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

84

2.2.4. Kế toán chi tiết DTBH

2.2.5. Kế toán tổng hợp DTBH

2.2.5.1. Tài khoản kế toán

2.2.5.2. Phương pháp hạch toán

2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại

2.4. Kế toán giảm giá hàng bán

2.5. Kế toán chiết khấu thương mại

2.6. Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

3.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ

3.2. Tài khoản kế toán

3.3. Phương pháp hạch toán

25. TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG

1- Tên học phần: Tiền tệ - Ngân hàng 2- Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3- Trình độ: Cho sinh viên cao đẳng năm thứ 2

4- Phân bổ thời gian:

- Lên lớp: 45 tiết

5- Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I 6- Mục tiêu của học phần:

Mục tiêu của học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như: chức năng Tài chính- tiền tệ và cấu trúc hệ thống tài chính trong nền kinh tế; Hoạt động của thị trường tài chính; các tổ chức tài chính trung gian; Hoạt động khu vực tài chính nhà nước: ngân sách và chính sách tài khoá; Hoạt động khu vực tài chính doanh nghiệp: vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; Hoạt động của hệ thống ngân hàng (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Trung ương) nhằm ổn định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế.

7- Mô tả vắn tắt nội dung học phần: học phần gồm 10 chương như sau

Môn học nêu những nét khái quát về lĩnh vực tiền tệ và tài chính như Bản chất và chức năng của tiền tệ, tài chính và hệ thống tài chính, các khâu trong hệ thống tài chính quốc gia, hệ thống ngân hàng và một số vấn đề về tài chính quốc tế.

8- Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp, làm bài tập, thảo luận và làm kiểm tra cuối kỳ đạt yêu cầu theo quy định

9- Tài liệu học tập: - Sách, giáo trình Tài chính - Tiền tệ do bộ môn Tài chính - Ngân hàng Trường

ĐHKT&QTKD

- Sách tham khảo, tài liêu, giáo trình khác có liên quan.

10- Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp, thảo luận và làm bài kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định.

- Thi hết kỳ

Page 85: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

85

11- Thang điểm: chấm thang điểm 10.

12- Nội dung chi tiết học phần: Chương 1- Những vấn đề cơ bản về tài chính

1.1- Khái quát sự ra đời và phát triển của tài chính 1.1.1- Điều kiện ra đời của tài chính 1.1.2- Sự tồn tại khách quan và phát triển của tài chính trong nền KTTT

1.2- Bản chất của tài chính 1.2.1- Nhận thức về bản chất của tài chính trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung

1.2.2- Nhận thức về bản chất của tài chính trong nền kinh tế thị trường

1.3- Chức năng của tài chính 1.3.1- Chức năng phân phối của tài chính

1.3.2- Chức năng giám đốc (kiểm tra) của tài chính

1.4- Hệ thống tài chính 1.4.1- Khái niệm về hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường 1.4.2- Cấu trúc hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường

1.5- Vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trường 1.5.1- Tài chính là công cụ phân phối tổng sản phẩm quốc dân

1.5.2- Tài chính là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội

Chương 2- Bản chất, chức năng của Tiền tệ 2.1- Bản chất tiền tệ

2.1.1- Sơ lược sự ra đời và phát triển của tiền tệ 2.1.2- Khái niệm tiền tệ

2.1.3- Bản chất của tiền tệ

2.2- Chức năng của tiền tệ 2.2.1- Phương tiện trao đổi

2.2.2- Thước đo giá trị (đơn vị tính toán giá trị)

2.2.3- Bảo tồn giá trị (tồn chứa sức mua hàng qua thời gian)

2.2.4- Phương tiện thanh toán 2.2.5- Chức năng tiền tệ thế giới

2.3- Cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế 2.3.1- Nhu cầu về tiền tệ

2.3.2- Mức cung tiền tệ trong nền kinh tế

2.3.3- Kết cấu và khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông

2.4- Vai trò của tiền tệ 2.4.1- Vai trò của tiền đối với nền kinh tế vi mô 2.4.2- Vai trò của tiền đối với nền kinh tế vĩ mô

Chương 3- Chế độ lưu thông tiền tệ- lạm phát 3.1- Các chế độ lưu thông tiền tệ

3.1.1- Chế độ lưu thông tiền kim loại

3.1.2- Lưu thông dấu hiệu giá trị

3.1.3- Vai trò của vàng trong lưu thông dấu hiệu giá trị

3.2- Lạm phát và các biện pháp ổn định tiền tệ

Page 86: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

86

3.2.1- Khái niệm, các loại lạm phát

3.2.2- Nguyên nhân và tác động của lạm phát 3.2.3- Các giải pháp khắc phục lạm phát

3.3- Một số nét khái quát về các chế độ tiền tệ quốc tế 3.3.1- Chế độ tiền tệ Giê-nơ 3.3.2- Chế độ tiền tệ Bretton-Woods

3.3.3- Một số đơn vị tiền tệ của các khối kinh tế 3.3.4- Liên kết khu vực và các đồng tiền chung hiện nay

Chương 4- Ngân sách nhà nước 4.1- Bản chất và vai trò của ngân sách nhà nước

4.1.1- Khái niệm ngân sách nhà nước

4.1.2- Bản chất của ngân sách nhà nước 4.1.3- Vai trò của ngân sách nhà nước trong nền KTTT

4.2- Hệ thống ngân sách nhà nước 4.2.1- Khái niệm hệ thống ngân sách nhà nước

4.2.2- Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước 4.2.3- Hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam

4.2.4- Vai trò của các cấp ngân sách nhà nước

4.2.5- Hệ thống kho bạc nhà nước ở Việt Nam

4.3- Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước 4.3.1- Khái niệm phân cấp ngân sách nhà nước 4.3.2- Các nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách nhà nước

4.3.3- Phân định thu chi ngân sách nhà nước

4.4- Thu ngân sách nhà nước 4.4.1- Bản chất và vai trò của thu ngân sách nhà nước

4.4.2- Phân loại thu ngân sách nhà nước

4.4.3- Thuế và vai trò của thuế trong nền KTTT

4.5- Chi ngân sách nhà nước 4.5.1- Khái niệm và vai trò của chi ngân sách nhà nước

4.5.2- Cơ cấu chi ngân sách nhà nước của Việt Nam

4.5.3- Phân loại chi ngân sách nhà nước

4.5.4- Phương thức cấp phát ngân sách nhà nước

4.6- Cân đối ngân sách nhà nước 4.6.1- Thâm hụt ngân nhà nước và biện pháp khắc phục bội chi ngân sách nhà nước

4.6.1- Phương pháp cân đối ngân sách nhà nước Chương 5- Tài chính doanh nghiệp

5.1- Bản chất & chức năng của tài chính doanh nghiệp

5.1.1- Bản chất của tài chính doanh nghiệp

5.1.2- Chức năng của tài chính doanh nghiệp

5.2- Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp 5.2.1- Cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước

5.2.2- Các loại hình doanh nghiệp

Page 87: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

87

5.2.3- Trình độ quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng DN

5.3- Vốn của doanh nghiệp 5.3.1- Khái niệm vốn của doanh nghiệp

5.3.2- Phân loại vốn trong doanh nghiệp

5.3.3- Nguồn hình thành vốn trong doanh nghiệp

5.4- Tài sản trong doanh nghiệp 5.4.1- Tài sản cố định 5.4.2- Tài sản lưu động

5.5- Chi phí & giá thành sản phẩm 5.5.1- Chi phí hoạt động của doanh nghiệp

5.5.2- Giá thành sản phẩm

5.6- Doanh thu & lợi nhuận của doanh nghiệp 5.6- Doanh thu của doanh nghiệp

5.6.2- Lợi nhuận của doanh nghiệp 5.6.3- Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp

5.6.4- Lập kế hoạch lợi nhuận

Chương 6- Bảo hiểm 6.1- Những vấn đề chung về bảo hiểm

6.1.1- Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm

6.1.2- Các hình thức lập quỹ dự trữ bảo hiểm

6.1.3- Phương thức bảo hiểm 6.1.4- Vai trò của bảo biểm trong nền kinh tế

6.1.5- Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 6.1.6- Tái bảo hiểm và cùng bảo hiểm

6.2- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế 6.3- Bảo hiểm thương mại (bảo hiểm kinh doanh)

Chương 7 - Tín dụng

7.1- Đặc điểm và vai trò của tín dụng 7.1.1- Khái niệm tín dụng

7.1.2- Đặc điểm của tín dụng

7.1.3- Vai trò của tín dụng

7.2- Bản chất và chức năng của tín dụng 7.2.1- Bản chất của tín dụng

7.2.2- Các chức năng của tín dụng

7.2.3- Vai trò của tín dụng

7.3- Các hình thức tín dụng chủ yếu 7.3.1- Tín dụng thương mại

7.3.2- Tín dụng ngân hàng

7.3.3- Tín dụng nhà nước

7.3.4- Tín dụng doanh nghiệp

7.3.5- Các hình thức tín dụng khác

7.4- Lãi suất tín dụng

Page 88: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

88

7.4.1- Khái niệm về lãi suất tín dụng

7.4.2- Phân loại lãi suất tín dụng 7.4.3- Vai trò của lãi suất tín dụng

7.4.4- Chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chương 8- Hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế 8.1- Hệ thống ngân hàng

8.1.1- Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng 8.1.2- Ngân hàng Trung ương

8.1.3- Các ngân hàng trung gian

8.2- Các tổ chức tài chính phi ngân hàng 8.2.1- Khái niệm và các loại hình trung gian tài chính phi ngân hàng

8.2.2- Vai trò của các tổ chức tài chính phi ngân hàng 8.2.3- Hệ thống các tổ chức tài chính phi ngân hàng Việt Nam

8.3- Thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế quốc dân 8.3.1- Đặc điểm và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt

8.3.2- Các yếu tố trong thanh toán không dùng tiền mặt 8.3.3- Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế

Chương 9- Thị trường tài chính 9.1 - Chức năng &vai trò của thị trường tài chính

9.1.1- Khái niệm về thị trường tài chính

9.1.2- Cấu trúc của thị trường tài chính 9.1.3- Chức năng của thị trường tài chính

9.1.4- Vai trò của thị trường tài chính

9.2- Thị trường tiền tệ 9.2.1- Khái niệm về thị trường tiền tệ

9.2.2- Cơ cấu của thị trường tiền tệ

9.2.3- Các công cụ lưu hành trên thị trường tiền tệ

9.2.4- Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ

9.3- Thị trường chứng khoán 9.3.1- Khái niệm thị trường chứng khoán

9.3.2- Cách phân loại thị trường chứng khoán

9.3.3- Các hàng hoá trên thị trường chứng khoán

9.3.4- Chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán

9.3.5- Chỉ số giá chứng khoán

Chương 10- Một số vấn đề về tài chính quốc tế 10.1- Các loại cán cân trong thanh toán quốc tế

10.1.1- Khái niệm về thanh toán quốc tế

10.1.2- Các loại cán cân trong thanh toán quốc tế

10.1.3- Tác động của cán cân thanh toán quốc tế

10.2- Tỷ giá hối đoái 10.2.1- Khái niệm tỷ giá hối đoái

10.2-2- Các loại tỷ giá hối đoái

Page 89: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

89

10.2.3- Tác động của tỷ giá hối đoái

10.2.4- Các chế độ tỷ giá 10.2.5- Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái

10.2.6- Cơ chế điều hành tỷ giá của Việt Nam

10.3- Quan hệ thanh toán quốc tế 10.3.1- Cơ sở của thanh toán quốc tế

10.3.2- Các phương tiện thanh toán quốc tế 10.3.3- Các phương thức thanh toán quốc tế

10.3.4- Các loại tín dụng quốc tế

26. KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG

1. Tên học phần: Kiểm toán nội bộ ngân hàng 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3. Trình độ: Cao đẳng năm 3 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng

4. Phân bổ thời gian - Lên lớp: (31 tiết) - Thảo luận, chữa bài tập, kiểm tra giữa môn: (14 tiết)

5. Điều kiện kiên quyết các môn học bổ trợ Nguyên lý kế toán, kế toán doanh nghiệp

Nghiệp vụ ngân hàng, kế toán ngân hàng

Lý thuyết kiểm toán

6. Mô tả môn học Là môn khoa học chuyên ngành vận dụng lý thuyết kiểm toán cơ bản để kiểm toán báo

cáo tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ các nghiệp vụ ngân hàng.

7. Nhiệm vụ của sinh viên Dự lớp đầy đủ: nếu nghỉ quá 20% tổng số tiết sẽ không được thi hoặc phải học bổ sung Làm 2 bài kiểm tra: bắt buộc cả 2 bài phải trên 5 điểm

8. Tài liệu học tập - Giáo trình kiểm toán ngân hàng (học viện ngân hàng)

- Chuẩn mực kiểm toán quốc tế và Việt Nam - Tài liệu tham khảo về kiểm toán ngân hàng (tiếng anh và tiếng việt)

9. Tiêu chuẩn đánh giá của sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

10. Thang điểm 10 11. Mục tiêu học phần - Nắm tổng quát mục tiêu, quy trình và nội dung kiểm toán ngân hàng thương mại

- Nắm chi tiết mục tiêu, quy trình và nội dung kiểm toán các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại

- Thực hành: + Thực hành thủ tục phân tích tổng quát báo cáo tài chính của NHTM

Page 90: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

90

+ Phân tích cơ sở dữ liệu của từng khoản mục trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại

+ Phân tích, phát hiện điểm mạnh, điểm yếu trong quy trình nghiệp vụ của ngân hàng; nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ huy động tiền gửi, nghiệp vụ kinh doanh giao dịch..

+ Thực hành các thủ tục kiểm toán cơ bản để thu thập bằng chứng kiểm toán, để phát hiện sai sót trong khoản mục, điều chỉnh số liệu hoạt động trên các báo cáo tài chính của ngân hàng.

12. Nội dung chi tiết học phần: Chương 1: tổng quan về kiểm toán ngân hàng

1.1. Sự cần thiết và các hình thức kiểm toán trong ngân hàng 1.1.1. Sự cần thiết của kiểm toán ngân hàng

1.1.2. Các loại hình kiểm toán trong ngân hàng

1.2. Các loại hình kiểm toán đới với ngân hàng 1.3. Khái quát rủi ro và quản lý rủi ro trong NHTM 1.4. Các chỉ tiêu giám sát pháp luật đối với hoạt động kinh doanh NHTM 1.5. Khái quát quy trình kiểm toán bảo cáo tài chính NHTM

1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán và xác định những vấn đè kiểm toán quan trọng

1.5.1.1 Xác định mục tiêu kiểm toán

1.5.1.2 Tìm hiểu đặc điểm kinh doanh; đặc điểm chung, đặc thù của NHTM

1.5.1.3 Kiểm tra, đối chiếu tổng quát các BCTC

1.5.1.4 Phân tích tổng quát tình hình tài chính của NHTM

1.5.1.5 Xây dựng chương trình kiểm toán chi tiết các khoản mục, tài khoản quan

trọng

1.5.2. Thực hiện kiểm toán ngân hàng

1.5.3. Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán

Chương II: kiểm toán nghiệp vụ tín dụng 2.1. Nội dung, đặc điểm nghiệp vụ tín dụng tác động tới công việc kiểm toán 2.2. Mục tiêu, đối tượng cảu kiểm toán tín dụng 2.3. Nội dung kiểm toán cơ cấu tín dụng 2.4. Kiểm toán tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng

2.4.1. Kiểm toán tổ chức nghiệp vụ tín dụng

2.4.2. Kiểm toán qui trình nghiệp vụ tín dụng

2.5. Kiểm toán các khoản cho vay 2.6. Kiểm toán các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, xếp hạng, cho điểm…

Chương III: Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch 3.1. Nội dung và đặc điểm của nghiệp vụ kinh doanh giao dịch tác động tới công việc kiểm toán 3.2. Mục tiêu, đối tượng kiểm toán kinh doanh giao dịch 3.3. Kiểm toán tổng quát hoạt động kinh doanh giao dịch 3.4. Kiểm toán tổ chức hoạt động kinh doanh giao dục

3.4.1. Kiểm toán tổ chức hoạt động

3.4.2. Kiểm toán qui trình nghiệp vụ kinh doanh giao dịch

3.5. Kiểm toán về hạn mức kinh doanh

Page 91: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

91

3.6. Kiểm toán giao dịch ngay 3.7. Kiểm toán giao dịch kỳ hạn 3.8. Kiểm toán các giao dịch khác 3.9. Kiểm toán kết quả kinh doanh giao dịch

Chương IV. Kiểm toán nghiệp vụ ngân hàng ngân quỹ 4.1. Nội dung, đặc điểm cảu nghiệp vụ ngân quĩ 4.2. Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ ngân quỹ 4.3. Kiểm toán tổng quát nghiệp vụ ngân quỹ 4.4. Kiểm toán nghiệp vụ thu tiền mặt 4.5. Kiểm toán nghiệp vụ chi tiền mặt

Chương V. Kiểm toán nghiệp vụ tiền gửi tại ngan hàng khác 5.1. Kiểm toán nghiệp vụ tiền gửi tại ngân hàng nhà nước 5.2. Nội dung đặc điểm nghiệp vụ 5.3. Mục tiêu kiểm toán 5.4. Kiểm toán tổng quát nghiệp vụ tiền gửi tại NHNN 5.5. Kiểm toán thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tiền gửi tại NHNN 5.6.Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản 5.7. Kiểm toán các khoản tiền gửi tại ngân hàng khác 27. QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG

1. Tên học phần: Quản trị ngân hàng 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 3 3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 3 5 Phân bổ thời gian:

- Lên lớp : 45 tiết

- Lý thuyết: 40 tiết

- Kiểm tra : 5 tiết (3 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: Nghiệp vụ ngân hàng

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Thực hiện quản trị rủi ro các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng cũng như là quản

trị hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, trên cơ sở đó đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ.

- Thực hiện tốt mọi nội qui, qui chế của Trường CĐ KTKT và của Bộ. - Thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên.

- Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: Thang điểm 10

Page 92: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

92

12. Mục tiêu của học phần: 13. Nội dung chi tiết học phần.

Nội dung

Chương 1:Tìm hiểu về báo cáo tài chính của NHTM

1.1. Tìm hiểu bảng cân đối kế toán

1.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng

1.3. Các khái niệm liên quan đến hoạt động ngân hàng

1.4. Dự phòng rủi ro

1.5. Những khoản mục nằm ngoài bảng cân đối kế toán

Chương 2: Đo lường lợi nhuận và rủi ro trong hoạt động NH

2.1. Vận dụng những ý kiến cơ bản từ tài chính doanh nghiệp

2.2. Đo lường lợi nhuận và rủi ro trong hoạt ngân hàng

Chương 3: Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM

3.1. Đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng

3.2. Tăng cường kỹ năng trong quản trị lợi nhuận và rủi ro

Chương 4: Quản trị nghiệp vụ đầu tư chứng khoán của NHTM

4.1. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán của ngân hàng

4.2. Lựa chọn chứng khoán đầu tư

4.3. Lựa chọn kỳ hạn đầu tư

Chương 5:Quản trị nguồn vốn và thanh khoản của NHTM

5.1. Quản trị nguồn vốn ngân hàng

5.2. Quản trị thanh khoản ngân hàng

Chương 6: Sản phẩm và chiến lược phát triển sản phẩm của ngân hàng

6.1. Sản phẩm đưa ra thị trường

6.2. Nghiệp vụ huy động vốn

6.3. Cho vay và dịch vụ tín dụng

6.4. Các dịch vụ khác

6.5. Phát triển sản phẩm mới

6.6. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến thông tin ngân hàng

6.7. Bảng câu hỏi để phát triển dịch vụ tài chính mới

Chương 7: Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành ngân hàng

7.1. Sự quan trọng của phân tích đối thủ cạnh tranh

7.2. Tìm hiểu về thông tin đối thủ cạnh tranh

7.3. Sự nhận dạng đối thủ

Page 93: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

93

7.4. Các thông tin về do thám đối thủ

7.5. Dự liệu cơ bản trong phân tích đối thủ

7.6. Phân tích chiến lược đối thủ

7.7. Đánh giá chiến lược của đối thủ cạnh tranh

Chương 8: Hoạch định và tiến hành thực hiện chiến lược kinh doanh

8.1. Nội dung của hoạch định chiến lược

8.2. Thị trường của ngân hàng và chiến lược kinh doanh

8.3. Kiểm tra chiến lược

28. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 1. Tên học phần: Kế toán ngân hàng

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 04 3. Trình độ: Hệ cao đẳng chuyên ngành TC-NH năm thứ 02

4. Phân bổ thời gian: -Lên lớp: 60 tiết

+ Lý thuyết: 45 tiết + Bài tập: 15 tiết

5. Điều kiện tiên quyết: - Khối kiến thức cơ sở của khối ngành: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô. - Các môn học thuộc khối kiến thức ngành: Nguyên lý kế toán

6. Mục tiêu của các học phần Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp cho sinh viên chuyên ngành kế toán

những kiến thức nghiệp vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp các phần hành kế toán: hạch toán các yếu tố sản xuất như nguyên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ, TSCĐ, lao động tiền lương; hạch toán quá trình sản xuất; hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả.

Qua đó, giúp cho sinh viên có khả năng phát hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đồng thời, giúp cho sinh viên có khả năng tự học để giải quyết các vấn đề thay đổi về chế độ kế toán phát sinh trong thực tế công tác sau khi tốt nghiệp

7.Nội dung tóm tắt học phần: Học phần hướng dẫn sinh viên phươngpháp hạch toán kế toán một số phần hành kế toán cụ thể, cơ bản của doanh nghiệp

8.Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp đủ số tiết theo quy định hiện hành

- Làm các bài tập thực hành theo yêu cầu của giáo viên - Làm các bài kiểm tra điều kiện (6 bài )

- Có khả năng thực hành thông qua việc làm bài tập, đi thực môn học; đồng thời phải có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào việc thực tế.

9.Tài liệu học tập - Giáo trình “ Kế toán tài chính “ do trường ĐH Kinh tế và QTKD biên soạn - “Câu hỏi và bài tập kế toán tài chính “ĐH Kinh tế và QTKD biên soạn

- Giáo trình về kế toán của các trường đại học cùng khối ngành

Page 94: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

94

- Sách và các tài liệu tham khảo chuyên ngành khác

10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm 12. Nội dung chi tiết học phần

Chương I: Kế toán tài sản cố định

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ

1.2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ

1.3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ

2. Phân loại và đánh giá TSCĐ

2.1. Phân loại TSCĐ

2.2. Đánh giá TSCĐ

3. Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình

3.1. Chứng từ kế toán

3.2. Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình

3.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình

3.3.1. Tài khoản kế toán

3.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.4. Sổ sách kế toán

4. Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ vô hình

4.1. Chứng từ kế toán

4.2. Tài khoản kế toán

4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5. Kế toán khấu hao TSCĐ

5.1. Hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ

5.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ

5.3. Nguyên tắc hạch toán hao mòn TSCĐ

5.4. Chứng từ kế toán

5.5. Tài khoản kế toán

5.6. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

6. Kế toán sửa chữa TSCĐ

6.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ

6.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ

Page 95: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

95

6.3. Kế toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ

7. Kế toán TSCĐ thuê ngoài

7.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính

7.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động

Chương II: Kế toán vật liệu và CCDC

A. Kế toán vật liệu

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và đặc điểm vật liệu

1.2. Nhiệm vụ kế toán vật liệu

2. Phân loại và tính giá vật liệu

2.1. Phân loại vật liệu

2.2. Tính giá vật liệu

3. Chứng từ kế toán

4. Hạch toán chi tiết vật liệu

5. Hạch toán tổng hợp vật liệu

5.1. Hạch toán vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

5.1.1. Khái niệm kê khai thường xuyên

5.1.2. Tài khoản kế toán

5.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5.2. Hạch toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ

5.2.1. Khái niệm kiểm kê định kỳ

5.2.2. Tài khoản kế toán

5.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

B. Kế toán công cụ dụng cụ

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán

1.2. Nhiệm vụ kế toán

2. Chứng từ kế toán

3. Tài khoản kế toán

4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4.1. Hạch toán CCDC ở đơn vị hạch toán HTK theo phương pháp KKTX

Chương III: Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương

1. Những vấn đề chung

2. Một số điều kiện cần thiết để hạch toán LĐTL

2.1. Phân loại lao động

Page 96: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

96

2.2. Phân loại tiền lương

2.3. Các hình thức trả lương

3. Hạch toán chi tiết tiền lương

3.1. Hạch toán số lượng lao động

3.2. Hạch toán thời gian lao động

3.3. Hạch toán kết quả lao động

3.4. Tính lương, lập bảng thanh toán lương

4. Hạch toán tổng hợp tiền lương

4.1. Chứng từ kế toán

4.2. Tài khoản kế toán

4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5. Hạch toán các khoản trích theo lương

5.1. Chứng từ kế toán

5.2. Tài khoản kế toán

5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

Chương IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1. Những vấn đề chung

1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí SX

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Phân loại CPSX

1.2. Giá thành sản phẩm

1.2.1. Khái niệm

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

1.3. Phân biệt CPSX và giá thành SP

1.4. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP

1.5. Nhiệm vụ kế toán CPSX và giá thành SP

2. Kế toán Chi phí sản xuất

2.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX

2.2. Phương pháp tập hợp CPSX

2.3. Kế toán CPSX ở DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX

2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu TT

2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.3.4. Kế toán chi phí trả trước

2.3.5. Kế toán chi phí phải trả

2.3.6. Kế toán CPSX toàn doanh nghiệp

2.3.7. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đánh giá SP làm dở)

Page 97: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

97

2.4. Kế toán CPSX ở DN hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ

3. Kế toán giá thành sản phẩm

3.1. Đối tượng tính giá thành SP

3.2. Các phương pháp tính giá thành SP

4. Kế toán chi phí bán hàng và CPQLDN

Chương V: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1. Kế toán thành phẩm

1.1. Khái niệm thành phẩm và nhiệm vụ kế toán thành phẩm

1.2. Đánh giá thành phẩm

1.3. Kế toán thành phẩm

1.3.1. Chứng từ kế toán

1.3.2. Kế toán chi tiết thành phẩm

1.3.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm

1.3.3.1. Hạch toán TP ở DN hạch toán HTK theo phương pháp KKTX

1.3.3.2. Hạch toán TP ở DN hạch toán HTK theo phương pháp KKĐK

2. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm

2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán

2.2. Kế toán doanh thu bán hàng

2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán

2.2.2. Nhiệm vụ kế toán

2.2.3. Chứng từ kế toán

2.2.4. Kế toán chi tiết DTBH

2.2.5. Kế toán tổng hợp DTBH

2.2.5.1. Tài khoản kế toán

2.2.5.2. Phương pháp hạch toán

2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại

2.4. Kế toán giảm giá hàng bán

2.5. Kế toán chiết khấu thương mại

2.6. Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

3.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ

3.2. Tài khoản kế toán

3.3. Phương pháp hạch toán

Page 98: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

98

29: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1. Tên học phần: Tài chính doanh nghiệp 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 4

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng 4. Trình độ: Cho sinh viên cao đẳng năm thứ 2 5. Phân bổ thời gian:

Giảng lý thuyết: 42 tiết Thảo luận: 16 tiết

Kiểm tra: 2 tiết.

6. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã được trang bị những kiến thức cơ bản về Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác - Lênin, kinh tế chính trị, kinh tế học.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học lý thuyết tài chính là môn học lý luận cơ sở ngành có vị trí như cầu nối giữa

các môn học lý luận cơ bản và các môn học nghiệp vụ.

Môn học trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính như: tiền đề, bản chất, chức năng của tài chính; hệ thống tài chính, vị trí, vai trò của các khâu trong hệ thống tài chính, lý luận về thị trường tài chính, công tác kiểm tra tài chính; khái quát những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau như: NSNN, bảo hiểm, tín dụng, tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế...

Môn học chỉ tập trung trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, những vấn đề có tính nguyên tắc, những tư tưởng, quan điểm cơ bản, những định hướng lớn về tổ chức và sử dụng tài chính trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam mà không đi sâu vào các vấn đề có tính chất kỹ thuật, nghiệp vụ của công tác tài chính.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp: nghe giảng đủ số giờ quy định (tối thiểu 80% số giờ của môn học). - Chuẩn bị đề cương câu hỏi thảo luận đã cho trước.

- Thảo luận theo sự hướng dẫn của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình Lý thuyết tài chính, Học viện Tài chính, NXB tài chính, Hà nội. - Tài liệu tham khảo:

9. Giáo trình Lý thuyết tiền tệ, Học viện Tài chính.

10. Doãn Văn Kính, Quách Nhan Cương, Uông Tổ Đỉnh, Kinh tế học các nguồn lực tài chính, NXB tài chính, 1996.

11. Ngô Thị Cúc, Ngô Phúc Thành, Phạm Trọng Lễ, Hoạt động tài chính trong nền kinh tế thị trường, NXB Thống kê, Hà nội, 1998.

12. Võ Đình Hảo và Nguyễn Công Nghiệp, tài chính trong nền kinh tế thị trường và hướng phát triển ở Việt Nam, Bộ tài chính, Hà nội, 1991.

13. Các công cụ tài chính trong nền kinh tế thị trường, những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Pháp lý, 1996.

14. Frederic S. Mishkin (1995), Tiền tệ, ngân hàng, thị trường tài chính, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

15. Ngân hàng thế giới (1998), Các hệ thống tài chính và sự phát triển, Nxb Giao thông Vận tải, Hà Nội.

16. Joseph E. Stiglitz (1995), Kinh tế học công cộng, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà

Page 99: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

99

Nội.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 10/10.

12. Mục tiêu của học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản, tổng quan về tài chính và những

nội dung chủ yếu của các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền KTQD, những nhận thức đúng đắn về vị trí quan trọng và vai trò to lớn của tài chính đối với các hoạt động kinh tế xã hội, những tư tưởng quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước về công tác tài chính, những định hướng lớn về tổ chức và sử dụng tài chính trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam.

Tạo cơ sở cho sinh viên học tập nghiên cứu các môn học nghiệp vụ như: Quản lý tài chính nhà nước, Thuế, Bảo hiểm, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán...

Giúp sinh viên có được những nhận thức cơ bản, có phương hướng đúng đắn và tự tin trong công tác tài chính thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường.

13. Nội dung chi tiết học phần: Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Thời gian Chương

Tổng số Giảng lý thuyết

Thảo luận

Kiểm tra

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính

10 7 3

Chương 2: NSNN 9 6 3 Chương 3: Tài chính doanh nghiệp 9 5 3 1 Chương 4: Bảo hiểm 6 5 1 Chương 5: Tín dụng 4 3 1 Chương 6: Thị trường tài chính 8 6 2 Chương 7: Tài chính quốc tế 9 6 2 1 Chương 8: Cân đối tài chính tổng hợp - - - SV tự đọc Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính 5 4 1 Cộng 60 42 16 2 Học phần gồm có 9 chương với đề cương của từng chương như sau:

Chương 1: những vấn đề cơ bản về tài chính 1.1. Tiền đề quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính. 1.2. Quan niệm về tài chính 1.3. Chức năng của tài chính

1.3.1. Chức năng phân phối. 1.3.2. Chức năng giám đốc.

1.4. Hệ thống tài chính

Chương 2: Ngân sách Nhà nước 2.1. Những vấn đề chung về NSNN 2.1.1 Khái niệm

Page 100: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

100

2.1.2. Đặc điểm. 2.1.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nước trong nền kinh tế thị trường 2.2. Thu Ngân sách Nhà nước 2. 2.1 Những vấn đề chung về thu NSNN 2.2.2. Thuế - nguồn thu chủ yếu của NSNN

2.2.3 Bồi dưỡng nguồn thu NSNN

2.3. Chi NSNN 2.3.1. Những vấn đề chung về chi NSNN

2.3.2. Bội chi NSNN và các giải pháp xử lý

2.4. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN 2.4.1. Tổ chức hệ thống NSNN

2.4.2. Phân cấp quản lý NSNN

2.5. Chu trình quản lý NSNN 2.5.1. Lập NSNN 2.5.2. Chấp hành NSNN

2.5.3. Quyết toán NSNN

Chương 3: tài chính doanh nghiệp 3.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp 3.1.1. Khái niệm

3.1.2. Đặc điểm

3.1.3. Tổ chức tài chính doanh nghiệp 3.1.4. Vai trò

3.2. Những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính doanh nghiệp 3.2.1 Quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp

3.2.2. Quản lý chi phí và thu nhập của doanh nghiệp

3.3. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động tài chính doanh nghiệp 3.3.1. Sự cần thiết

3.3.2. Nội dung quản lý Nhà nước

Chương 4: Bảo hiểm 4.1. Những vấn đề chung về bảo hiểm 4.1.1. Khái niệm

4.1.2. Phân loại bảo hiểm

4.1.3. Đặc điểm của bảo hiểm 4.1.4. Vai trò của bảo hiểm

4.1.5. Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm

4.2. Các hình thức bảo hiểm chủ yếu 4.2.1. Bảo hiểm kinh doanh

4.2.2. Bảo hiểm xã hội

Page 101: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

101

Chương 5: Tín dụng

5.1. Những vấn đề về chung về tín dụng 5.1.1 Khái niệm.

5.1.2 Đặc điểm của tín dụng.

5.1.3. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng 5.1.4. Vai trò của tín dụng.

5.2. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường 5.2.1. Tín dụng thương mại

5.2.2. Tín dụng ngân hàng 5.2.3. Tín dụng thuê mua

5.2.4. Tín dụng tiêu dùng

5.2.5. Tín dụng quốc tế 5.2.6. Tín dụng Nhà nước

5.3. Lãi suất 5.3.1. Khái niệm lợi tức tín dụng và lãi suất tín dụng

5.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất

Chương 6: Thị trường tài chính

6.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính 6.1.1. Sự hình thành thị trường tài chính

6.1.2. Đối tượng, công cụ của thị trường tài chính 6.1.3. Phân loại thị trường tài chính

6.1.4. Chức năng, vai trò của thị trường tài chính 6.1.5. Điều kiện hình thành thị trường tài chính

6.3. Thị trường tiền tệ 6.3.1. Đối tượng, công cụ của thị trường tiền tệ

6.3.2. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ

6.3.3. Các bộ phận chủ yếu của thị trường tiền tệ

6.3. Thị trường vốn 6.3.1.Đối tượng, công cụ của thị trường vốn

6.3.2. Cơ cấu thị trường vốn

6.4. Thị trường chứng khoán 6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp

6.4.2. Thị trường chứng khoán thứ cấp

6.5. Vai trò của Nhà nước trong hình thành và phát triển thị trường tài chính

Chương 7: Tài chính quốc tế 7.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính quốc tế

7.1.1. Khái niệm

7.1.2. Đặc trưng của tài chính quốc tế

7.1.3. Phân loại tài chính quốc tế

7.1.4. Nguyên tắc cơ bản của tài chính quốc tế

Page 102: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

102

7.1.5. Vai trò của tài chính quốc tế

7.2. Các hình thức chủ yếu của tài chính quốc tế 7.2.1. Đầu tư quốc tế trực tiếp

7.2.2. Tín dụng quốc tế

7.2.3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại

7.3. Cán cân thanh toán quốc tế và an toàn tài chính quốc gia 7.3.1. Cán cân thanh toán quốc tế 7.3.2. An toàn tài chính quốc gia

7.4. Các tổ chức tài chính quốc tế

Chương 8: Cân đối tài chính tổng hợp 8.1. Lý luận chung về cân đối 8.2. Những vấn đề chung về cân đối tài chính tổng hợp 8.3. Nội dung, cấu trúc của bảng cân đối tài chính tổng hợp 8.4. Phương pháp lập và sử dụng bảng cân đối tài chính tổng hợp

Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính 9.1. Những vấn đề chung về công tác kiểm tra tài chính

9.1.1 Khái niệm:

9.1.2. Đặc điểm của kiểm tra tài chính

9.1.3. Tác dụng của kiểm tra tài chính 9.1.4. Nguyên tắc kiểm tra tài chính

9.2. Nội dung và phương pháp kiểm tra tài chính 9.2.1. Nội dung kiểm tra tài chính

9.2.2. Phương pháp kiểm tra tài chính

9.3. Các chủ thể kiểm tra tài chính 9.4.1. Kiểm tra NSNN

9.4.2. Kiểm tra đối với các đơn vị cơ sở

30. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1. Tên học phần: Thị trường chứng khoán.

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3. Đối tượng: Sinh viên cao đẳng năm thứ 2

4. Phân bổ thời gian: Lên lớp 45 tiết.

5. Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô; Kinh tế vi mô; tài chính tiền tệ; Tài chính doanh nghiệp.

6. Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán.

7. Mô tả văn tắt nội dung học phần: Khái niệm, đặc điểm và chức năng của thị trường chứng khoán; Hàng hoá trên thị trường chứng khoán; Các chủ thể tham gia vào thị trường chứng khoán; Tổng quan về thị trường chứng khoán sơ cấp, thứ cấp; Phân tích chứng khoán …

8. Nhiệm vụ của sinh viên: Dự lớp, bài tập, thảo luận.

Page 103: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

103

9. Tài liệu học tập: - Sách, giáo trình chính; Thị trường chứng khoán do bộ môn TC- NH biên soạn. - Giáo trình & các tài liệu khác có liên quan.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm. 10 (mười điểm)

12. Nội dung chi tiết học phần: Chương 1. Tổng quan về thị trường chứng khoán

1. Khái niệm thị trường chứng khoán 1.1. Sự hình thành thị trường chứng khoán

1.2. Khái niệm và đặc điểm thị trường chứng khoán

1.2.1. Khái niệm thị trường chứng khoán

1.2.2. Đặc điểm thị trường chứng khoán

1.3. Chức năng của thị trường chứng khoán

1.3.1. Chức năng huy động vốn cho nền kinh tế

1.3.2. Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán 1.3.3. Chức năng đánh giá giá trị của doanh nghiệp và tình hình nền kinh tế

1.3.4. Chức năng giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô

2. Công cụ của thị trường chứng khoán 2.1. Cổ phiếu

2.1.1. Công ty cổ phần và các dạng cổ phiếu của công ty cổ phần

2.1.2. Cổ phiếu thường

2.1.3. Cổ phiếu ưu đãi

2.2. Trái phiếu

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu

2.1.2. Các loại trái phiếu

3. Chủ thể tham gia vào thị trường chứng khoán 3.1. Nhà phát hành chứng khoán

3.2. Nhà đầu tư

3.2.1. Nhà đầu tư cá nhân 3.2.3. Nhà đầu tư chuyên nghiệp

3.3. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán

3.3.1. Cơ quan quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán

3.3.2. Sở giao dịch chứng khoán 3.3.3. Các tổ chức lưu ký và thanh toán chứng khoán

Chương 2. Công ty chứng khoán 1. Những vấn đề chung về công ty chứng khoán

1.1. Khái niệm và phân loại công ty chứng khoán

1.2. Nguyên tắc hoạt động của công ty chứng khoán

Page 104: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

104

1.3. Chức năng, vai trò của công ty chứng khoán 1.3.1. Chức năng của công ty chứng khoán 1.3.2. Vai trò của công ty chứng khoán

2. Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán 2.1. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán

2.2. Nghiệp vụ tự doanh

2.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành

2.4. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán

Chương 3. Phân tích chứng khoán 1. Phân tích trái phiếu

1.1. Ước định giá trái phiếu

1.2. Các đại lượng đo lường mức sinh lời của trái phiếu

1.2.1. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

1.2.2. Lãi suất hoàn vốn 1.2.3. Lãi suất hiện hành

1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá thị trường của trái phiếu 2. Phân tích cổ phiếu

2.1. Phương pháp phân tích cổ phiếu 2.1.1. Phân tích cổ phiếu theo phương pháp cơ bản

2.1.2. Phân tích cổ phiếu theo phương pháp kỹ thuật

2.2. Ước định giá cổ phiếu 2.2.1. Ước định giá cổ phiếu thường

2.2.2. Ước định giá cổ phiếu ưu đãi

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu trên thị trường 2.3.1. Những nhân tố nội tại gắn liền với người phát hành

2.3.2. Những nhân tố bên ngoài

3. Các chỉ số của thị trường chứng khoán. 3.1. Chỉ số giá

3.1.1. Chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Mỹ

3.1.2. Chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Anh

3.1.3. Chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Nhật Bản

3.1.4. Chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam – Chỉ số VN – Index

3.2. Tỷ suất lợi tức cổ phần 3.3. Tổng giá trị thị trường, khối lượng và giá trị giao dịch

Chương 4. Thị trường chứng khoán sơ cấp 1. Khái niệm thị trường chứng khoán sơ cấp 2. Phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp

2.1. Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng

2.1.1. Điều kiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng 2.1.2. Thủ tục phát hành chứng khoán ra công chúng

2.2. Các phương pháp chào bán công khai chứng khoán mới

Page 105: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

105

Chương 5. Thị trường chứng khoán thứ cấp 1. Khái niệm, đặc điểm và cấu trúc của thị trường chứng khoán sơ cấp

1.1. Khái niệm thị trường chứng khoán thứ cấp

1.2. Đặc điểm của thị trường chứng khoán thứ cấp

1.3. Cấu trúc của thị trường chứng khoán thứ cấp

2. Sở giao dịch chứng khoán 2.1. Khái niệm và chức năng của sở giao dịch chứng khoán

2.1.1. Khái niệm sở giao dịch chứng khoán

2.1.2. Chức năng của sở giao dịch chứng khoán

2.2. Niêm yết chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán 2.2.1. Khái niệm

2.2.2. Mục đích của việc niêm yết chứng khoán tại SGDCK 2.2.3. Tiêu chuẩn để chứng khoán được niêm yết tại SGDCK

2.3. Những ưu điểm và hạn chế khi doanh nghiệp niêm yết chứng khoán tại

SGDCK

3. Thị trường chứng khoán phi tập trung 3.1. Khái niệm thị trường chứng khoán phi tập trung

3.2. Đặc điểm của thị trường chứng khoán OTC

3.3. Giao dịch chứng khoán trên thị trường OTC 3.3.1. Giao dịch mua bán chứng khoán dưới hình thức môi giới

3.3.2. Giao dịch chứng khoán tự doanh

31. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. Tên học phần: Tài chính quốc tế 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 4

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng 4. Trình độ: Cho sinh viên hệ cao đẳng từ kỳ 2 năm thứ 3

5. Phân bổ thời gian:

- Lý thuyết: 48 tiết.

- Bài tập, thảo luận: 10 tiết. - Kiểm tra: 02 tiết (2 lần).

6. Điều kiện tiên quyết: Sau khi đã học các môn Kinh tế quốc tế, Lý thuyết tài chính, Lý thuyết tiền tệ.

7. Mô tả vắn tắt học phần:

Đây là môn nghiệp vụ chính của chuyên ngành Tài chính Quốc tế với các phần nội dung chính là:

- Tổng quan về tài chính quốc tế. - Các nghiệp vụ của thị trường tài chính quốc tế.

- Xác định tỷ giá hối đoái , xác lập và quản lý cán cân thanh toán quốc tế..

- Hoạt động tài chính quốc tế của Nhà nước, bao gồm tiếp nhận và thực hiện tài trợ quốc tế của NN

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Nghe giảng trên lớp.

Page 106: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

106

- Làm bài tập.

- Chuẩn bị và tham gia thảo luận. - Kiểm tra giữa kỳ và thi hết học phần.

9. Tài liệu học tập: - Tài liệu chính: Giáo trình Tài chính Quốc tế, Học viện Tài chính, 2002.

- Tài liệu tham khảo: + Kinh tế học quốc tế, lý thuyết và chính sách, Paul R.Krugman, NXB Chính trị quốc gia, 1996 (2

tập).

+ Giáo trình Tài chính Quốc tế, Học viện Ngân hàng, 2001. + Tài chính Quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, 2002, TS. Lê Vi Danh.

+ Các văn bản pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài- FDI; quản lý sử dụng ODA; xác lập và quản lý cán cân thanh toán quốc tế; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; lộ trình gia nhập AFTA của Việt Nam; Hiệp định thương mại Việt-Mỹ….

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 10/10.

12. Mục đích của học phần: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tài chính quốc tế và nắm vững các

nghiệp vụ (ở giác độ phương pháp luận) để xử lý các vấn đề phát sinh gắn liền với hoạt động tài chính quốc tế.

13. Nội dung chi tiết của học phần: a- Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

TT chương

Tên chương

Tổng thời gian

Trong đó

(tiết) Lý thuyết

Thảo luận, bài

tập

Kiểm tra

1. Chương 1: Tổng quan về tài chính quốc tế

9 7 2

2. Chương 2: Xác định tỷ giá hối đoái và xác lập cán cân thanh toán quốc tế.

18 14 3 1

3. Chương 3: Các nghiệp vụ của thị trường tài chính quốc tế.

18 15 3

4. Chương 4: Tài trợ quốc tế của nhà nước.

15 12 2 1

Cộng: 60 48 10 2

Page 107: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

107

b- Nội dung chi tiết Chương 1: Những vấn đề chung về Tài chính quốc tế

1.1 Sự hình thành và phát triển của Tài chính quốc tế. 1.1.1. Cơ sở hình thành quan hệ Tài chính quốc tế.

1.1.2.Khái quát quá trình phát triển Tài chính quốc tế.

1.2. Khái niệm, đặc điểm của Tài chính quốc tế. 1.2.1. Khái niệm. 1.2.2. Đặc điểm.

1.3. Vai trò của Tài chính quốc tế. 1.3.1. Khai thác các nguồn lực ngoài nước phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội trong

nước.

1.3.2. Thúc đẩy hội nhập kinh tế. 1.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực Tài chính.

1.4. Nội dung của hoạt động Tài chính quốc tế. 1.4.1. Phân loại theo hình thức vận động của các luồng vốn quốc tế.

1.4.2. Phân loại theo chủ thể tham gia hoạt động Tài chính quốc tế.

Chương 2: Xác định tỷ giá hối đoái và xác lập cán cân thanh toán quốc tế 2.1. Hệ thống tiền tệ quốc tế.

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế. 2.1.2. Các hệ thống tiền tệ chủ yếu.

2.2. Xác lập tỷ giá hối đoái và chính sách điều hành tỷ giá hối đoái. 2.2.1. Tỷ giá, vai trò của tỷ giá và cách xác lập tỷ giá.

2.2.2. Chính sách điều hành tỷ giá.

2.3. Xác lập Cán cân thanh toán quốc tế. 2.3.1. Kết cấu cán cân thanh toán quốc tế.

2.3.2. Nguyên tắc ghi chép và hạch toán vào cán cân thanh toán quốc tế. 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới cán cân thanh toán quốc tế.

2.3.4. Vai trò của cán cân thanh toán quốc tế.

2.3.5. Các biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế.

2.3.6. Cán cân thanh toán của Việt Nam.

Chương 3: Các nghiệp vụ của Thị trường Tài chính quốc tế 3.1. Sự hình thành và vai trò của thị trường Tài chính quốc tế.

3.1.1. Sự hình thành và quá trình phát triển của thị trường Tài chính quốc tế. 3.1.2. Phân loại thị trường Tài chính quốc tế.

3.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường tiền tệ quốc tế. 3.2.1. Đặc điểm của thị trường tiền tệ quốc tế.

3.2.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường tiền tệ quốc tế.

3.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường vốn quốc tế. 3.3.1. Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường trái phiếu quốc tế.

3.3.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường cổ phiếu quốc tế.

Chương 4 : Tài trợ quốc tế của Nhà nước

4.1. Nội dung và ý nghĩa của khoản tài trợ quốc tế cho Nhà nước.

Page 108: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

108

4.2. Nghiệp vụ Vay nợ quốc tế của Nhà nước. 4.2.1. Các loại vay quốc tế của Nhà nước. 4.2.2. Nghiệp vụ vay thương mại quốc tế của Nhà nước.

4.2.3. Nghiệp vụ vay quốc tế ưu đãi của Nhà nước.

4.3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại cho nhà nước. 4.3.1. Viện trợ ODA.

4.3.2. Viện trợ quân sự. 4.3.3. Cứu trợ nhân đạo.

4.3.4. Quản lý sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại.

4.4. Tài trợ quốc tế của Nhà nước. 32. TÍN DỤNG VÀ CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

1. Tên học phần: Tín dụng và các dịch vụ ngân hàng

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 03 3. Chuyên ngành đào tạo: TC-Ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 3.

5. Phân bổ thời gian. - Lý thuyết: 30 tiết

- Bài tập, thực hành: 12 tiết

- Kiểm tra: 3 tiết

6. Điều kiện tiên quyết Sinh viên đã học môn lý thuyết tài chính; lý thuyết tài chính; TTCK.

7. Mô tả vắn tắt học phần: Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại là học phần bắt buộc đối với sinh viên

chuyên ngành ngân hàng. Học phần này làm rõ những nguyên tắc, điều kiện, phương pháp cho vay, hợp đồng tín dụng cũng như nghiệp vụ huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại.

8. Nhiệm vụ của sinh viên

• Tham dự đầy đủ giờ lên lớp

• Thực hiện các bài tập theo yêu cầu

• Thực hành và nghe báo cáo của cơ quan thực tế

• Đọc tài liệu, văn bản có liên quan theo sự hướng dẫn của giáo viên.

9. Tài liệu học tập

• Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại

• Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại

• Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại - DAVID-COX Nxb Chính trị Quốc gia năm 1997

• Các văn bản hiện hành có liên quan

• Các tài liệu khác.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

Page 109: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

109

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: thang điểm 10 12. Mục tiêu của học phần Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và

các dịch vụ khác của ngân hàng thương mại, qua đó sinh viên phải biết vận dụng những kiến thức đã học để xử lý một số nghiệp vụ cho vay cơ bản.

13. Nội dung chi tiết của học phần Nội dung chi tiết:

Chương I: Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1. Tín dụng và vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường

1.1.1. Tín dụng và các loại tín dụng

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng

1.1.1.2. Các loại tín dụng

1.1.2. Vai trò của tín dụng

1.2. Quy trình cấp tín dụng 1.2.1. Quy trình tín dụng và sự cần thiết của việc thiết lập quy trình tín dụng

1.2.1.1. Quy trình tín dụng

1.2.1.2. Sự cần thiết của việc thiết lập quy trình tín dụng

1.2.2. Lập hồ sơ và yêu cầu cấp tín dụng

1.2.2.1. Cơ sở thiết lập hồ sơ 1.2.2.2. Nội dung hồ sơ

1.2.3. Phân tích tín dụng

1.2.3.1. Mục đích

1.2.3.2. Nội dung

1.2.4. Quyết định tín dụng

1.2.4.1. Cơ sở ra quyết định tín dụng

1.2.4.2. Quyền phán quyết tín dụng

1.2.5. Giải ngân

1.2.5.1. Yêu cầu

1.2.5.2. Cơ sở giải ngân

1.2.5.3. Hình thức giải ngân

1.2.5.4. Phương pháp giải ngân

1.2.6. Giám sát và thanh lý tín dụng

1.2.6.1. Mục đích 1.2.6.2. Nội dung

1.3. Bảo đảm tín dụng 1.3.1. Mục đích sử dụng bảo đảm tín dụng

1.3.2. Nội dung của bảo đảm tín dụng

1.3.2.1. Khái niệm 1.3.2.2. Nội dung các hình thức bảo đảm tín dụng

a). Bảo đảm bằng bảo lãnh

Page 110: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

110

b). Bảo đảm bằng tài sản

1.3.3. Mức độ giá trị của bảo đảm tín dụng

Chương II: Cho vay các doanh nghiệp 2.1. Cho vay ngắn hạn các doanh nghiệp

2.1.1. Nhu cầu vay ngắn hạn của doanh nghiệp và đặc điểm TDNH

2.1.2. Các hình thức cho vay ngắn hạn của NHTM

2.1.2.1. Chiết khấu thương phiếu a. Khái niệm

b. Các loại thương phiếu dùng để chiết khấu c. Trình tự chiết khấu

d. Lợi ích và rủi ro trong chiết khấu

2.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng ứng trước a. Cho vay theo hạn mức tín dụng

b. Nghiệp vụ thấu chi c. Cho vay theo hạn mức tín dụng tại các NHTM Việt Nam

d. Cho vay từng lần

2.2. Cho vay trung và dài hạn các doanh nghiệp 2.2.1. Nhu cầu vay trung dài hạn và đặc điểm TDTDH

2.2.2. Các hình thức tín dụng trung và dài hạn

2.2.2.1. Cho vay theo dự án

a. Khái niệm b. Kỹ thuật cho vay

2.2.2.2. Cho vay đồng tài trợ a. Khái niệm

b. Kỹ thuật cho vay

Chương III: Cho vay cá nhân và hộ gia đình 3.1. Cho vay tiêu dùng

3.1.1. Đặc điểm và lợi ích cho vay tiêu dùng

3.1.1.1. Đặc điểm

3.1.1.2. Lợi ích

3.1.2. Các loại cho vay tiêu dùng

3.1.2.1. Căn cứ và mục đích

3.1.2.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

3.1.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ

3.1.3. Kỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng

3.2. Cho vay kinh tế hộ 3.2.1. Vai trò, đặc điểm của tín dụng HSX

3.2.1.1. Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong phát triển nông nghiệp nông thôn

3.2.1.2. Đặc điểm cơ bản trong cho vay kinh tế hộ

3.2.2. Các phương thức tổ chức trong cho vay kinh tế hộ

3.2.2.1. Cho vay trực tiếp

3.2.2.2. Cho vay gián tiếp

Page 111: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

111

3.2.3. Kỹ thuật nghiệp vụ cho vay

3.2.3.1. Cho vay ngắn hạn 3.2.3.2. Cho vay trung và dài hạn

Chương IV: Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng 4.1. Những vấn đề chung về bảo lãnh ngân hàng

4.1.1. Khái niệm và chức năng của bảo lãnh ngân hàng

4.1.1.1. Khái niệm 4.1.1.2. Chức năng

4.1.2. Các loại bảo lãnh ngân hàng

4.1.2.1. Theo bản chất của bảo lãnh

4.1.2.2. Theo mục đích của bảo lãnh

4.1.2.3. Theo phương thức phát hành bảo lãnh 4.1.2.4. Theo điều kiện thanh toán của bảo lãnh

4.2. Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng 4.2.1. Xét duyệt

4.2.2. Soạn thảo và phát hành văn bản bảo lãnh

4.2.2.1. Soạn thảo

a. Cơ sở soạn thảo

b. Nội dụng văn bản bảo lãnh

4.2.2.2. Phát hành văn bản bảo lãnh

4.2.3. Thực hiện cam kết bảo lãnh

4.2.3.1. Kiểm tra trước khi thanh toán

4.2.3.2. Thanh toán cho người thụ hưởng 4.2.3.3. Đòi bồi hoàn từ phía người bảo lãnh

4.3. Nghiệp vụ cho thuê tài chính 4.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của cho thuê tài chính

4.3.2. Khái niệm và lợi ích cho thuê tài chính

4.3.2.1. Khái niệm 4.3.2.2. Lợi ích của nghiệp vụ cho thuê tài chính

a. Lợi ích đối với ngành kinh tế

b. Lợi ích đối với người cho thuê

c. Lợi ích đối với người thuê

4.3.3. Các loại cho thuê tài chính

4.3.3.1. Các loại cho thuê tài chính cơ bản

3.1.1. Cho thuê tài chính hai bên 3.1.2. Cho thuê tài chính ba bên

4.3.3.2. Các loại cho thuê tài chính đặc biệt

4.3.4. Quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính

4.3.4.1. Thẩm định

a. Thẩm định khách hàng

b. Thẩm định tài sản và nhà cung cấp

4.3.4.2. Kỹ thuật tài trợ trong cho thuê tài chính

Page 112: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

112

4.3.4.3. Giám sát và quản lý tài sản

4.3.4.4. Phương pháp xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng

Chương V: Nghiệp vụ đầu tư tài chính 5.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của nghiệp vụ đầu tư tài chính

5.1.1. Khái niệm

5.1.2. Đặc điểm

5.1.3. Mục tiêu

5.2. Các loại chứng khoán đầu tư 5.2.1. Các công cụ của thị trường tiền tệ 5.2.2. Các công cụ thị trường vốn

5.2.2.1. Chứng khoán chính phủ

5.2.2.2. Chứng khoán công ty

5.3. Chính sách đầu tư của ngân hàng 5.3.1. Chính sách đầu tư thụ động

5.3.1.1. Chính sách chia đều kỳ hạn

5.3.1.2. Chính sách lựa chọn kỳ hạn

5.3.2. Chính sách đầu tư năng động

5.3.2.1. Chính sách chuyển hướng đầu tư (switching strategy)

5.3.2.2. Chính sách dựa trên đường cong lợi tức (riding the yield curve)

5.4. Kỹ thuật nghiệp vụ đầu tư 5.4.1. Phân tích chứng khoán đầu tư

5.4.1.1. Phân tích kỹ thuật

5.4.1.2. Phân tích cơ bản

5.4.2. Đo lường lợi nhuận và rủi ro đầu tư

5.4.2.1. Lợi nhuận dự kiến

5.4.2.2. Rủi ro đầu tư

5.4.2.3. Lợi nhuận và rủi ro dự kiến của toàn bộ danh mục đầu tư

5.4.3. Lựa chọn danh mục đầu tư

5.5.. Rủi ro trong nghiệp vụ đầu tư tài chính 5.5.1. Rủi ro vỡ nợ

5.5.2. Rủi ro về giá

5.5.3. Rủi ro về tính thị trường

5.5.4. Rủi ro mua lại

Chương VI: Nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng 6.1.. Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ

6.1.1. Dịch vụ tư vấn

6.1.1.1. Khái quát chung về dịch vụ tư vấn

a. Khái niệm về dịch vụ tư vấn

b. Các đặc điểm của dịch vụ tư vấn

6.1.1.2. Các dịch vụ tư vấn chủ yếu do ngân hàng cung cấp

a. Dịch vụ điều tra và đánh giá tình hình tài chính của công ty

b. Quản lý thanh khoản và vốn lưu động

Page 113: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

113

c. Lựa chọn cơ cấu tài chính

d. Hợp nhất và mua lại các công ty e. Phân tích thẩm định các dự án đầu tư

f. Các hoạt động tài chính thương mại quốc tế và v iệc sử dụng thị trường tài chính quốc tế

6.1.2. Dịch vụ uỷ thác

6.1.2.1. Dịch vụ uỷ thác cho cá nhân a. Quản lý thanh lý tài sản theo di chúc

b. Quản lý điều hành tài sản theo hợp đồng c. Giám hộ và bảo quản tài sản

d. Dịch vụ đại diện

6.1.2.2. Dịch vụ uỷ thác cho doanh nghiệp

6.1.3. Kinh doanh và các dịch vụ bảo hiểm

6.1.3.1. Bảo hiểm phi nhân thọ 6.1.3.2. Bảo hiểm nhân thọ

6.1.4. Dịch vụ thanh toán và quản lý ngân quỹ 6.1.4.1. Dịch vụ thanh toán

a. Dịch vụ thanh toán

b. Dịch vụ thanh toán quốc tế 6.1.4.2. Dịch vụ quản lý ngân quỹ

6.1.5. Các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng

6.1.5.1. Bảo quản và quản lý tài sản, giấy tờ có giá

6.1.5.2. Cho thuê két

6.2. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối 6.2.1. Tỷ giá hối đoái

6.2.1.1. Khái niệm 6.2.1.2. Các loại tỷ giá hối đoái

6.2.1.3. Phương pháp yết giá

6.2.2. Nội dung các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

6.2.2.1. Nghiệp vụ kinh doanh giao ngay + Giao dịch bán lẻ

+ Giao dịch bán buôn

6.2.2.2. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối kỳ hạn - Các yếu tố liên quan đến nghiệp vụ mua bán giao ngay

- Kỹ thuật tính tỷ giá mua, bán kỳ hạn

6.2.2.3. Nghiệp vụ giao dịch hoán đổi tiền tệ

a. Khái niệm b. Tỷ giá swap

c. Lợi thế của giao dịch swap

6.2.2.4. Nghiệp vụ giao dịch ngoái hối tương lai 6.2.2.5. Giao dịch mua bán quyền lưạ chọn

a. Định nghĩa

Page 114: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

114

b. Bốn chiến lược quyền chọn tiền tệ

33. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Tên học phần : Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 03 3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính ngân hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 2.

5. Phân bổ thời gian. Lý thuyết: 30 tiết Bài tập, thực hành: 12 tiết

Kiểm tra: 3 tiết

6. Điều kiện tiên quyết Học xong học phần 1 của môn học nghiệp vụ ngân hàng thương mại, học phần này học

song song với môn kế toán ngân hàng.

7. Mô tả vắn tắt học phần. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại là học phần bắt buộc đối với sinh viên chuyên ngành

ngân hàng. Học phần này đề cập đến các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế; thanh toán trong nội bộ ngân hàng cũng như trình bày một số dịch vụ khác của ngân hàng thương mại.

8. Nhiệm vụ của sinh viên

• Tham dự đầy đủ giờ lên lớp

• Thực hiện các bài tập theo yêu cầu

• Thực hành và nghe báo cáo của cơ quan thực tế

• Đọc tài liệu, văn bản có liên quan theo sự hướng dẫn của giáo viên.

9. Tài liệu học tập

• Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại

• Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại

• Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại - DAVID-COX Nxb Chính trị Quốc gia năm 1997

• Các văn bản hiện hành có liên quan

• Các tài liệu khác.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dịch vụ thanh toán trong nước và

quốc tế của ngân hàng thương mại, các dịch vụ khác của ngân hàng thương mại. Qua việc học tập lý thuyết và thực hành, sinh viên phải nắm được những quy trình cơ bản trong từng dịch vụ của ngân hàng.

13. Nội dung chi tiết học phần.

Page 115: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

115

Chương I: Đại cương về Ngân hàng thương mại 1.1. Thế nào là ngân hàng thương mại ? 1.2. Chức năng ngân hàng thương mại 1.3. Các họat động kinh doanh cũa NHTM trong nền kinh tế thị trường 1.4. Hệ thống NHTM Việt Nam 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy NHTM 1.6. Vai trò của NHTM

Chương II: Nghiẹp vụ huy động vốn 2.1. Các hình thức huy động vốn :

2.1.1. Hình thức tiền gửi thanh toán

2.1.2. Hình thức tiền gửi tiết kiệm

2.1.3 Chứng chỉ tiền gửi 2.1.4. Các hình thức tiền gửi đặc biệt khác

2.2. Nguyên tắc quản lý tiền gửi khách hàng 2.3. Biên pháp gia tăng vốn huy động :

2.3.1. Ý nghĩa kinh tế của việc gia tăng vốn huy động 2.3.2. Biện pháp gia tăng vốn huy động

Chương III: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 3.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng

3.1.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng

3.1.2 Phân lọai tín dụng ngân hàng thương mại 3.1.3. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng

3.1.4. Lãi suất tín dụng 3.1.5. Đảm bảo tín dụng

3.1.6. Phân tích tín dụng

3.1.7. Rủi ro tín dụng

3.1.8. Phương thức cho vay :

- Cho vay thông thường - Cho vay theo hạn mức tín dụng

- Thấu chi

3.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng 3.2.1. Cho vay ngắn hạn : Đối tượng vay , mục đích vay, thời hạn vay , tổ chức phát

tiền vay và thu nợ, lãi suất ,quy trình cho vay 3.2.2. Cho vay trung và dài hạn :Đối tượng vay , mục đích vay, thời hạn vay , tổ chức

phát tiền vay và thu nợ, lãi suất ,quy trình cho vay 3.2.3. Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá :

3.2.3.1.Chiết khấu thương phiếu: Khái niệm, quy trình CKTP, phương pháp tính, các hình thức CK, cách thức thu nợ và lãi

3.2.3.2.Chiết khấu chứng từ có giá : Khái niệm , quy trình CKTP,phương pháp tính, các hình thức CK , cách thức thu nợ và lãi 3.2.3.3. Lợi ích CK và các trường hợp áp dụng

3.3. Nghiệp vụ bảo lãnh NHTM : 3.3.1. Khái niệm

Page 116: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

116

3.3.2. Công dụng bảo lãnh

3.3.3. Các nội dung có liên quan họat động BL : Quy trình nghiệp vụ BL, thời hạn BL, hạn mức BL, đồng BL,xác nhận BL ,phí

BL,Gia hạn BL

3.3.4. Các lọai BL và trường hợp áp dụng

3.4. Nghiệp vụ tín dụng đồng tài trợ ( Cho vay hợp vốn ) 3.4.1. Khái niệm 3.4.2. Các hình thức cho vay hợp vốn

3.4.3. Quy trình thực hiện 3.4.4. Trường hợp áp dụng

3.5. Nghiệp vụ bao thanh toán 3.5.1.Khái niệm 3.5.2. Các lọai bao thanh toán

3.5.3. Quy trình thực hiện 3.5.4. Trường hợp áp dụng

3.5.5. Ý nghĩa kinh tế của nghiệp vụ bao thanh toán

3.6. Nghiệp vụ cho thuê tài chính 3.6.1. Khái niệm và các nội dung có liên quan cho thuê tài chính

3.6.2. Các hình thức cho thuê tài chính 3.6.3. Quy trình thực hiện và trường hợp áp dụng

3.6.4. ý nghịa kinh tế cho thuê tài chính

3.7. Tín dụng tài trỡ xuất nhập khẩu 3.7.1.Khái niệm 3.7.2. Các hình thức tài trợ

3.7.3. Quy trình thực hiện và trường hợp áp dụng

3.8. Cho vay tiêu dùng : 3.8.1. Khái nĩệm .

3.8.2. Đối tượng mục đích phương thức phát tiền vay thu nợ lãi

3.8.3. Các hình thức cho vay TD, quy trình thực hiện và các trường hợp áp dụng

3.9. Cho vay đối với hộ nông dân 3.9.1. Khái niệm

3.9.2. Đặc điểm, các hình thức cho vay.

3.9.3.Quy trình thực hiện và các trường hợp áp dụng

Chương IV: Các dịch vụ tài chính của ngân hàng thương mại 4.1. Dịch vụ ngân quỹ 4.2. Dịch vụ chuyển khỏan và thanh TOÁN . 4.3. Dịch vụ chuyển tiền . 4.4. Dịch vụ khấu trừ tự động 4.5. Dịch vụ chia lương . 4.6. Dịch vụ cho thuê két sắt 4.7. Dịch vụ kết ngân buổi tối

Page 117: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

117

4.8. Dịch vụ tư vấn 4.9. Dịch vụ ủy thác 4.10. Dịch vụ ngân hàng điện tử : Home Banking, Net Banking, Phonebanking, …..

Chương V: Các nghiệp vụ sinh lợi khác của ngân hàng thương mại. 5.1. Nghiệp vụ ngân hàng trên thị trường chứng khóan 5.2. Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế 5.3. Nghiệp vụ hùn vốn liên doanh liên kết . 5.4. Nghiệp vụ Kiều hối kinh doanh vàng bạc đá qúy

Chương VI: Các công cụ thanh toán sử dụng trong các dịch vụ thanh toán của ngân hàng

6.1. Séc 6.2. Uy nhiệm thu 6.3. Uy nhiệm chi 6.4. Thẻ ngân hàng

34. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1. Tên học phần: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 03 3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng 4. Trình độ : cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 3

5. Phân bổ thời gian:

• Lý thuyết: 37 tiết

• Thảo luận + thực hành : 5 tiết

• Kiểm tra: 3 tiết

6. Điều kiện tiên quyết Sinh viên đă học xong môn nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Học cùng với học phần

kế toán ngân hàng trung ương và môn kiểm toán.

7. Mô tả vắn tắt học phần: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương là môn học nghiệp vụ thuộc kiến thức chuyên ngành

nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành ngân hàng những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các nghiệp vụ của ngân hàng trung ương.

8. Nhiệm vụ của sinh viên

• Tham dự đầy đủ giờ lên lớp

• Thực hiện các bài tập theo yêu cầu

• Thực hành và nghe báo cáo của cơ quan thực tế

• Đọc tài liệu, văn bản có liên quan theo sự hướng dẫn của giáo viên.

9. Tài liệu học tập

• Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng trung ương.

• Giáo trình lý thuyết tiền tệ-ngân hàng, Nxb Xây dựng năm 2001.

• Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

• Luật ngân hàng, luật thống kê, kế toán.

• Các văn bản pháp quy hiện hành.

Page 118: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

118

• Các tài liệu khác.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần Trang bị những kiến thức cơ bản về hoạt động của ngân hàng trung ương, giúp sinh

viên hiểu sâu và thực hành được một số hoạt động cơ bản của ngân hàng trung ương với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng thông qua nghiệp vụ phát hành và điều tiết tiền cung ứng, cho vay, thanh toán cũng như công tác thanh tra, giám sát và kiểm toán nội bộ ngân hàng trung ương.

13. Nội dung chi tiết học phần A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Đơn vị tính: Tiết

Trong đó STT chươ

ng Tên chương

Tổng số tiết LT

BT+TH

KT

1 Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết tiền cung ứng

12 9 3

2 Nghiệp vụ cho vay và thanh toán của NHTW

15 9 5 1

3 Quản lý ngoại hối của ngân hàng TW 12 9 3

4 Công tác thống kê của NHTW 7 6 1

5 Thanh tra, giám sát và kiểm soát nội bộ 14 8 6

Cộng

60 4

1 17 2

B. Nội dung chi tiết: Chương 1: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết tiền cung ứng. 1.1 Xác định khối lượng tiền cung ứng.

1.1.1 Xác định khối lượng tiền cung ứng theo các khối tiền tệ. 1.1.2 Xác định khối lượng tiền cung ứng dựa vào tiền trung ương và số nhân tiền.

1.2. Nghiệp vụ phát hành tiền 1.2.1. Nguyên tắc phát hành

1.2.2. In và quản lý tiền dự trữ phát hành.

1.2.3. Các kênh dẫn, nhập tiền vào lưu thông 1.2.4. Thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền không đủ điều kiện lưu thông.

1.3. Điều tiết khối lượng tiền cung ứng 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đền khối lượng tiền cung ứng

1.3.2. Điều tiết tiền trung ương

Page 119: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

119

1.3.3. Kiểm soát khả năng "tạo tiền" của ngân hàng thương mại

1.3.4. Công tác điều tiết lượng tiền cung ứng ở Việt Nam .

Chương 2: Nghiệp vụ cho vay và thanh toán của ngân hàng trung ương 2.1. Nghiệp vụ cho vay

2.1.1 Những vấn đề cơ bản trong cho vay của NHTW đối với các tổ chức tín dụng 2.1.2 Các loại cho vay

2.2 Nghiệp vụ thanh toán 2.2.1. Thanh toán từng lần qua tài khoản của tổ chức tín dụng tại NHTW

2.2.2. Thanh toán bù trừ 2.2.3. Chuyển tiền điện tử

2.2.4. Thanh toán quốc tế qua hệ thống SWIFT.

Chương 3: Quản lý ngoại hối của ngân hàng trung ương 3.1. Vai trò của ngân hàng trung ương trên thị trường ngoại hối. 3.2. Xác định và quản lý tỷ giá hối đoái

3.2.1. Xác định tỷ giá hối đoái

3.2.2. Quản lý tỷ giá hối đoái

3.3 Biên lập và điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế. 3.3.1 Biên lập cán cân thanh toán

3.3.2 Điều chỉnh cán cân thanh toán

3.4. Quản lý nợ của ngân hàng trung ương 3.4.1. Quản lý khoản vay bằng ngoại tệ trong nước 3.4.2. Quản lý nợ vay vốn nước ngoài.

3.5. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia. 3.5.1. Xác định quy mô dự trữ ngoại hối

3.5.2. Cơ cấu dự trữ ngoại hối

3.5.3. Quản lý dự trữ ngoại hối

Chương 4: Công tác thống kê của ngân hàng trung ương 4.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác thống kê 4.2. Nội dung công tác thống kê

4.2.1. Thống kê tiền tệ

4.2.2. Thống kê tín dụng

4.2.3. Thống kê thanh toán

4.2.4. Thống kê hoạt động ngoại hối

4.3. Lập báo cáo thống kê trong hệ thống ngân hàng. Chương 5: Thanh tra, giám sát và kiểm soát nội bộ

5.1. Những vấn đề cơ bản về thanh tra, giám sát 5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của thanh tra, giám sát

5.1.3. Chuẩn mực cơ bản cho hoạt động thanh tra giám sát

5.1.4. Mô hình tổ chức thanh tra, giám sát

5.2. Nội dung của phương pháp thanh tra, giám sát 5.2.1. Giám sát từ xa

5.2.3. Giám sát tại chỗ

Page 120: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

120

5.3. Kiểm soát nội bộ ngân hàng trung ương 5.3.1. Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ 5.3.2. Mô hình hệ thống tổ chức kiểm soát

5.3.3. Nội dung và phương pháp kiểm soát

35. TÀI CHÍNH CÔNG

1. Tên học phần: Tài chính công. 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân Hàng. 4. Trình độ: Cho sinh viên cao đẳng năm thứ 3

5. Phân bổ thời gian: - Lên lớp (lý thuyết): 37 tiết - Thảo luận và bài tập: 5 tiết.

- Kiểm tra: 3 tiết. 6. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành các môn học sau:

- Kinh tế công cộng - Tài chính doanh nghiệp

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Quản lý Tài chính công thuộc phần kiến thức chuyên ngành, đề cập đến các nội dung

cơ bản về TCC và QLTCC, tổ chức hệ thống NSNN&Quản lý chu trình NSNN, quản lý thu NSNN, quản lý chi ĐTPT của NSNN.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ.

- Thực hiện tốt việc thảo luận và làm bài tập.

- Rèn luyện tư duy theo cách nhìn vĩ mô.

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình Quản lý tài chính công (dùng cho sinh viên thuộc chuyên ngành TCNN),

Học viện Tài chính biên soạn, xuất bản năm 2005.

- Sách tham khảo:

+ Các Văn bản hướng dẫn thực hiện Luật NSNN 2002, NXB TC, Hà Nội 2003. + Quản lý Tài chính công, SGK do GS Michel Bouvier soạn, DA TC Pháp-Việt của

HVTC dịch, năm 2005 sẽ xuất bản.

+Trang WEB của Bộ TC www.mof.gov.vn + Các tài liệu khác: Tạp chí TC, Thời báo TC,...

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Kiểm tra điều kiện dự thi: 2 lần, đủ điều kiện dự thi nếu có ít nhất 1 lần đạt 5 điểm trở

lên. - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu của thi kết thúc học

phần là đạt 5 điểm trở lên.

11. Thang điểm: Thang điểm 10.

12. Mục tiêu của học phần:

Page 121: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

121

Trang bị kiến thức quản lý tài chính công cho sinh viên để giúp họ sau khi tốt nghiệp có thể làm tốt nhiệm vụ của cán bộ về tổ chức hệ thống NSNN&Quản lý chu trình NSNN, quản lý thu NSNN, đặc biệt là quản lý chi ĐTPT của NSNN.

13. Nội dung chi tiết học phần: Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Đơn vị tính: Tiết

Trong đó STT chương

Tên chương Tổng số tiết Lý

thuyết Thảo luận

&bài tập

Kiểm tra

1 Những VĐ cơ bản về TCC và QLTCC

8

8

1

2 Tổ chức hệ thống NSNN & Quản lý chu trình NSNN

14

13

1

1

3 Quản lý thu NSNN 8 7 1 1

4 Quản lý chi ĐTPT của NSNN

15

14

1

1

Tổng cộng 45 37 5 3

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về TCC và quản lý TCC

1.1. Những vấn đề cơ bản về TCC 1.1.1. Khỏi niệm TCC 1.1.2. Đặc điểm của TCC

1.1.3. Chức năng của TCC 1.1.4. Các bộ phận cấu thành của TCC

1.1.5. Vai trũ của TCNN

1.2. Những vấn đề chung về QLTCC 1.2.1. Khỏi niệm QLTCC

1.2.1. Đặc điểm của QLTCC

1.2.3. Nội dung cơ bản của QLTCC

1.2.4. Cỏc cụng cụ QLTCC 1.2.5. Nhiệm vụ và bộ mỏy QLTCC

Chương 2: Tổ chức hệ thống NSNN & Quản lý chu trỡnh NSNN

2.1. Ngân sách Nhà nước 2.1.1. Khỏi niệm NSNN

2.1.2. Phõn loại thu, chi NSNN

2.2. Tổ chức hệ thống NSNN 2.2.1. Khỏi niệm hệ thống NSNN

2.2.2. Tổ chức hệ thống NSNN ở Việt Nam hiện nay

2.3. Các nguyên tắc QLNSNN & MLNSNN

Page 122: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

122

2.3.1. Các nguyên tắc QLNSNN

2.3.2. Mục lục NSNN

2.4. Quản lý chu trình NSNN 2.4.1. Khái niệm chu trình NSNN

2.4.2. Lập dự tóan NSNN 2.4.3. Chấp hành NSNN

2.4.4. Quyết tóan NSNN 2.4.5. Kế tóan, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán NSNN

Chương 3: Quản lý thu NSNN 3.1. Thu NSNN 3.2. Quản lý thu thuế 3.3. Quản lý thu phí, lệ phí và các khoản thu khác

Chương 4: Quản lý chi ĐTPT của NSNN

4.1. Chi ĐTPT của NSNN 4.2. Quản lý chi ĐTXDCB của NSNN 4.3. Quản lý các khoản chi ĐTPT không có XDCB của NSNN (chi bổ sung dự trữ NN, chi hỗ trợ TDNN, chi gúp vốn cổ phần, liên doanh)

36. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Tên học phần : Phân tích hoạt động kinh doanh

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 3 3. Trình độ : Cho sinh viên cao đẳng năm thứ 3

4. Phân bổ thời gian : - Lên lớp : 35 tiết

- Thảo luận : 7 tiết

- Khác : 3 tiết

5. Điều kiện tiên quyết : Sinh viên đã được trang bị những kiến thức : Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, lý thuyết

thống kê, lý thuyết tài chính – tiền tệ; Marketing căn bản, nguyên lý kế toán

6. Mục tiêu của học phần : Phân tích hoạt động kinh doanh là một môn học giúp cho sinh viên kinh tế hiểu sâu sắc

và đánh giá đúng xu hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh hoà nhập với nền kinh tế thế giới, đồng thời góp phần cung cấp kiến thức một cánh toàn diện cho sinh viên ngành kinh tế.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần : Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế – Một yêu cầu không thể

thiếu được của các nhà quản trị doanh nghiệp. Nội dung của học phần này là cung cấp những lí luận cơ bản của phân tích kinh doanh; phân tích kết quả sản xuất kinh doanh; tình hình sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất; phân tích chi phí, giá thành; tình hình tiêu thụ và lợi nhuận; Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

8. Nhiệm vụ của sinh viên :

Page 123: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

123

- Dự lớp

- Bài tập - Thảo luận

- Khác

9. Tài liệu học tập - Giáo trình chính : Phân tích hoạt động kinh doanh – Tác giả: Nguyễn Thị Gái, Trường

Đại học Kinh tế Quốc Dân, Nhà xuất bản Thống kê. - Sách tham khảo:

+ Phân tích hoạt động kinh doanh –Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Thống kê;

+ Phân tích hoạt động kinh doanh – Tác giả: Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương, Nhà xuất bản Thống kê.

+ Phân tích hoạt động kinh doanh – Tác giả: Nguyễn Năng Phúc, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Nhà xuất bản Tài chính .

+ Phân tích Quản Trị tài chính - Nguyễn Tấn Bình –Nhà xuất bản Thống kê

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên : - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm : 10 điểm 12. Nội dung chi tiết học phần:

Chương 1: Những vấn lý luận cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh 1.1 Đối tượng và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh

1.1.1 Đối tượng nghiên cứu môn học 1.1.2 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh

1.1.3 Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh

1.1.4 Các chỉ tiêu thường dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh

1.1.5 Các nhân tố và phân loại các nhân tố kinh tế

1.2 Một số phương pháp sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh 1.2.1 Phương pháp tỷ lệ

1.2.2 Phương pháp so sánh 1.2.3 Phương pháp chi tiết

1.2.4 Phương pháp loại trừ 1.2.5 Phương pháp liên hệ

1.2.6 Phương pháp hồi quy và tương quan 1.2.7 Phương pháp chỉ số

1.2.8 Phương pháp SWOT

1.3 Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh 1.3.1 Khái quát chung về tổ chức phân tích kinh doanh

1.3.2 Các loại hình phân tích hoạt động kinh doanh 1.3.3 Tổ chức lực lượng phân tích hoạt động kinh doanh

Page 124: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

124

1.3.4 Quy trình tổ chức công tác phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp

Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2.1 ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 2.2 Phân tích thị trường và chiến lược sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp

2.2.1 Phân tích thị trường và môi trường kinh doanh 2.2.2 Chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp

2.3 Phân tích khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2.3.1 Phân tích kết quả sản xuất về mặt khối lượng

2.3.2 Phân tích kết quả sản xuất theo điểm hoà vốn

2.4 Phân tích các mối quan hệ chủ yếu trong sản xuất của doanh nghiệp 2.4.1 Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng

2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến kết quả sản xuất 2.4.3 Phân tích nhịp điệu sản xuất kinh doanh

2.4.4 Phân tích tính chất đồng bộ của sản xuất

2.5 Phân tích chất lượng sản phẩm 2.5.1 Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm 2.5.2 Phân tích chỉ số tổng thành chất lượng sản phẩm

2.5.3 Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm trong sản xuất

Chương 3: Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh

3.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

3.2 Phân tích tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp 3.2.1 Phân tích tình hình sử dụng lao động về số lượng, kết cấu

3.2.2 Phân tích tổ chức phân công lao động sản xuất

3.2.3 Phân tích tình hình sử dụng năng suất lao động 3.2.4 Phân tích tình hình sử dụng ngày công của công nhân sản xuất

3.3 Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ 3.3.1 Phân tích chung tình hình sử dụng và trang bị TSCĐ

3.3.2 Phân tích tình hình sử dụng MMTB 3.3.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng tổng hợp sử dụng MMTB đến kết quả sản xuất

3.4 Phân tích tình hình cung cấp, sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất KD 3.4.1 Phân tích tình hình cung cấp NVL ở doanh nghiệp 3.4.2 Phân tích tình hình dự trữ NVL ở doanh nghiệp

3.4.3 Phân tích tình hình sử dụng NVL vào sản xuất của doanh nghiệp

Chương 4: Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm 4.1 ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm

4.1.1 ý nghĩa

4.1.2 Nhiệm vụ phân tích

4.1.3 Phân loại chi phí

4.2 Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch chi phí và giá thành sản xuất

Page 125: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

125

4.3 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp

4.3.1 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được

4.3.2 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu chi phí cho 1000đ sản lượng hàng hoá

4.4 Phân tích sự biến động giá thành theo khoản mục 4.4.1 Phân tích khoản mục chi phí NVL trực tiếp 4.4.2 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp

Chương 5: Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận 5.1 ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích 5.2. Phân tích khái quát tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 5.3. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ 5.4 Phân tích tình hình tiêu thụ những mặt hàng chủ yếu 5.5 Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp

5.5.1 Lợi nhuận và nguồn hình thành lợi nhuận

5.5.2 Phương pháp phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của DN

Chương 6: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 6.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính của DN 6.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính

6.2.1 Tình hình chung

6.2.2 Tỷ suất đầu tư 6.2.3 Tỷ suất vốn chủ sở hữu

6.3 Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính 6.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán

6.3.2 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

6.3.3 Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận

6.3.4 Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính

6.4 Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6.4.1 Phân tích các hệ số dòng tiền

6.4.2 Phân tích dự báo kế hoạch tiền tệ

37. THUẾ

1. Tên học phần: Thuế

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng 4. Trình độ: Cho sinh viên cao đẳng năm thứ 3

5. Phân bổ thời gian: - Giảng lý thuyết: 33 tiết.

- Thực hành và thảo luận: 10 tiết.

- Kiểm tra: 2

6. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã được trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô; Kinh tế học vi

mô; Kinh tế công cộng; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính quốc tế; Kế toán quản trị.

Page 126: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

126

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Thuế là môn học bổ trợ cho các chuyên ngành Tài chính nhà nước; Tài chính doanh

nghiệp; Bảo hiểm và Kế toán doanh nghiệp, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thuế Việt Nam, một số sắc thuế chủ yếu trong hệ thống thuế; phương pháp xác định số thuế phải nộp của các đối tượng nộp thuế và những vấn đề cơ bản về quy trình quản lý thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

9. Tài liệu học tập: Giáo trình:

- Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Tài chính, năm 2000

- Giáo trình quản lý thuế, Học viện Tài chính, xuất bản năm 2005.

Tài liệu tham khảo: - Các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, các văn bản cụ thể hóa và hướng dẫn thi hành Luật

thuế (đối với các sắc thuế phải học).

- Lịch sử Hệ thống thuế Việt Nam - 2 Tập, NXB Tài chính năm 2001.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 10

12. Mục tiêu của học phần: Môn học trang bị những kiến thức cơ bản trong quản lý thuế theo quy định của Luật

thuế hiện hành ở Việt Nam. Đồng thời giúp người nghiên cứu nắm vững các thao tác cụ thể trong việc xác định số thuế phải nộp đối với một số sắc thuế chủ yếu.

13. Nội dung chi tiết học phần: A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

Đơn vị tính: Tiết

Trong đó STT

Chương Tên chương

Tổng số tiết Lý thuyết

Thực hành/

thảo luận

Kiểm tra

1 Đại cương về thuế 3 3

2 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

9 6 3

3 Thuế tiêu thụ đặc biệt 9 6 3

4 Thuế giá trị gia tăng 9 6 3

5 Thuế thu nhập 15 9 5 1

Page 127: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

127

Cộng 45 30 14 1

B. Nội dung chi tiết: Chương 1: Đại cương về thuế

1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của thuế 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế

1.1.2. Chức năng của thuế

1.2. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế 1.2.1. Tên gọi của sắc thuế

1.2.2. Phạm vi điều chỉnh 1.2.3. Đối tượng nộp thuế

1.2.4. Cơ sở thuế 1.2.5. Mức thuế

1.2.6. Miễn thuế, giảm thuế

1.2.7. Thủ tục thu nộp thuế

1.3. Hệ thống thuế 1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế 1.3.2. Phân loại thuế

1.3.3. Các tiêu chuẩn của một hệ thống thuế hiện đại 1.3.4. Hệ thống thuế Việt Nam

Chương 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2.1. Giới thiệu chung về thuế xuất khẩu, nhập khẩu

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế xuất khẩu, nhập khẩu

2.1.2. Nguyên tắc thiết lập thuế xuất khẩu, nhập khẩu

2.1.3. Quá trình hình thành, phát triển thuế xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam và trên thế giới

2.2. Nội dung cơ bản của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành ở Việt Nam 2.2.1. Phạm vi áp dụng

2.2.2. Căn cứ tính thuế

2.2.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

2.2.4. Miễn, giảm, hoàn thuế XK, NK 2.2.5. Tổ chức quản lý thu thuế XK,NK

Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt 3.1. Giới thiệu chung về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

3.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế TTĐB 3.1.2. Nguyên tắc thiết lập thuế TTĐB

3.1.3. Quá trình hình thành, phát triển thuế TTĐB ở Việt Nam và trên thế giới

3.2. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB ở Việt Nam 3.2.1. Phạm vi áp dụng

3.2.2. Căn cứ tính thuế

3.2.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

Page 128: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

128

3.2.4. Miễn, giảm, hoàn thuế TTĐB

3.2.5. Tổ chức quản lý thuế TTĐB

Chương 4: Thuế giá trị gia tăng 4.1. Giới thiệu chung về thuế giá trị gia tăng

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT 4.1.2. nguyên tắc thiết lập thuế GTGT

4.1.3. Quá trình hình thành, phát triển thuế GTGT ở Việt Nam và trên thế giới

4.2. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam 4.2.1. Phạm vi áp dụng 4.2.2. Căn cứ tính thuế

4.2.3. Phương pháp tính thuế

4.2.4. Quy định về hóa đơn 4.2.5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

4.2.6. Hoàn thuế GTGT 4.2.7. Tổ chức quản lý thu thuế

Chương 5: Thuế thu nhập 5.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

5.1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế TNDN

5.1.2. Nguyên tắc thiết lập thuế TNDN

5.1.3. Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam

5.2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 5.2.1. Khái niệm, đặc điểm thuế TNCN

5.2.2. Nguyên tắc thiết lập thuế TNCN 5.2.3. Nội dung cơ bản của pháp luật thuế TNCN hiện hành ở Việt Nam

38. THUÊ MUA TÀI CHÍNH 1. Tên học phần: Thuê mua tài chính

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3 3. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 3

4. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng

5. Phân bổ thời gian: - Giảng lý thuyết: 32 tiết.

- Thực hành và thảo luận: 10 tiết.

- Kiểm tra: 3 (3 bài)

6. Điều kiện tiên quyết: Tài chính- tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp; Kế toán doanh nghiệp.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh và cho

thuê tài chính. Đây là một trong những kỹ thuật nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng; Giúp cho sinh viên hiểu được lợi ích của cho thuê tài chính, các loại cho thuê tài chính và qui trình nghiệp vụ cho thuê tài chính.

8. Nhiệm vụ của sinh viên:

Page 129: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

129

- Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

9. Tài liệu học tập: Giáo trình: + Tín dụng ngân hàng (phần nghiệp vụ NHTM và Tiền tệ- Ngân hàng) – Nguyễn Đăng

Dờn (chủ biên). Trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh- NXB Thống kê 2005. + Bảo lãnh ngân hàng và tín dụng dự phòng- Tác giả Lê Nguyên- NXB Thống kê- 1996

- Giáo trình Thuê mua tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, năm 2000 - Giáo trình quản tài chính, Học viện Tài chính, xuất bản năm 2005.

Tài liệu tham khảo:

- Các Luật về thuê mua tài chính, các văn bản cụ thể hóa và hướng dẫn thi hành Luật thuê mua tài chính.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

11. Thang điểm: 10

12. Mục tiêu của học phần: Môn học trang bị những kiến thức cơ bản trong quản lý thuế theo quy định của Luật

thuế hiện hành ở Việt Nam. Đồng thời giúp người nghiên cứu nắm vững các thao tác cụ thể trong việc xác định số thuế phải nộp đối với một số sắc thuế chủ yếu.

13. Nội dung chi tiết học phần:

Chương 1- Những vấn đề chung về cho thuê tài chính (6 tiết) 1.1. Nguồn gốc cho thuê tài chính và sự phát triển của các công ty cho thuê 1.2. Định nghĩa và lợi ích cảu tài trợ cho thuê 1.3. Các chủ thể tham gia trong hoạt động cho thuê tài chính 1.4. Đặc điểm cơ bản cho thuê tài chính 1.5. Vai trò cho thuê tai chính 1.6. Hợp đồng cho thuê tài chính

Chương 2: Các hình thức tài trợ (9 tiết) 2.1. Cho thuê tài chính thông thường

2.1.1. Quy trình nhiệm vụ

2.1.2. Thời hạn thuê và phương pháp tình tiền thuê

2.2. Mua và cho thuê lại 2.3. Cho thuê giáp lưng

Chương 3: Những vấn đề chung bảo lãnh ngân hàng (9 tiết) 3.1. Khái niệm 3.2. Mục đích và tác dụng bảo lãnh 3.3. Tính chất của bảo lãnh ngân hàng

Page 130: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

130

3.4. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh và người được bảo lãnh 3.5. Đối tượng được bảo lãnh 3.6. Điều kiện được bảo lãnh 3.7. Mức bảo lãnh, quỹ bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh 3.8. Phí bảo lãnh

Chương 4: Các loại hình bảo lãnh ngân hàng (8tiết) 4.1 Bảo lãnh vay vốn 4.2. Bảo lãnh dự thầu 4.3. Bảo lãnh thực hiện hợp dồng 4.4. Bảo lãnh chất lượng công trình 4.5. Bảo lãnh khoán trả tiền đặt cọc 4.6. Bảo lãnh thanh toán 4.7. Các loại bảo lãnh khác

Chương 5: Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh (8tiết) 5.1. Tiếp nhận hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng 5.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng và đánh giá hiệu quả nghiệp vụ

bảo lãnh 5.3. Lập tờ trình ban giám đốc duyệt bảo lãnh 5.4. Thực hiện ký quỹ bảo lãnh 5.5. Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh 5.6. Lập quỹ bảo lãnh theo quy định 5.7. Giải tỏa bảo lãnh

39. SOẠN THẢO VĂN BẢN HỢP ĐỒNG KINH TẾ 1. Tên học phần: Soạn thảo văn bản và hợp đồng kinh tế 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ : 3

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 3

5 Phân bổ thời gian:

- Lên lớp : 45 tiết

- Lý thuyết: 27 tiết - Thực hành 15 tiết*

- Kiểm tra : 3 tiết (3 bài kiểm tra)

6. Điều kiện tiên quyết: Không

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Xuất phát từ yêu cầu thực tế của môn học, để soạn thảo và xử lý các loại văn bản trong

quản lý, lập và ký kết hợp đồng kinh tế là công việc thường xuyên ở các đơn vị kinh tế, các doanh nghiệp, các nhà kinh doanh. Môn học trang bị cho các cử nhân kinh tế tương lai những kiến thức cơ bản về văn bản quản lý và hợp đồng kinh tế để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội….nơi họ làm việc sau này.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt mọi nội qui, qui chế của Trường CĐ KTKT và của Bộ.

Page 131: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

131

- Thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

9. Tài liệu học tập: 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: 13. Nội dung chi tiết học phần.

Nội dung Tiết lý thuyết

Tiết thực hành

Chương 1: Khái quát chung về văn bản quản lý Chương 2: Soạn thảo một số loại văn bản quản lý

Chương 3: Khái quát chung về hợp đồng kinh tế và văn bản HĐKT.

Chương 4: Soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hoá

Chương 5: Soạn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hoá Chương 6: Soạn thảo hợp đồng kinh tế giao nhận thầu trong

xây dựng cơ bản.

6 tiết 5 tiết

5 tiết

5 tiết

4 tiết

5 tiết

0 5 tiết

0

4 tiết

3 tiết

3 tiết

Tổng cộng 30 tiết 15 tiết

Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN QUẢN LÝ

Nội dung Thời

gian Phương pháp

Vật tư

1.1. Vai trò của văn bản quản lý 45 phút Thuyết trình Tài liệu phát tay

1.2. Yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày của văn bản quản lý (1.2.1; 1.2.2)

45 phút Thuyết trình Tài liệu phát tay

1.3. Thể thức văn bản (1.3.1; 1.3.2) 45 phút Thuyết trình Tài liệu phát tay

1.4. Thể thức văn bản (1.3.2) 45 phút Thuyết trình Tài liệu phát tay

1.5. Thể thức văn bản (1.3.3) 45 phút Thuyết trình Tài liệu phát tay

Thảo luận 45 phút Thảo luận Tài liệu, máy

chiếu, mẫu văn bản

Chương 2

SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ

Nội dung Thời gian

Phương pháp Vật tư

2.1. Quy trình soạn thảo văn bản quản lý 45 phút Thuyết trình Tài liệu phát tay

2.2. Soạn thảo một số văn bản trong quản 45 phút Thuyết trình Tài liệu, máy chiếu,

Page 132: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

132

2.2.1. Soạn thảo quyết định

văn bản mẫu

2.2.2. Soạn thảo báo cáo 45 phút Thuyết trình nt

2.2.3. Soạn thảo biên bản 45 phút Thuyết trình nt

2.2.4. Soạn thảo công văn

2.2.5. Soạn thảo đơn từ

45 phút

Thuyết trình nt

Thực hành 3h45phút

(05 tiết)

Hướng dẫn TH Máy vi tính,

mẫu văn bản

Chương 3 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG KINH TẾ

VÀ VĂN BẢN HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Nội dung Thời

gian Phương pháp

Vật tư

3.1. Khái niệm và đặc điểm của HĐKT

3.2. Ký kết hợp đồng kinh tế (3.2.1; 3.2.2) 45 phút

Thuyết trình

Tài liệu phát tay

3.2. Ký kết hợp đồng kinh tế (3.2.3; 3.2.3; 3.2.4).

45 phút nt nt

3.2.5. Trách nhiệm tài sản trong quan hệ HĐ

45 phút nt nt

3.3. Văn bản hợp đồng kinh tế 45 phút nt Tài liệu, máy

chiếu, văn bản mẫu

3.3.3. Cơ cấu chung của văn bản HĐKT

45 phút

nt nt

Chương 4 SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Nội dung Thời gian Phương pháp

Vật tư

4.1. Khái niệm, đặc điểm HĐ mua bán hàng hóa.

45 phút Thuyết trình

Tài liệu phát tay

4.2. Kỹ thuật soạn thảo HĐ mua bán hàng hóa. (4.2.1; 4.2.2)

45 phút nt

4.3. Kỹ thuật soạn thảo HĐ mua bán hàng hóa. (4.2.3; 4.2.4)

45 phút nt Tài liệu, máy chiếu,

hợp đồng mẫu.

4.4. Kỹ thuật soạn thảo HĐ mua bán hàng hóa. (4.2.5; 4.2.6; 4.2.7; 4.2.8)

45 phút nt nt

4.5. Kỹ thuật soạn thảo HĐ mua bán hàng hóa.(4.2.9; 4.2.10)

45 phút nt nt

Thực hành 3h (04 tiết)

Hướng dẫn TH

Máy vi tính, hợp đồng mẫu

Page 133: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

133

Chương 5 SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ

Nội dung Thời

gian Phươ

ng pháp Vật tư

5.1. Khái niệm, đặc điểm HĐ vận chuyển hàng hóa.

5.2. Những nguyên tắc khi tập hợp hợp đồng vận chuyển hàng hóa (5.2.1)

45 phút Thuyết trình

Tài liệu phát tay

5.2. Những nguyên tắc khi tập hợp hợp đồng vận chuyển hàng hóa (5.2.2;5.2.3; 5.2.4)

45 phút nt

5.2. Những nguyên tắc khi tập hợp hợp đồng vận chuyển hàng hóa (5.2.5; 5.2.6)

45 phút nt nt

5.2. Những nguyên tắc khi tập hợp hợp đồng vận chuyển hàng hóa (5.2.7)

- Mẫu hợp đồng 45 phút nt

Tài liệu, máy chiếu, hợp đồng mẫu

Thực hành 2h15

phút (03 tiết)

Hướng dẫn TH

Máy vi tính, hợp đồng mẫu

Chương 6 SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU TRONG XÂY DỰNG

CƠ BẢN

Nội dung Thời gian Phương pháp

Vật tư

6.1. Khái niệm, đặc điểm HĐ giao nhận thầu trong XDCB.

45 phút

Thuyết trình

Tài liệu phát tay

6.2. Các quan hệ HĐ giao nhận thầu trong XDCB.

45 phút nt Tài liệu phát tay

6.3. Các hình thức giao nhận thầu trong XDCB.

45 phút nt Tài liệu phát tay

6.4. Kỹ thuật soạn thảo HĐKT về giao nhận thầu trong XDCB

45 phút nt Tài liệu, máy vi

tính, mẫu hợp đồng

6.4. Kỹ thuật soạn thảo HĐKT về giao nhận thầu trong XDCB (tiếp theo)

45 phút nt Tài liệu, máy vi

tính, mẫu hợp đồng

Thực hành 90 phút

(03 tiết)

Hướng dẫn TH

Máy vi tính, hợp đồng mẫu

Page 134: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

134

40. TÂM LÝ HỌC TRONG QUẢN LÝ

1. Tên học phần: Tâm lý học trong quản lý 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3

3. Chuyên ngành đào tạo: Tài Chính – Ngân Hàng

4. Trình độ: Cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 2, 3

5. Phân bổ thời gian: - Lên lớp: 32 tiết - Thảo luận: 10 tiết

- Kiểm tra: 3 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mac - Lênin, Kinh tế

chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học

7. Mô tả tóm tắt nội dung học phần: Khoa học quản lý là môn học thuộc phần kiến thức cơ sở ngành nhằm trang bị cho sinh

viên những kiến thức cơ bản của khoa học quản lý. Bản chất của quản lý; vận dụng quy luật và hệ thống nguyên tắc quản lý; phương pháp và nghệ thuật quản lý; chức năng quản lý, cơ cấu tổ chức quản lý và cán bộ quản lý; thông tin và quyết định trong quản lý.

Đây là những kiến thức cần thiết cho các nhà quản lý vì trình độ quản lý là nhân tố cơ bản nhất quyết định hiệu quả hoạt động của mọi tổ chức.

8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Lên lớp đầy đủ, đúng giờ.

- Chuẩn bị và tham gia thảo luận các nội dung của môn học theo yêu cầu của giảng viên.

9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính: Khoa học quản lý, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Nxb

Tài chính, Hà Nội, 2000.

- Sách tham khảo: Các tựa sách về khoa học quản lý, quản trị học, quản lý kinh tế. - Các Nghị quyết, chính sách của Dảng về quản lý kinh tế.

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: 11. Thang điểm: Thang điểm 10

12. Mục tiêu của học phần: Giúp sinh viên hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản của Khoa học quản lý; nắm

được phương pháp nghiên cứu và giải quyết một vấn đề quản lý về mặt lý luận cũng như thực tiễn, tạo nền tảng để sinh viên tiếp tục đi sâu nghiên cứu những vấn đề quản lý trong lĩnh vực tài chính.

13. Nội dung chi tiết của học phần: A. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

Trong đó STT

chương Tên chương

Tổng số tiết Lý

thuyết Thảo luận

Kiểm tra

1 Bản chất, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học quản lý

9 6 3

Page 135: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

135

2 Vận dụng quy luật và hệ thống nguyên tắc quản lý

9 6 3

3 Phương pháp quản lý 6 3 2 1

4 Chức năng và cơ cấu tổ chức quản lý

6 4 2

5 Cán bộ quản lý 6 4 2

6 Thông tin và quyết định quản lý 9 6 3

Cộng: 45 29 15 1

B. Nội dung chi tiết: Chương 1

Bản chất, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý

1.1. Khái niệm quản lý 1.1.1. Sự cần thiết khách quan của quản lý

1.1.2. Khái niệm quản lý

1.2. Bản chất của quản lý 1.3. Mục tiêu quản lý

1.3.1. Khái niệm, vai trò của mục tiêu quản lý 1.3.2. Căn cứ xác định mục tiêu quản lý

1.3.3. Phân loại mục tiêu quản lý

1.3.4. Hiệu quả của việc quản lý theo mục tiêu

1.4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

1.4.2. Nội dung của khoa học quản lý

1.4.3. Phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý

1.5. Khái quát lịch sử phát triển của khoa học quản lý (Sinh viên tự đọc tài liệu).

Chương 2 Vận dụng quy luật và hệ thống nguyên tắc quản lý

2.1. Vận dụng quy luật khách quan vào quản lý 2.1.1. Đặc điểm hoạt động của các quy luật khách quan

2.1.2. Tiền đề vận dụng quy luật trong quản lý

2.2. Hệ thống nguyên tắc quản lý 2.2.1. Khái niệm

2.2.2. Căn cứ hình thành nguyên tắc quản lý

2.2.3. Các nguyên tắc quản lý cơ bản

2.3. Vận dụng nguyên tắc trong thực tiễn quản lý (Sinh viên tự đọc tài liệu).

Chương 3 Phương pháp quản lý

Page 136: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

136

3.1. Lý luận chung về phương pháp quản lý 3.1.1. Khái niệm, vai trò của phương pháp quản lý 3.1.2. Phân loại phương pháp quản lý

3.2. Các phương pháp quản lý chủ yếu 3.2.1. Phương pháp hành chính 3.2.2. Phương pháp kinh tế

3.2.3. Phương pháp giáo dục

3.3. Vận dụng các phương pháp quản lý trong thực tiễn.

Chương 4 Chức năng và cơ cấu tổ chức quản lý

4.1. Chức năng quản lý 4.1.1. Khái niệm và phân loại chức năng quản lý

4.1.2. Các chức năng quản lý cơ bản (theo giai đoạn của quá trình quản lý)

4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 4.2.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức quản lý 4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản lý

4.2.3. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý

4.2.4. Các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý cơ bản

4.3. Đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế (Sinh viên tự đọc tài liệu).

Chương 5: Cán bộ quản lý 5.1. Vai trò và yêu cầu của cán bộ quản lý

5.1.1. Phân loại cán bộ

5.1.2. Vai trò của cán bộ quản lý

5.1.3. Những yêu cầu cơ bản đối với cán bộ quản lý

5.2. Công tác quản lý cán bộ 5.2.1. Kế hoạch hóa đội ngũ cán bộ 5.2.2. Tuyển chọn và bố trí cán bộ

5.2.3. Đề bạt cán bộ lãnh đạo

5.2.4. Đánh giá cán bộ

5.2.5. Đối xử với cán bộ

5.3. Tổ chức lao động quản lý (Sinh viên tự đọc tài liệu).

Chương 6: Thông tin và quyết định quản lý 6.1. Thông tin quản lý

6.1.1. Khái niệm thông tin quản lý

6.1.2. Vai trò của thông tin trong quá trình quản lý

6.1.3. Yêu cầu đối với thông tin quản lý

6.1.4. Tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý

6.2. Quyết định quản lý 6.2.1. Khái niệm

Page 137: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

137

6.2.2. Phân loại quyết định quản lý

6.2.3. Căn cứ để ra quyết định 6.2.4. Yêu cầu đối với quyết định quản lý

6.2.5. Các bước đề ra quyết định

6.2.6. Các bước tổ chức thực hiện quyết định

41. KIỂM TOÁN CĂN BẢN 1. Tên học phần: Kiểm toán căn bản

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3 3. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

4. Phân bổ thời gian - Giảng dạy tại lớp: 45 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học: Lý thuyết kế toán, kế toán doanh nghiệp

6. Mục tiêu của học phần Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán như: Bản chất, chức

năng của kiểm toán, các loại hình kiểm toán, đối tượng kiểm toán, các khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán, các phương pháp kiểm toán, tổ chức công tác kiểm toán, tổ chức bộ máy kiểm toán.

7. Mô tả tóm tắt nội dung của học phần Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kiểm toán như: bản chất, chức

năng của kiểm toán, các loại hình kiểm toán, đối tượng kiểm toán, các khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán, các phương pháp kiểm toán, tổ chức công tác kiểm toán, tổ chức bộ máy kiểm toán.

8. Nhiệm vụ của sinh viên - Tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết tại lớp

- Làm các bài tập theo yêu cầu

9. Tài liệu học tập - Giáo trình: Lý thuyết kiểm toán - Đại học Kinh tế quốc dân - Bài giảng: Kiểm toán căn bản - Bộ môn biên soạn

- Các số báo tạp chí Kiểm toán

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần - Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần

- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết 11. Thang điểm: 10/10 điểm

12. Nội dung chi tiết học phần

Chương 1: Bản chất - chức năng của kiểm toán 1.1. Bản chất của kiểm toán 1.2. Chức năng của kiểm toán 1.2.1. Chức năng xác minh 1.2.2. Chức năng bày tỏ ý kiến

Page 138: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

138

1.3. ý nghĩa của kiểm toán trong quản lý Chương 2: Các loại kiểm toán - đối tượng kiểm toán

2.1. Các loại kiểm toán 2.1.1. Khái quát các cách phân loại kiểm toán

2.1.2. Phân loại kiểm toán theo đối tượng của thể 2.1.3. Phân loại kiểm toán theo hệ thống bộ máy tổ chức

2.2. Đối tượng kiểm toán 2.3.1. Khái quát chung về đối tượng và khách thể kiểm toán

2.3.2. Các yếu tố cấu thành đối tượng kiểm toán

Chương 3: Những khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán 3.1. Gian lận và sai sót 3.1.1. Khái niệm về gian lận và sai sót, mối quan hệ giữa gian lận và sai sót 3.1.2. Các yếu tố làm nảy sinh gian lận và sai sót

3.1.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận và sai sót

3.2. Trọng yếu và rủi ro với việc lựa chọn nội dung kiểm toán cụ thể 3.3. Chứng từ kiểm toán, bằng chứng kiểm tóan và hồ sơ kiểm toán 3.3.1. Chứng từ kiểm toán

3.3.2. Bằng chứng kiểm toán

3.3. Hồ sơ kiểm toán 3.4. Cơ sở dẫn liệu 3.5. Khái niệm hoạt động liên tục 3.6. Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ

Chương 4: Hệ thống phương pháp kiểm toán 4.1. Khái quát về hệ thống phương pháp kiểm toán 4.2. Các phương pháp kiểm toán chứng từ 4.2.1. Kiểm toán cân đối

4.2.2. Đối chiếu trực tiếp

4.2.3. Đối chiếu lo gíc

4.3. Các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ 4.3.1. Kiểm kê

4.3.2. Điều tra

4.3.3. Thực nghiệm

Chương 5: Chọn mẫu đối tượng kiểm toán 5.1. Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu kiểm toán 5.2. Phương pháp chọn mẫu 5.2.1. Chọn mẫu ngẫu nhiên

5.2.2. Chọn mẫu phi xác suất

5.2.3. Kỹ thuật phân tấng (phân tổ) trong chọn mẫu kiểm toán

5.3. Chọn mẫu thuộc tính 5.4. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ

Chương 6: Tổ chức công tác kiểm toán 6.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán

Page 139: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

139

6.2. Chuẩn bị kiểm toán 6.3. Thực hành kiểm toán 6.4. Kết thúc kiểm toán

Chương 7: Tổ chức bộ máy kiểm toán 7.1. ý nghĩa, nguyên tắc và nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kiểm toán 7.2. Kiểm toán viên và các tổ chức hiệp hội kiểm toán viên 7.2.1. Kiểm toán viên 7.2.2. Các tổ chức hiệp hội kiểm toán viên

7.3. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ 7.4. Tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập 7.5. Tổ chức bộ máy kiểm toán nhà nước

42. KẾ TOÁN MÁY 1. Tên học phần: Kế toán máy 2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 3 3. Trình độ: cho sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 3 4. Phân bổ thời gian:

Lên lớp: 30 tiết chuẩn (2 ĐVHT)

Thực hành 15 tiết chuẩn (1 ĐVHT)

Khác: không

5. Điều kiện tiên quyết: sinh viên học xong các môn học , Tin học căn bản, Nguyên lí kế toán, Kế toán tài chính

6. Mục tiêu của học phần: Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức và kĩ năng tin học để ứng dụng trong việc tổ chức hoạt động kế toán trên máy tính

7. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức và kĩ năng căn bản của ứng dụng tin học để tổ

chức công tác kế toán của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Sinh viên biết các thao tác trên một phần mềm kế toán cụ thể và các nguyên tác chung để thẹc hiện công tác kế toán trên các phần mềm kế toán khác.

8. Tài liệu học tập: a. Bài giảng Kế toán máy (do bộ môn tin học ứng dụng soạn)

b. Phần mềm dạy kế toán máy 2006 do phòng THKD xây dựng và một số phần mềm khác

9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chuẩn đủ điều kiện dự thi: Dự, nghe giảng trên lớp được ít nhất 80% số tiết môn

học trên mỗi học phần

- Tham dự đủ bài kiểm tra điều kiện của học phần - Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết

10. Thang điểm: 10 11. Nội dung chi tiết học phần

Phần I. Lý thuyết (15 tiết): BÀI 1: Những vấn đề cơ bản về môn học kế toán máy

1.1. Khái niệm kế toán máy

Page 140: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

140

1.1.1. Thế nào là kế toán máy.

1.1.2. Phân biệt kế toán máy với kế toán thủ công.

1.2. Mục đích, ý nghĩa, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và nội dung môn học. 1.2.1. Mục đích, ý nghĩa của môn học.

1.2.2. Đối tượng của kế toán máy. 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu môn học.

1.2.4. Nội dung môn học.

1.3. Tài liệu tham khảo. 1.3.1. Tài liệu liên quan đến giáo trình của môn học. 1.3.2. Các phần mềm kế toán.

1.3.3. Các căn cứ để lựa chọn phần mềm kế toán.

1.3.3. Một số nét cơ bản về máy tính và phần mềm kế toán.

BÀI 2. Xây dựng danh mục từ điển kế toán trong kế toán máy 2.1. Khái niệm danh mục từ điển kế toán. 2.2. Phân loại danh mục từ điển kế toán.

2.2.1. Các căn cứ phân loại. 2.2.2. Các loại danh mục từ điển kế toán.

2.3. Chức năng, vai trò của danh mục từ điển kế toán. 2.4. Cách xây dựng danh mục từ điển kế toán.

2.4.1. Mã hoá trong kế toán máy.

2.4.1.1. Khái niệm mã hoá. 2.4.1.2. Chức năng của mã hoá.

2.4.1.3. Các cách mã hoá trong kế toán máy.

2.4.3. Xây dựng các danh mục từ điển kế toán.

2.4.3.1. Xây dựng danh mục ngoại tệ và tỷ giá ngoại tệ.

2.4.3.2. Xây dựng danh mục tài khoản.

2.4.3.3. Xây dựng danh mục nhóm khách hàng, khách hàng, nhóm nhà cung cấp và nhà cung cấp.

2.4.3.4. Xây dựng danh mục vụ viêc, danh mục khoản mục.

2.4.3.5. Xây dựng danh mục chứng từ kế toán. 2.4.3.6. Xây dựng danh mục kho hàng hoá, vật tư, thành phẩm.

2.4.3.7. Xây dựng danh mục nhóm vật tư-hàng hoá-thành phẩm.

2.4.3.8. Xây dựng danh mục vật tư- hàng hoá- thành phẩm. 2.4.3.9. Xây dựng danh mục mã thuế.

2.4.3.10. Xây dựng danh mục nhóm tài sản cố định và tài sản cố định.

2.4.3.11. Xây dựng danh mục bút toán phân bổ.

2.4.3.12. Xây dựng danh mục bút toán kết chuyển tự động. 2.4.3.12. Xây dựng các danh mục khác.

2.4.4.. Các vấn đề cần lưu ý khi xây dựng danh mục từ điển kế toán.

2.4.5. Xem, chỉnh sửa và in ấn danh mục từ điển kế toán. BÀI 3. Nhập dữ liệu đầu kỳ, phân hệ kế toán máy và cách cập nhật các NVKT

phát sinh vào các chứng từ của phân hệ

Page 141: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

141

3.1. Cách cập nhật số dư đầu kì các tài khoản. 3.1.1. Khai báo kì kế toán. 3.1.2. Số dư đầu kì kế toán.

3.1.3. Cách cập nhật số dư đầu kì kế toán.

3.1.4. Chỉnh sửa, xem và in ấn số dư đầu kì kế toán.

3.2. Phân hệ của kế toán máy. 3.2.1. Khái niệm phân hệ của kế toán và kế toán máy. 3.2.2. Nhắc lại nghiệp vụ kế toán thủ công và nghiệp vụ trong kế toán máy.

3.2.2. Các loại phân hệ của phần mềm kế toán máy. 3.2.2.1. Khái niệm phân hệ kế toán máy.

3.2.2.2. Các phân hệ kế toán máy.

a. Phân hệ kế toán tiền mặt. b. Phân hệ kế toán tiền gửi ngân hàng.

c. Phân hệ kế toán mua hàng. d. Phân hệ kế toán bán hàng.

e. Phân hệ kế toán phải thu. f. Phân hệ kế toán phải trả.

g. Phân hệ kế toán vật tư, kế toán kho hàng.

h. Phân hệ kế toán tiền lương, bảo hiểm…

i. Phiếu kế toán.

j. Phân hệ kế toán TSCĐ. k. Phân hệ kế toán tổng hợp và xác định kết quả SXKD.

m.Các phân hệ kế toán khác. 3.2.2.3. Cách cập nhật các NVPS vào phân hệ của phần mềm.

a. Chức năng của từng phân hệ.

b. Phạm vi cập nhật chứng từ của từng phân hệ.

c. Quy trình cập nhật chứng từ.

d. Cách lọc chứng từ, tìm kiếm, sửa nội dung của các chứng từ sai, xem và in ấn chứng từ.

3.2.2.4. Chứng từ trùng và cách xử lí chứng từ trùng (khử trùng) trong kế toán máy.

BÀI 4. Xác định kết quả cuối kỳ, xây dựng các báo cáo kế toán cuối kỳ 4.1. Thực hiện kết chuyến các bút toán. 4.2. Tính giá xuất cho vật tư-hàng hoá-thành phẩm theo các phương pháp khác

nhau. 4.3. Báo cáo kế toán.

4.3.1. Khái niệm.

4.3.2. Phân loại báo cáo kế toán.

4.4. Quy trình lên báo cáo tự động. 4.5. Xem báo cáo kế toán và in ấn. 4.6. Phân tích kết quả từ các báo cáo kế toán. 4.7. Kết xuất thông tin kế toán. Phần II. Thực hành (theo bộ số liệu chuẩn – 30 tiết = 60 tiết giờ máy): Quy trình

ứng dụng phần mềm kế toán máy Esoft.

Page 142: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

142

43. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

1. Tên học phần: Kế toán quản trị

2. Số đơn vị học trình/Tín chỉ: 04

3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 3

4. Phân bổ thời gian:

+ Lên lớp: 50 tiết lý thuyết

+ Bài tập: 06 tiết

+ Kiểm tra điều kiện: 04 tiết

5. Điều kiện tiên quyết: Môn học này được giảng dạy cho sinh viên sau khi sinh viên đã

được trang bị những kiến thức cơ bản về: Kinh tế học, Toán Kinh tế, Lý thuyết kế toán, Lý

thuyết Thống kê, Thống kê công nghiệp, Kế toán Tài chính.

6. Mục tiêu của học phần: Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về Kế toán Quản trị

cho sinh viên; giúp sinh viên xử lý tốt các tình huống kinh tế phát sinh trong thực tế, đưa

ra những ý kiến cũng như những thông tin thực sự cần thiết cho nhà quản trị doanh nghiệp,

giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong quá trình điều

hành hoạt động sản xuất – kinh doanh tại doanh nghiệp.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên những kiến

thức cơ bản:

+ Nắm vững khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của KTQT trong quá trình hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Phân biệt được KTQT và KTTC. Nắm vững những phương

pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong KTQT;

+ Nắm được một số phương pháp phân loại chi phí sử dụng trong KTQT, đặc biệt là

những phương pháp phân loại chi phí giúp cho KTQT trong việc thu thập, xử lý và cung

cấp những thông tin thích hợp cho nhà quản trị trong việc ra quyết định;

+ Nắm được các phương pháp xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm theo cách riêng

của KTQT;

+ Nắm được các nguyên tắc cơ bản trong việc phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ

trong doanh nghiệp; có thể đưa ra những nhận xét cũng như những phương hướng điều

chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả có được khi

phân tích báo cáo bộ phận;

+ Nắm được mối quan hệ kinh tế cơ bản: Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận và có thể áp

dụng mối quan hệ này trong việc đưa ra quyết định trong những tình huống cụ thể;

Page 143: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

143

+ Nắm được các phương pháp xây dựng định mức tiêu chuẩn và đánh giá kết quả thực

hiện của doanh nghiệp;

+ Nắm được các phương pháp lập dự toán chi tiết và dự toán tổng hợp cho hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

+ Nắm vững khái niệm và phương pháp phân tích thông tin thích hợp của KTQT trong

việc ra quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn;

8. Nhiệm vụ của sinh viên:

+ Dự lớp

+ Làm bài tập.

9. Tài liệu học tập:

+ Bài giảng của giáo viên

+ Sách tham khảo:

1. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh - Nhà xuất bản Thống kê - 1995.

Phạm Văn Dược - Đặng Kim Cương.

2. Kế toán quản trị - Nhà xuất bản Tài chính – 1999

PGS.TS Vương Đình Huệ; TS Đoàn Xuân Tiên.

3. Thuế và Kế toán - Nhà xuất bản Tài chính - 1998

PGS.PTS Ngô Thế Chi; PTS Vũ Công Ty.

4. Giáo trình Kế toán quản trị - Nhà xuất bản Giáo dục - 1998.

PTS Nguyễn Minh Phương.

Giáo trình Toán tài chính - Nhà xuất bản Giáo dục – 1998 (PGS Mai Siêu)

10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

+ Tham gia học tập tại lớp theo quy định

+ Làm bài kiểm tra định kỳ

+ Kết quả thi cuối kỳ

11. Thang điểm 10

12. Nội dung chi tiết học phần:

Chương I: Giới thiệu chung về kế toán quản trị

1. Khái niệm và đối tượng của kế toán quản trị.

1.1. Khái niệm kế toán quản trị.

1.2. Kế toán quản trị với chức năng quản lý

1.3. Nhiệm vụ của kế toán quản trị.

2. Phân biệt kế toán quản trị với kế toán tài chính.

2.1. Những điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.

Page 144: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

144

2.2. Những điểm khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.

3. Phương pháp của kế toán quản trị.

3.1. Đặc điểm vận dụng các phương pháp của kế toán quản trị.

3.2. Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế toán quản trị.

Chương II: Phân loại chi phí, các loại giá phí

1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.

1.1. Chi phí sản xuất.

1.2. Chi phí ngoài sản xuất.

1.3. Chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm.

2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.

2.1. Biến phí ( Chi phí biến đổi ).

2.2. Định phí ( Chi phí cố định ).

2.3. Chi phí hỗn hợp.

3. Phân loại chi phí trong các báo cáo tài chính.

4. Các cách phân loại chi phí khác nhằm mục đích ra quyết định.

4.1. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.

4.2. Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.

4.3. Chi phí chênh lệch.

4.4. Chi phí cơ hội.

4.5. Chi phí thích đáng và chi phí không thích đáng.

5. Các loại giá phí.

Chương III: Các phương pháp xác định chi phí

1. Phương pháp xác định chi phí theo công việc.

1.1. Nội dung phương pháp xác định chi phí theo công việc.

1.2. Trình tự tập hợp chi phí theo công việc.

1.3. Hệ thống sổ sách sử dụng và ví dụ minh hoạ.

2. Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất.

2.1. Nội dung phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất.

2.2. Trình tự tập hợp chi phí theo quá trình sản xuất.

2.3. Lập báo cáo quá trình sản xuất và báo cáo thu nhập.

Chương IV: Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ và phân tích báo cáo bộ phận

1. Khái niệm và phân loại trung tâm (bộ phận) phân tích.

2. Các khái niệm chi phí, kết quả trong báo cáo bộ phận.

3. Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ.

Page 145: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

145

3.1. Sự cần thiết phải phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ.

3.2. Các nguyên tắc phân bổ chi phí.

4. Phân tích báo cáo bộ phận.

4.1. Đặc điểm của báo cáo bộ phận.

4.2. Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ trong các báo cáo bộ phận.

4.3. Phân tích số dư bộ phận.

5. Các phương pháp xác định chi phí và phân tích báo cáo bộ phận theo phương

pháp xác định chi phí.

5.1. Phương pháp xác định chi phí và báo cáo bộ phận tương ứng.

5.2 Phân tích báo cáo thu nhập bộ phận qua nhiều thời kỳ.

Chương V: Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận.

1. Khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí - khối lượng và lợi nhuận.

1.1. Số dư đảm phí.

1.2. Tỷ lệ số dư đảm phí.

1.3. Kết cấu chi phí.

1.4. Đòn bẩy kinh doanh.

2. Một số ứng dụng khi nghiên cứu mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận.

2.1. Thay đổi chi phí cố định và doanh số.

2.2. Thay đổi chi phí khả biến và doanh số.

2.3. Thay đổi chi phí cố định, giá bán và doanh thu.

2.4. Thay đổi chi phí cố định, chi phí khả biến và doanh thu.

2.5. Thay đổi của kết cấu giá bán.

3 Điểm hoà vốn.

3.1. Khái niệm.

3.2. Phương pháp xác định điểm hoà vốn.

3.3. Phạm vi (vùng) an toàn.

3.4. Đồ thị hoà vốn.

4. Phân tích điểm hoà vốn.

4.1. Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệ với giá bán.

4.2. Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệ với kết cấu sản phẩm.

5. ứng dụng phân tích điểm hoà vốn trong việc ra quyết định.

5.1. Dự định số lãi phải đạt được.

5.2. Quyết định khung giá bán của sản phẩm.

5.3. Quyết định nhận hay từ chối đơn đặt hàng.

Page 146: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

146

5.4. Quyết định tiếp tục sản xuất hay đình chỉ sản xuất.

5.5. Các quyết định thúc đẩy.

5.6. Một số hạn chế khi phân tích mối quan hệ C – V – P.

Chương VI: Chi phí tiêu chuẩn và đánh giá kết quả thực hiện

1. Khái niệm về chi phí tiêu chuẩn, tác dụng của chi phí tiêu chuẩn

1.1. Khái niệm về chi phí tiêu chuẩn.

1.2. Tác dụng của hệ thống chi phí tiêu chuẩn.

2. Phương pháp xây dựng định mức tiêu chuẩn.

2.1. Phân biệt định mức và dự toán chi phí.

2.2. Yêu cầu cơ bản khi xác định định mức chi phí.

2.3. Các hình thức định mức.

3. Xây dựng các định mức chi phí sản xuất.

3.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

3.2. Định mức chi phí nhân công trực tiếp.

3.3. Định mức chi phí sản xuất chung.

4. Đánh giá kết quả thực hiện:

4.1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

4.2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp.

4.3. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung.

Chương VII: Lập dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Khái quát chung về dự toán ngân sách.

1.1. Khái niệm.

1.2. Tác dụng của dự toán ngân sách.

1.3. Trình tự lập dự toán và hệ thống dự toán ngân sách hàng năm.

2. Lập dự toán ngân sách.

2.1. Dự toán tiêu thụ.

2.2. Lập kế hoạch sản xuất.

2.3. Lập dự toán ngân sách cung ứng nguyên vật liệu.

2.4. Lập dự toán ngân sách chi phí lao động.

2.5. Lập dự toán ngân sách chi phí sản xuất chung.

2.6. Lập dự toán ngân sách cho số sản phẩm tồn kho cuối kỳ.

2.7. Lập dự toán ngân sách chi phí bán hàng và chi phí quản lý.

2.8. Dự toán cân đối chi ngân sách bằng tiền.

2.9. Lập dự thảo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Page 147: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

147

2.10.Lập dự thảo bảng cân đối kế toán.

3. Định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp.

3.1. Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá sản phẩm.

3.2.Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường.

3.3. Xác định giá chuyển giao nội bộ.

3.4. Định giá bán sản phẩm hàng hoá theo chi phí NVL và CP nhân công.

3.5. Xác định giá bán sản phẩm mới.

3.6. Định giá bán sản phẩm trong trường hợp đặc biệt.

Chương VIII: Thông tin thích hợp của kế toán cho việc ra quyết định ngắn hạn

1. Khái niệm quyết định ngắn hạn và tiêu chuẩn chọn quyết định ngắn hạn.

2. Phân tích thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn.

3. Các thông tin không thích hợp đối với việc ra quyết định ngắn hạn.

4. Mục đích phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp.

5. ứng dụng khái niệm thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn.

5.1. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận.

5.2. Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài.

5.3. Quyết định nên bán ngay nửa thành phẩm hay sản xuất thành thành phẩm rồi mới

bán

6. Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất có giới hạn.

6.1. Trường hợp bị giới hạn bởi một hoặc hai nhân tố.

6.2. Trường hợp có nhiều nhân tố bị giới hạn cùng một lúc.

Chương IX: Thông tin thích hợp của kế toán cho việc ra quyết định dài hạn

1. Khái niệm đầu tư dài hạn và đặc điểm của vốn đầu tư dài hạn.

1.1. Khái niệm đầu tư dài hạn.

1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư dài hạn.

2. Các dòng tiền điển hình của một dự án đầu tư.

3. Quyết định đầu tư dài hạn trong một tương lai ổn định.

3.1. Phương pháp kỳ hoàn vốn.

3.2. Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV).

3.3. Phương pháp tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian (IRR).

3.4. Phương pháp chỉ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian.

3.5. ảnh hưởng của việc áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ tới việc lựa chọn quyết

định đầu tư dài hạn.

4. Quyết định đầu tư dài hạn trong điều kiện có rủi ro.

Page 148: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

148

6. THỰC TẬP MÔN HỌC VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Việc thực tập môn học và thực tập tốt nghiệp được thực hiện theo quy chế thực hành

thực tế thực tập của nhà trường, giao cho Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh và các giáo viên hướng dẫn cụ thể cho từng đợt, từng năm học.

7. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ GIẢNG DẠY - Phần kiến thức giáo dục đại cương: Do các giáo viên giảng dạy các môn học cơ bản

của Khoa cơ bản thuộc Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật đảm nhận. - Phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: Khối kiến thức cơ sở của ngành và khối

kiến thức chuyên ngành đều do các giảng viên trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật đảm nhiệm.

Danh sách phân công giáo viên thực hiện chương trình đào tạo STT Tên học phần Tên giáo viên Bằng cấp Nơi cấp bằng Ghi chú

1 Các nguyên lý chung về CN Mác- Lênin

Hữu Thị Hồng Hoa

Lê Thị Ánh

Hà Thị Thu Hằng

Cử nhân

Cử nhân

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHSP TN

ĐHSP TN

2 Đường lối CM Việt Nam

TrịnhThị Loan

Thân Văn Khởi

Cử nhân

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHSP TN

3 Tư tưởng Hồ Chí Minh Trịnh Thị Loan

Nguyễn Thu Trang

Cử nhân

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHSP TN

4 Toán cao cấp Phùng T.Hải Yến

Nguyễn Thị Loan

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐHSP TN

ĐHSP TN

5 Lý thuyêt xác suất và thống kê

Nguyễn Thị Loan

Trần Thị Hương

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHSP TN

6 Tiếng Anh 1 Nguyễn Thị H.Nhung

Võ Việt Cường

Cử nhân

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHSP TN

7 Tiêng Anh 2 Võ Việt Cường

Nguyễn Thị Lập

Cử nhân

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHQG HN

8 Pháp luật đại cương Đỗ văn Giai

Trần Văn Đức

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐHNN HN

ĐH Luật

9 Tin học đại cương Nguyễn Trường Sinh

Phạm Ngọc Quý

Cử nhân

Cử nhân

Khoa CNTT

Khoa CNTT

10 Giáo dục thể chất Nguyễn Thị Hường

Nguyễn Quốc Khánh

Cử nhân

Cử nhân

ĐHSP TN

ĐHSP TN

11 Giáo dục quốc phòng T.Tâm GDQP ĐHTN

12 Kinh tế Vi mô Đỗ Quang Quý

Lê Thị Phương

Tiến sĩ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

13 Kinh tế Vĩ mô Đồng Văn Tuấn

Ninh Thị Hồng Phấn

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

14 Lịch sử các học thuyết KT

Nguyễn Thị Thắc Thạc sỹ ĐHKT&QTKD

Page 149: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

149

Dương Quỳnh Liên Cử nhân ĐHKT&QTKD

15 Quản trị học Phạm Hoàng Tam

Lê Thị Bich Ngọc

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

16 Luật Kinh tế Nguyễn Thị Bình

Trần Lê Duy

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

17 Kinh tế Lượng Đỗ Anh Tài

Hà Quang Trung

Tiến sĩ

Thạc sỹ

CHLB Đức

ĐH NN HN

18 Nguyên lý Thống kê kinh tế

Trần Văn Dũng

Nguyễn Thi Nhung

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐH NN HN

ĐHKHQD HN

19 Nguyên lý Kế toán Nguyễn T. Minh Thọ

Nguyễn T. Anh Hoa

Tiến sĩ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

20 Lý thuyết Tài chính Trần Văn Phú

Đặng T.Thu Trang

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐHKT&QTKD

ĐHQTKD HN

21 Tiền tệ Ngân hàng Hà Thanh Nga

Nguyễn Phương Thảo

Cử nhân

Cử nhân

HV TCNH

ĐHKT&QTKD

22 Kê toán Tài chính Trần Đình Tuấn

Trương Thu Hương

Tiến sĩ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

23 Toán Kinh tế Trần Văn Quyết

Nguyễn Xuân Kiên

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐHKT&QTKD

ĐHKT&QTKD

24 Kế toán Ngân hàng Đàm Phương Lan

Nguyễn Thị Hậu

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐH Bách khoa

HV TCNH

25 Kiểm toán căn bản Đỗ Thuý Phương

Vũ Đình Trụ

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

26 Kiểm toán nội bộ NH Đỗ Thuý Phương

Vũ Đình Trụ

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

27 Quản trị Ngân hàng Trần Quang Huy

Lê T.Bich Ngọc

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

28 Tài chính doanh nghiệp Trần Đình Tuấn

Dương Thu Phương

Tiến sĩ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

29 Thị trường Chứng khoán

Đặng T.Thu Trang

Nguyễn Phương Thảo

Cử nhân

Cử nhân

ĐHQTKD HN

ĐHKT&QTKD

30 Tài chính Quốc tế Nguyễn Tiến Long

Ngô T.Hồng Hạnh

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH Bách khoa

ĐHKT&QTKD

31 Tín dụng và các dịch vụ NH

Hoàng Minh Đạo

Nguyễn Thị Anh Hoa

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐHKT&QTKD

ĐHKT&QTKD

32 Nghiệp vụ Ngân hàng TM

Nguyễn T.Hồng Liên

Trương Thu Hương

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH Bách khoa

ĐHKT&QTKD

34 Nghiệp vụ Ngân hàng TW

Trần Văn Phú

Nguyễn Thị Vân Chi

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐHKT&QTKD

ĐHKT&QTKD

35 Tài chính công Ứng Trọng Khánh

Phạm Phương Thuý

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐH NN HN

ĐH Luật

Page 150: 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN ...

150

36 Thuê mua Tài chính Ngô Xuân Hoàng

Hồ Thanh Phương

Tiến sĩ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

37 Phân tích hoạt động KT Đồng Văn Đạt

Trần T. Tuyết Nhung

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

38 Tin học ứng dụng Trần Công Nghiệp

Trần Lê Duy

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH Australia

ĐHKT&QTKD

39 Thuế Trần Văn Đức

Ứng Trọng Khánh

Thạc sỹ

Thạc sỹ

ĐH Luật

ĐH NN HN

40 Kế toán máy Nguyễn Tiến Long

Đỗ Văn Chúc

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH Bách Khoa

ĐHKT&QTKD

41 Soạn thảo văn bản và HĐKT

Hoàng Minh Đạo

Đỗ Văn Chúc

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐHKT&QTKD

ĐHKT&QTKD

42 Tâm lý học trong Quản lý

Nguyễn Công Giáo

Trần Anh Sơn

Thạc sỹ

Cử nhân

ĐH NN HN

ĐHKT&QTKD

43 Kế toán quản trị chi phí Nguyễn Thị Anh Hoa

Ngô Thị Hồng Hạnh

Cử nhân

Cử nhân

ĐHKT&QTKD

ĐHKT&QTKD

Trong quá trình thực hiện công tác đào tạo, tùy theo tình hình thực tế Nhà trường và Khoa KT&QTKD chủ động điều chỉnh nội dung chương trình và đề cương các môn học cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.

HIỆU TRƯỞNG