04 - Giao an Mon Dia 9_bai 20 Vung Dong Bang Song Hong
-
Upload
tien-la-tien -
Category
Documents
-
view
131 -
download
4
Transcript of 04 - Giao an Mon Dia 9_bai 20 Vung Dong Bang Song Hong
* Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày các thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Đông Bắc và tiểu vùng Tây Bắc?
Thế mạnh kinh tế nổi bật :-Tiểu vùng Đông Bắc là: khai thác khoáng sản như than, sắt, bô xít, a pa tít…; phát triển nhiệt điện; trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu,
rau qủa ôn đới và cận nhiệt; du lịch sinh thái; kinh tế biển.-Tiểu vùng Tây Bắc là: phát triển thuỷ điện( Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà); trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc
lớn.
TIẾT 22/ BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TIẾT 22/BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Ý nghĩa :Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước và thế giới
2
Đ.CÁT BÀ
Đ.BẠCH LONG VĨ
Giáp
Dựa vào lược đồ, em hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng và các đảo Cát Bà, Bạch Long
Vĩ.
-Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng biển giàu tiềm năng
Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông
Hồng.
ĐB . châu thổ
Dải đất rìa trung du
Vùng biển giàu tiềm năng
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Ý nghĩa :Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước và thế giới
- Khái quát:
+ Diện tích: 14.806 km2 chiếm 4,5 % cả nước
+ Dân số: 17,5 triệu người chiếm 21,9% cả nước (2002)
+ Gồm 10 tỉnh, thành
-Diện tích: 14.806 km2 = 4,5% cả nước- Dân số: 17,5 triệu người = 22% cả nước(2002)
Đ.CÁT BÀ
Đ.BẠCH LONG VĨ
-Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng biển giàu tiềm năng
Dựa vào sgk và lược đồ, em hãy cho biết quy mô diện tích,
dân số của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Vùng bao gồm những tỉnh
thành nào?
Gồm 10 tỉnh, thành:
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Đ.CÁT BÀ
Đ.BẠCH LONG VĨ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênS
ô n g H ồ n g
Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng
đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
Sông Hồng bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng sông Hồng
màu mỡ, phì nhiêu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp,
dân cư tập trung đông, công nghiệp và đô thị hóa sôi động.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Tìm trên lược đồ h20.1, kể tên các loại đất và sự phân bố ?
Đất Feralit( đỏ vàng)
Đất lầy thụt
Đất phù sa
Đất mặn, đất phèn
Đất xám trên
phù sa cổ
- Đất đai : Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
Loại đất nào có diện tích lớn nhất? Ý nghĩa của tài
nguyên đất?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên- Đất đai : Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
Cho biết đặc điểm khí hậu của vùng đồng bằng sông
Hồng. Khí hậu có thuận lợi gì cho sản xuất nông nghiệp
của vùng?
nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên- Đất đai : Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
Hãy xác định trên lược đồ Đồng bằng sông Hồng các mỏ khoáng sản và nơi phân bố của chúng.
nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
Than nâu
Khí thiên nhiên
Đá vôi
Sét, cao lanh
Nước khoán
g
-Khoáng sản: đáng kể là than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét cao lanh...
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên- Đất đai : Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
Hãy xác định trên lược đồ Đồng bằng sông Hồng các mỏ khoáng sản và nơi phân bố của chúng.
nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
Than nâu
Khí thiên nhiên
Đá vôi
Sét, cao lanh
Nước khoán
g
-Khoáng sản: đáng kể là than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét cao lanh...
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên-Đất đai : Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
Hãy xác định trên lược đồ Đồng bằng sông Hồng vị trí của các nguồn tài
nguyên: Hang động, bãi tôm, bãi tắm và vườn quốc gia. Có khả năng phát triển
những ngành KT nào?
nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:Bãi tắm
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét cao lanh...
Đồ Sơn
Cát Bà
Tam Đảo
Ba Vì
Cúc Phương
Xuân Thủy
Bãi tômHang động
Vườn quốc gia
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên- Đất đai :L à vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
Hãy xác định trên lược đồ Đồng bằng sông Hồng vị trí của các nguồn tài nguyên:
Hang động, bãi tôm, bãi tắm và vườn quốc gia.
nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:Bãi tắm
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét cao
lanh...
Đồ Sơn
Cát Bà
Tam Đảo
Ba Vì
Cúc Phương
Xuân Thủy
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm nổi tiếng (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động đẹp ( Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động)
Bãi tômHang động
Vườn quốc gia
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên- Đất đai: Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước . nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét cao lanh...
Cho biết những khó khăn của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống kinh tế, xã hội và môi trường vùng ĐBSH?
-Thời tiết hay biến động-Chế độ nước sông Hồng thất thường- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và đang bị thu hẹp-Môi trường bị suy thoái
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm nổi tiếng (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động đẹp( Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động)…
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Khó khăn:-Thời tiết hay biến động
-Chế độ nước sông Hồng thất thường
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và đang bị thu hẹp
-Môi trường bị suy thoái
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGIII. Đặc điểm dân cư, xã hội
200
400
600
800
1000
12001179
114 81242
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên Cả nướcTrung du và miền núi Bắc
Bộ
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Người/km2
Dân số Đồng bằng sông Hồng có đặc
điểm gì? Dựa vào biểu đồ cho biết Đồng
bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần
mức trung bình của cả nước, của các vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước đạt 1179 người/km2(2002)Là vùng đông dân cư nhất
nướcMật độ dân số cao nhất cả nước, cao gấp 4,9 lần mđds TB cả nước, 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ và
14,6 lần Tây Nguyên
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước đạt 1179 người/km2( 2002)
Dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Cách khắc
phục?
*Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn*Khó khăn: sức ép về lao động, việc làm, vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường*Biện pháp: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển ngành nghề, di dân đi xây dựng vùng KT mới…
-Có nguồn lao động dồi dào
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước đạt 1179 người/km2( 2002)
-Có nguồn lao động dồi dào
Tiêu chí Đơn vị tính
ĐBSH Cả nước
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
% 1.1 1.4
Tỉ lệ thất nghiêp đô thị
% 9.3 7.4
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn
% 26 26.5
Thu nhập bình quân đầu người/1tháng
Nghìn đồng
280.3 295
Tỉ lệ người biết chữ
% 94.5 90.3
Tuổi thọ trung bình
Năm 73.7 70.9
Tỉ lệ dân thành thị % 19.9 23.6
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông
Hồng
Qua bảng 20.1, hãy nhận xét các chỉ tiêu
phát triển dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả
nước?
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước đạt 1179 người/km2( 2002)
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
Cánh đồng trồng lúa nước
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước đạt 1179 người/ km2( 2002)
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Hãy cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng
bằng sông Hồng?
Ngăn lũ, bảo vệ tài sản tính mạng cho nhân dân vùng đồng bằng
Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng.
-Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Ý nghĩa :Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước và thế giới
2
-Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng biển giàu tiềm năng
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .-Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính -Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi... -Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Nguồn lao động dồi dào
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Bài tập 1: Chọn ý đúngÝ nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở ĐBSH là
A.Bồi đắp đất phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho nghề trồng lúa nước.
B.Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng ra phía vịnh Bắc Bộ.
C.Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc, làng mạc trù phú.
D. Tạo nên nền văn hoá nông nghiệp sông Hồng.
Bài tập 2: Chọn ý đúng Ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐBSH là:
A.Trồng được cây ưa lạnh( ngô, khoai tây, rau quả ôn đới…)
B.Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
C. Phát triển một số ngành công nghiệp chế biến nông sản
D. Phát triển rừng ôn đới và cận nhiệt
Bài tập 3: Chọn ý đúng:Bài tập 3: Chọn ý đúng: Nhận xét trình độ phát triển KT-XH của ĐBSH so với cả Nhận xét trình độ phát triển KT-XH của ĐBSH so với cả nướcnước
A. GDP/người và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ĐBSH cao hơn A. GDP/người và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ĐBSH cao hơn cả nướccả nướcB. Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người biết chữ ĐBSH cao B. Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người biết chữ ĐBSH cao hơn cả nướchơn cả nướcC. Tỉ lệ người biết chữ và tỉ lệ dân thành thị của ĐBSH cao C. Tỉ lệ người biết chữ và tỉ lệ dân thành thị của ĐBSH cao hơn cả nướchơn cả nướcD. GDP/người và tỉ lệ dân thành thị ĐBSH cao hơn cả nướcD. GDP/người và tỉ lệ dân thành thị ĐBSH cao hơn cả nước
Hướng dẫn công việc ở nhà 1. Bài cũ - Trả lời các câu hỏi SGK- Làm bài tập 3 trang 75 SGK2.Bài mớiXem trước bài 21- Dựa vào hình 21.1 trang 76 SGK, nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng ở Đồng bằng Sông Hồng - Hình 21.2 Tr 76 , xác định các trung tân công nghiệp , nơi phân bố của các nghành công nghiệp trọng điểm- Bảng 21.1 Tr77 so sánh năng suất lúa của Đồng bằng Sông Hồng với Đồng bằng Sông Cửu long và cả nước