04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

121
CC &TƯỜNG BARRETTE

Transcript of 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Page 1: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

CỌC &TƯỜNG BARRETTE

Page 2: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Tài liệu tham khảo

• Chỉ dẫn thiết kế và thi công cọc Barét, tường trong đất và neo trong đất –GS.TSKH Nguyễn Văn Quảng.

• Thiết kế chống thấm cho công trình –• Thiết kế chống thấm cho công trình –Đặng Bình Minh.

• Internet & ebook.

Page 3: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

MỤC LỤC

• Phần I: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến cọc, tường Barrette.

• Phần II: Thiết kế và thi công cọc Barrette.• Phần III: Thiết kế và thi công tường Barrette.• Phần III: Thiết kế và thi công tường Barrette.• Phần IV: Các phương pháp chống thấm cho

công trình( Cọc, Tường Barrette).• Phần V : Các phương pháp kiểm tra cọc tường

Barrette thông dụng.• Phần VI: Các sự cố thường gặp trong thi công

cọc, tường Barrette.

Page 4: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thời gian thi công lâu, tốn kém, kỹ thuật phức tạp.

Bắt đầu sử dụng từ 1994, 1995 (tòa nhà Vietcombank, Hà Nội)

kém, kỹ thuật phức tạp.

Page 5: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Chịu tải trọng lớn (có thể đến vài ngàn tấn)

Comparison of bored pile and barrette

Page 6: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 7: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Làm việc lệch tâm (chịu N, M,Q) => Tường chắn (các tòa nhà có tầng hầm).• Chiều sâu lớn (<100m).• Thi công tầng hầm theo phương pháp Top – Down.

Page 8: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 9: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Cọc Barrette là giải pháp tối ưu cho các công trình nhà cao tầng trong tương lai ở Việt Nam.

Page 10: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phần I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 11: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Máy đào gàu ngạm: là thiết bị dùng để đào đất loại sét và loại cát, được điều khiển bằng thuỷ lực hay dây cáp.

Gầu ngạm đất mềm

Page 12: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 13: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Máy đào gầu phá: gắn đầu phá với những bánh xe răng cưa cỡ lớn có gắn lưỡi kim cương.

Đầu phá đá

Page 14: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Dung dịch Bentonite: Là hỗn hợp chất keo, không hòa tan, gốc bentonít, để giử vững vách hố khoan, hay hố đào.

Page 15: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Lồng cốt thép: Hình dạng của lồng thép tùy thuộc vào hình dạng của cọc hay tường.hay tường.

Thường được chế tạo sẵn ở nhà máy và tổ hợp ở công trường.

Page 16: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phần II: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CỌC BARRETTECÔNG CỌC BARRETTE

Page 17: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

GiỚI THIỆU

Cọc Barrette: là một loại cọc khoan nhồi, không thi công bằng lưỡi khoan hình tròn mà là thi công bằng máy đào gầu ngạm hình chữ nhật.

Cọc baret thường là hình chữ nhật có kích thước: chiều rộng 0.6÷1.5m, chiều dài 2.2÷6.0m. Và cọc baret có thể có nhiều tiết diện khác nhau như: +,T, I, L…

nhật.

Page 18: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 19: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.THIẾT KẾ CỌC BARRETTE:1.1.Khảo sát địa chất công trình cho móng cọc:

VD: Trong nhiều trường hợp cọc barrette cần phải đụng tầng đá, mặt đá có thể nghiêng, cho nên mũi cạp đá có thể nghiêng, cho nên mũi cạp đất của máy đào bị chận lại, không móc được hết đất, cho nên khi đổ beton, nó chỉ chịu trên một góc của barrette thôi.

TCVN 160 : 1987 – “Khảo sát địa kĩ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc”

Page 20: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.Thiết kế cọc barrette:

1.2.1.V�t li�u làm c�c barrette:

Beton: #250 ÷ #350.Cốt thép: Cốt thép:

Thép chủ: Ф16 ÷ Ф32 loại AII.Thép đai: Ф12 ÷ Ф16 loại AI hoặc AII.

Page 21: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.2.Ti�t di�n c�c hình ch� nh�t:a

b

Cạnh dài a(m)

2.20 2.20 2.80 2.80 2.80 3.60 3.60 3.60

Cạnh ngắn b(m)

0.80 1.00 0.80 1.00 1.20 1.00 1.20 1.50

Diện tích S(m²)

1.76 2.20 2.24 2.80 3.24 3.60 4.30 5.40

Page 22: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.3.M�t s� lo�i ti�t di�n khác:

P=600T÷1600T

P=1000T÷2000TP=1000T÷2000T

P=1000T÷1800T P=1600T÷3200T

Page 23: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

P=1000T÷3600T

P=1600T÷3000T

Page 24: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.4.B� trí c�t thép cho c�c barrette hình ch� nh�t:

Đường kính

Loại thép

Khoảng cách giữa các tim trục cốt thép

Lưu ý

Cốt thép Hàm lượng cốt thép Cốt thép dọc

16 - 32 AII 200Hàm lượng cốt thép

µ = 0.4÷0.65%

Cốt thép đai 12 - 16 AI, AII 300

Cốt thép đai giằng

ngắn12 -16 AI, AII ≥ 300

Không làm cản trở việc đổ beton trong suốt chiều dài cọc

Page 25: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 26: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.4.B� trí c�t thép cho c�c barrette hình ch� nh�t:

• Chiều dài toàn bộ lồng cốt thép được nối bởi nhiều đoạn, dài từ 6÷12m.

• Để đảm bảo cho lớp beton bảo vệ cốt thép dày ≥7cm phải đặt các con kê.

• Đặt sẵn các ống bằng kim loại hoặc bằng • Đặt sẵn các ống bằng kim loại hoặc bằng chất dẻo có đường kính khoảng 60mm.

Ghi chú: Cấu tạo lồng cốt thép rất đa dạng, tùy

theo tư vấn thiết kế ; tùy theo kích thước cọc

barrette, tùy theo điều kiện địa chất, tùy theo tải

trọng công trình và tùy theo thiết kế thi công mà

có thể thay đổi cho phù hợp.

Page 27: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.5.Thi�t k� đài c�c barrette:

Thí dụ: Haruo View Tower (HCM C.) dùng 3210m²

1.2.5.1.Bố trí cọc và đài cọc:

a)Bố trí cọc đơn:

(HCM C.) dùng 3210m²tường trong đất dày 0.6m sâu 30m để làm 2 tầng hầm. Dùng 6 cọc Barrette 0.8x2.8m sâu 44.5÷46.5m. Công trình cao 19 tầng.

Page 28: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

b)Bố trí đài cọc của nhóm cọc:

Thí dụ: Công trình đã dùng 2500m2 tường trong đất dày 0.8m sâu khoảng 22m và 58 cọc barrette 0.8m x 2.8m sâu 55m.

Page 29: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

c)Bố trí đài cọc cho tổ hợp nhiều cọc barrette:

Thí dụ: Petronas Towers (Malaysia).Petronas Towers (1998) cao khoảng 450m.

Page 30: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Công trình này đã dùng 29.000m² tường trong đất bằng beton cốt thép dày 0.8m sâu 30m để làm các tầng hầm. Đã dùng 2 loại cọc barrette 1.2x2.8m cọc barrette 1.2x2.8m sâu từ 60÷125m và cọc 0.8x2.8m sâu từ 40÷60m. Đài cọc là loại móng bè dày 4.5m làm bằng beton cốt thép.

Page 31: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.5.2.Thiết kế đài cọc đơn:

a)Vật liệu làm cọc:

Beton: #250 ÷ #350Cốt thép: Ф12 ÷ Ф32, loại AII

b)Kích thước đài cọc:

Chiều cao đài cọc: Kích thước tiết diện đài cọc:

Cạnh dài:

Cạnh ngắn:Trong đó: b – bề rộng tiết diện cọc barrette

a – cạnh dài tiết diện cọc barrette

A ≥ a + 2 (250mm ÷ 350mm)

B ≥ b +2 (250mm ÷ 350mm)

b)Kích thước đài cọc:

hđ ≥ 1.5b

Page 32: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

c)Bố trí cốt thép:

- Ở mặt trên và mặt dưới: Ф12÷32 loại AI, đặt thép có trục tim cách nhau ≈200mm.- Ở 4 mặt bên:

Thép đài thư�ng đư�c c u t�o thành 2 n�a m�ng khung r�i n�i v�i nhau.

- Ở 4 mặt bên: Ф12÷32 loại AII, đặt thép có trục tim cách nhau ≈300mm.

Page 33: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.5.3.Thiết kế đài có 2 cọc barrette:

A ≥ a + 2 (250÷350mm)

hđ ≥ 2.0b

&

A ≥ a + 2 (250÷350mm)

B ≥ 4b +2 (250÷350mm)

Chú ý: khoảng cách giữa

2 mép cọc barrette ≥2b.

Page 34: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.5.4.Thiết kế đài có 3 cọc barrette:

hđ ≥ 2.5b

&

hđ ≥ 2.0b

b=0.60m; 0.80m

b=1.0m; 1.2m; 1.5m

A ≥ a + 2 (250÷350mm)

B ≥ 7b +2 (250÷350mm)

&

Chú ý: khoảng cách giữa

2 mép cọc barrette ≥2b.

Page 35: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.2.5.5.Thiết kế đài cọc dạng móng bè có nhiều cọc barrette:

1- Khoảng cách giữa các cọc barrette (theo cạnh ngắn của tiết diện cọc) là ≥2b tính theo mép cọc, hoặc ≥3b tính theo trục tim cọc (b là cạnh ngắn của tiết diện cọc cọc (b là cạnh ngắn của tiết diện cọc barrette).

2- Chiều dày của đài cọc hđ ≥ 3b.

Page 36: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.THI CÔNG CỌC BARRETTE:2.1.Đào hố cọc:

2.1.1.Thi�t b� đào h�:

Page 37: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.1.2.Chu�n b� h� đào:

Đào bằng tay một hố đào có kích thước đúng bằng kích thước thiết kế của cọc barrette và sâu khoảng 0.80-1.00m.

1

Đặt vào hồ đào nói trên một khung cữ bằng thép chế tạo sẵn.

2

Nếu không có khung cữ bằng thép thì có thể đổ bêtông hoặc xây tường gạch tốt với ciment mác cao.

3

khoảng 0.80-1.00m.

Page 38: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.1.3.Ch� t�o dung d�ch bentonite:

a)Tính chất dung dịch bentonite mới:

• Dung trọng nằm trong khoảng 1.01 ÷1.05.• Độ nhớt Marsd >35s.• Độ tách nước <30cm3.• Độ tách nước <30cm3.• Hàm lượng cát bằng 0.• Đường kính hạt <3mm.

Page 39: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

b)Sử dụng và xử lý dung dịch bentonite:

Page 40: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Trộn 20÷50kg bột bentonite với 1m3 nước.• Cho dung dịch vào bể chứa.• Sử dụng dung dịch bentonite một cách tuần hoàn.

Dung dịch khoan bùn được đưa về trạm xử lí. Các tạp chất bị khử đi, còn lại là dung dịch khoan như mới để tái sử dụng.

Dung dịch sau khi xử lí phải có đặc tính sau:

• Dung trọng <1.2• Độ nhớt Marsh từ 35÷40s.• Độ tách nước <40cm3.• Hàm lượng cát ≤5%.

Page 41: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.1.4.Đào hố cọc barrette bằng gàu ngạm:

Gàu đào phải thả đúng cữ định hướng đặt sẵn. Hố đào phải đảm bảo đúng vị trí và bảo đúng vị trí và thẳng đứng.

Phải đảm bảo cho kích thước hình học hố đào đúng thiết kế và không bị sạt lở. Muốn vậy, phải đảm bảo dung dịch bentonite thu hồi về chỉ chứa cặn lắn ≤5%.

Page 42: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 43: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Trong lúc đào phải cung cấp thường xuyên dung dịch bentonite mới, tốt vào đầy hố đào, bề mặt của dung dịch bentonite phải đảm bảo cao hơn mực nước ngầm ngoài hố đào 2m.

Page 44: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Khi đào đến độ sâu thiết kế phải tiến hành thổi rửa bằng nước có áp. Dùng bơm chìm để hút cặn lắng bằng đất, cát nhỏ lên. Còn cát to, cuội sỏi, đá vụn thì dùng gầu ngoạm vét sạch. Trên thực tế thường rót khó vét sạch nên cho phép chiều dày lớp cặn lắng dưới đáy hố ≤10cm.≤10cm.

Sau khi đào xong hố cọc barrette, phải kiểm tra lại lần cuối cùng kích thước hình học hố đào. Sai số cho phép của cạnh ngắn là ±5cm, cạnh dài là ±10cm, chiều sâu là ±10cm, độ nghiêng theo cạnh ngắn là 1% so với hố đào.

Page 45: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.2.Chế tạo lồng thép và thả vào hố đào cho cọc barrette:

Sai số cho phép về kích thước hình học của lồng thép như sau:

• Cự ly giữa các cốt thép dọc: ±1mm.• Cự ly giữa các cốt thép đai: ±2mm.• Kích thước cạnh ngắn tiết diện: ±5mm.• Kích thước cạnh dài tiết diện: ±10mm.• Độ dài tổng cộng của lồng thép: ±50mm.

Page 46: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Nối các đoạn lồng cốt thép lại với nhau khi thả xong từng đoạn có thể dùng phương pháp buộc (nếu cọc chỉ chịu nén) hoặc dùng phương pháp hàn điện (cọc chịu cả N, M,Q).

Page 47: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 48: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 49: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.3.Đổ beton cọc barrette:

Cấp phối beton thường dùng như sau:

• CLL (đá dăm 1x2cm hoặc 2x3cm): %.• CLN (cát vàng): 45%. • Tỉ lệ N/X: 50%.• Tỉ lệ N/X: 50%.• Ciment PC30: 370÷400kg/1m3 beton.

Độ sụt của beton: 13÷18cm.

Page 50: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Trước khi đổ bêtông phải lập đường cong đổ bêtông cho một cọc barrette, theo từng ôtô beton một. Một đường cong đổ beton phải có it nhất 5 điểm phân bố đều đặn trên chiều dài cọc.

Đổ bêtông bằng phểu hoặc máng nghiêng nối với ống dẫn. Đầu ống bêtông có nút tạm, khi bêtông đầy, trọng lượng beton sẽ đẩy nút xuống bêtông đầy, trọng lượng beton sẽ đẩy nút xuống làm cho beton chảy liên tục xuống hố đào, cách làm này nhằm tránh beton bị phân tầng.

Ống đổ beton có chiều dài bằng chiều dài cọc. Trước lúc đổ beton, nó chạm đáy, sau đó được nâng lên khoảng 15cm để dòng beton chảy xuống liên tục.

Page 51: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Khi beton từ dưới đáy hố dâng lên thì cũng rút ống dẫn beton lên dần nhưng phải đảm bảo đầu ống luôn ngập trong beton tươi môt đọan 2÷3m.

Tốc độ đổ beton không được quá chậm cũng không được quá nhanh, tốc độ hợp lí là 0.6 m3/phút.m /phút.

Không nên bắt đầu đổ beton vào ban đêm mà nên đổ vào sáng sớm. Phải đổ beton liên tục cho xong từng cọc trong 1 ngày.

Phải thường xuyên theo dõi và ghi chép mức cao của mặt beton tươi dâng lên sau mỗi ôtô đổ vào hố cọc.

Page 52: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phải tính được lượng beton cần thiết đổ đầy mỗi cọc để chủ động trong thi công.

Khối lượng beton thực tế thường lớn hơn khối lượng beton tính toán (theo tính toán (theo kích thước hình học của cọc) khoảng 5÷20%, nếu quá 20% thì phải kiểm tra lại.

Page 53: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 54: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 55: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 56: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phần III: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG TƯỜNG TRONG ĐẤT.

Page 57: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

1/Những khái niệm chung về tường trong đất:

a)Định nghĩa:

-Tường trong đất là một bộ phận kết cấu -Tường trong đất là một bộ phận kết cấu công trình bằng bêtông cốt thép được đúc tại chỗ hoặc lắp ghép.b) Phạm vi áp dụng tường trong đất:

Page 58: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

• Làm tường hầm cho nhà cao tầng

Page 59: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Các công trình ngầm: đường tàu điện ngầm, đường cầu chui, cống thoát nước, gara ôtô dưới đất.

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 60: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Làm tường chắn đất, làm kè bờ cảng

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 61: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2/ Thi công tường trong đất• a/ Đào hố cho panen đầu tiên

• Bước 1: đào một phần hố đến chiều cao thiết kế

TƯỜNG TRONG ĐẤT

thiết kế• Bước 2: đào phần hố bên cạnh , cách hố đầu tiên một dải đất

• Bước3: đào nốt phần đất còn lại ( đào trong dd bentonite) để hoàn thành một hố cho panen đầu tiên theo thiết kế

Page 62: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 63: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 64: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

b/ Hạ lồng thép, đặt gioăng chống thấm và đổ bêtông cho barrette đầu tiên

- Bước 4: hạ lồng cốt thép vào hố đào sẵn, trong dd bentonite. Sau đó đặt gioăng chống thấm CWS( nhờ có bộ gá lắp băng

TƯỜNG TRONG ĐẤT

chống thấm CWS( nhờ có bộ gá lắp băng thép chuyên dụng) vào vị trí.

- Bước 5: đổ bêtông theo phương pháp vữa dâng, thu hồi dd bentonite về trạm xử lí.

- Bước 6: hoàn thành đổ bêtông cho toàn bộ panen thứ nhất.

Page 65: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 66: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 67: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

c) Đào hố cho panen tiếp theo và tháo bỏ gioăng chống thấm.

- Bước 7: đào một phần hố sâu đến cột thiết kế đáy panen ( đào trong dd trong

TƯỜNG TRONG ĐẤT

kế đáy panen ( đào trong dd trong bentonite).

- Bước 8: đào tiếp đến sát panen số 1.

- Bước 9: gỡ bộ gá lắp gioăng chống thấm bằng gàu đào khỏi cạnh của panen số1

Page 68: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 69: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Tháo bộ gá gioăng

Page 70: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 71: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

d) Hạ lồng thép, đặt gioăng chống thấm vá đổ bêtông cho panen thứ 2.

- Bước 10: hạ lồng cốt thép xuống hố đào chứa đầy dd bentonite. Đặt bộ gá lắp cùng với gioăng chống thấm CWS vào vị trí.

TƯỜNG TRONG ĐẤT

với gioăng chống thấm CWS vào vị trí.- Bước 11: đổ bêtông cho panen thứ 2 bằng

phương pháp vữa dâng, như panen số 1.- Bước 12: tiếp tục đào hố cho panen thứ 3 ở phía bên kia của panen số 1.

• Tiếp tục tiến hành như vậy để hoàn thành bức từơng barrette như đã thiết kế.

Page 72: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 73: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 74: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Chế tạo các chỗ nối (Joints):

Phần lớn các trường hợp người ta đều chế tạo các nối giữa hai

ô kế cận nhau. Các cấu trúc nối này dung phương pháp CWS

gọi là nối CWS có gắn bộ phận cản nước. Khi việc tái xử lý

bentonite đang tiến hành thì ta đưa nối CWS có bộ phận cản

TƯỜNG TRONG ĐẤT

bentonite đang tiến hành thì ta đưa nối CWS có bộ phận cản

nước xuống hố cùng với sườn tăng cường sát với mực nước

thấp nhất của sườn. Nối CWS sẽ được rút ra theo chiều ngang

sau khi đã hoàn toàn đào xong đất ô kế cận bằng các phương

tiện cơ khí, phương tiện đào đất, bằng dụng cụ hút bằng hơi...

Cấu trúc CWS có thể dùng như một dụng cụ hướng dẫn cho

các thiết bị đào đồng thời bảo đảm được tính liên tục về

phương diện hình học cho tường chắn.

Page 75: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 76: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 77: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TƯỜNG TRONG ĐẤT

Page 78: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 79: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phần IV: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG THẤM CHO MÓNGCHỐNG THẤM CHO MÓNG

Page 80: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Các phương pháp chống thấm cho

công trình (Cọc, Tường Barrette,…)

�Thêm phụ gia chống thấm vào trong bêtông.

�Chống thấm bằng sơn quét�Chống thấm bằng sơn quét

�Dán chống thấm

�Ngâm tẩm

�Rót chống thấm

�Phương pháp kết hợp

Page 81: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.Thêm phụ gia vào trong bêtông

Phụ gia SikaPhụ gia Hysuka

Page 82: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.Chống thấm bằng sơn quét

Sơn quét nhiều lớp

Page 83: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Sơn quét nhiều lớp có một lớp cốt

Page 84: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Sơn quét nhiều lớp được gia cố bằng nhiều lớp cốt

Page 85: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

3.Dán chống thấm

Dán chống thấm có lớp bảo vệ bằng đất sét

Page 86: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Dán chống thấm không lớp bảo vệ

Page 87: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Bề mặt dán chống thấm có lớp bảo vệ bằng hạt khoáng

Page 88: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Dán chống thấm bảo vệ bằng gạch xây

Page 89: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Dán chống thấm có lớp bảo vệ là vữa trát

Page 90: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Dán chống thấm có lớp bảo vệ là tấm beton

Page 91: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Chống thấm bằng phương pháp

ngâm tẩm

Page 92: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

5.Rót chống thấm

Page 93: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

6.Dán chống thấm kết hợp trát

chống thấm

Dán chống thấm kết hợp trát chống thấm

Page 94: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Trát chống thấm kết hợp với rót chống thấm

Page 95: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phần V : CÁC PHƯƠNG PHÁP KiỂM TRAPHÁP KiỂM TRA

Page 96: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

� Phương pháp tiếng vọng âm.� Phương pháp siêu âm truyền qua.� Phương pháp tia gamma truyền qua.

Ph�n V: Các phương pháp

kiểm tra cọc, tường Barrette.

� Phương pháp tia gamma truyền qua.� Phương pháp trở kháng cơ học.� Phương pháp biến dạng nhỏ.� Khoan lấy lõi.� Camera vô tuyến thu nhỏ.

Page 97: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

1.Phương pháp tiếng vọng âm

Nguyên lý: Dựa trên quy luật phân phối sự lan truyền và phản xạ của sóng trong môi trường đồng nhất, bao gồm:

• Phát một chấn động vào đầu cọc.• Thu nhận sau khi phản xạ.• Đo thời gian truyền sóng phát ra với vận

tốc lan truyền.

Page 98: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Màn hìnhhiển thị

Máy hiện sóngĐầu

Đầuthu

Đầuphát

Page 99: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Trị số đo nhanh.• Không cần đặt các ống riêng trong kết cấu cọc.

Ưu điểm

Nhược điểm• Chỉ kiểm tra chiều sâu <15m.• Một vài khuyết tật không thể tìm do hạn chế của thiết bị hiện nay.• Không thể kết luận được chất lượng 2m đầu tiên.

Nhược điểm

Page 100: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

2.Siêu âm

• Phát một chấn động siêu âm trong một ống nhựa đầy nước đặt trong thân cọc.

Nguyên lý:

ống nhựa đầy nước đặt trong thân cọc.• Đầu thu đặt cùng mức trong một ống khác

cũng chứa đầy nước, được bố trí trong thân cọc.

• Đo thời gian hành trình và biễu diễn độ dao động thu được.

Page 101: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Tời Đo chiều dài cáp

Ghi kết quả đo

Hiển thịtín hiệu

Điều khiển tời

<1.5m

Page 102: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Xác định vị trí của dị thường trong chiều sâu cọc cũng như tiết diện thân cọc.• Diễn tả các kết quả trực tiếp.• Ghi liên tục trên toàn bộ chiều dài thân cọc.

Ưu điểm

cọc.

• Không thể hiện chất lượng tiếp xúc mũi cọc (thường cách mũi 10cm).

Nhược điểm

Page 103: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
Page 104: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

3.Kiểm tra bằng truyền tia gamma

Nguyên lý: dựa trên cơ sở các hiện tượng hấp thụ của một chùm tia gamma đi qua vật liệu cụ thể.

Tiến hành

• Đặt các ống bằng thép, số lượng ống thay đổi tùy theo kích thước cọc.• Các ống phải rất sạch (tẩy rửa trước khi dùng).• Tuổi tối thiểu của cọc khi thăm dò là ≤ 2 ngày.

Tiến hành

Page 105: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Chính xác.• Diễn tả kết quả ngay tại công trường.• Ghi liên tục suốt chiều dài cọc.• Có thể dò tìm các khuyết tật của tiếp xúc mũi cọc nếu các ống đặt sẵn đủ sâu, gần đáy lỗ khoan cọc (<5 cm).

Ưu điểm

đáy lỗ khoan cọc (<5 cm).

• Sử dụng nguồn phóng xạ => thận trọng.• Phương pháp đòi hỏi sự như nhau của cọc có số lượng khá đủ các ống đặt trước để thăm dò.

Nhược điểm

Page 106: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

TờiThiết bị đếm

Bộ phân tích Điều khiển tời

Bộ ghi

Nguồnphóng xạ

Page 107: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Phần VI: Các sự cố thường gặp trong thi công cọc, tường

Barrette.Barrette.

Page 108: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Các s� c� đi�n hình trong công tác thi công c�c, tư�ng Barrett.

� Không rút được ống vách lên trong thi công đào có ống vách.� Sập vách hố đào.� Sập vách hố đào.� Trồi cốt thép khi đổ bêtông.� Các hư hỏng về bêtông cọc, tường barrette. � ….

Page 109: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Sự cố không rút ống vách lên được

trong thi công đào có ống vách

Nguyên nhân

• Trong tầng cát sự cố là do ảnh hưởng • Trong tầng cát sự cố là do ảnh hưởng nước ngầm, trong tầng sét do lực dính tương đối lớn hoặc do tồn tại đất sét nở => lực ma sát giữa thành ống và các tầng đất lớn.• Thiết bị tạo lỗ bị nghiêng lệch nên thiết bị nhổ ống vách không phát huy hết công suất.

Page 110: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Đầu ngạm cuả máy đào va chạm mạnh vào thành ống vách làm cong vênh, méo => tăng ma sát của vách với đất khi muốn rút vách lên thẳng.• Thời gian giữa 2 lần lắc ống vách quá dài cũng làm khó rút ống lên, đặc biệt là ống đã cũng làm khó rút ống lên, đặc biệt là ống đã xuyên qua tầng chịu lực.• Bê tông đổ một lượng quá lớn mới rút ống vách lên hoặc chế tạo bêtông có độ sụt quá thấp làm tăng ma sát giữa bêtông và ống vách.

Page 111: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Chọn phương pháp thi công và thiết bị thi công hợp lý sao cho đạt năng suất cao.

• Sau khi kết thúc việc làm hố cọc và trước khi đổ beton thì thường xuyên rung lắc

Biện pháp khắc phục

khi đổ beton thì thường xuyên rung lắc ống và thử nâng ống lên khoảng 15 cm có được hay không (trong khi thử thì không được đổ beton).

Page 112: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Sự cố sập vách hố đào

• Duy trì cột áp lực dd ben. không đủ.

Nguyên nhân ở trạng thái tĩnh:

• Duy trì cột áp lực dd ben. không đủ.• Mực nước ngầm có áp lực tương đối cao.• Tỷ trọng và nồng độ dd ben. không đủ.• Trong tầng cụi sỏi có nước chảy hoặc không có nước => trong hố khoan mất dd ben..

Page 113: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Sử dụng dd giữ thành không thích hợp.• Do tốc độ làm lỗ nhanh quá nên chưa kịp hình thành màng dung dịch bảo vệ hố đào.

Nguyên nhân ở trạng thái động

• Khi hạ cốt thép va vào thành hố phá vỡ màng dung dịch hoặc thành hố.

• Thời gian chờ đổ beton quá lâu làm cho dd ben. bị tách nước nên không còn khả năng bảo vệ vách hố khoan.

Page 114: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Sử dụng dung dịch giữ thành hố khoan hợp lý.

• Áp dụng phương pháp thi công phù hợp.• Duy trì tốc độ đào đều đặn tránh đào

Cách phòng tránh và biện pháp khắc phục

• Duy trì tốc độ đào đều đặn tránh đào nhanh quá và chậm quá.

• Kiểm tra dung dịch bảo vệ hố đào trong quá trình chờ đổ beton để đưa ra biện pháp phòng tránh thích hợp.

Page 115: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Sự cố do trồi cốt thép khi đổ

bêtông.

Nguyên nhân 1:

Do thành ống vách bị méo mó, lồi lỏm. Do thành ống vách bị méo mó, lồi lỏm.

Kiểm tra kỷ thành trong của ống vách nhất là ở phần đáy. Nếu bị

biến dạng thì phải nắn sửa.

Page 116: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Nguyên nhân 2:

Khoảng cách giữa mép ngoài lồng thép và mép trong của ống vách nhỏ quá vì vậy cốt liệu to sẽ bị kẹp vào giữa nên rút ống vách lồng thép sẽ bị lôi lên theo.

Sàn lọc cốt liệu cho kỷ và khoảng cách thành trong ống

vách và thành ngoài của cốt đai phải lớn đảm bảo gấp 2 lần đường kính lớn nhất của cốt

liệu.

Page 117: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Nguyên nhân 3:

Do bản thân cốt thép bị cong vênh.

Khâu gia công cốt thép phải đảm bảo đúng theo quy định, đảm bảo đúng theo quy định,

kiểm tra lồng thép trước khi hạ xuống lỗ đào.

Page 118: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

Hư hỏng về beton cọc, tường

barrette

� Kỷ thuật, thiết bị đào không được chính xác� Sự mất dung dịch bất ngờ hoặc sự trồi lên của đất bị sụp lở vào hố đào.� Khâu làm sạch hố đào không được thực � Khâu làm sạch hố đào không được thực hiện hoặc làm thì sơ sài => bề mặt tiếp xúc beton và đất không tốt nhất là phần mũi cọc.� Do phản ứng hóa học giữa beton với đất nền và dung dịch bảo vệ thành hố làm cho beton kém chất lượng.

Page 119: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Thiết bị đổ beton không thích hợp.• Sử dụng beton có cấp liệu không hợp lý và đầm quá nhiều làm phân tầng beton.• Sai sót trong việc nối ống đổ beton và việc rút ống đổ quá nhanh làm cho beton trong cọc bị khuyết.• Lực đẩy của mực nước ngầm lớn làm cho beton trôi khi đổ.

Page 120: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

• Khoan tạo lỗ.• Bơm nước xói rửa.• Bơm vửa xi măng mác cao.

Biện pháp sử lý

• Bơm vửa xi măng mác cao.

Page 121: 04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete

THANKS FOR ATTENTION