09 tật khúc xạ
-
Upload
khoa-y-dai-hoc-quoc-gia-thanh-pho-ho-chi-minh -
Category
Health & Medicine
-
view
41 -
download
1
Transcript of 09 tật khúc xạ
TẬT KHÚC XẠ
Nắm được các khái niệm cơ bảnPhân biệt được các loại tật khúc xạNắm được nguyên tắc điều trị các loại tật
khúc xạ
MỤC TIÊU
1. Đại cương2. Sơ lược quang học mắt3. Các khái niệm cơ bản4. Phân loại tật khúc xạ5. Chẩn đoán và điều trị6. Dự phòng cận thị học đường
NỘI DUNG
Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân gây mờ mắt chủ yếu bệnh nhân đến khám.
Tỉ lệ tật khúc xạ ở học sinh khá cao, chủ yếu là cận thị.
ĐẠI CƯƠNG
SƠ LƯỢC QUANG HỌC MẮT
• Mắt >< Máy ảnh!• Chỉ số khúc xạ các môi trường trong suốt của
mắt khoảng 1,33.• Công suất khúc xạ của mắt khoảng 60 Diops chủ
yếu do giác mạc và thuỷ tinh thể.
Mắt chính thị: Khi nhìn 1 vật ở vô cực các tia sáng song song từ vô cực đến mắt sẽ hội tụ trên võng mạc
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Điều tiết: là tình trạng mắt thay đổi công suất hội tụ do sự thay đổi công suất của thuỷ tinh thể, nhằm đảm bảo ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc ở những khoảng cách khác nhau.
Sức điều tiết của mắt giảm dần theo tuổi nhất là từ 40 tuổi trở đi, gọi là lão thị.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Viễn điểm: là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi không điều tiết. Bình thường viễn điểm nằm ở vô cực.
Cận điểm: là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Bình thường cận điểm khoảng 10cm.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Thị lực: là khoảng cách giữa 2 điểm mà mắt phân biệt được.
Góc thị giác: tạo bởi 2 tia sáng đi từ 2 đầu của vật đến quang tâm của mắt
Góc thị giác tối thiểu là 1’, tương ứng thị lực 10/10
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Các loại bảng thị lực: Bảng chữ cái Snellen Bảng chữ E Bảng vòng hở Landolt Bảng thị lực hình cho trẻ em
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Thị trường: là khả năng mắt bao quát được các vật khi nhìn thẳng vào một điểm
Độ rộng thị trường các hướng Trên: 60o
Dưới: 70o
Mũi: 60o
Thái dương: 90-95o
Thị trường phía mũi là thị trường chung của cả 2 mắt
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Cận thị
2. Viễn thị
PHÂN LOẠI3. Loạn thị
Là tật khúc xạ thường gặpCác tia sáng song song vào mắt hội tụ trước võng
mạcViễn điểm và cận điểm ở gần hơn mắt bình
thường
CẬN THỊ
Nguyên nhân: Cận thị mắc phải: do mắt phải điều tiết quá
mức bình thường. Thường gặp ở tuổi học đường (cận thị học đường)
Cận thị bẩm sinh
CẬN THỊ
Triệu chứng cơ năng: Giảm thị lực nhìn xa Hay nheo mắt, mỏi nhức mắt Đau đầu
Triệu chứng thực thể: thoái hóa võng mạc cực sau (xuất hiện ở cận thị bẩm sinh)
Biến chứng: nhược thị, lé
CẬN THỊ
Viễn thị là tình trạng công suất khúc xạ của quang hệ mắt kém so với chiều dài trước sau của trục nhãn cầu.
Các tia sáng song song từ vô cực đi vào mắt sẽ hội tụ phía sau võng mạc.
Viễn điểm thường là điểm ảo ở phía sau võng mạc và cận điểm ở xa hơn bình thường.
VIỄN THỊ
Nguyên nhân gây viễn thị: Do trục nhãn cầu ngắn hơn bình thường.
Đa số trẻ mới sinh đều có độ viễn +0,5D.
VIỄN THỊ
VIỄN THỊTriệu chứng cơ năng:
Giảm thị lực nhìn xa Hay nheo mắt, mỏi nhức mắt Đau đầu Lão thị sớm
Triệu chứng thực thể: gai thị nhỏ, đỏ hồngBiến chứng: lé, nhược thị
Loạn thị là tình trạng độ cong GM không đều. Ảnh của 1 điểm có thể thành hai đường thẳng (tiêu tuyến) khác nhau trên 2 mặt phẳng khác nhau.
LOẠN THỊ
Phân loạiTheo vị trí của 2 tiêu tuyến
với võng mạc Loạn thị đơn Loạn thị kép Loạn thị hỗn hợp
Theo tương quan giữa 2 tiêu tuyến Loạn thị thuận Loạn thị nghịch
LOẠN THỊ
Nguyên nhân của loạn thị: do độ cong giác mạc không đều. Bình thường giác mạc có độ loạn sinh lý do kinh tuyến dọc cong hơn kinh tuyến ngang, được thể thủy tinh bù trừ.
LOẠN THỊ
Triệu chứng cơ năng Giảm thị lực nhìn xa Hình ảnh biến dạng, không đọc hết chữ
cái trên 1 hàng của bảng thị lực Hay nheo mắt, nhức đầu và mỏi mắt
Triệu chứng thực thể: gai thị nghiêngBiến chứng: lé, nhược thị.
LOẠN THỊ
Là tình trạng thể thủy tinh giảm khả năng điều tiết do sự lão hóa của dây chằng Zinn theo tuổi
Triệu chứng lâm sàng Giảm thị lực nhìn
gần Hay nheo mắt, nhức
đầu, mỏi mắt Phải đưa sách báo
ra xa mới đọc rõ
LÃO THỊ
Chẩn đoánBệnh sử: nhìn xa mờ, nhìn gần rõ, hay mỏi
mắt, nhức đầu…Thị lực qua kính lỗ tăngKhám mắt tổng quát loại trừ bệnh lý thực thểĐo khúc xạ chủ quan (thử kính, đồng hồ
Parent, kính trụ Jackson)Do khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử,
khúc xạ kế, bản đồ giác mạc)
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Điều trịKính gọng
Cận thị: kính phân kỳ, chọn số kính nhỏ nhất cho thị lực cao nhất
Viễn thị: kính hội tụ, chọn số kính lớn nhất cho thị lực cao nhất
Loạn thị: kết hợp kính cầu và kính trụ
Lão thị: kính hội tụ, cho bệnh nhân đọc được thoải mái hàng G5 ở khoảng cách 30cm
Kính tiếp xúcPhẫu thuật
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Cường độ ánh sáng đầy đủ (đèn dây tóc)Tư thế ngồi học tự nhiên, thoải máiGiấy không quá bóng, chữ in rõ ràngĐảm bảo sức khỏe cơ thểHạn chế sử dụng các thiết bị điện tửGiảm mật độ làm việc nếu có dấu hiệu mệt
mỏi
DỰ PHÒNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG