hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm...

150
MỤC LỤC PHẦN 1........................................... 4 I. Khái niệm năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng.............................................. 4 II. Kết cấu, nội dung............................5 1. Năng lực chung..............................5 2. Năng lực quản lý............................5 3. Năng lực chuyên môn.........................5 III. Phạm vi áp dụng 8 1.......................Xây dựng vị trí việc làm .............................................9 2.....................................Tuyển dụng ............................................11 3....Đánh giá để đào tạo, phát triển nghề nghiệp ............................................12 4....................Quy hoạch, bổ nhiệm nhân sự ............................................13 PHẦN 2.......................................... 14 I. Năng lực chung 14 1................Đạo đức và trách nhiệm công vụ. ............................................14 2...................Tổ chức thực hiện công việc. ............................................15 3................Soạn thảo và ban hành văn bản:. ............................................16 4..............................Giao tiếp ứng xử. ............................................17 5..............................Quan hệ phối hợp. ............................................18 6..................................Sử dụng CNTT. ............................................19 II. Năng lực quản lý 20

Transcript of hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm...

Page 1: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

MỤC LỤC

PHẦN 1........................................................................................................4

I. Khái niệm năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng..................4

II. Kết cấu, nội dung.....................................................................................5

1. Năng lực chung...................................................................................5

2. Năng lực quản lý.................................................................................5

3. Năng lực chuyên môn.........................................................................5

III. Phạm vi áp dụng 8

1. Xây dựng vị trí việc làm......................................................................9

2. Tuyển dụng........................................................................................11

3. Đánh giá để đào tạo, phát triển nghề nghiệp.....................................12

4. Quy hoạch, bổ nhiệm nhân sự...........................................................13

PHẦN 2......................................................................................................14

I. Năng lực chung 14

1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ.......................................................14

2. Tổ chức thực hiện công việc.............................................................15

3. Soạn thảo và ban hành văn bản:........................................................16

4. Giao tiếp ứng xử................................................................................17

5. Quan hệ phối hợp..............................................................................18

6. Sử dụng CNTT..................................................................................19

II. Năng lực quản lý 20

1. Tầm nhìn và định hướng chiến lược.................................................20

2. Quản lý sự thay đổi...........................................................................22

3. Ra quyết định theo thẩm quyền …....................................................24

4. Quản lý nguồn lực.............................................................................26

5. Phát triển nhân viên...........................................................................28

III. Năng lực chuyên môn 29

1. Kiến thức chuyên ngành....................................................................29

2. Sử dụng ngoại ngữ............................................................................30

PHỤ LỤC.........................................................................................................32

Page 2: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

THÔNG TƯ SỐ 03/2014/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG NGÀY 11/3/2014 QUY ĐỊNH CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN....................................................................32

THÔNG TƯ SỐ 01/2014/TT-BGDĐT CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÀY 24/01/2014 BAN HÀNH KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM............................................................................75

Page 3: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng

PHẦN 1:

Khái niệm, nội dung và phạm vi áp dụng

I. Khái niệm năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng

Khung năng lực (Competencesframework) là bảng mô tả tổ hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm cá nhân cần để hoàn thành tốt công việc. Khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng được xây dựng nhằm cụ thể hóa nội dung này theo quy định tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP. Khung năng lực này là một trong những công cụ quản lý nhân sự khoa học, giúp định hướng những tố chất, năng lực cần có ở công chức nhằm đạt mục tiêu đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, tạo nên một nền hành chính “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch và hiệu quả”1 tại thành phố Đà Nẵng. Khung năng lực sẽ được sử dụng như một kim chỉ nan cho tất cả công chức thuộc những ngành nghề, lĩnh vực, vị trí, công việc khác nhau cùng hướng về một mục đích chung là giúp UBND thành phố xây dựng, triển khai các chính sách đúng đắn, khả thi và cung ứng các dịch vụ công tốt hơn cho người dân.

Theo Cục quản lý nhân sự (Office of Personnel Management) của Mỹ, năng lực được hiểu là đặc tính có thể do lường được của kiến thức, kỹ năng, thái độ và các phẩm chất cần thiết để hoàn thành được nhiệm vụ. Năng lực có thể phát triển, nâng cao và duy trì thông qua các khóa tập huấn, việc luân chuyển vị trí, kinh nghiệm thực tiễn, quá trình học tập hoặc tự bản thân phát triển. Việc có đạt được cấp độ nào đó của một năng lực được đánh giá thông qua khả năng áp dụng năng lực đó trong những hoàn cảnh, tình huống khác nhau. Trong khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng, một năng lực sẽ được xác định gồm 3 thành phần chính:

- Năng lực (competency): Là danh nghĩa hay tên của năng lực, ví dụ tầm nhìn và định hướng chiến lược, giao tiếp hiệu quả…

- Mô tả năng lực (competency descriptor): Là định nghĩa hay mô tả năng lực. Ví dụ: Quản lý xung đột thể hiện năng lực kiểm soát, điều hòa và giải quyết những

1 Quyết định số 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18/10/2012 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" và Quyết định số 5599/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ngày 15/8/2013 ban hành Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của thành phố giai đoạn 2013 – 2015.

Page 4: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

bất đồng, xung đột về quan điểm, lợi ích… để nâng cao sự hiểu biết, tạo sự đồng thuận để hướng tới mục tiêu, nhiệm vụ chung.

- Những chỉ số hành vi (Behavioural indicators): Là những biểu hiện một công chức được kỳ vọng phải thể hiện nhằm chứng minh một năng lực cụ thể. Ví dụ, Giao tiếp hiệu quả biểu hiện qua khả năng lắng nghe người khác; truyền đạt thông tin rõ ràng, chính xác; nắm bắt được tâm lý, cảm xúc của đối tượng hướng tới…

II. Kết cấu, nội dung

Theo Bộ Năng lượng của Mỹ, khung năng lực là một tập hợp các năng lực hướng đến việc hoàn thành nhiệm vụ cho một công việc, vị trí cụ thể. Khung năng lực có thể được xây dựng cho các công việc cụ thể, các nhóm công việc, tổ chức, ngành nghề hoặc các ngành, lĩnh vực. Khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng sẽ gồm 3 nhóm:

1. Năng lực chung: Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở một người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công của thành phố.

a. Đạo đức và trách nhiệm công vụb. Tổ chức thực hiện công việcc. Soạn thảo và ban hành văn bản d. Giao tiếp ứng xửe. Quan hệ phối hợpf. Sử dụng công nghệ thông tin

2. Năng lực quản lý: Đây là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cụ thể trong một cơ quan, đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí.

a. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lượcb. Quản lý sự thay đổic. Ra quyết định d. Quản lý nguồn lựce. Phát triển nhân viên

3. Năng lực chuyên môn: Đây là những kiến thức, kỹ năng về một lĩnh vực chuyên môn cụ thể cần thiết để hoàn thành công việc theo đặc thù của từng ngành nghề, lĩnh vực.

a. Năng lực chuyên mônb. Sử dụng ngoại ngữ

Page 5: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mỗi năng lực được phân chia thành 5 cấp bậc (từ thấp đến cao).Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và qui mô/phạm vi triển khai của năng lực. Người có cấp độ năng lực cao được mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những cấp độ năng lực thấp hơn.

Các cấp độ trong khung năng lực dành cho công chức hành chính của thành phố Đà Nẵng được quy định như sau:

Mức độ cấp độ năng lực

Quy định cấp độ của từng năng lực

Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm định hướng chiến lược, tầm nhìn dài hạn cho cả cơ quan, đơn vị, ngành, lĩnh vực, địa phương…;Được xem như “chuyên gia” trong và ngoài cơ quan, đơn vị về năng lực này;Có thể hướng dẫn cho người khác hoàn thiện hơn năng lực này.

Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định mục tiêu, kế hoạch của một lĩnh vực và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách…;Được xem như “người tư vấn” trong cơ quan, đơn vị khi có những vấn đề, tình huống khó phát sinh liên quan đến năng lực này;Có thể hướng dẫn cho người khác phát triển năng lực này.

Có thể áp dụng năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định kế hoạch, chương trình của phòng (tương đương) và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách…;Có thể hỗ trợ hướng dẫn cho người khác phát triển năng lực này.

Có thể áp dụng năng lực này để hoàn thành công việc được giao theo mục tiêu, quy định, tiêu chuẩn đã xác định và/hoặc ở tầm xây dựng kế hoạch, triển khai nghiệp vụ chuyên môn của một nhóm, bộ phận;Tập trung áp dụng và trau dồi năng lực; đôi lúc cần thêm sự hướng dẫn.

Có thể áp dụng năng lực này để thực hiện những công việc đơn giản hoặc sự vụ theo quy trình, chỉ định được hướng dẫn trước;Tập trung học hỏi, phát triển năng lực này; cần hướng dẫn, giám sát từ người khác.

Mức 5

Mức 4

Mức 3

Mức 1

Mức 2

Page 6: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Lưu ý: Nhằm tạo thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong việc áp dụng khung năng lực trong việc mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, đánh giá, đào tạo…, mức độ các cấp của năng lực chung và năng lực chuyên môn chủ yếu sẽ được phân chia mức độ theo hệ thống ngạch, bậc trong khi việc phân chia mức độ của năng lực quản lý chủ yếu dựa vào cấp bậc vị trí, chức vụ. Tuy nhiên, việc phân chia này chỉ mang tính chất tương đối và cần có sự linh hoạt trong quá trình áp dụng tùy theo những trường hợp cụ thể.

Ví dụ: Yêu cầu năng lực quản lý và năng lực chuyên môn đối với Giám đốc và Trưởng phòng Hợp tác quốc tế của Sở Ngoại vụ có thể được xây dựng như sau:

TT Năng lựcGiám đốc Sở Ngoại vụ Trưởng phòng Hợp tác

quốc tếCấp độ năng lực Cấp độ năng lực

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

II Năng lực quản lý

1 Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược x x

2 Quản lý sự thay đổi x x

3 Ra quyết định x x

4 Quản lý nguồn lực x x

5 Phát triển nhân viên x x

III Năng lực chuyên môn

Page 7: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

1 Hợp tác quốc tế x x

2 Lãnh sự - Việt kiều x

3 Thanh tra ngành Ngoại vụ x

4 Lễ tân x

5 Sử dụng ngoại ngữ x x

III. Phạm vi áp dụng

Khung năng lực này sẽ được sử dụng trong các khâu từ xây dựng vị trí việc làm, tuyển dụng, đánh giá kết quả làm việc, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và bổ nhiệm. Khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng sẽ làm nền tảng cho các hệ thống quản lý nhân sự của toàn thành phố. Dựa vào đó, mỗi các cơ quan, đơn vị xây dựng một khung năng lực phản ánh được đặc thù ngành nghề, lĩnh vực quản lý và định hướng phát triển nhân lực riêng. Đặc biệt, nội dung năng lực chuyên môn cần được quy định rõ và các năng lực thuộc nhóm năng lực chung, năng lực quản lý có thể được điều chỉnh, cụ thể hóa cho phù hợp với điều kiện, yêu cầu của từng cơ quan, đơn vị.

Page 8: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Trong giai đoạn đầu, khung năng lực sẽ chủ yếu được triển khai ở các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện. Để tạo sự đồng bộ trong quản lý nhân sự toàn thành phố, khung năng lực sẽ tiếp tục được áp dụng tại các đơn vị sự nghiệp trong các khâu của công tác nhân sự.

1. Xây dựng vị trí việc làm

Khung năng lực giúp phân tích, mô tả yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ phẩm chất cho từng vị trí việc làm một cách dễ dàng, khoa học; góp phần tạo nên một bản mô tả vị trí việc làm hoàn chỉnh với đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí.Nhìn chung, một công chức không nhất thiết phải có đủ tất cả các năng lực được nêu trong khung năng lực. Tùy theo từng vị trí việc làm cụ thể, công chức có thể thảo luận với cấp trên trực tiếp để xác định một số năng lực cốt yếu, cần thiết nhất và mức độ yêu cầu của từng năng lực cho vị trí của mình.

Ví dụ, khung năng lực của Chánh văn phòng Sở Ngoại vụ có thể bao gồm:

TT Năng lựcCấp độ năng lực

1 2 3 4 5

I Năng lực chung/cơ bản

Page 9: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

1 Đạo đức và trách nhiệm công vụ x

2 Tổ chức thực hiện công việc x

3 Soạn thảo và ban hành văn bản x

4 Giao tiếp ứng xử x

5 Quan hệ phối hợp x

6 Sử dụng công nghệ thông tin x

II Năng lực quản lý

1 Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược x

2 Quản lý sự thay đổi x

3 Ra quyết định x

4 Quản lý nguồn lực x

5 Phát triển nhân viên x

III Năng lực chuyên môn

1 Sử dụng ngoại ngữ x

Lưu ý: Trong trường hợp một số ngành, cơ quan, đơn vị có khung năng lực đặc thù riêng do Bộ quy định như ngành Tài nguyên môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông…, khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng nên được áp dụng kết hợp cùng với khung năng lực đặc thù.

Sau khi chuẩn hóa được việc mô tả vị trí việc làm, các cơ quan, đơn vị có thể sử dụng Thẻ năng lực để hỗ trợ cho công chức nắm bắt những phẩm chất cá nhân, kiến thức, kỹ năng, khả năng chuyên môn quan trọng nhất cho từng vị trí. Mỗi Thẻ năng lực mô tả định nghĩa, những biểu hiện hành vi đáp ứng được 05 cấp độ của năng lực cho một loại năng lực. Theo đó, mỗi công chức sẽ được cung cấp những thẻ năng lực liên quan đến năng lực yêu cầu của vị trí việc làm đang đảm nhiệm. Công cụ này tuy rất đơn giản nhưng lại vô cùng hiệu quả trong việc truyền đạt những thông điệp, kỳ vọng của cơ quan, đơn vị đến đội ngũ nhân sự và giúp nâng cao ý thức tự rèn luyện, phát triển bản thân để đáp ứng tốt nhu cầu công việc của mỗi công chức. Đồng thời, đây còn là kim chỉ nan giúp công chức tự đánh giá năng lực so với mức độ yêu cầu công việc để từ có định hướng đào tạo, bồi dưỡng hoặc lên kế hoạch phát triển nghề nghiệp phù hợp.

Thẻ năng lực được sử dụng tại bang Victoria, Úc

Page 10: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

2. Tuyển dụng

Khi tổ chức tuyển dụng, các cơ quan, đơn vị cần xác định rõ những yêu cầu cho vị trí cần tuyển nhằm đảm bảo tuyển được ứng viên phù hợp. Khác với tuyển dụng nội bộ (tuyển dụng công chức, viên chức), khi tuyển dụng người mới, cơ quan, đơn vị thường không có bằng chứng về khả năng làm việc của người dự tuyển. Vì thế, người tuyển dụng thường căn cứ vào trình độ học vấn, kinh nghiệm cuộc sống và làm việc, khả năng tư duy, giải quyết tình huống… để đánh giá mức độ phù hợp với công việc và văn hóa làm việc ở cơ quan, đơn vị của các ứng viên. Tuyển dụng nhân sự dựa trên năng lực là phương pháp giúp đánh giá ứng viên khoa học và đang được áp dụng rộng rãi hiện nay.

Khung năng lực giúp xác định các tiêu chí trọng yếu để lựa chọn ứng viên phù hợp với từng vị trí làm việc và chiến lược của cơ quan, đơn vị. Người tuyển dụng cần phân tích các nhiệm vụ cụ thể, kết quả đầu ra, kiến thức, kinh nghiệm xử lý thành danh sách các năng lực và biểu hiện hành vi cần có để hoàn thành công việc. Dựa vào cấp độ yêu cầu tối thiểu cho từng năng lực, người tuyển dụng có thể xây dựng một

Page 11: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

bảng mô tả vị trí tuyển dụng rõ ràng và phân định rõ tính chất của năng lực để thiết kế, lựa chọn công cụ đánh giá phù hợp như bảng hỏi, bài kiểm tra, phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn nhóm…Tính chất của năng lực có thể được phân chia như sau:

Năng lực “bẩm sinh” (Natural competencies): tính cách, phẩm chất; Năng lực “tích lũy” (Acquired competencies): những năng lực một cá nhân

phát triển và trau dồi thông qua quá trình học tập hoặc kinh nghiệm; Năng lực “vận dụng” (Adapting competencies): cách thức một cá nhân đã

vận dụng các năng lực vào công việc, hoàn cảnh thực tế.

Ví dụ, năng lực liên quan đến phẩm chất, đạo đức, tính cách của ứng viên có thể được đánh giá thông qua bài kiểm tra tính cách và các câu hỏi trong quá trình phỏng vấn.Trong khi đó, năng lực “xây dựng quan hệ và làm việc nhóm” có thể được đánh giá thông qua việc quan sát ứng viên trong phần phỏng vấn nhóm và các câu hỏi phỏng vấn trực tiếp thiết kế dựa trên những biểu hiện hành vi tương ứng tương ứng với từng mức độ năng lực yêu cầu của vị trí việc làm đó…

Sau khi xác định được tiêu chí lựa chọn cơ bản, tức danh mục các năng lực và mức độ yêu cầu của từng năng lực cho vị trí tuyển dụng, người tuyển dụng có thể xây dựng một bài kiểm tra, phỏng vấn dựa vào cơ sở dữ liệu câu hỏi tuyển dụng của thành phố. Tóm lại, khung năng lực có thể góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của một cơ quan, đơn vị do hạn chế được những quyết định tuyển dụng sai lầm, phát triển được đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, khuyến khích động lực làm việc, sự gắn bó với công việc của nhân viên và chuẩn bị nguồn lực cho mục tiêu dài hạn. Khung năng lực chung dành cho công chức thành phố Đà Nẵng sẽ được hoàn thiện và từng bước được áp dụng trong tuyển dụng công chức, viên chức và tuyển dụng theo chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tại thành phố Đà Nẵng do những ưu điểm sau:

Xác định tiêu chí lựa chọn trọng yếu dễ dàng hơn; Cải thiện quá trình tuyển chọn và tăng khả năng chọn đúng người cho vị trí

tuyển dụng; Tiếp cận thị trường nhân lực dồi dào hơn do các tiêu chí ứng tuyển vào các

vị trí việc làm trong lĩnh vực công ngày càng được minh bạch, cụ thể; Giảm chi phí phát sinh từ những quyết định tuyển dụng sai lầm; Tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp, hiện đại cho nền hành chính công của

thành phố Đà Nẵng;

Tạo tính nhất quán trong việc sử dụng ngôn ngữ, công cụ quản lý, luân chuyển, phát triển đội ngũ nhân lực công tại thành phố.

3. Đánh giá để đào tạo, phát triển nghề nghiệp

Trước đây, các cơ quan, đơn vị thường dùng khái niệm “đánh giá công chức”, tức xem công chức là đối tượng đánh giá dẫn đến trọng tâm đánh giá là tính cách,

Page 12: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

thói quen, tư tưởng, đạo đức, cách giao tiếp, mối quan hệ… của cá nhân đó. Đà Nẵng đang định hướng đánh giá kết quả làm việc của công chức, tức khía cạnh được đánh giá sẽ nghiêng về kết quả, hiệu quả và thành tích đạt được trong công việc của công chức. Hiện nay, việc đánh giá kết quả làm việc đã có lồng ghép đánh giá năng lực lãnh đạo, quản lý đối với các công chức có giữ chức vụ. Trong thời gian tới, việc đánh giá sẽ được triển khai theo hướng đánh giá kết quả công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm nhằm phát triển năng lực và nghề nghiệp cho công chức. Đây được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng của người làm lãnh đạo, quản lý bởi nó không chỉ giúp thu hút, giữ chân người tài mà còn nâng cao được chất lượng và mức độ chuyên nghiệp của đội ngũ nhân sự.

Những biểu hiện về năng lực ở từng cấp độ cụ thể sẽ cung cấp một công cụ hữu dụng cho cán bộ, công chức trong việc đánh giá năng lực, kết quả công việc của bản thân và đồng nghiệp. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của từng công chức đối với vị trí đảm nhiệm. Đồng thời, cấp trên trực tiếp sẽ có cơ sở xác định được những năng lực nào cấp dưới cần phải đào tạo, bồi dưỡng thêm nhằm hoàn thành công việc tốt hơn; từ đó có sự phản hồi, góp ý, nhận xét trong quá trình đánh giá. Đây cũng là cơ sở để cơ quan, đơn vị xây dựng khung chương trình và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của công việc, của tổ chức cũng như định hướng phát triển nghề nghiệp của từng công chức.

Ví dụ, trong trường hợp của anh Nguyễn Văn A, so sánh giữa yêu cầu tiêu chuẩn của vị trí phụ trách thẩm định đầu tư và biểu hiện công việc thực tế sẽ giúp bản thân công chức và cấp trên trực tiếp quản lý nhận ra anh A cần được bồi dưỡng thêm về năng lực Định hướng dịch vụ/khách hàng (mức 3), Xây dựng quan hệ và làm việc nhóm (mức 3), Sử dụng ngoại ngữ (mức 4), Sử dụng CNTT (mức 3) và Thẩm định đầu tư (mức 5). Theo đó, bản thân công chức A, cấp trên và cơ quan, đơn vị quản lý có thể xây dựng kế hoạch và lựa chọn các phương án phù hợp để nâng cao năng lực của anh A, giúp công chức đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc như tạo điều kiện tham gia các khóa tập huấn, chương trình bồi dưỡng, bố trí người hướng dẫn...

Page 13: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

4. Quy hoạch, bổ nhiệm nhân sự

Trên cơ sở đánh giá, phân tích yêu cầu về năng lực quản lý và năng lực chuyên môn của công chức, cơ quan, đơn vị có thể sử dụng khung năng lực như công cụ để xác định những tiêu chí, đối tượng phù hợp cho vị trí cần quy hoạch, bổ nhiệm nhân sự bên cạnh những tiêu chí cứng theo quy định. Đối với quy hoạch cán bộ, ngoài yêu cầu về độ tuổi và cơ cấu cán bộ nữ, các tiêu chí về “Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống”, “Năng lực thực tiễn”, “Chiều hướng, triển vọng phát triển” được nêu trong nội dung đánh giá theo Hướng dẫn 15-HD/BTCTW của do Ban Tổ chức Trung ương ngày 05/11/2012 về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý theo tinh thần Nghị quyết 42-NQ/TW và Kết luận 24-KL/TW có thể áp dụng khung năng lực để đánh giá.

Tương tự, cơ quan, đơn vị có thể linh động áp dụng khung năng lực để xây dựng tiêu chí cho vị trí bổ nhiệm và đánh giá năng lực của đối tượng ứng cử đối với bổ nhiệm cán bộ theo phương thức truyền thống. Đối với bổ nhiệm theo hình thức thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý, cơ quan, đơn vị có thể sử dụng khung năng lực để xác định tiêu chí tuyển dụng (danh mục các năng lực và mức độ yêu cầu của từng năng lực) cho vị trí bổ nhiệm và lựa chọn công cụ kiểm tra, phương pháp phỏng vấn, đánh giá ứng viên phù hợp.

PHẦN 2:

Mô tả chi tiết khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng

I. Năng lực chung/cơ bản

Page 14: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.

Đạo đức và trách nhiệm công vụ Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ

- Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.- Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong suốt quá trình xử lý công việc.- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị.

2. Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ

- Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản thân để nâng cao hiệu quả công việc.- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân;- Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị.- Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng, chi phí…)

3. Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ

- Không né tránh những công việc khó và có trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc.- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực.

4. Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ

- Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách.- Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của công chức trong cơ quan, đơn vị.

5. Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức công vụ

- Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.- Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp.- Giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới.- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền.

2. Tổ chức thực hiện công việc: Thể hiện năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ công cung ứng.

Page 15: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Tổ chức thực hiện công việc Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn

- Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng được yêu cầu của tổ chức, công dân.- Cập nhật các thay đổi trong chính sách, thủ tục, quy trình cung cấp dịch vụ hoặc triển khai công việc... nhằm tạo điều kiện để tổ chức, công dân, đồng nghiệp, nắm bắt thông tin một cách kịp thời và sử dụng dịch vụ công hiệu quả hơn.

2. Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất

- Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu, giải quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng/sớm hẹn.- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.

3. Đề xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy trình làm việc… kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân

- Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những phương án xử lý.- Hiểu được tác động của các quy định mới, định hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó/ phức tạp.- Thiết kế và triển khai khảo sát sự hài lòng của khách hàng hoặc kế hoạch của cấp trên nhằm đề ra những cải tiến cần thiết cho chất lượng dịch vụ công.- Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc, dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.

4. Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, công dân

- Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của cơ quan, đơn vị.- Dự đoán sự thay đổi trong nhu cầu và kỳ vọng ngày càng tăng của công dân, tổ chức để tiếp tục cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ công.- Xây dựng các nhóm bao gồm các bên liên quan và các bên trung gian để phát triển các giải pháp cho các rào cản ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. - Thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để cải tiến chất lượng dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Đưa ra các định hướng chiến lược hướng khách hàng

- Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn thành phố/ tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ quan, đơn vị.- Phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.- Dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu ra.

Page 16: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

3. Soạn thảo và ban hành văn bản: Ở các cấp độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được các quy định về thể thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể hiện hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế.

Soạn thảo và ban hành văn bản

Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Nắm được các quy định về văn bản hành chính, áp dụng vào công việc chuyên môn

- Nắm được các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.- Nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính sách… vào công việc chuyên môn - Dự thảo các văn bản thông thường bằng khả năng nghiên cứu và sự tư vấn cũng người có quyền lợi/trách nhiệm liên quan.

2. Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách…

- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. - Soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc.- Nghiên cứu các thông tin có liên quan và khả năng áp dụng chính sách do các cơ quan hoặc cá nhân khác đề xuất/ban hành.

3. Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương

- Nắm vững các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.- Rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và đạt được mục đích đề ra.- Tổ chức nghiên cứu và làm việc với chuyên gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.

4. Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách

- Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu khoa học…đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính.- Văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.- Thiết lập khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ CBCCVC trong thực thi chính sách.

5. Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách

- Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học;- Xây dựng chính sách có mức tác động sâu rộng đến lĩnh vực, ngành nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.- Thiết lập khung chương trình đánh giá tác động của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở đánh giá tác động và nghiên cứu về xã hội, nhân khẩu học, đối tượng tác động…

Page 17: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

4. Giao tiếp ứng xử: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.

Giao tiếp ứng xử Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng

- Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ và lắng nghe phản hồi.- Thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp với công dân và tổ chức.- Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời;

2. Thúc đẩy giao tiếp hai chiều

- Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng).- Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng.- Có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn từ, cách thức truyền đạt…và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất đồng để đạt được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới.

3. Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị.

- Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức, công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức, xử lý công việc.- Nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan điểm, bất đồng, xung đột lợi ích/công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp.- Trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng thuận từ người nghe.

4. Giao tiếp trong và ngoài cơ quan, đơn vị

- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách.- Truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn.- Nhận biết được trạng thái cảm xúc/sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt, trao đổi thông tin nhạy cảm/ phức tạp; đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.

5. Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược

- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.- Truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược chung của cơ quan, đơn vị khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân muốn cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển hơn. (truyền cảm hứng)

5. Quan hệ phối hợp: Thể hiện năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng, xung đột về quan điểm, lợi ích, tính chất công việc… trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với đồng nghiệp, các

Page 18: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

bên có liên quan trong và ngoài cơ quan, đơn vị để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chung.

Quan hệ phối hợp Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong công việc với đồng nghiệp

- Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm, đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của mỗi thành viên nhóm phối hợp;- Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công việc với đồng nghiệp, các bên liên quan để hiểu được quan điểm, cách nhìn nhận.- Linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp làm việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của phòng/nhóm.

2. Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ

- Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài phòng/nhóm để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ.- Chủ động dành thời gian cùng xác định nhiệm vụ, mục tiêu của nhóm/bộ phận để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần.- Thể hiện tinh thần hợp tác; ghi nhận những đóng góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận chung.- Tiếp thu góp ý và đề xuất/có những điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.

3. Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ

- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm nhìn, mục tiêu chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới /đồng nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải.- Đại diện cho phòng/nhóm (tương đương) lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên phòng, đảm bảo được mục tiêu/kết quả đầu ra.- Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan, đơn vị để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung.

4. Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp

- Xây dựng nhóm vững mạnh dựa trên việc phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên; tạo điều kiện hợp tác giữa các nhóm khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị.- Tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị ở nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung.- Tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu;

5. Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược

- Tạo được uy tín, mối quan hệ với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các lãnh đạo chủ chốt từ các các cơ quan, đơn vị, địa phương khác để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng dịch vụ hoặc nâng cao hiệu quả quản lý các

Page 19: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định.- Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong và ngoài cơ quan, đơn vị phát sinh từ việc cạnh tranh mục tiêu, nguồn lực hạn chế, xung đột trong tính chất công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về quan điểm, lợi ích…

6. Sử dụng CNTT: Đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 11/3/2014 quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Sử dụng CNTT Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản

Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau:- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản, trừ nhóm IU06.5 quy định về một số dạng truyền thông số thông dụng (Bảng 06, Phụ lục số 01).

2. Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao

Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 06 mô đun sau:- Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).

3. Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu

Đáp ứng được chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau:- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục

Page 20: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

số 02).- Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).

4. Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao

Đáp ứng được từ 7mô đun kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao trở lên theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm:- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).- Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).

5. Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình trình các phần mềm chuyên ngành

Đáp ứng cấp độ 4 và lập trình các phần mềm chuyên ngành phục vụ công việc ở mức sản phẩm hoàn thiện, có thể đưa vào ứng dụng, khai thác ở phạm vi rộng (trong cơ quan, đơn vị, ngành..)

II. Năng lực quản lý

1. Tầm nhìn và định hướng chiến lược: Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Đối với công chức nói chung, tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm vụ, kết quả công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị và xu hướng của nền hành chính công. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình chính trị, cân nhắc những tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng nhằm tối ưu hóa chất lượng dịch vụ công và tạo sự phát triển bền vững cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương.

Tầm nhìn và Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp Những biểu hiện hành vi đáp ứng

Page 21: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

định hướng chiến lược độ của năng lực không được cấp độ của năng lực

1. Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân

- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung… của cơ quan, đơn vị quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương.- Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của phòng/bộ phận.- Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch, bối cảnh chung của phòng, cơ quan, đơn vị.

- Không am hiểu hoặc quan tâm về những hoạt động chung hoặc ưu tiên chiến lược của cơ quan, đơn vị.- Thiếu sự liên kết công việc, nhiệm vụ cá nhân với kế hoạch, nhiệm vụ của các cá nhân khác/nhóm có liên quan.

2. Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận

- Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với đồng nghiệp/ nhóm/ bộ phận. - Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động bộ phận/nhóm phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị.- Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc giữa các phòng/bộ phận khi xây dựng kế hoạch công việc cho bộ phận/ nhóm để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan, đơn vị.

- Thiếu nhạy cảm đối với những yếu tố bên ngoài có thể tác động đến chính sách, hoạt động của cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực chuyên trách.- Không am hiểu hoặc quan tâm về những hoạt động chung hoặc ưu tiên chiến lược của cơ quan, đơn vị dẫn đến xây dựng nhiệm vụ, hoạt động bộ phận/nhóm không phù hợp.- Định hướng, xây dựng, triển khai công việc, nhiệm vụ mâu thuẫn hoặc chồng lấn với công việc, nhiệm vụ của những nhóm/bộ phận khác.

3. Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách

- Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ… nhằm đề xuất những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp. - Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ quan, đơn vị và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp. - Xây dựng được các chính sách, kế hoạch, dịch vụ công đáp ứng được nhu cầu da đạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các cơ quan, đơn vị, địa phương, quốc gia khác.

- Không nắm bắt những xu thế vận động, thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách.- Thiếu sự liên kết trong kế hoạch, định hướng triển khai công việc thuộc mảng phụ trách với mục tiêu, định hướng chung của cơ quan, đơn vị hoặc kế hoạch, định hướng công việc của các phòng, bộ phận, đơn vị có liên quan.- Tiếp tục áp dụng những phương pháp, quy trình thực hiện công việc không còn phù hợp, không đảm bảo được chất lượng dịch vụ và yêu cầu của công dân.

4. Xây dựng định hướng mục

- Dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ… lĩnh vực phụ trách.

- Chậm trong việc nắm bắt những xu thế vận động, thay đổi trong lĩnh vực phụ trách.

Page 22: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể

- Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung chung củacơ quan, đơn vị.- Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối tượng công dân, các loại dịch vụ, cộng đồng, thị trường… liên quan đến mảng lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ công và sự hài lòng của người dân.- Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khaichiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan, đơn vị.

- Thiếu cái nhìn tổng thể về những vấn đề liên quan đến cơ quan, đơn vị hoặc bối cảnh của địa phương, ngành, lĩnh vực khi xây dựng kế hoạch, định hướng hoặc xử lý các vấn đề, công việc với các cơ quan, đơn vị có liên quan.- Không cân nhắc tác động của các kế hoạch, định hướng phát triển của mảng lĩnh vực phụ trách đến quyền lợi của công dân, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình xây dựng.- Có tầm nhìn hạn hẹp khiến các mục tiêu, định hướng, kế hoạch của lĩnh vực phụ trách không phù hợp, thậm chí đi ngược lại chiến lược, định hướng chung của cơ quan, đơn vị.

5. Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương

- Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ… ở trong và ngoài nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.- Nhận thức và định vị chiến lược phát triển của cơ quan, đơn vị trong mối tương quan với mục tiêu chung của thành phố hoặc định hướng chiến lược của các cơ quan, đơn vị có liên quan.- Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ công và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội bộ cơ quan, đơn vị.

- Chủ yếu tập trung vào các mục tiêu ngắn hoặc trung hạn, sao lãng việc xây dựng mục tiêu, chiến lược dài hạn cho cơ quan, đơn vị.- Thiếu nhạy cảm trong việc nắm bắt xu hướng vận động của xã hội, lĩnh vực quản lý dẫn đến không đáp ứng được những yêu cầu mới đặt ra.- Chỉ tập trung vào lĩnh vực quản lý, thiếu cái nhìn tổng quan và tương quan với những ngành, lĩnh vực hay cơ quan, đơn vị có liên quan.- Tập trung duy trì những hoạt động theo khung mẫu cũ dựa vào những ưu tiên ngắn hạn, thiếu định hướng về chất lượng dịch vụ công.

2. Quản lý sự thay đổi: Đối với công chức nói chung, năng lực này thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi. Ở mức độ lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực (việc ban hành các quy định mới của chính phủ, tình hình kinh tế-ngân sách, ứng dụng công nghệ mới v.v..)…ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị để có những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.

Kỹ năng quản lý sự thay đổi

Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

Những biểu hiện hành vi đáp ứng không được cấp độ của năng lực

1. Chủ động - Nắm bắt được những thay đổi về quy định, - Làm việc dựa vào kinh nghiệm, hiểu

Page 23: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc

định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ… đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách.- Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc/ kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp.

biết có sẵn; không cập nhật những kiến thức, tư duy mới; duy trì những tư duy, lề lối làm việc, công nghệ đã không còn phù hợp, làm giảm hiệu quả công việc.- Có thái độ bảo thủ, không quan tâm đến những ý tưởng, kế hoạch tiến hành thay đổi, cải tổ của phòng hoặc cơ quan, đơn vị/địa phương.

2. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận

- Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của nhóm/bộ phận phụ trách.- Xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết.- Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ.

- Thiếu nhạy cảm, nhanh nhạy trong việc nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong công việc phụ trách.- Bảo thủ, không thay đổi cách tiếp cận, tổ chức, triển khai công việc để phù hợp với yêu cầu mới của thực tiễn.- Đề xuất những phương án ứng phó với sự thay đổi không phù hợp với thực tế, yêu cầu của tổ chức- công dân.

3. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách

- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ/công việc… trong mảng lĩnh vực phụ trách.- Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý.- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả cơ quan, đơn vị.

- Không quan tâm hoặc phản ứng chậm với sự thay đổi trong công nghệ, phương pháp triển khai công việc mới… giúp cải tiến chất lượng dịch vụ của mảng lĩnh vực phụ trách.- Có thái độ bảo thủ, không mạnh dạn tiến hành thay đổi hoặc áp dụng những phương pháp làm việc mới để phù hợp với yêu cầu mới của thực tiễn.- Thiếu sự đánh giá đến tác động của việc thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách đến công việc, hoạt động của những phòng và các bên có liên quan khác.

4. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách

- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách.- Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh vực phụ trách. - Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan, đơn vị và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công việc

- Chỉ tập trung ứng phó sự thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách mà thiếu quan tâm, đánh giá tác động của thay đổi này đến công việc chung hoặc lĩnh vực khác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.- Áp dụng những phương pháp, lộ trình thay đổi không phù hợp, gây nên những xáo trộn, rối loạn trong việc sắp xếp nhiệm vụ ưu tiên, quy trình làm việc… - Để cho dịch vụ công, lĩnh vực phụ trách bị lạc hậu, không bắt kịp với những thay đổi và nhu cầu mới của thực tiễn.

Page 24: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

chung.

5. Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị

- Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của cơ quan, đơn vị và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc…- Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan, đơn vị/địa phương.- Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan, đơn vị.- Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa.

- Phản ứng chậm với những thay đổi về quy định, định hướng chỉ đạo của cấp trên, đổi mới công nghệ… khiến cơ quan, vị không thích ứng được với những thay đổi, yêu cầu mới của thực tiễn.- Duy trì những tư duy, lề lối làm việc đã không còn phù hợp, làm giảm tính hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị/ địa phương.- Có thái độ né tránh những cải tổ cần thiết cho hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị nhằm tránh những vấn đề hoặc biểu hiện, phản ứng chống lại sự thay đổi trong nội bộ.- Ưu tiên ủng hộ những thay đổi, cải tiến nhỏ, rời rạc, tức thời hơn là những cải tổ mang tính hệ thống, đột phá và bền vững.

3. Ra quyết định theo thẩm quyền: (giải quyết tình huống và ra quyết định) Đối với công chức, năng lực này thể hiện khả năng suy nghĩ thấu đáo, vạch ra những ưu tiên, phân tích và sử dụng những chứng cứ, luận điểm để đánh giá các phương án lựa chọn trước khi đưa ra một quyết định phù hợp. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng chiến lược của cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá tác động, rủi ro của các phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính, môi trường…

Ra quyết địnhhiệu quả

Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

Những biểu hiện hành vi đáp ứng không được cấp độ của năng lực

1. Ra quyết định đựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn

- Hiểu được thông tin/vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dụng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên.- Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn.- Phân tích, liên kết thông tin với những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.

- Không tìm được thông tin hoặc xác nhận được bản chất vấn đề dẫn đến đề xuất/đưa ra những quyết định, phương án xử lý không hợp lý.- Bỏ qua những thông tin, chứng cứ quan trọng hoặc đưa ra phán xét, quyết định vội vàng.- Không chủ động tham gia vào quá trình trao đổi để đưa ra quyết định.

2. Ra quyết định thể

- Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu

- Không mạnh dạn đưa ra quyết định trong quyền hạn của mình và luôn đẩy

Page 25: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

hiện được các nguyên tắc

hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn.- Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp.- Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết địnhbằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp.- Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó.- Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc.

việc ra quyết định cho cấp trên.- Chưa thận trọng cân nhắc tác động, hệ quả của quyết định đưa ra.- Cung cấp thông tin, phản hồi không rõ ràng hoặc sai lệch dẫn khiến đồng nghiệp, nhóm đưa ra những nhận định, quyết định thiếu chuẩn xác.

3. Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách

- Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả,các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này.- Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ.- Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới.- Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.

- Đánh giá sai về những nguồn thông tin, căn cứ cần xử lý hoặc không mời chuyên gia tham gia tư vấn đúng thời điểm, đúng đối tượng…- Bỏ lỡ cơ hội và thời điểm đưa ra quyết định do chần chừ và thiếu quyết đoán.- Không thông báo kịp thời cho đồng nghiệp về những điều chỉnh trong quyết định dẫn đến việc chậm trễ, nhầm lẫn trong việc thực hiện quyết định.

4. Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách

- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa vàcác thông tin ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn vị, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này.- Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này.- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá

- Phải thường xuyên xem xét lại các quyết định do thiếu hoặc chưa đầy đủ những phân tích, căn cứ.- Không tham khảo, hỏi thông tin, tư vấn đầy đủ khi phải đưa ra những quyết định quan trọng do thiếu cẩn trọng hoặc chủ quan dựa vào kinh nghiệm.- Thiếu quyết đoán, tự tin khi đưa ra các quyết định trong phạm vi lĩnh vực phụ trách và giải trình quyết định này với cấp trên.

Page 26: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.

5. Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị

- Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn.- Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định bất chuẩn tắt (unpopular decisions) có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết… và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu.- Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định. - Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.

- Thiếu quyết đoán, tự tin khi đưa ra quyết định trong những tình huống khẩn cấp, chưa rõ ràng hoặc chưa đầy đủ thông tin.- Đưa ra quyết định khi chưa có những đánh giá rủi ro và phương án lựa chọn thấu đáo.- Thiếu kiên định với quyết định đã đưa ra, liên tục thay đổi quyết định khi có những ý kiến trái chiều.- Không mạnh dạn trao quyền quyết định cho cấp dưới hoặc thiếu sự giám sát, tư vấn trong quá trình trao quyền.

4. Quản lý nguồn lực : Đối với công chức, năng lực này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan, đơn vị và sự chủ động nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công việc đảm bảo được chất lượng đầu ra những hiệu quả về chi phí. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín… để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.

Quản lý nguồn lực

Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

Những biểu hiện hành vi đáp ứng không được cấp độ của năng lực

1. Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.

- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan, đơn vị. - Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ….) và đảm bảo được chất lượng đầu ra.

- Chưa có ý thức tiết kiệm hoặc thiếu cẩn trọng trong việc rà soát, kết hợp các nguồn lực trong thực hiện công việc dẫn đến lãng phí hoặc phát sinh những chi phí không đáng có.

2. Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ

- Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm/bộ phận.- Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm/bộ phận.

- Coi trọng lợi ích và sự tiện dụng hơn việc sử dụng chi phí hiệu quả.- Thiếu cẩn trọng trong việc xác định và lập kế hoạch cho những nguồn lực cần thiết cho để thực hiện nhiệm vụ, công việc của nhóm/bộ phận.

Page 27: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

phận

3. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng

- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc.- Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.

- Có tư tưởng cục bộ, không muốn chia sẻ nguồn lực trong tổ chức thực hiện công việc.- Áp dụng, lựa chọn những quy trình, phương án xử lý công việc không phù hợp, gây lãng phí nguồn lực (vật chất, nhân lực, tài chính, công nghệ, thời gian….) của cơ quan, đơn vị.- Không quản lý được việc sử dụng nguồn lực của phòng/bộ phận gây lãng phí cho cơ quan, đơn vị.

4. Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách

- Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách.- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách.- Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu ra.

- Không quan tâm đến việc xác định năng lực cốt lõi hoặc nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách.- Thiếu cẩn trọng khi phân bổ nguồn lực vào các hoạt động, chương trình của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách hoặc phân bổ với tầm nhìn ngắn hạn.- Thiếu chủ động hoặc linh hoạt trong việc tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị khi thực hiện nhiệm vụ.

5. Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị

- Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan, đơn vị trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp.- Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…) của cơ quan, đơn vị.- Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…) trong cơ quan, đơn vị.

- Thiếu nhạy cảm trong việc nắm bắt nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan, đơn vị.- Có tầm nhìn ngắn hạn hoặc chỉ cân nhắc những lợi ích trước mắt khi đưa ra các quyết định mà bỏ qua lợi ích lâu dài, bền vững dẫn đến việc phân bổ nguồn lực không hợp lý cho các hoạt động, mục tiêu của cơ quan, đơn vị.- Thiếu quan tâm đến việc dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…) của cơ quan, đơn vị.

5. Phát triển nhân viên: Đối với công chức, năng lực này thể hiện sự cởi mở, sẵn sàng chia sẽ kiến thức, kinh nghiệm hoặc tư vấn, hướng dẫn đồng

Page 28: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

nghiệp để họ trau dồi kiến thức, nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ quan, đơn vị.

Phát triển nhân viên

Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

Những biểu hiện hành vi đáp ứng không được cấp độ của năng lực

1. Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác

- Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp.- Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghệp.

- Không quan tâm học hỏi hoặc thể hiện sự tiếp thu ý kiến góp ý từ đồng nghiệp để hoàn thiện, phát triển năng lực của bản thân.- Thụ động hoặc né tránh việc chia sẻ thông tin, kiến thức, kinh nghiệm; góp ý mang tính xây dựng với đồng nghiệp.- Không quan tâm hoặc có thái độ né tránh việc hướng dẫn, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng nghiệp.

2. Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân

- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng nhân viên để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân viên có đủ những thông tin, nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả.- Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển bản thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm vụ giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ… đó.- Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc của cấp dưới.

- Chỉ quan tâm đến công việc, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển của cá nhân.- Phân công nhiệm vụ không phù hợp, không hướng dẫn, tạo điều kiện để cấp dưới tiếp cận công việc hoặc thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả.- Thiếu trung thực, khách quan trong đánh giá kết quả làm việc của cấp dưới.

3. Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển

- Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát triển năng lực của cấp dưới.- Áp dụng các hình thức động viên, công nhận kịp thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc.- Cùng nhân viên xác định mục tiêu công việc và lập kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện có; tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.- Bố trí nhân viên mới và nhân viên có kinh nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho nhân viên mới hiểu biết về công việc, lĩnh vực.

- Chỉ tiến hành đánh giá kết quả làm việc nhưng không đưa ra phản hồi giúp cấp dưới biết được thế mạnh cần phát huy hoặc những điểm cần khắc phục- Không kịp thời hoặc thiếu công bằng trong việc động viên, công nhận thành tích làm việc xuất sắc của cấp dưới.- Chỉ tạo cơ hội phát triển những nhân viên có sẵn năng lực, thế mạnh.- Không quan tâm đến nhu cầu học tập, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng… của nhân viên.- Thiếu nhạy cảm hoặc chủ động trong việc tạo ra sự đa dạng trong năng lực, động lực làm việc cho nhân viên trong phòng/bộ phận/nhóm phụ trách.

Page 29: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

4. Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân

- Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CBCCVC thuộc lĩnh vực phụ trách- Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho công việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách để có phương án phát triển nguồn nhân lực phù hợp.- Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng, công khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn cơ quan, đơn vị.- Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn nhân viên phát triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào tạo hoặc giao các công việc phù hợp.

- Không tạo được môi trường, động lực để cấp dưới áp dụng hoặc chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm có lợi cho hiệu quả công việc, hoạt động của lĩnh vực phụ trách.- Duy trì hệ thống khen thưởng thiếu công bằng, khách quan, nặng về hình thức và không dựa trên kết quả công việc thực tế của CBCCVC.- Có tầm nhìn ngắn hạn hoặc thiếu quan tâm yêu cầu về năng lực cần thiết cho hoạt động của lĩnh vực phụ trách.

5. Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm

- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan, đơn vị.- Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của cơ quan, đơn vị trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức nhằm cung cấp dịch vụ và thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung.- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển nghề nghiệp của CBCCVC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao.- Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần thiết cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị trong tương lai để phát hiện và phát triển lớp CBCCVC lãnh đạo kế cận.

- Không tạo được môi trường làm việc thúc đẩy việc học tập, phát triển, chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan, đơn vị.- Thiếu quan tâm hoặc ít dành thời gian để phát hiện và phát triển lớp CBCCVC lãnh đạo kế cận.- Thiếu sự quan tâm đến tâm tư, yêu cầu phát triển nghề nghiệp của CBCCVC dẫn đến việc những người có năng lực, chuyên môn cao không thể yên tâm công tác và rời bỏ cơ quan, đơn vị.- Thiếu quan tâm, quyết liệt trong việc chỉ đạo áp dụng những phương pháp quản lý nhân sự mới.

III. Năng lực chuyên môn: 1. Kiến thức chuyên ngành

Kiến thức chuyên ngành Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Cấp 1 - Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đó.

2. Cấp 2 - Nắm được các kiến thức, nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của các ngành, chủ trương của lãnh đạo trực tiếp. - Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực đó.- Hiểu biết cơ bản về đường lối, chủ trường của Đảng và Nhà nước, phương hướng chính sách của ngành về lĩnh vực chuyên môn.

3. Cấp 3 - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của lĩnh vực

Page 30: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

quản lý, hiểu biết rộng về các chuyên môn nghiệp vụ liên quan- Nắm chắc đường lối, chủ trường của Đảng và Nhà nước, phương hướng chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và các nghiệp vụ liên quan.- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý. - Nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và thế giới.

4. Cấp 4 - Nắm chắc mục tiêu, đối tượng quản lý, nắm sâu các hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ lĩnh vực đó và biết những hệ thống quản lý liên quan.- Am hiểu tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực đó trong nước và thế giới.- Có năng lực soạn thảo tài liệu hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến kinh nghiệm và chấn chỉnh công tác quản lý toàn ngành.

5. Cấp 5 - Được xem là một trong những người có chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành về một lĩnh vực chuyên môn.- Am hiểu kiến thức, những nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ mới ở trong và ngoài nước về lĩnh vực chuyên môn.

2. Sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh): Đáp ứng được quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 24/01/2014 ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Sử dụng ngoại ngữ

Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực

1. Giao tiếp cơ bản

Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 2 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT- Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). - Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. - Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

2. Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn

Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 3 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT- Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, xã hội, v.v...- Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. - Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. - Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện…và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

3. Trao đổi, giải thích được những thông tin

Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 4 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT- Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân.

Page 31: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

phức tạp - Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. - Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

4. Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt

Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 5 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT- Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. - Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. - Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. - Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

5. Sử dụng thành thạo ngôn ngữ

Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 6 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT- Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. - Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. - Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

Page 32: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

PHỤ LỤC

THÔNG TƯ SỐ 03/2014/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG NGÀY 11/3/2014 QUY ĐỊNH CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc 

---------------

Số: 03/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Chuân kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm:

a) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản;

b) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT.

Điều 2. Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT

1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:

a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).

b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).

c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).

d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).

đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).

e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).

2. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau:

a) Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).

b) Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).

c) Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).

Page 33: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

d) Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).

đ) Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).e) Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).g) Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).h) Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).i) Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).3. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun quy định tại Khoản 1 Điều này. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại Khoản 2 Điều này.Điều 3. Hiệu lực thi hànhThông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2014.Điều 4. Tổ chức thực hiện1. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.2. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời giải quyết./.  Nơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Toà án nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Kho bạc Nhà nước;- Cơ quan TW của các đoàn thể;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;- Ban Chỉ đạo CNTT cơ quan Đảng;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cổng thông tin điện tử của Bộ;- Lưu: VT, CNTT (5).

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Bắc Son

 

Page 34: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

PHỤ LỤC SỐ 01

CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin

và Truyền thông)

BẢNG 01

MÔ ĐUN 01: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ IU01)

Mã tham chiếu[1]

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU01.1 Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tínhIU01.1.1 Phần cứng: Máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành phần phần

cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; cổngIU01.1.1.1 Hiểu khái niệm máy vi tính, máy tính cá nhân. Phân biệt máy để bàn, máy xách tay,

máy tính bảng.IU01.1.1.2 Hiểu khái niệm thiết bị di động cầm tay như điện thoại di động, điện thoại thông

minh (smartphone), máy tính bảng (tablet) và công dụng của chúng.IU01.1.1.3 Hiểu thuật ngữ phần cứng máy tính. Phân biệt thiết bị trung tâm và thiết bị ngoại vi.

Biết các thiết bị ngoại vi chính: Thiết bị lưu trữ, thiết bị xuất/nhập, thiết bị mạng và truyền thông. Biết các thiết bị ngoại vi được nối với thiết bị trung tâm qua các cổng.

IU01.1.1.4 Biết các thành phần cơ bản của máy tính điện tử: Bộ xử lý trung tâm (CPU), bộ nhớ trong. Biết các đơn vị đo tốc độ của bộ xử lý trung tâm. Phân biệt bộ nhớ động (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM). Biết các đơn vị đo dung lượng bộ nhớ trong như KB, MB, GB. Biết đơn vị đo tốc độ truy cập của bộ nhớ trong như Hz, MHz, GHz.

IU01.1.1.5 Biết các loại phương tiện lưu trữ chính: Đĩa cứng trong, đĩa cứng ngoài, các loại đĩa quang (CD, DVD), thẻ nhớ, ổ nhớ di động. Biết các đơn vị đo dung lượng lưu trữ như bit, byte, KB, MB, GB, TB. Biết các đơn vị đo tốc độ quay của của ổ cứng (rpm - rounds per minute) và đo tốc độ ghi/đọc của phương tiện lưu trữ (bps - bits per second). Biết khái niệm lưu trữ trên mạng, lưu trữ tệp tin trực tuyến.

IU01.1.1.6 Biết các thiết bị nhập thông dụng và cách nối chúng vào máy tính: Bàn phím, chuột, bi lăn (trackball), bảng chạm (touchpad), bút chạm (stylus), màn hình cảm ứng, cần điều khiển (joystick), máy ghi hình trực tiếp (webcam), máy ảnh kỹ thuật số, mi-crô (micro), máy quét ảnh (scanner).

IU01.1.1.7 Biết một số thiết bị xuất thông dụng và cách nối chúng vào máy tính: Màn hình, màn hình cảm ứng, máy in, loa, tai nghe.

IU01.1.1.8 Biết các cổng thông dụng: Cổng nối tiếp, cổng song song, cổng nối tiếp vạn năng (USB), cổng mạng.

IU01.1.2 Phần mềm: Phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở

IU01.1.2.1 Hiểu khái niệm phần mềm và vai trò của phần mềm. Phân biệt hai loại phần mềm chính: phần mềm hệ thống (Ví dụ: hệ điều hành) và phần mềm ứng dụng.

IU01.1.2.2 Hiểu chức năng của hệ điều hành, biết tên của một số hệ điều hành thông dụng (ví dụ: Ubuntu, Linux, Windows, Mac OS).

IU01.1.2.3 Biết chức năng của một số phần mềm ứng dụng thông dụng: Xử lý văn bản, bảng tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, trình chiếu, thư điện tử, trình duyệt web, biên tập ảnh, trò chơi máy tính và một số phần mềm khác.

Page 35: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

IU01.1.2.4 Hiểu khái quát cách thức và quá trình tạo ra phần mềm.IU01.1.2.5 Biết khái niệm phần mềm nguồn mở, phân biệt được phần mềm thương mại và phần

mềm nguồn mở. Biết tên và chức năng của một số phần mềm nguồn mở thông dụng xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu, thư điện tử, trình duyệt web, biên tập ảnh.

IU01.1.3 Hiệu năng máy tínhIU01.1.3.1 Biết khái niệm hiệu năng của máy tính: tốc độ bộ xử lý trung tâm ( ví dụ: MHz,

GHz), dung lượng RAM, tốc độ ổ cứng, vai trò của bộ xử lý đồ họa.IU01.1.3.2 Hiểu ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy và

tác dụng của giải pháp đóng bớt các ứng dụng đó.IU01.1.4 Mạng máy tính và truyền thôngIU01.1.4.1 Hiểu khái niệm mạng máy tính, vai trò của các mạng máy tính. Phân biệt mạng cục

bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN). Hiểu khái niệm và vai trò của máy khách/máy chủ.

IU01.1.4.2 Hiểu khái niệm truyền dữ liệu trên mạng, tốc độ truyền và các số đo (ví dụ: bps, kbps, Mbps, Gbps).

IU01.1.4.3 Hiểu khái niệm phương tiện truyền thông (media) và khái niệm băng thông (bandwidth). Phân biệt các phương tiện truyền dẫn: có dây (ví dụ: cáp điện thoại, cáp đồng trục, cáp quang), không dây (ví dụ: sóng vô tuyến).

IU01.1.4.4 Hiểu khái niệm mạng Internet, intranet, extranet.IU01.1.4.5 Hiểu khái niệm tải các nội dung từ mạng xuống (download) và tải các nội dung lên

mạng (upload).IU01.1.4.6 Biết phân biệt giữa “dịch vụ kết nối Internet” (ví dụ: Dial-up, ADSL, FTTH) và

“phương thức kết nối Internet” (ví dụ: bằng đường dây thoại, điện thoại di động, cáp, không dây, vệ tinh).

IU01.2 Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT)IU01.2.1 Một số ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanhIU01.2.1.1 Hiểu các dịch vụ Internet khác nhau dành cho người dùng: Thương mại điện tử (e-

commerce), ngân hàng điện tử (e-banking), chính phủ điện tử (e-government).IU01.2.1.2 Biết khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa,

“làm việc từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference), một số ưu điểm và nhược điểm của các phương thức này.

IU01.2.2 Một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thôngIU01.2.2.1 Hiểu thuật ngữ thư điện tử (e-mail) và công dụng của nó.IU01. 2.2.2 Hiểu và phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS) và “nhắn tin tức

thời” (IM).IU01. 2.2.3 Hiểu thuật ngữ “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP – Voice over

IP) và một số ứng dụng của nó.IU01. 2.2.4 Hiểu các thuật ngữ “mạng xã hội”, diễn đàn, cộng đồng trực tuyến.IU01. 2.2.5 Biết khái niệm cổng thông tin điện tử, trang tin điện tử. Hiểu được cách phân loại

trang tin điện tử (báo điện tử, trang tin điện tử tổng hợp, trang tin điện tử nội bộ, trang tin điện tử cá nhân, trang tin điện tử ứng dụng chuyên ngành). Hiểu các thuật ngữ “trang tin cá nhân” (weblog, blog), chia sẻ nội dung trực tuyến.

IU01.3 An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TTIU01.3.1 An toàn lao động

Page 36: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

IU01.3.1.1 Biết một số loại bệnh tật thông thường liên quan đến việc sử dụng máy tính lâu dài như bệnh về mắt, xương khớp, tâm thần và cách phòng ngừa. Biết các quy tắc an toàn khi sử dụng máy tính và các thiết bị kèm theo.

IU01.3.1.2 Biết cách chọn phương án chiếu sáng (ví dụ: cường độ, hướng chiếu), chọn kiểu, kích thước bàn ghế và sắp xếp vị trí bàn ghế, thiết bị phù hợp với bản thân. Biết cách chọn tư thế làm việc đúng, hiểu tác dụng của việc tập thể dục, giải lao, thư giãn khi làm việc lâu với máy tính.

IU01.3.2 Bảo vệ môi trườngIU01.3.2.1 Hiểu công dụng của việc tái chế các bộ phận của máy tính, pin, hộp mực in khi

không còn sử dụng.IU01.3.2.2 Biết cách thiết lập các lựa chọn tiết kiệm năng lượng cho máy tính: tự động tắt màn

hình, đặt máy tính ở chế độ ngủ, tự động tắt máy.IU01.4 Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tínhIU01.4.1 Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệuIU01.4.1.1 Hiểu khái niệm và vai trò của tên người dùng (user name), mật khẩu (password) khi

truy nhập mạng và Internet.IU01.4.1.2 Biết cách sử dụng mật khẩu tốt (không chia sẻ mật khẩu, thay đổi thường xuyên,

chọn mật khẩu có độ dài thích hợp, xen lẫn giữa chữ cái và số).IU01.4.1.3 Biết cách đề phòng khi giao dịch trực tuyến: Không để lộ (che dấu) hồ sơ cá nhân,

hạn chế gửi thông tin cá nhân, cảnh giác với người lạ, cảnh giác với thư giả mạo.IU01.4.1.4 Biết khái niệm và tác dụng của tường lửa (firewall).IU01.4.1.5 Biết cách ngăn chặn trộm cắp dữ liệu bằng cách khóa máy tính, khóa phương tiện

lưu trữ khi rời nơi làm việc. Hiểu tầm quan trọng của việc sao lưu dữ liệu dự phòng.IU01.4.2 Phần mềm độc hại (malware)IU01.4.2.1 Hiểu, phân biệt được các thuật ngữ phần mềm độc hại (malware) như virus, worms,

trojan, spyware, adware. Biết cách thức mã độc xâm nhập, lây lan trong hệ thống máy tính.

IU01.4.2.2 Hiểu các cách phòng, chống phần mềm độc hại và tầm quan trọng của việc cập nhật phần mềm an ninh mạng, phần mềm diệt virus thường xuyên.

IU01.5 Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTTIU01.5.1 Bản quyềnIU01.5.1.1 Hiểu thuật ngữ bản quyền/quyền tác giả (copyright), sự cần thiết tôn trọng bản

quyền. Biết một số khái niệm tổng quan của luật pháp Việt Nam và quốc tế liên quan đến bản quyền phần mềm, bản quyền nội dung và sở hữu trí tuệ.

IU01.5.1.2 Cách nhận diện một phần mềm có bản quyền: mã (ID) sản phẩm, đăng ký sản phẩm, giấy phép (license) sử dụng phần mềm.

IU01.5.1.3 Hiểu thuật ngữ ”thỏa thuận giấy phép cho người dùng cuối” (end-user license agreement). Phân biệt được phần mềm dùng chung (shareware), phần mềm miễn phí (freeware), phần mềm mã nguồn mở (open source software).

IU01.5.2 Bảo vệ dữ liệuIU01.5.2.1 Hiểu các khái niệm, thuật ngữ liên quan như dữ liệu, quản lý dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.IU01.5.2.2 Biết một số quy định cơ bản về luật pháp của Việt Nam liên quan đến quyền bảo vệ

dữ liệu, trách nhiệm quản lý, bảo vệ dữ liệu ở Việt Nam. 

BẢNG 02

Page 37: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 02: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN (IU02)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU02.1 Các hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tínhIU02.1.1 Trình tự và các lưu ý thực hiện công việc đúng cách, an toàn

IU02.1.1.1

Biết trình tự thông thường các công việc cần thực hiện khi sử dụng máy tính: Mở máy và đăng nhập vào hệ thống, sử dụng các công cụ của hệ điều hành để chuẩn bị môi trường làm việc, quản lý dữ liệu, chạy các phần mềm ứng dụng cần thiết, lưu lại hoặc đưa các kết quả công việc ra ngoài, và kết thúc làm việc, tắt máy.

IU02.1.1.2Biết sự cần thiết phải thao tác đúng cách trong các trường hợp mở/tắt máy, mở/tắt hệ điều hành, mở/đóng chương trình ứng dụng, tắt một ứng dụng bị treo (non-responding).

IU02.1.1.3Biết một số quy tắc an toàn cơ bản, tối thiểu khi thao tác với máy móc, thiết bị: An toàn điện, an toàn cháy nổ, và các lưu ý an toàn lao động khác.

IU02.1.2 Mở máy, đăng nhập và sử dụng bàn phím, chuột

IU02.1.2.1Biết các cách khởi động (mở) máy. Biết sử dụng tên người dùng và mật khẩu để đăng nhập máy tính (đăng nhập hệ thống) một cách an toàn. Biết các cách để khởi động lại máy.

IU02.1.2.2Biết các chế độ tắt máy tính thông thường. Biết hậu quả của việc mất điện khi đang làm việc hoặc tắt máy đột ngột.

IU02.1.2.3Biết cách gõ bàn phím đúng cách. Biết các phím chức năng và phím tắt thường dùng. Biết cách kích hoạt và tắt bàn phím ảo.

IU02.1.2.4Biết chức năng và cách dùng các phím của chuột: phím trái, phím phải, phím (con lăn) giữa. Biết cách dùng bảng chạm (touchpad).

IU02.2 Làm việc với Hệ diều hànhIU02.2.1 Màn hình làm việc

IU02.2.1.1Hiểu vai trò của màn hình làm việc (desktop). Nhận biết được các thành phần đầu tiên của màn hình làm việc như biểu tượng (icon), thanh nhiệm vụ (taskbar), thanh công cụ (toolbar).

IU02.2.1.2Biết cách thay đổi cấu hình màn hình làm việc của máy tính, cách lựa chọn ngôn ngữ của bàn phím (ví dụ: tiếng Anh, tiếng Việt).

IU02.2.1.3Biết cách thay đổi hình nền, thay đổi giao diện, cài đặt, gỡ bỏ một phần mềm ứng dụng.

IU02.2.1.4Biết cách xem thông tin hệ thống của máy tính. Biết cách sử dụng chức năng trợ giúp có sẵn.

IU02.2.2 Biểu tượng và cửa sổ

IU02.2.2.1Hiểu khái niệm biểu tượng (icon) và chức năng của nó. Nhận biết các biểu tượng thông dụng: tệp, thư mục, phần mềm ứng dụng, máy in, ổ đĩa, thùng rác, biểu tượng “đường tắt” (shortcut).

IU02.2.2.2Biết cách lựa chọn và di chuyển biểu tượng. Biết cách dùng biểu tượng để mở một tệp tin, một thư mục, một phần mềm ứng dụng. Biết cách xóa và khôi phục biểu tượng.

IU02.2.2.3 Hiểu khái niệm cửa sổ (window) và chức năng của nó. Nhận biết được các thành phần sau đây của một cửa sổ: thanh tiêu đề, thanh chọn chức năng (menu), thanh công cụ (toolbar), thanh thể hiện trạng thái (status bar), thanh cuộn màn hình (scroll

Page 38: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

bar), và công dụng của chúng.

IU02.2.2.4Biết cách mở một cửa sổ mới, kích hoạt một của sổ hiện có. Biết cách thu hẹp, mở rộng, phục hồi, thay đổi kích thước, di chuyển, đóng một cửa sổ. Biết cách di chuyển từ cửa sổ này sang cửa sổ khác.

IU02.3 Quản lý thư mục và tệpIU02.3.1 Thư mục và tệp

IU02.3.1.1

Hiểu khái niệm tệp tin (file) và công dụng của nó. Các đặc trưng của tệp: tên, nơi lưu trữ, kiểu, kích thước. Biết số đo kích thước tệp như Kb, Mb. Biết các kiểu tệp thông dụng: Tệp dùng cho văn bản, bảng tính, cơ sở dữ liệu, trình chiếu; các tệp .pdf, ảnh, âm thanh, video; tệp tin nén, tệp tạm thời, tệp chương trình.

IU02.3.1.2Hiểu khái niệm thư mục (directory, folder). Biết về cấu trúc phân cấp khi lưu trữ thư mục và tệp. Hiểu khái niệm đường dẫn (path) đến thư mục và tệp, và khái niệm đường tắt (shortcut).

IU02.3.1.3

Biết và phân biệt được các thiết bị dùng lưu giữ thư mục và tệp: đĩa cứng, ổ lưu trữ trên mạng (ổ mạng), ổ USB, đĩa quang (CD, DVD). Biết tác dụng của việc sao lưu tệp thường xuyên tới một thiết bị lưu trữ di động. Hiểu tác dụng của việc lưu trữ tệp tin trực tuyến (online).

IU02.3.2Quản lý thư mục và tệp: xem thông tin, di chuyển đến nơi lưu giữ, tạo đường tắt đến nơi lưu giữ thư mục, tệp

IU02.3.2.1Biết cách mở cửa sổ để xem thông tin về các đặc trưng của tệp, thư mục, ổ đĩa như tên, kích thước, vị trí. Biết cách mở rộng, thu hẹp cửa sổ hiển thị thông tin về ổ đĩa, thư mục.

IU02.3.2.2Biết cách sắp xếp tệp tin theo trật tự khi hiển thị: Theo tên, kiểu, kích thước, ngày tạo/ngày sửa đổi gần nhất.

IU02.3.2.3Biết cách chuyển tới (nơi lưu giữ) một thư mục, một tệp tin cụ thể. Biết cách tạo và xóa một biểu tượng đường tắt đến thư mục và tệp trên màn hình làm việc.

IU02.3.3Quản lý thư mục và tệp: Tạo, đặt tên, đổi tên tệp và thư mục, thay đổi trạng thái và hiển thị thông tin về tệp

IU02.3.3.1 Biết cách tạo một thư mục và các thư mục con của nó.

IU02.3.3.2Biết cách dùng một phần mềm ứng dụng để tạo một tệp, đặt tên và lưu tệp vào một thư mục.

IU02.3.3.3Biết cách đặt tên tệp và thư mục để quản lý hiệu quả. Biết cách đổi tên tệp và thư mục.

IU02.3.3.4Biết khái niệm trạng thái tệp (bị khóa, chỉ đọc, đọc/ghi) và cách thay đổi trạng thái tệp.

IU02.3.4 Quản lý thư mục và tệp: Chọn, sao chép, di chuyển tệp và thư mụcIU02.3.4.1 Biết cách chọn một tệp, thư mục (riêng lẻ hoặc theo nhóm).IU02.3.4.2 Biết cách sao chép tệp, thư mục từ thư mục/ổ đĩa này sang thư mục/ổ đĩa khác.IU02.3.4.3 Biết cách di chuyển tệp, thư mục từ thư mục/ổ đĩa này sang thư mục/ổ đĩa khác.IU02.3.4.4 Biết cách chia sẻ tệp, thư mục trên mạng LAN.IU02.3.5 Quản lý thư mục và tệp: Xóa, khôi phục tệp và thư mụcIU02.3.5.1 Biết cách xóa tệp tin, thư mục, cho vào thùng rác (xóa tạm thời).IU02.3.5.2 Biết cách khôi phục tệp tin, thư mục từ thùng rác.

Page 39: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU02.3.5.3 Biết cách dọn sạch thùng rác (xóa vĩnh viễn).IU02.3.6 Quản lý thư mục và tệp: Tìm kiếm tệp và thư mụcIU02.3.6.1 Biết cách sử dụng công cụ tìm (find, search) để tìm một tệp hay thư mục.

IU02.3.6.2Biết cách tìm tệp theo tên, theo nội dung, theo ngày tạo, ngày cập nhật, theo kích cỡ, kiểu.

IU02.3.6.3 Biết cách sử dụng ký tự đại diện để tìm thư mục và tệp.IU02.4 Một số phần mềm tiện íchIU02.4.1 Nén và giải nén tệpIU02.4.1.1 Hiểu ý nghĩa của việc nén tệp tin. Biết cách nén tệp tin trong một thư mục.IU02.4.1.2 Biết cách giải nén các tệp tin.IU02.4.2 Phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạngIU02.4.2.1 Biết một số phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng thông dụng.

IU02.4.2.2Sử dụng được phần mềm diệt virus để quét ổ đĩa, thư mục, tệp tin cụ thể. Sử dụng được phần mềm an ninh mạng để phòng chống, phát hiện và loại bỏ mã độc.

IU02.4.2.3 Biết cách cập nhật phần mềm diệt virus thường xuyên.IU02.4.3 Chuyển đổi định dạng tệpIU02.4.3.1 Biết cách chuyển đổi định dạng các tệp văn bản sang kiểu .rtf, .pdf và ngược lại.

IU02.4.3.2Biết các định dạng tệp âm thanh phổ biến và chuyển đổi tệp âm thanh sang các định dạng này.

IU02.4.4 Đa phương tiệnIU02.4.4.1 Hiểu khái niệm phương tiện truyền thông (media), đa phương tiện (multimedia).IU02.4.4.2 Biết cách dùng một số tiện ích về xử lý và quản lý ảnh số.

IU02.4.4.3Biết cách dùng một số tiện ích đa phương tiện tổng hợp: Ghi âm, nghe nhạc, xem phim.

IU02.5 Sử dụng tiếng ViệtIU02.5.1 Các khái niệm liên quanIU02.5.1.1 Hiểu khái niệm các bộ mã tiếng Việt như Unicode, TCVN.IU02.5.1.2 Hiểu khái niệm phông chữ (font) và biết một số phông chữ Việt thông dụng.IU02.5.1.3 Biết các cách thức gõ tiếng Việt.IU02.5.2 Lựa chọn và cài đặt các tiện ích sử dụng tiếng ViệtIU02.5.2.1 Biết dùng các giải pháp hỗ trợ cài sẵn bên trong một số hệ điều hành.IU02.5.2.2 Biết về các phần mềm gõ tiếng Việt thông dụng và cách thức cài đặt, sử dụng chúng.IU02.5.3 Chuyển đổi phông chữ ViệtIU02.5.3.1 Biết cách xử lý sự không thống nhất về phông chữ.IU02.5.3.2 Biết sử dụng một số phần mềm chuyển đổi phông chữ thông dụng.IU02.5.4 Sử dụng nhiều ngôn ngữ trong một tài liệuIU02.5.4.1 Biết cách chuyển đổi từ bàn phím sang tiếng Việt và ngược lại.IU02.5.4.2 Biết cách đưa một đoạn văn bản bằng ngôn ngữ khác vào văn bản gốc tiếng Việt.IU02.6 Sử dụng máy inIU02.6.1 Lựa chọn máy in

IU02.6.1.1Biết cách thay đổi máy in mặc định từ một danh sách máy in cài sẵn. Biết cách chia sẻ một máy in mạng.

IU02.6.1.2 Biết cách cài đặt một máy in mới vào máy tính.

Page 40: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU02.6.2 In

IU02.6.2.1Hiểu khái niệm hàng đợi (queue) in, tác vụ (task) in. Biết cách in tài liệu từ một ứng dụng.

IU02.6.2.2Biết cách xem tiến trình các công việc in trong hàng đợi, dừng, khởi động lại, xóa tác vụ in.

 

BẢNG 03

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 03: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (IU03)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU03.1 Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bảnIU03.1.1 Khái niệm văn bảnIU03.1.1.1 Hiểu khái niệm văn bản theo nghĩa thông thường.IU03.1.1.2 Biết cách tổ chức và định dạng một văn bản.IU03.1.2 Soạn thảo văn bản và xử lý văn bảnIU03.1.2.1 Biết các thao tác thông thường để có được một văn bản theo yêu cầu: Soạn thảo nội

dung (tạo mới hoặc sử dụng nội dung có sẵn), biên tập văn bản (thêm bớt, sửa chữa nội dung, thay đổi định dạng, thêm minh họa, tạo các liên kết, tham chiếu, hoàn chỉnh văn bản), lưu giữ văn bản, in ấn và phân phối văn bản.

IU03.1.2.2 Biết một số phần mềm xử lý văn bản khác nhau như LibreOffice Writer, OpenOffice Writer, Microsoft Word.

IU03.1.2.3 Biết chức năng chính của một phần mềm xử lý văn bản.IU03.2 Sử dụng một phần mềm xử lý văn bản cụ thểIU03.2.1 Mở, đóng phần mềm xử lý văn bảnIU03.2.1.1 Biết các cách mở, đóng phần mềm xử lý văn bản trực tiếp và gián tiếp.IU03.2.1.2 Nhận biết các yếu tố trong giao diện làm việc của phần mềm như thanh chức năng,

thanh công cụ, các cửa sổ. Biết cách thay đổi giao diện của phần mềm như ẩn/hiện các thanh công cụ. Sử dụng được tính năng trợ giúp.

IU03.2.1.3 Biết cách thay đổi kích thước cửa sổ, mở nhiều cửa sổ và sắp xếp chúng trên màn hình làm việc.

IU03.2.1.4 Biết cách thay đổi một số thiết đặt ban đầu (ví dụ: ngôn ngữ làm việc, thư mục lưu văn bản mặc định) để thuận tiện và nâng cao năng suất làm việc.

IU03.2.2 Mở văn bản có sẵn, tạo văn bản mới, lưu, xóa văn bảnIU03.2.2.1 Biết cách tìm và mở một văn bản có sẵn. Biết cách phóng to, thu nhỏ văn bản.IU03.2.2.2 Biết cách chuyển một tài liệu từ các định dạng khác (bảng tính, trang trình chiếu,

văn bản tạo từ các phần mềm khác) thành văn bản làm việc.IU03.2.2.3 Biết cách soạn thảo một tài liệu mới: gõ bàn phím, gõ dấu tiếng Việt, chèn một số

ký tự, ký hiệu đặc biệt như ©, ®, ™, các chữ cái Hy Lạp vào văn bản.IU03.2.2.4 Biết cách lưu tài liệu đang mở vào một thư mục với tên cũ hoặc đổi tên mới. Biết

cách lưu văn bản vào thư mục khác, ổ đĩa khác.IU03.2.2.5 Biết các kiểu tệp tin khác nhau dùng để lưu văn bản, tài liệu.IU03.2.2.6 Biết cách mở nhiều văn bản cùng lúc. Biết cách sắp xếp các cửa sổ văn bản trên màn

Page 41: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

hình. Biết cách kích hoạt một văn bản để làm việc và chuyển từ văn bản làm việc này sang văn bản làm việc khác.

IU03.2.2.7 Biết cách xóa một văn bản.IU03.2.3 Biên tập nội dung văn bảnIU03.2.3.1 Biết xác định các đơn vị văn bản như ký tự, từ, cụm từ (dòng, câu), đoạn văn, các

đối tượng nhúng vào văn bản (bảng, đối tượng đồ họa), trang và toàn bộ văn bản. Biết cách chọn (đánh dấu) các đơn vị văn bản và toàn bộ nội dung văn bản.

IU03.2.3.2 Biết cách di chuyển đến các trang văn bản khác nhau (trang trước, trang sau, nhảy đến một trang cụ thể).

IU03.2.3.3 Biết cách thêm (chèn, ghi đè), xóa, sửa các ký tự, từ, cụm từ, và các đơn vị khác trong một văn bản.

IU03.2.3.4 Biết cách tìm kiếm các ký tự, từ, cụm từ. Biết cách thay thế các ký tự, từ, cụm từ nhất định trong văn bản.

IU03.2.3.5 Biết cách cắt, dán, sao chép, di chuyển một đơn vị, một phần văn bản bên trong một tài liệu sang các tài liệu đang mở khác.

IU03.2.3.6 Biết cách sử dụng lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).IU03.2.4 Xử lý lỗi hiển thị tiếng ViệtIU03.2.4.1 Biết cách loại bỏ các hiệu ứng điều chỉnh tự động (autocorrect) có sẵn trong phần

mềm soạn thảo đối với văn bản tiếng Việt.IU03.2.4.2 Biết cách loại bỏ các hiển thị không mong muốn (ví dụ: đường sóng) xuất hiện trong

văn bản tiếng Việt. Biết cách xử lý lỗi khi sao chép và dán (smart cut and paste).IU03.3 Định dạng văn bảnIU03.3.1 Định dạng văn bản (text)IU03.3.1.1 Biết cách thay đổi phông chữ (cỡ chữ, kiểu chữ), các kiểu hiển thị khác nhau (đậm,

nghiêng, gạch dưới)IU03.3.1.2 Biết cách ghi chỉ số dưới (subscript), chỉ số trên (superscript).IU03.3.1.3 Biết cách thay đổi màu ký tự và màu nền văn bản.IU03.3.1.4 Biết cách chuyển đổi chữ hoa /chữ thường.IU03.3.1.5 Biết cách ngắt từ (hypernation) khi xuống dòng.IU03.3.2 Định dạng đoạn vănIU03.3.2.1 Hiểu khái niệm đoạn văn (paragraph). Biết cách chọn (đánh dấu) một đoạn văn.IU03.3.2.2 Biết cách thêm, bỏ các dấu đoạn (paragraph mark), dấu ngắt dòng (line break).IU03.3.2.3 Biết cách thụt lề (indent), căn lề (trái, giữa, phải, đều hai biên).IU03.3.2.4 Hiểu công dụng, biết cách thiết lập, gỡ bỏ và sử dụng nhảy cách (tab) (ví dụ: căn

trái, căn giữa, căn phải).IU03.3.2.5 Biết cách điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn văn.IU03.3.2.6 Biết cách điều chỉnh khoảng cách dãn dòng trong đoạn văn.IU03.3.2.7 Biết cách tạo/bỏ tạo một danh sách đồng mức bằng cách dùng đánh dấu tự động

(bullet) hoặc đánh số tự động (numbering). Biết cách thay đổi các kiểu dấu tự động, kiểu đánh số tự động khác nhau. Đánh số tự động các đoạn văn bản.

IU03.3.2.8 Biết cách tạo đường viền, bóng/nền cho một đoạn văn.IU03.3.3 Kiểu dáng (style)IU03.3.3.1 Hiểu khái niệm kiểu dáng (style). Biết cách áp dụng một kiểu dáng đang được dùng

Page 42: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

cho ký tự vào một văn bản.IU03.3.3.2 Biết cách áp dụng một kiểu dáng mà một đoạn văn đang dùng cho một hoặc nhiều

đoạn nữa.IU03.3.3.3 Biết cách sử dụng công cụ sao chép định dạng.IU03.4 Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bảnIU03.4.1 BảngIU03.4.1.1 Biết cách thêm một khung bảng vào văn bản.IU03.4.1.2 Biết cách nhập và biên tập dữ liệu trong các ô của bảng.IU03.4.1.3 Biết cách chọn dòng, cột, ô, hoặc toàn bộ bảng.IU03.4.1.4 Biết cách thêm, xóa dòng và cột.IU03.4.1.5 Biết cách sửa đổi chiều rộng của cột, chiều cao của dòng.IU03.4.1.6 Biết cách thay đổi kiểu đường viền, chiều rộng, chiều cao, màu sắc cho ô.IU03.4.1.7 Biết cách thêm bóng và màu nền cho các ô của bảng.IU03.4.1.8 Biết cách xóa bảng khỏi văn bản.IU03.4.2 Hình minh họa (đối tượng đồ họa)IU03.4.2.1 Biết cách chèn một hình minh họa (tranh, ảnh, biểu đồ, hình vẽ) vào một vị trí xác

định trong văn bản.IU03.4.2.2 Biết cách chọn đối tượng đồ họa, sao chép, di chuyển một đối tượng bên trong một

tài liệu, hoặc từ tài liệu này sang tài liệu khác.IU03.4.2.3 Biết cách thay đổi kích thước hình minh họa. Biết cách xóa một hình minh họa khỏi

văn bản.IU03.4.3 Hộp văn bảnIU03.4.3.1 Biết cách nhập một hộp văn bản (text box) mới hoặc lấy một hộp văn bản từ thư

viện đưa vào văn bản.IU03.4.3.2 Biết cách định dạng cho hộp văn bản.IU03.4.3.3 Biết cách lưu hộp văn bản.IU03.4.4 Tham chiếu (reference)IU03.4.4.1 Biết cách thêm, sửa, xóa chú thích tại chân trang (footnote), chú thích tại cuối bài

(endnote).IU03.4.4.2 Biết cách thêm, sửa, xóa việc đánh số trang.IU03.4.5 Hoàn tất văn bảnIU03.4.5.1 Biết cách căn lề toàn bộ văn bản (căn trái, phải, giữa, đều hai bên)IU03.4.5.2 Biết cách thêm, bỏ ngắt trang (page break)IU03.4.5.3 Biết cách thêm, bỏ đầu trang (header), chân trang (footer) cho văn bản.IU03.4.5.4 Biết cách đặt các chế độ bảo vệ khác nhau cho văn bản.IU03.5 Kết xuất và phân phối văn bảnIU03.5.1 In văn bảnIU03.5.1.1 Biết cách đặt, hiệu chỉnh các tham số cho trang in: hướng in dọc (portrait), in ngang

(landscape), lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải, khổ giấy.IU03.5.1.2 Biết khái niệm tác vụ (task) in, hàng đợi (queue) in.IU03.5.1.3 Biết cách theo dõi trạng thái in, xóa, khôi phục tác vụ in.IU03.5.1.4 Biết cách thực hiện in văn bản: in toàn bộ, in chọn trang, in một bản, in nhiều bản.IU03.5.2 Phân phối văn bản

Page 43: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU03.5.2.1 Biết cách lưu văn bản dưới các kiểu tệp khác nhau (rtf, pdf, txt, định dạng của các phiên bản khác nhau).

IU03.5.2.2 Biết cách đặt mật khẩu để kiểm soát truy nhập tệp văn bản.IU03.5.2.3 Biết cách đính kèm văn bản theo thư điện tử.IU03.5.2.4 Biết cách lưu văn bản trên mạng (ghi vào các ổ mạng, các thư mục trực tuyến).IU03.6 Soạn thông điệp và văn bản hành chínhIU03.6.1 Soạn thảo một thông điệpIU03.6.1.1 Biết cách soạn một thông điệp bình thường như thông báo, thư.IU03.6.2 Soạn và xử lý một văn bản hành chính mẫuIU03.6.2.1 Biết cách soạn và định dạng một văn bản hành chính (tùy chọn) theo mẫu quy định. 

BẢNG 04

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 04: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN (IU04)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU04.1 Kiến thức cơ bản về bảng tínhIU04.1.1 Khái niệm bảng tínhIU04.1.1.1 Hiểu khái niệm và công dụng của bảng tính.IU04.1.1.2 Biết các bước để xây dựng và ứng dụng bảng tính thông thường: Nhập và biên tập

dữ liệu, công thức vào bảng; tính toán trên dữ liệu bằng cách áp dụng các phép tính, biểu thức, hàm; biểu diễn trực quan dữ liệu dưới dạng biểu đồ; một số ứng dụng cao cấp như phân tích dữ liệu, dự báo; in và phân phối các bảng tính.

IU04.1.2 Phần mềm bảng tínhIU04.1.2.1 Biết một số phần mềm bảng tính khác nhau như LibreOffice Calc, OpenOffice Calc,

Microsoft Excel. Biết các thao tác thường thực hiện với một phần mềm bảng tính: Nhập, cập nhật, biên tập dữ liệu; áp dụng các phép tính, công thức, các hàm lên dữ liệu; xây dựng biểu đồ; in kết quả; trao đổi với các ứng dụng khác.

IU04.1.2.2 Biết các thành phần chính tạo nên bảng tính: ô (cell), dòng (row), cột (column), vùng (range), trang tính (worksheet), bảng tính (spreadsheet).

IU04.1.2.3 Biết chức năng của một phần mềm bảng tính cụ thể.IU04.2 Sử dụng phần mềm bảng tínhIU04.2.1 Làm việc với phần mềm bảng tínhIU04.2.1.1 Biết các cách mở một phần mềm bảng tính trực tiếp và gián tiếp.IU04.2.1.2 Nhận biết các thành phần trong giao diện (màn hình làm việc) của phần mềm. Biết

ẩn, hiện các thanh công cụ, thanh ruy-băng trên màn hình làm việc của phần mềm.IU04.2.1.3 Biết chỉnh sửa các thiết đặt để mở và lưu bảng tính như chọn thư mục mặc định, tên

tệp mặc định, định dạng mặc định. Sử dụng được chức năng trợ giúp của phần mềm.IU04.2.2 Làm việc với bảng tínhIU04.2.2.1 Biết mở, đóng một bảng tính có sẵn. Biết mở nhiều bảng tính và sắp xếp các cửa sổ

để làm việc đồng thời.IU04.2.2.2 Biết sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ khi xem một bảng tính.IU04.2.2.3 Biết tạo bảng tính mới theo mẫu cho trước. Biết các kiểu tệp dùng để lưu bảng tính.

Page 44: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU04.2.2.4 Biết cách lưu bảng tính vào thư mục với tên cũ hoặc đổi sang tên khác, bằng một kiểu tệp khác.

IU04.2.2.5 Biết cách chuyển từ bảng tính đang mở này sang bảng tính đang mở khácIU04.3 Thao tác đối với ô (ô tính)IU04.3.1 Nhập dữ liệu vào ôIU04.3.1.1 Biết rằng ô là phần tử cơ bản của trang tính và chỉ chứa một phần tử dữ liệu. Biết

rằng ô được xác định bởi địa chỉ của nó. Hiểu và phân biệt khái niệm địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tương đối của ô.

IU04.3.1.2 Biết rằng dữ liệu chứa trong ô phải thuộc một kiểu dữ liệu xác định. Biết các kiểu dữ liệu có thể dùng trong bảng tính.

IU04.3.1.3 Biết cách chọn (đánh dấu) một ô, nhiều ô liền kề, nhiều ô không liền kề, toàn bộ trang tính.

IU04.3.1.4 Biết cách nhập nội dung (số, ngày tháng, văn bản) vào một ô.IU04.3.1.5 Biết sử dụng lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).IU04.3.2 Biên tập nội dung, sắp xếp thứ tự các ôIU04.3.2.1 Biết cách xóa, sửa đổi nội dung một ô.IU04.3.2.2 Biết cách tìm ô theo nội dung. Biết cách thay thế nội dung ô trong trang tính.IU04.3.2.3 Biết cách sắp xếp các ô theo một số tiêu chí: thứ tự tăng giảm của số, thứ tự của chữ

cái trong từ điển.IU04.3.3 Sao chép, di chuyển nội dung của ôIU04.3.3.1 Biết cách sao chép, cắt, dán nội dung của một ô, của nhiều ô bên trong một trang

tính, từ trang tính này sang trang tính khác, từ bảng tính này sang bảng tính khác.IU04.3.3.2 Biết sử dụng công cụ tự động điền nội dung (autofill), công cụ sao chép (copy) để tự

động sinh một dãy số (ví dụ: tự động đánh số thứ tự các dòng của một danh sách).IU04.3.3.3 Biết cách di chuyển nội dung của một ô, của nhiều ô bên trong trang tính, từ trang

tính này sang trang tính khác, từ bảng tính này sang bảng tính khác.IU04.4 Thao tác trên trang tínhIU04.4.1 Dòng và cộtIU04.4.1.1 Biết cách chọn một dòng, một nhóm dòng kề nhau, nhóm các dòng không kề nhau.

Biết cách chọn một cột, nhóm các cột kề nhau, nhóm các cột không kề nhau.IU04.4.1.2 Biết cách chèn một dòng, một cột vào trang tính. Biết cách xóa dòng và cột khỏi

trang tính.IU04.4.1.3 Biết sửa đổi chiều rộng cột, chiều cao dòng.IU04.4.1.4 Biết cách ẩn/hiện, cố định (freeze)/thôi cố định (unfreeze) tiêu đề dòng, cột.IU04.4.2 Trang tínhIU04.4.2.1 Biết cách thêm một trang tính mới, đóng lại, xóa trang tính đang mở.IU04.4.2.2 Hiểu vai trò của tên trang tính. Biết cách đặt tên, sửa tên trang tính hợp lý.IU04.4.2.3 Biết cách chuyển từ trang tính này sang trang tính khác.IU04.4.2.4 Biết cách sao chép, di chuyển các trang tính bên trong bảng tính.IU04.5 Biểu thức và hàmIU04.5.1 Biểu thức số họcIU04.5.1.1 Biết khái niệm biểu thức (expression) và ứng dụng của biểu thức. Biết rằng trong

biểu thức có chứa các địa chỉ ô liên quan. Hiểu và biết cách dùng các địa chỉ tương

Page 45: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

đối, tuyệt đối của ô trong biểu thức.IU04.5.1.2 Biết tạo biểu thức số học đơn giản bằng cách sử dụng các phép tính số học (cộng,

trừ, nhân, chia).IU04.5.1.3 Hiểu các lỗi gặp phải khi sử dụng biểu thức (Ví dụ: #NAME?, #DIV/0!, #REF!).IU04.5.2 HàmIU04.5.2.1 Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng các hàm tập hợp: SUM, AVERAGE, MINIMUM,

MAXIMUM, COUNT, COUNTA, ROUND.IU04.5.2.2 Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng hàm logic với các toán tử so sánh: =, >, <.IU04.5.2.3 Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng các hàm thời gian, ngày, tháng.IU04.5.2.4 Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng các hàm tìm kiếm.IU04.6 Định dạng một ô, một dãy ôIU04.6.1 Kiểu số, ngày tháng, tiền tệIU04.6.1.1 Hiểu các định dạng số thập phân cụ thể. Biết cách định dạng để hiển thị số theo yêu

cầu.IU04.6.1.2 Biết cách định dạng để hiển thị tỷ lệ phần trăm.IU04.6.1.3 Biết cách định dạng ô và chuyển đổi cách hiển thị đơn vị số, kiểu ngày tháng, ký

hiệu tiền tệ.IU04.6.2 Văn bảnIU04.6.2.1 Biết cách thay đổi định dạng phông chữ (cỡ chữ, kiểu chữ), kiểu hiển thị (đậm,

nghiêng, gạch dưới, gạch dưới hai lần).IU04.6.2.2 Biết cách áp dụng các màu khác nhau đối với nội dung ô, nền của ô.IU04.6.2.3 Biết cách sao chép định dạng từ một ô, một dãy ô tới ô khác, dãy ô khác.IU04.6.3 Căn chỉnh, tạo hiệu ứng viềnIU04.6.3.1 Biết cách áp dụng việc cuộn văn bản (text wrapping) đối với nội dung của ô, dãy ô.IU04.6.3.2 Biết cách đặt hướng thể hiện nội dung ô theo chiều ngang, chiều dọc và cách điều

chỉnh hướng thể hiện nội dung ô.IU04.6.3.3 Biết cách tách (split)/ghép (merge) các ô và căn tiêu đề, nội dung trong ô tách/ghép.IU04.6.3.4 Biết cách thêm đường viền (nét, màu) cho ô, dãy ô.IU04.7 Biểu đồIU04.7.1 Tạo biểu đồIU04.7.1.1 Biết các loại biểu đồ khác nhau (biểu đồ hình cột, biểu đồ thanh, biểu đồ đường

thẳng, biểu đồ hình tròn). Biết cách tạo biểu đồ các từ dữ liệu bảng tính.IU04.7.1.2 Biết cách chọn một biểu đồ. Biết cách thay đổi loại biểu đồ.IU04.7.2 Chỉnh sửa, cắt, dán, di chuyển, xóa biểu đồIU04.7.2.1 Biết chỉnh sửa (thêm, xóa, sửa), di chuyển tiêu đề, ghi chú cho biểu đồ.IU04.7.2.2 Biết cách thêm, di chuyển nhãn dữ liệu (ví dụ: giá trị, tỷ lệ phần trăm) cho biểu đồ.IU04.7.2.3 Biết cách thay đổi màu nền, màu phụ đề và thay đổi màu sắc hình (cột, thanh,

đường, bánh tròn) trong biểu đồ.IU04.7.2.4 Biết cách thay đổi kích cỡ phông chữ, màu của tiêu đề biểu đồ, trục biểu đồ, chú giải

biểu đồ. Biết cách thay đổi kích thước biểu đồ.IU04.7.2.5 Biết cách cắt, dán, di chuyển biểu đồ. Biết cách xóa biểu đồ khỏi trang tính.IU04.8 Kết xuất và phân phối trang tính, bảng tínhIU04.8.1 Trình bày trang tính để in ra

Page 46: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU04.8.1.1 Biết cách thay đổi lề: trên, dưới, trái, phải.IU04.8.1.2 Biết cách thay đổi hướng trang: dọc, ngang; cỡ trang; điều chỉnh để nội dung trang

tính khớp với các trang in.IU04.8.1.3 Biết cách thêm, sửa, xóa nội dung của phần đầu (header), phần chân (footer) của

trang tính. Biết cách thêm và xóa các trường: số trang, ngày tháng, giờ, tên tệp, tên trang tính vào trong đầu trang, chân trang.

IU04.8.2 Kiểm tra và inIU04.8.2.1 Biết cách kiểm tra và sửa lỗi phép tính, lỗi văn bản trong bảng tính chuẩn bị in.IU04.8.2.2 Biết các kiểu kẻ ô lưới. Biết cách hiện/ẩn đường kẻ ô lưới, đề mục dòng, cột khi in.IU04.8.2.3 Biết áp dụng việc in tiêu đề dòng tự động trên mọi trang của trang bảng tính được

in.IU04.8.2.4 Biết cách xem trước trang bảng tính.IU04.8.2.5 Biết cách chọn số lượng bản sao của trang tính, toàn bộ bảng tính, biểu đồ được

chọn khi in ra. Biết cách in một dãy ô được chọn, biểu đồ trong trang tính; in toàn bộ trang tính.

IU04.8.3 Phân phối trang tínhIU04.8.3.1 Biết cách lưu trang tính, bảng tính dưới các kiểu tệp khác nhau như .pdf hoặc định

dạng của các phiên bản khác.IU04.8.3.2 Biết cách đặt mật khẩu để kiểm soát truy nhập tệp trang tính, bảng tính.IU04.8.3.3 Biết cách đính kèm trang tính theo thư điện tử.IU04.8.3.4 Biết cách lưu trang tính trên mạng (ghi vào các ổ mạng, các thư mục trực tuyến). 

BẢNG 05

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 05: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN (IU05)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU05.1 Kiến thức cơ bản về bài thuyết trình và trình chiếuIU05.1.1 Bài thuyết trìnhIU05.1.1.1 Biết khái niệm bài thuyết trình. Biết các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thuyết

trình và một số chỉ dẫn để tạo nên một bài thuyết trình tốt.IU05.1.1.2 Biết các bước chính trong tạo và thực hiện bài thuyết trình: Xác định mục tiêu

thuyết trình; thiết kế, biên tập nội dung các trang của bài thuyết trình; lưu và phân phát (publish) nội dung bài thuyết trình; thực hiện việc thuyết trình bằng một công cụ trình chiếu.

IU05.1.2 Phần mềm trình chiếuIU05.1.2.1 Biết một số phần mềm trình chiếu như LibreOffice Impress, OpenOffice Impress,

Microsoft Powerpoint.IU05.1.2.2 Biết các chức năng chính của một phần mềm trình chiếu cụ thể.IU05.2 Sử dụng phần mềm trình chiếuIU05.2.1 Làm việc với phần mềmIU05.2.1.1 Biết các cách mở một phần mềm trình chiếu: mở trực tiếp phần mềm, mở gián tiếp

thông qua việc mở một tệp thuyết trình được xây dựng bởi phần mềm đó. Biết cách

Page 47: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

đóng phần mềm.IU05.2.1.2 Nhận biết màn hình làm việc của phần mềm và các thành phần của nó. Biết cách

hiện/ẩn thanh công cụ, thanh ruy-băng trên màn hình.IU05.2.1.3 Biết sử dụng chức năng trợ giúp, chức năng hướng dẫn thực hiện theo bước có sẵn

(wizard).IU05.2.2 Làm việc với bài thuyết trìnhIU05.2.2.1 Biết các cách mở, đóng bài thuyết trình hiện có. Biết cách chọn mở bài thuyết trình

theo yêu cầu như theo tên người dùng, theo thư mục mặc định.IU05.2.2.2 Biết cách tạo một bài thuyết trình mới dựa trên mẫu (template) mặc định. Biết các

kiểu tệp dùng để lưu bài thuyết trình.IU05.2.2.3 Biết các cách hiển thị (view) bài thuyết trình khác nhau. Biết cách chuyển từ cách

hiển thị này sang cách hiển thị khác.IU05.2.2.4 Biết các cách lưu bài thuyết trình vào thư mục (giữ tên cũ, đổi sang tên khác, đổi

kiểu tệp khác).IU05.2.2.5 Biết cách mở nhiều bài thuyết trình đồng thời và chuyển từ bài thuyết trình này sang

bài thuyết trình khác.IU05.2.3 Làm việc với trang thuyết trìnhIU05.2.3.1 Hiểu khái niệm trang thuyết trình (slide) và vai trò của nó trong bài thuyết trình.IU05.2.3.2 Biết các khái niệm đi kèm trang thuyết trình: Tiêu đề (title), bố cục (layout), mẫu

thiết kế sẵn (design template), chủ đề (theme), hiệu ứng động (animation).IU05.2.3.3 Hiểu khái niệm bố cục và biết các bố cục chuẩn đối với trang thuyết trình. Biết chọn

kiểu bố cục trang thuyết trình (dùng kiểu đang có hoặc chọn kiểu khác). Biết cách thêm một trang thuyết trình mới với bố cục cụ thể.

IU05.2.3.4 Hiểu khái niệm và biết cách sử dụng một mẫu thiết kế, một chủ đề sẵn có cho bài thuyết trình.

IU05.2.3.5 Hiểu khái niệm và công dụng của trang thuyết trình chủ (slide master).IU05.2.3.6 Biết các cách chọn, biên tập trang thuyết trình chủ cho bài thuyết trình.IU05.2.3.7 Biết các cách áp dụng nhiều trang thuyết trình chủ trong một bài thuyết trình.IU05.2.3.8 Biết cách sao chép, cắt, dán, dịch chuyển trang thuyết trình bên trong một bài thuyết

trình, từ bài thuyết trình này sang bài khác.IU05.2.3.9 Biết cách xóa trang thuyết trình.IU05.2.3.10 Biết sử dụng lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa làm (redo).IU05.3 Xây dựng nội dung bài thuyết trìnhIU05.3.1 Tạo và định dạng văn bảnIU05.3.1.1 Biết các thủ thuật và chỉ dẫn để xây dựng một trang thuyết trình tốt (dùng các cụm

từ ngắn gọn súc tích, dùng hình thức liệt kê hiệu quả, biết cách đặt tiêu đề trang thuyết trình).

IU05.3.1.2 Biết nhập văn bản đúng chỗ (placeholder) trong các chế độ hiển thị khác nhau như chế độ chuẩn, chế độ dàn ý.

IU05.3.1.3 Biết cách biên tập văn bản trong bài thuyết trình. Biết cách sao chép, di chuyển văn bản trong bài thuyết trình, từ bài thuyết trình này sang bài khác.

IU05.3.1.4 Biết cách xóa văn bản.IU05.3.1.5 Biết cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và kiểu hiển thị (đậm, nghiêng, gạch

Page 48: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

chân, bóng).IU05.3.1.6 Biết cách áp dụng các màu khác nhau cho văn bản.IU05.3.1.7 Biết cách căn lề văn bản (trái, giữa, phải) trong khung văn bản.IU05.3.2 Danh sáchIU05.3.2.1 Biết cách trình bày nội dung dưới dạng danh sách liệt kê dùng ký hiệu đánh dấu

(bullet). Biết cách thay đổi kiểu ký hiệu.IU05.3.2.2 Biết cách trình bày nội dung dưới dạng danh sách được đánh số thứ tự (numbering).

Biết cách thay đổi kiểu đánh số khác nhau trong một danh sách.IU05.3.2.3 Biết cách dãn dòng, thụt lề (indent) cho danh sách.IU05.3.3 BảngIU05.3.3.1 Biết cách nhập, biên tập văn bản trong một trang thuyết trình dưới dạng bảng.IU05.3.3.2 Biết cách chọn dòng, cột, chọn toàn bộ bảng.IU05.3.3.3 Biết cách chèn, xóa dòng/cột và sửa đổi chiều rộng của cột, chiều cao của dòng.IU05.4 Đưa biểu đồ, sơ đồ tổ chức vào trong trang thuyết trìnhIU05.4.1 Biểu đồIU05.4.1.1 Hiểu sự liên hệ giữa tập dữ liệu và biểu đồ biểu diễn nó. Biết các hình dạng biểu đồ

sẵn có (dạng cột, thanh, đường, bánh tròn).IU05.4.1.2 Biết cách nhập dữ liệu để tạo biểu đồ trong một bài thuyết trình.IU05.4.1.3 Biết cách chọn biểu đồ; thay đổi kiểu biểu đồ; thêm, xóa, biên tập tiêu đề biểu đồ;

bổ sung nhãn dữ liệu.IU05.4.1.4 Biết cách thay đổi màu nền; thay đổi màu các hình dạng biểu đồ (cột, thanh, đường,

bánh tròn).IU05.4.2 Sơ đồ tổ chứcIU05.4.2.1 Hiểu khái niệm sơ đồ tổ chức. Biết cách tạo sơ đồ tổ chức nhiều mức và gán nhãn

cho các mức (sử dụng tính năng lập sơ tổ chức có sẵn).IU05.4.2.2 Biết cách thay đổi cấu trúc phân cấp của sơ đồ tổ chức.IU05.5 Đưa các đối tượng đồ họa vào trong trang thuyết trìnhIU05.5.1 Chèn và thao tác với đối tượng đồ họa đã cóIU05.5.1.1 Biết cách chèn một đối tượng đồ họa (tranh, ảnh, hình vẽ, biểu đồ) đã có vào trong

trang thuyết trình.IU05.5.1.2 Biết cách chọn, sao chép, di chuyển đối tượng đồ họa bên trong một bài thuyết trình,

từ bài thuyết trình này sang bài thuyết trình khác.IU05.5.1.3 Biết cách thay đổi kích cỡ, xóa đối tượng đồ họa bên trong bài thuyết trình.IU05.5.1.4 Biết cách quay, lật một đối tượng đồ họa; chỉnh vị trí một đối tượng đồ họa trong

trang thuyết trình: trái, giữa, phải, trên cùng, dưới cùng.IU05.5.2 Vẽ hìnhIU05.5.2.1 Biết cách đưa vào trang thuyết trình các hình vẽ khác nhau như đường, mũi tên, mũi

tên dạng khối, hình chữ nhật, hình vuông, hình bầu dục (oval), hình tròn, hộp chữ (text box). Biết cách nhập văn bản vào trong các đối tượng này.

IU05.5.2.2 Biết cách thay đổi màu nền, nét vẽ (màu sắc, bề dày, kiểu dáng); thay đổi hình dạng mũi tên; áp dụng tạo bóng tới đối tượng vẽ.

IU05.5.2.3 Biết cách ghép nhóm/bỏ ghép nhóm các đối tượng vẽ trong trang thuyết trình.IU05.5.2.4 Biết cách đưa một đối tượng vẽ lên lớp trên/xuống lớp dưới, hiện lên phía trước/ẩn

Page 49: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

xuống phía sau một đối tượng vẽ khác.IU05.6 Chuẩn bị, trình chiếu và in bài thuyết trìnhIU05.6.1 Chuẩn bị trình chiếuIU05.6.1.1 Hiểu khái niệm cách chuyển trang (transition), hiệu ứng động (animation) khi trình

diễn bài thuyết trình.IU05.6.1.2 Biết cách áp dụng, thay đổi các kiểu chuyển trang, hiệu ứng động cho các phần tử

khác nhau của trang thuyết trình.IU05.6.1.3 Biết cách thêm phần ghi chú cho trang thuyết trình.IU05.6.1.4 Biết cách chọn định dạng đầu ra thích hợp cho trang thuyết trình như bản in ra

(handout), chiếu trên màn hình (on-screen show).IU05.6.1.5 Biết cách hiện/ẩn các trang thuyết trình.IU05.6.2 Kiểm tra, in, trình diễnIU05.6.2.1 Biết cách kiểm tra chính tả bài thuyết trình, sửa lỗi chính tả, xóa từ thừa; kiểm tra và

chỉnh sửa các lỗi hiển thị tiếng Việt.IU05.6.2.2 Biết cách thay đổi hướng trang thuyết trình (dọc, ngang); thay đổi kích cỡ trang.IU05.6.2.3 Biết thực hiện các phương án in khác nhau: toàn bộ bài thuyết trình, các trang thuyết

trình cụ thể, bản để phân phát, trang chú thích, dàn ý; chọn số lượng bản sao của bài thuyết trình.

IU05.6.2.4 Biết các cách trình chiếu bài thuyết trình (từ trang thuyết trình đầu tiên, từ trang thuyết trình hiện tại); cách chuyển tới trang thuyết trình tiếp theo, trang thuyết trình trước đó, trang thuyết trình được chỉ định trong khi trình diễn bài thuyết trình.

 

BẢNG 06

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 06: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN (IU06)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU06.1 Kiến thức cơ bản về InternetIU06.1.1 Các khái niệm/thuật ngữ thường gặpIU06.1.1.1 Hiểu thuật ngữ Internet.IU06.1.1.2 Biết các ứng dụng chính của Internet: truyền thông - liên lạc, chuyển tệp, tra cứu và

cung cấp thông tin, làm việc và kinh doanh trực tuyến.IU06.1.1.3 Hiểu khái niệm dịch vụ Internet và vai trò của nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)IU06.1.1.4 Hiểu thuật ngữ World Wide Web và web. Hiểu các khái niệm: địa chỉ của một tài

nguyên trên Internet (URL - Uniform Resource Locator), cấu trúc và các thành phần của nó; siêu liên kết (hyperlink).

IU06.1.1.5 Hiểu các khái niệm trang thông tin điện tử (website), trang web (webpage), trang chủ (homepage).

IU06.1.1.6 Hiểu khái niệm và chức năng của trình duyệt web (browser) và biết tên một số trình duyệt web hay dùng như Mozilla Firefox, Chromium, Internet Explorer, Opera.

IU06.1.1.7 Biết khái niệm bộ (máy) tìm kiếm (search engine) và biết tên một số bộ tìm kiếm phổ biến.

IU06.1.2 Bảo mật khi làm việc với Internet

Page 50: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU06.1.2.1 Biết về một số rủi ro khi tham gia vào cộng đồng ảo và hoạt động trực tuyến như vô ý tiết lộ thông tin cá nhân, bị quấy rầy, bị lợi dụng.

IU06.1.2.2 Hiểu khái niệm và vai trò của việc mật mã hóa (encryption) đối với một số nội dung khi truyền đi trên Internet.

IU06.1.2.3 Hiểu khái niệm và vai trò của tường lửa (firewall), biết cách bảo vệ các mạng bằng định danh truy nhập (tên người dùng và mật khẩu).

IU06.1.2.4 Nhận biết một website được bảo mật (Ví dụ: giao thức https, ký hiệu “khóa”).IU06.1.2.5 Biết về các lựa chọn để kiểm soát việc sử dụng Internet (Ví dụ: đối với trẻ em):

giám sát, hạn chế duyệt web, giới hạn các trò chơi máy tính, hạn chế thời gian sử dụng máy tính.

IU06.2 Sử dụng trình duyệt webIU06.2.1 Thao tác duyệt web cơ bảnIU06.2.1.1 Biết cách mở, đóng một trình duyệt web. Biết cách sử dụng chức năng trợ giúp của

trình duyệt.IU06.2.1.2 Biết cách nhập một địa chỉ web (URL) vào thanh địa chỉ và chuyển tới địa chỉ web

đó.IU06.2.1.3 Biết cách hiển thị trang web trong cửa sổ mới, tab mới.IU06.2.1.4 Biết cách ngừng tải một trang web về, cách khôi phục (refresh) việc tải một trang

web.IU06.2.2 Thiết đặt (setting)IU06.2.2.1 Biết cách đặt trang chủ/trang đầu cho trình duyệt web.IU06.2.2.2 Biết cách xóa một phần hay toàn bộ lịch sử duyệt web.IU06.2.2.3 Hiểu khái niệm và công dụng của cửa sổ bật ra (pop-up), cúc-ki (cookie) khi duyệt

web. Biết cách cho phép hay không cho phép (khóa) đối với các pop-up và/hoặc cookie.

IU06.2.2.4 Biết cách xóa các tệp tin trung gian, tập tin tạm thời lấy về từ Internet.IU06.2.3 Chuyển hướng từ nguồn nội dung Internet này qua nguồn khácIU06.2.3.1 Biết cách dùng thanh địa chỉ, lịch sử duyệt web để chuyển hướng.IU06.2.3.2 Biết cách kích hoạt một siêu liên kết.IU06.2.3.3 Biết cách chuyển đến trang chủ của website; đến trang web trước, trang web sau

trong các trang web đã duyệt.IU06.2.4 Đánh dấuIU06.2.4.1 Biết cách đặt/xóa đánh dấu (bookmark) một trang web.IU06.2.4.2 Biết cách hiển thị trang web đã đánh dấu.IU06.2.4.3 Biết cách tạo, xóa thư mục đánh dấu; thêm các trang web vào một thư mục đánh

dấu.IU06.3 Sử dụng WebIU06.3.1 Biểu mẫu và sử dụng một số dịch vụ côngIU06.3.1.1 Hiểu khái niệm biểu mẫu (form) và công dụng của nóIU06.3.1.2 Biết cách sử dụng các hộp văn bản (text box), danh sách kéo xuống (drop-down

menu), hộp danh sách (list box), hộp kiểm tra (check box), nút bấm (radio button) để điền một biểu mẫu trên web.

IU06.3.1.3 Biết cách gửi (submit) biểu mẫu, thiết lập lại một biểu mẫu trên web.

Page 51: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU06.3.1.4 Biết cách đăng nhập vào trang mạng dịch vụ hành chính công trực tuyến. Biết cách đăng nhập, khai báo biểu mẫu và gửi đi biểu mẫu tương ứng.

IU06.3.2 Tìm kiếm, bộ tìm kiếm (máy tìm kiếm)IU06.3.2.1 Biết chọn một bộ tìm kiếm cụ thể (ví dụ: Coccoc, Google) và tiến hành tìm kiếm

thông tin bằng việc sử dụng một từ khóa, cụm từ.IU06.3.2.2 Biết sử dụng tính năng tìm kiếm nâng cao để thu hẹp phạm vi tìm kiếm (theo cụm từ

chính xác, không bao gồm các từ, ngày tháng, định dạng tệp).IU06.3.2.3 Biết cách tìm và sử dụng các từ điển, bách khoa thư, các website nội dung đa

phương tiện trên Internet như website từ điển, bách khoa toàn thư, các website cung cấp nhạc, video.

IU06.3.3 Lưu nội dungIU06.3.3.1 Biết các cách khác nhau để lưu lại nội dung tìm thấy trên web. Biết cách ghi lại một

trang web vào một thư mục.IU06.3.3.2 Biết cách tải các tệp tin từ web về và ghi vào một thư mục, sao chép văn bản, hình

ảnh, địa chỉ (URL) từ một trang web vào trong tài liệu.IU06.3.4 Chuẩn bị in và inIU06.3.4.1 Biết cách chuẩn bị một trang web để in: thay đổi hướng trang in, kích cỡ giấy, lề

trang in. Xem trang web trước khi in.IU06.3.4.2 Biết cách chọn lựa phương án đưa ra: toàn bộ trang web, các trang cụ thể, phần văn

bản được chọn, số lượng bản sao và in.IU06.4 Sử dụng thư điện tửIU06.4.1 Khái niệm và nguy cơ khi sử dụng thư điện tửIU06.4.1.1 Hiểu khái niệm thư điện tử (e-mail) và công dụng chính của nó. Hiểu thành phần và

cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử.IU06.4.1.2 Biết về khả năng nhận được thư điện tử không mong muốn. Biết khái niệm lừa đảo

(phishing) và nhận diện sự lừa đảo thông thường.IU06.4.1.3 Biết nguy cơ lây nhiễm virus máy tính do mở một thư điện tử không an toàn, do mở

một tệp tin đính kèm.IU06.4.2 Viết và gửi thư điện tửIU06.4.2.1 Biết cách mở, đóng phần mềm thư điện tử. Mở, đóng một thư điện tử.IU06.4.2.2 Biết cách ẩn/hiện các thanh công cụ, ruy-băng. Biết cách sử dụng chức năng trợ

giúp của phần mềm thư điện tử.IU06.4.2.3 Biết cách điền nội dung các trường Người nhận (To), Đồng gửi (Copy, Cc), Đồng

gửi không hiển thị (Blind copy, Bcc), Chủ đề (Subject)IU06.4.2.4 Biết cách viết một thư điện tử mới; biết cách sao chép văn bản từ một nguồn khác

vào trong thư điện tử.IU06.4.2.5 Hiểu sự cần thiết của việc ghi chủ đề thư ngắn gọn và chính xác, trả lời thư ngắn

gọn, kiểm tra chính tả trước khi gửi thư.IU06.4.2.6 Biết sử dụng công cụ kiểm tra chính tả và sửa lỗi chính tả.IU06.4.2.7 Biết cách đính kèm hoặc hủy đính kèm một tệp theo thư. Biết các hạn chế khi gửi

các tệp đính kèm: kích thước tối đa, các kiểu tệp hợp lệ.IU06.4.2.8 Biết cách lưu bản nháp (draft) của email; gửi e-mail, gửi e-mail với các ưu tiên.IU06.4.3 Nhận và trả lời thư điện tử

Page 52: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU06.4.3.1 Biết cách lấy thư về, mở thư và lưu tệp đính kèm (nếu có) vào một thư mục; xem và in nội dung thông điệp nhận được.

IU06.4.3.2 Biết phân biệt và sử dụng chức năng trả lời (reply), trả lời cho tất cả (reply to all); biết cách chuyển tiếp (forward) thư điện tử.

IU06.4.4 Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng thư điện tửIU06.4.4.1 Biết cách sử dụng chức năng lọc trong hộp thư đến (ví dụ: theo người gửi, chủ đề,

ngày nhận) để tìm nhanh thư.IU06.4.4.2 Biết cách đặt các chế độ trả lời có kèm theo/không kèm theo các thông điệp ban đầu.IU06.4.4.3 Biết cách đặt/loại bỏ cờ hiệu (flag) cho thư điện tử; đánh đấu đọc, chưa đọc; nhận ra

một thư là đã đọc, chưa đọc.IU06.4.4.4 Biết cách sắp xếp, tìm kiếm thư theo tên, ngày tháng, kích cỡ.IU06.4.4.5 Biết cách tạo, xóa thư mục thư; di chuyển thư tới một thư mục thưIU06.4.4.6 Biết cách xóa thư (bỏ vào thùng rác) và khôi phục một thư bị xóa. Biết cách xóa hẳn

thư (dọn sạch thùng rác).IU06.4.4.7 Biết tác dụng của Sổ địa chỉ; cách thêm/xóa thông tin trong sổ địa chỉ; cách cập nhật

sổ địa chỉ từ e-mail đến.IU06.4.4.8 Biết cách tạo, cập nhật danh sách phân phát thư.IU06.5 Một số dạng truyền thông số thông dụngIU06.5.1 Dịch vụ nhắn tin tức thời (IM)IU06.5.1.1 Hiểu khái niệm dịch vụ nhắn tin tức thời (IM).IU06.5.1.2 Biết những lợi ích chủ yếu của việc nhắn tin tức thời (IM) như truyền thông thời

gian thực, biết có hay không người liên hệ đang trực tuyến, chi phí thấp và khả năng truyền tải tệp tin.

IU06.5.1.3 Hiểu khái niệm đàm thoại dùng giao thức Internet (VoIP), biết các ứng dụng phổ biến của nó, “hội nghị từ xa”.

IU06.5.2 Cộng đồng trực tuyếnIU06.5.2.1 Hiểu khái niệm cộng đồng trực tuyến (cộng đồng ảo). Các ví dụ: website mạng xã

hội, diễn đàn Internet, phòng chat (chat room), trò chơi máy tính trực tuyến.IU06.5.2.2 Biết về trang tin cá nhân (blog) như một dạng xuất bản cá nhân, ích lợi và các hạn

chế thông dụng.IU06.5.3 Thương mại điện tử và ngân hàng điện tửIU06.5.3.1 Biết các chức năng của một trang mạng bán hàng trực tuyến. Biết cách đăng nhập,

tìm kiếm thông tin về hàng hóa, chọn mua hàng và tạo giỏ hàng.IU06.5.3.2 Biết cách khai báo các thông tin, điền các biểu mẫu để thực hiện việc thanh toán và

yêu cầu giao hàng.IU06.5.3.3 Biết các dịch vụ ngân hàng điện tử cơ bản. Biết chức năng chính của một phần mềm

ngân hàng điện tử thông thường.IU06.5.3.4 Biết cách mở tài khoản, đăng nhập và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử: gửi

tiền, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán mua hàng. 

PHỤ LỤC SỐ 02

Page 53: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NÂNG CAO(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin

và Truyền thông)

BẢNG 01

MÔ ĐUN 07: XỬ LÝ VĂN BẢN NÂNG CAO (IU07)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU07.1 Thiết đặt môi trường làm việc tối ưuIU07.1.1 Lựa chọn chế độ và thiết đặt phù hợpIU07.1.1.1 Biết thay đổi các thiết đặt (setting) có sẵn để tạo lập môi trường làm việc phù hợp

với công việc.IU07.1.1.2 Biết đặt các chế độ kiểm tra chính tả theo yêu cầu.IU07.1.1.3 Biết cách tạo, biên tập, chèn, xóa các mục văn bản tự động (autotext).IU07.1.2 Áp dụng mẫuIU07.1.2.1 Biết khái niệm mẫu (template) và cách áp dụng mẫu cho văn bản.IU07.1.2.2 Biết cách tìm và áp dụng mẫu có sẵn.IU07.1.2.3 Biết cách tạo và lưu mẫu mới.IU07.2 Định dạng nâng caoIU07.2.1 Văn bảnIU07.2.1.1 Biết cách áp dụng cuộn văn bản (text wrapping) cho bảng và các khung minh họa

(tranh, ảnh, biểu đồ, hình đồ họa).

IU07.2.1.2Biết cách tìm và thay thế định dạng phông, đoạn, dấu đoạn, ngắt trang. Biết dùng các bút vẽ định dạng (format painter).

IU07.2.1.3Biết cách thực hiện việc dán đặc biệt (paste special): văn bản được định dạng, văn bản không định dạng.

IU07.2.1.4Biết cách áp dụng các phong cách, hiệu ứng văn bản như chữ nghệ thuật (word art), bóng, làm mờ, thêm/bỏ nền mờ (watermark).

IU07.2.1.5 Biết cách áp dụng các lựa chọn định dạng văn bản tự động.IU07.2.2 ĐoạnIU07.2.2.1 Biết cách đặt cách dòng trong một đoạn: tối thiểu, chính xác, cố định, bội, theo tỉ lệ.IU07.2.2.2 Biết cách áp dụng và loại bỏ các lựa chọn đánh số nhiều mức trong đoạn.IU07.2.2.3 Biết cách tạo, thay đổi và cập nhật kiểu dáng (style) ký tự, kiểu dáng đoạn.IU07.2.3 Cột

IU07.2.3.1Biết cách trình bày văn bản thành nhiều cột. Biết cách thay đổi số cột, chèn, xóa một dấu ngắt cột.

IU07.2.3.2 Biết cách thay đổi độ rộng cột, thêm/loại bỏ đường ngăn giữa các cột.IU07.2.4 BảngIU07.2.4.1 Biết cách áp dụng định dạng tự động bảng, kiểu dáng bảng.IU07.2.4.2 Biết cách ghép, tách các ô trong một bảng.IU07.2.4.3 Biết cách thay đổi lề, căn lề, đổi hướng văn bản trong một ô.IU07.2.4.4 Biết cách lặp lại tự động các dòng tiêu đề (tên các cột) của bảng ở đầu mỗi trang.IU07.2.4.5 Biết cách cho hoặc không cho phép cắt dòng khi sang trang.IU07.2.4.6 Biết cách sắp xếp dữ liệu theo một cột, theo nhiều cột đồng thời.IU07.2.4.7 Biết cách chuyển đổi văn bản thành bảng và ngược lại.

Page 54: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU07.2.4.8Biết cách nhúng một tệp bảng tính vào văn bản. Biết cách sử dụng các tính năng tính toán, biểu đồ của bảng tính cho tệp nhúng này.

IU07.3 Tham chiếu và liên kếtIU07.3.1 Tiêu đề, chân trang, chân bài

IU07.3.1.1Biết thêm, xóa tiêu đề (caption) cho hình minh họa, cho bảng, hộp văn bản. Biết cách thêm, xóa nhãn tiêu đề; thay đổi định dạng đánh số tiêu đề.

IU07.3.1.2Biết cách chèn, thay đổi chân trang (footnote), chân bài (endnote). Biết cách chuyển đổi chân trang thành chân bài và ngược lại.

IU07.3.2 Mục lục và chỉ mục

IU07.3.2.1Biết cách tạo và cập nhật Mục lục tự động dựa vào phong cách và định dạng các đề mục.

IU07.3.2.2 Biết cách tạo và cập nhật danh mục hình vẽ dựa vào phong cách và định dạng.

IU07.3.2.3Biết cách đánh dấu/xóa dấu chỉ mục: chỉ mục chính, chỉ mục con. Biết tạo, cập nhật chỉ mục dựa trên các mục được đánh dấu.

IU07.3.3 Đánh dấu, tham chiếuIU07.3.3.1 Biết cách thêm, xóa các điểm đánh dấu văn bản (bookmark).

IU07.3.3.2Biết cách thêm xóa tham chiếu đến: các nội dung được đánh số, đề mục, bookmark, hình vẽ, bảng, mục chỉ mục.

IU07.3.4 Kết nối, nhúng dữ liệuIU07.3.4.1 Biết cách chèn, sửa, xóa một siêu liên kết trong văn bản.

IU07.3.4.2Hiểu được cách liên kết dữ liệu từ một tài liệu, một ứng dụng và hiển thị như một đối tượng, biểu tượng trong văn bản.

IU07.3.4.3 Biết cách cập nhật, xóa bỏ liên kết.IU07.3.4.4 Biết cách nhúng dữ liệu vào tài liệu như một đối tượng.IU07.3.4.5 Biết cách biên tập, xóa dữ liệu nhúng.IU07.4 Trường và biểu mẫuIU07.4.1 Trường văn bảnIU07.4.1.1 Hiểu chức năng và cách tạo trường (field) trong văn bản.IU07.4.1.2 Biết cách thêm và xóa các trường.IU07.4.1.3 Biết cách đặt tên, thay đổi định dạng trường.IU07.4.1.4 Biết cách khóa/mở khóa, cập nhật một trường.IU07.4.2 Biểu mẫu văn bảnIU07.4.2.1 Hiểu chức năng và cách dùng biểu mẫu (form).

IU07.4.2.2Biết cách tạo, thay đổi một biểu mẫu bằng cách thay đổi thuộc tính của các trường như trường văn bản, hộp kiểm (check box), danh mục kéo xuống.

IU07.4.2.2Biết cách thêm hướng dẫn cho một trường trong biểu mẫu (hiện trên thanh công cụ, kích hoạt bằng phím tắt).

IU07.4.2.3 Hiểu được cách đặt/hủy chế độ bảo vệ đối với một biểu mẫu.IU07.4.3 Phối thư (Merge)

IU07.4.3.1Biết cách tạo một tài liệu chính và các trường của nó. Biết cách tạo danh sách tệp và đặt tên cho các tệp để ghép vào thư.

IU07.4.3.2 Biết cách biên tập, sắp xếp một danh mục người nhận.IU07.4.3.3 Biết cách chèn các trường điều kiện.

Page 55: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU07.4.3.4Biết cách phối một tài liệu vào một danh mục người nhận theo điều kiện và tiêu chuẩn đã chọn.

IU07.4.3.5 Biết cách thực hiện phối thư và xem kết quả phối thư.IU07.5 Biên tập văn bản trong chế độ cộng tácIU07.5.1 Lần vết và rà soátIU07.5.1.1 Biết cách bật, tắt chế độ lần vết. Biết cách lần vết các thay đổi của văn bản.IU07.5.1.2 Biết cách chấp nhận, từ chối các thay đổi trong văn bản.IU07.5.1.3 Biết cách chèn, biên tập, xóa, cho hiện, ẩn các nhận xét hoặc ghi chú.IU07.5.1.4 Biết cách so sánh và trộn các phiên bản khác nhau của văn bản.IU07.5.2 Tài liệu chủ

IU07.5.2.1Hiểu khái niệm tài liệu chủ (master document), tài liệu con. Biết cách tạo một tài liệu chủ mới bằng cách tạo các tài liệu con theo các đề mục.

IU07.5.2.2 Biết cách thêm, bớt một tài liệu con cho tài liệu chủ.IU07.5.3 Bảo vệ tài liệuIU07.5.3.1 Biết cách gắn/gỡ bỏ mật khẩu cho việc mở, thay đổi một văn bản.

IU07.5.3.2Biết cách bảo vệ một văn bản bằng cách chỉ cho phép nhận xét và sử dụng tính năng lần vết các thay đổi.

IU07.6 Chuẩn bị inIU07.6.1 Phân đoạn (section)IU07.6.1.1 Biết cách tạo, thay đổi, xóa các dấu phân đoạn trong văn bản.IU07.6.1.2 Biết cách thay đổi hướng trang, căn lề dọc, đặt lề cho phân đoạn

IU07.6.1.3Biết cách áp dụng các đầu trang, cuối trang khác nhau cho mỗi phân đoạn, cho trang đầu, trang chẵn, trang lẻ.

 

BẢNG 02

MÔ ĐUN 08: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH NÂNG CAO (IU08)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU08.1 Thiết lập môi trường làm việc tối ưuIU08.1.1 Thiết lập bảng tính, các thuộc tính của bảng tínhIU08.1.1.1 Biết cách thiết lập lại thanh công cụ, các tùy chọn tính toán, các nhóm lệnhIU08.1.1.2 Biết cách xem và sửa đổi các thuộc tính của bảng tính.IU08.1.1.3 Biết cách sử dụng một số phím và tổ hợp phím tắt trên bàn phím.IU08.1.1.4 Biết cách chèn các trường vào đầu trang (header), cuối trang (footer)IU08.1.1.5 Biết thiết đặt các thuộc tính nâng cao (advanced).IU08.1.2 Sử dụng mẫuIU08.1.2.1 Hiểu khái niệm mẫu (template). Biết cách tạo bảng tính dựa trên mẫu đang có.IU08.1.2.2 Biết cách thay đổi một mẫu.IU08.1.2.3 Biết cách lưu bảng tính như một mẫu.IU08.1.3 Bảo mật dữ liệuIU08.1.3.1 Biết cách đặt, hủy mật khẩu bảo vệ khi mở, thay đổi trang tính; mật khẩu đối với ô,

trang tính.

Page 56: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU08.1.3.2 Biết cách che dấu (hide), bỏ che dấu các công thức.IU08.2 Thao tác bảng tínhIU08.2.1 Ô và vùng ôIU08.2.1.1 Biết cách áp dụng tự động định dạng, kiểu cách (style) cho một vùng (range) các ô.IU08.2.1.2 Biết cách định dạng có điều kiện theo nội dung ô.IU08.2.1.3 Biết cách tạo, áp dụng các định dạng số theo yêu cầu.IU08.2.1.4 Biết đặt, thay đổi, xóa tên cho các vùng ô. Biết cách sử dụng các vùng có tên trong

một hàm.IU08.2.2 Trang tínhIU08.2.2.1 Biết cách chia tách một cửa sổ. Biết cách di chuyển, loại bỏ các thanh chia tách.IU08.2.2.2 Biết cách ẩn hiện các dòng cột của trang tính.IU08.2.2.3 Biết sử dụng các lựa chọn dán đặc biệt (paste special) khác nhau.IU08.2.3 Hàm và công thứcIU08.2.3.1 Biết sử dụng các hàm toán học, thống kê, thời gian, tài chính, văn bản, cơ sở dữ liệu.IU08.2.3.2 Biết cách tìm và sửa lỗi trong hàm.IU08.2.3.3 Biết cách sử dụng mảng trong hàm.IU08.2.3.4 Biết sử dụng các hàm kiểm tra (ví dụ: vlookup, hlookup).IU08.2.3.5 Biết cách tạo các hàm lồng nhau hai mức.IU08.2.3.6 Biết sử dụng tham chiếu 3 chiều bên trong hàm sum.IU08.2.3.7 Biết sử dụng các tham chiếu hỗn hợp trong các công thức.IU08.2.4 Biểu đồIU08.2.4.1 Biết cách tạo biểu đồ kết hợp dạng cột và dạng đường.IU08.2.4.2 Biết thêm trục thứ 2 vào biểu đồ.IU08.2.4.3 Biết thay đổi kiểu biểu đồ (trên cùng tập dữ liệu).IU08.2.4.4 Biết cách thêm, xóa tập dữ liệu trong một biểu đồ.IU08.2.4.5 Biết thay đổi tỉ lệ trên các trục của biểu đồ.IU08.2.4.6 Biết cách thay đổi đơn vị dữ liệu trên các trục mà không thay đổi dữ liệu nguồn.IU08.2.4.7 Biết cách sử dụng mẫu biểu đồ và biểu đồ nhỏ trong ô tính.IU08.2.5 Liên kết, nhúng và nạp dữ liệu từ ngoàiIU08.2.5.1 Biết cách nhập, sửa, hủy một siêu liên kết trong trang tính.IU08.2.5.2 Biết cách liên kết dữ liệu bên trong một bảng tính, giữa các bảng tính, giữa bảng

tính và các ứng dụng khác.IU08.2.5.3 Biết cách cập nhật, hủy bỏ liên kết.IU08.2.5.4 Biết cách nạp vào trang tính các dữ liệu từ tệp văn bản có đặt các dấu ngăn cách dữ

liệu.IU08.2.5.5 Biết cách nhập và xuất dữ liệu XML.IU08.2.6 Phân tích dữ liệuIU08.2.6.1 Biết cách sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu tự động.IU08.2.6.2 Hiểu thuật ngữ bảng trụ xoay (pivot table). Biết cách tạo, thay đổi một bảng trụ

xoay.IU08.2.6.3 Biết cách thay đổi nguồn dữ liệu của bảng trụ xoay.IU08.2.6.4 Biết cách lọc và phân lớp dữ liệu trong bảng trụ xoay.IU08.2.7 Sắp xếp và lọc dữ liệu

Page 57: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU08.2.7.1 Biết cách sắp xếp dữ liệu theo nhiều cột cùng lúc.IU08.2.7.2 Biết cách tạo một danh sách theo yêu cầu và sắp xếp theo yêu cầu.IU08.2.7.3 Biết cách lọc một danh sách (lọc tự động, lọc nâng cao).IU08.2.7.4 Biết sử dụng các tính năng tính các tổng con tự động.IU08.2.7.5 Biết cách mở rộng/thu hẹp các mức chi tiết của danh sách liệt kê.IU08.2.8 Kiểm tra sự hợp thức của dữ liệuIU08.2.8.1 Hiểu khái niệm kiểm tra sự hợp thức (validating). Biết cách đặt, sửa tiêu chí để kiểm

tra các dữ liệu nhập vào một vùng ô.IU08.2.8.2 Biết cách đưa vào các thông báo và cảnh báo lỗi.IU08.2.8.3 Biết cách hiển thị tất cả các công thức đã áp dụng trong trang tính (không xem giá

trị).IU08.3 Biên tập và lần vếtIU08.3.1 Ghi chú, nhận xét, thay đổi (sửa, xóa) nội dung trang tínhIU08.3.1.1 Biết cách thêm, sửa chữa, xóa bỏ các nhận xét (comment), ghi chú (notes).IU08.3.1.2 Biết cách hiện/ẩn các nhận xét, ghi chú.IU08.3.1.3 Biết cách chấp nhận, từ chối các thay đổi trong trang tính.IU08.3.2 Lần vết các thay đổi đối với bảng tínhIU08.3.2.1 Biết cách bật, tắt việc ghi vết thay đổi. Biết cách lần vết các thay đổi trong một bảng

tính.IU08.3.2.2 Biết cách so sánh và trộn các trang tính. 

BẢNG 03

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 09: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU NÂNG CAO (IU09)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU09.1 Lập kế hoạch cho việc trình chiếuIU09.1.1 Tìm hiểu về bối cảnh trình chiếuIU09.1.1.1 Hiểu về người nghe, vị trí diễn giả, ánh sáng, trang thiết bị trình chiếu.IU09.1.2 Thiết kế nội dung và hình thức bài trình bày hiệu quảIU09.1.2.1 Biết cách xây dựng dàn bài (outline) trình chiếu hợp lý, dự kiến các điểm nhấn

mạnh, các hiệu ứng sẽ sử dụng.IU09.1.2.1 Biết cách phân bố thời gian cho từng mục nội dung, cho mỗi trang chiếu.IU09.1.2.2 Hiểu vai trò của việc dùng đồ họa kết hợp với văn bản và mức độ chi tiết khi sử

dụng đồ họa.IU09.1.2.3 Hiểu tầm quan trọng của việc tạo các hiệu ứng thị giác (dùng mẫu thiết kế nhất

quán, độ tương phản màu hợp lý).IU09.1.2.4 Biết hiệu quả của việc chọn cỡ, phông chữ, dáng chữ, màu. Biết cách tiết chế sử

dụng hiệu ứng động hoặc hiệu ứng chuyển trang.IU09.2 Trang thuyết trình chủ và các mẫuIU09.2.1 Trang thuyết trình chủ (trang chủ)IU09.2.1.1 Biết cách sử dụng một trang thuyết trình chủ (master slide) mới, tiêu đề chủ mới cho

Page 58: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

bài trình chiếu.IU09.2.1.2 Biết biên tập phần trình bày của trang chủ: phông chữ, định dạng đánh dấu đầu dòng

(bullet), màu nền, hiệu ứng, khung (placeholder) trong trình bày trang chủ.IU09.2.2 MẫuIU09.2.2.1 Biết cách sử dụng mẫu (template) đang có và tạo mẫu mới.IU09.2.2.2 Biết cách sửa đổi thiết kế nền (theme) cho mẫu đang dùng.IU09.3 Các đối tượng đồ họaIU09.3.1 Định dạng các đối tượng đồ họa, tranh ảnhIU09.3.1.1 Biết cách áp dụng các hiệu ứng cao cấp cho đối tượng đồ họa như tạo nền, trong

suốt, 3D.IU09.3.1.2 Biết cách lấy và áp dụng định dạng của một đối tượng đồ họa cho đối tượng đồ họa

khác. Biết cách thay đổi định dạng ngầm định cho đối tượng đồ họa mới.IU09.3.1.3 Biết cách chỉnh sửa độ chói và độ tương phản; thay đổi màu, khôi phục màu gốc; sử

dụng định dạng khác nhau.IU09.3.2 Xử lý các đối tượng đồ họaIU09.3.2.1 Biết cách làm hiện/ẩn các thước, lưới và thông tin chỉ dẫn; đặt/thôi đặt đối tượng

trên nền lưới; định vị đối tượng đồ họa vào trang chiếu nhờ các tọa độ ngang, dọc; sắp đặt đối tượng đồ họa theo hướng ngang/dọc của trang chiếu; hiện/ẩn các hình nền trong trang chiếu.

IU09.3.2.2 Biết cách sao chép, thu phóng đối tượng đồ họa; lưu đối tượng đồ họa theo kiểu tệp .bmp, .gif, .jpeg, .png.

IU09.3.2.3 Biết cách chuyển đổi ảnh thành đối tượng vẽ và biên tập nó.IU09.3.3 Sử dụng đồ thị, sơ đồIU09.3.3.1 Biết cách định dạng tiêu đề, ghi chú, nhãn (dữ liệu, trục); thay đổi kiểu đồ thị cho

tập dữ liệu xác định; thay đổi cách bố trí, sắp xếp các cột, thanh trong một đồ thị.IU09.3.3.2 Biết cách định dạng cột, thanh, các giới hạn để in/hiển thị một ảnh; thay đổi tỉ lệ trên

các trục: cực tiểu - cực đại (min-max), khoảng đánh dấu và hiện số.IU09.3.3.3 Biết cách tạo đồ thị bằng các công cụ có sẵn.IU09.3.3.4 Biết cách thêm, di chuyển, xóa các bóng trên đồ thị; thêm, di chuyển, xóa các ký

hiệu kết nối trên sơ đồ khối.IU09.3.4 Đa phương tiện trong trang chiếu: âm thanh, đoạn phim, hoạt hìnhIU09.3.4.1 Biết cách chèn đoạn phim (video clip), ảnh, âm thanh.IU09.4.2.1 Biết cách cài đặt và thay đổi hiệu ứng hoạt hình, trình tự xuất hiện.IU09.4.2.2 Biết cách thay đổi trình tự xuất hiện các phần tử của một đồ thị.IU09.4 Liên kết, nhúng, nhập/xuất các trang chiếu, bản trình chiếuIU09.4.1 Liên kết, nhúngIU09.4.1.1 Biết cách nhập, biên tập, xóa siêu liên kết trong bài trình chiếu. Biết cách chèn một

nút thao tác (action button); thay đổi thiết đặt để chuyển đến các trang chiếu, bản trình chiếu, têp, địa chỉ URL cho trước.

IU09.4.1.2 Biết cách tạo, cập nhật, xóa liên kết dữ liệu vào trong trang chiếu và thể hiện liên kết này như một đối tượng, biểu tượng; nhập ảnh từ một tệp qua liên kết đến tệp đó.

IU09.4.1.3 Biết cách nhúng dữ liệu vào trang chiếu và thể hiện nó như một đối tượng; biết cách biên tập, xóa dữ liệu nhúng.

Page 59: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU09.4.2 Nhập, xuấtIU09.4.2.1 Biết cách trộn các trang chiếu, cả một bản trình chiếu, văn bản liệt kê tóm tắt vào

bản trình chiếu hiện tại.IU09.4.2.2 Biết cách lưu các trang chiếu thành các tệp dạng gif, jpeg, bmp.IU09.5 Quản lý các bản trình chiếuIU09.5.1 Trình chiếu theo yêu cầuIU09.5.1.1 Biết cách tạo, đặt tên, thể hiện một bản trình chiếu theo yêu cầu.IU09.5.1.2 Biết cách sao chép, biên tập, xóa một bản trình chiếu theo yêu cầu.IU09.5.2 Thiết lập cách thức trình bàyIU09.5.2.1 Biết cách cài đặt/hủy cài đặt về thời gian cho việc chuyển các trang chiếu.IU09.5.2.2 Biết cách thay đổi các cách thức trình chiếu (trình chiếu lặp quay vòng liên tiếp các

trang chiếu; chuyển trang bằng tay hoặc theo thời gian định sẵn; kích hoạt hoạt hình).

IU09.5.3 Kiểm soát việc chiếu các trangIU09.5.3.1 Biết cách thêm, sửa ghi chú khi trình bày.IU09.5.3.2 Biết cách thể hiện màn hình đen hoặc trắng khi trình chiếu; tạm ngừng, khởi động

trở lại, kết thúc trình chiếu. 

BẢNG 04

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 10: SỬ DỤNG HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (IU10)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU10.1 Kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL)IU10.1.1 Khái niệm CSDL và ứng dụngIU10.1.1.1 Hiểu và phân biệt được khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu. Hiểu mục đích của việc

phát triển một CSDL. Biết về các ứng dụng CSDL phổ biến như quản lý tài chính, quản lý nhân sự, website động. Biết về các mô hình CSDL khác nhau như phân cấp, mạng, quan hệ, hướng đối tượng.

IU10.1.1.2 Hiểu tiến trình xây dựng một CSDL: thiết kế (logic, vật lý), triển khai (tạo cấu trúc, nhập và bảo trì dữ liệu), khai thác.

IU10.1.1.3 Hiểu khái niệm quan hệ và mô hình quan hệ, cách thể hiện quan hệ dưới dạng một bảng 2 chiều.

IU10.1.1.4 Hiểu khái niệm truy vấn (query). Biết về ngôn ngữ truy vấn cấu trúc hóa (SQL) và hiểu cách dùng nó để truy vấn nội dung CSDL quan hệ.

IU10.1.2 Quản trị CSDLIU10.1.2.1 Hiểu khái niệm quản trị CSDL. Các chức năng quản trị chủ yếu: tạo và bảo trì cấu

trúc bảng, nhập và cập nhật nội dung các bảng, cung cấp các phương tiện khai thác CSDL hiệu quả, quản trị người dùng, đảm bảo an toàn CSDL.

IU10.1.2.2 Biết một số phần mềm quản trị CSDL quan hệ như OpenOffice Base, LibreOffice Base, Microsoft Access. biết chức năng của phần mềm sẽ sử dụng.

IU10.2 Sử dụng phần mềm quản trị CSDL quan hệIU10.2.1 Cấu trúc dữ liệu và tạo bảng

Page 60: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU11 2.1.1 Biết các thành phần của một bảng (cột, dòng). Biết các đặc trưng của cột như tên, kiểu dữ liệu, các ràng buộc về dữ liệu. Biết cách tạo một bảng với các cột cho trước. Biết cách thay đổi đặc tính của cột, xóa cột.

IU10.2.1.2 Biết khái niệm khóa chính của một bảng và vai trò của chúng. Biết cách xác định khóa chính của một bảng.

IU10.2.1.3 Biết khái niệm khóa ngoài của bảng và cách dùng để tạo kết nối giữa các bảng. Biết cách tạo, thay đổi, hủy các kết nối giữa các bảng theo các kiểu một-một, một – nhiều.

IU10.2.1.4 Biết cách tạo một bảng (phụ) kết nối để tạo, thay đổi quan hệ dạng nhiều-nhiều giữa các bảng.

IU10.2.1.5 Hiểu khái niệm toàn vẹn tham chiếu (referential integrity) giữa các bảng và cách thức kiểm soát nó. Hiểu sự cần thiết phải áp dụng việc cập nhật tự động cho các trường có liên quan đến nhau, áp dụng xóa tự động đối với các bản ghi có liên quan nhau.

IU10.2.1.6 Hiểu khái niệm kết nối (join) các bảng. Biết cách áp dụng và thay đổi các kết nối trong (inner joins), kết nối ngoài (outer joins).

IU10.2.2 Truy vấnIU10.2.2.1 Biết khái niệm truy vấn (query) và các ứng dụng thông thường của nó. Biết cách tạo

truy vấn bằng câu lệnh SELECT của SQL (Structured Query Language).IU10. 2.2.1 Biết cách tạo và cập nhật truy vấn để lấy dữ liệu từ một bảng. Biết cách sắp xếp,

ghép nhóm các kết quả câu truy vấn trả về.IU10. 2.2.2 Biết cách tạo và cập nhật truy vấn để thêm dữ liệu vào một bảng; để cập nhật dữ liệu

trong một bảng; và để xóa dòng (bản ghi) trong một bảng.IU10. 2.2.3 Biết tạo và chạy một truy vấn để phát hiện các dòng dữ liệu trùng lặp trong bảng.IU10. 2.2.4 Biết tạo và chạy một truy vấn để phát hiện các dòng dữ liệu không đáp ứng các điều

kiện truy vấn trong bảng.IU10.2.2.5 Biết các cách thêm các điều kiện lọc để làm mịn truy vấn như chỉ lấy ra một số cột,

một số dòng, một cửa sổ.IU10. 2.2.6 Biết cách sử dụng các ký tự đại diện (mặt nạ) để lọc dữ liệu.IU10. 2.2.7 Biết cách tạo truy vấn để thực hiện các phép tính số học, cách dùng các hàm tập hợp

như sum, count, average, max, min trong câu lệnh truy vấn.IU10. 2.2.8 Biết cách tạo truy vấn dữ liệu giữa hai bảng.IU10.3 Biểu mẫu, báo cáo, trình bày kết quảIU10.3.1 Biểu mẫuIU10. 3.1.1 Hiểu khái niệm biểu mẫu (form) và công dụng của nó. Biết các cách tạo biểu mẫu.IU10. 3.1.2 Biết xây dựng một biểu mẫu bằng cách dùng các điều khiển (control): tạo, thay đổi,

xóa các hộp điều khiển (ví dụ: text box, combo box, check box).IU10. 3.1.2 Biết cách đặt/xóa các đặc tính của hộp điều khiển như giới hạn trong một danh sách,

lựa chọn các trị khác nhau. Biết cách đặt/xóa các đặc tính của hộp chứa các biểu thức số học và logic.

IU10. 3.1.4 Biết cách thay đổi thứ tự các khoảng nhảy (tab) của một hộp kiểm soát trong biểu mẫu.

IU10. 3.1.5 Hiểu khái niệm biểu mẫu con. Biết cách tạo, xóa một biểu mẫu con đang kết nối.IU10.3.2 Báo cáo

Page 61: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU10.3.2.1 Hiểu khái niệm báo cáo (report) và công dụng. Biết các cách tạo báo cáo.IU10.3.2.2 Biết cách xây dựng báo cáo bằng cách dùng các hộp điều khiển (control). Biết cách

định dạng hộp điều khiển tính toán số học trong một báo cáo: phần trăm, đơn vị tiền tệ, số vị trí sau dấu phảy thập phân.

IU10.3.2.3 Hiểu cách áp dụng việc lấy tổng con, tổng chung.IU10.3.2.4 Biết ghép liền nhau các trường trong một báo cáo.IU10.3.3 Trình bày kết quảIU10.3.3.1 Biết cách sắp xếp, ghép nhóm các bản ghi trong báo cáo theo trường.IU10.3.3.2 Biết cách chèn, xóa một trường vào đầu trang, chân trang (cho một nhómbản ghi,

một trang, một báo cáo). Biết cách ngắt trang bắt buộc đối với các nhóm trong báo cáo.

IU10.3.3.3 Hiểu khái niệm báo cáo con. Biết cách tạo và xóa các báo cáo con kết nối với nhau.IU10.4 Làm việc với dữ liệu ngoài, tự động hóa thao tácIU10.4.1 Dữ liệu ngoàiIU10.4.1.1 Biết cách liên kết các tệp dữ liệu ngoài vào CSDL: bảng tính, văn bản (.txt, .csv),

các tệp CSDL khác.IU10.4.1.2 Biết cách nhập (import) tệp bảng tính, văn bản, XML, tệp CSDL khác vào CSDL.IU10.4.2 Tự động hóaIU10.4.2.1 Biết cách tạo nhóm lệnh (macro) đơn giản như đóng/mở một đối tượng, mở và hiển

thị cực đại/cực tiểu hóa đối tượng, in đối tượng.IU10.4.2.2 Biết cách gán/đính kèm một lệnh lớn vào một nút lệnh, một đối tượng, một hộp điều

khiển. 

BẢNG 05

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 11: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA HAI CHIỀU (IU11)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU11.1 Kiến thức cơ bản về bản vẽ và phần mềm vẽIU11.1.1 Bản vẽ hai chiềuIU11.1.1.1 Hiểu công dụng của bản vẽ như một tài liệu.IU11.1.1.2 Biết các thành phần chính của một bản vẽ. Hiểu khái niệm các lớp bản vẽ và cách

chồng các lớp khác nhau để có bản vẽ tổng hợp.IU11.1.1.3 Hiểu các bước thao tác chính để tạo nên một bản vẽ.IU11.1.1.4 Biết cách lưu giữ và phân phối bản vẽ.IU11.1.2 Phần mềm thiết kế hai chiềuIU11.1.2.1 Hiểu thuật ngữ thiết kế bằng máy tính (CAD), phần mềm CAD.IU11.1.2.2 Hiểu chức năng chung của một phần mềm thiết kế hai chiều.IU11.1.2.3 Biết các yêu cầu cấu hình phần cứng và các thiết bị liên quan thông thường đến việc

vẽ trên máy tính.IU11.1.2.4 Biết đặc điểm và chức năng một phần mềm thiết kế hai chiều cụ thể.IU11.2 Các kỹ năng làm việc đầu tiên với phần mềm CAD

Page 62: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU11.2.1 Mở/đóng phần mềm CAD, nhận biết giao diện làm việc, mở/đóng bản vẽIU11.2.1.1 Biết các cách mở một phần mềm CAD.IU11.2.1.2 Nhận biết các thành phần trên giao diện làm việc của phần mềm. Biết cách cho hiện

hoặc che đi các thanh công cụ sẵn có.IU11.2.1.3 Hiểu khái niệm bản vẽ. Phân biệt được các đơn vị làm việc chung của phần mềm và

đơn vị áp dụng cho bản vẽ. Biết cách đặt các đơn vị, hệ đơn vị.IU11.2.1.4 Hiểu khái niệm và vai trò của biên (lề) của bản vẽ. Biết cách thiết đặt các biên (lề)

cho bản vẽ.IU11.2.1.5 Hiểu khái niệm lưới dùng cho bản vẽ. Biết cách thiết đặt lưới, biết đặt các chế độ

hiện/tắt lưới.IU11.2.1.6 Biết cách mở một bản vẽ có sẵn. Biết cách mở một số bản vẽ và sắp xếp chúng trên

màn hình làm việc. Biết cách nhập một tệp bản vẽ (Ví dụ: kiểu .dxf, .dwg) vào bản vẽ hiện thời.

IU11.2.1.7 Biết cách tạo một bản vẽ mới theo bản mẫu có sẵn. Biết tạo bản vẽ bằng cách dùng các tham số mặc định.

IU11.2.1.8 Biết lưu một bản vẽ thành bản mẫu.IU11.2.1.9 Biết các kiểu tệp dùng lưu và trao đổi bản vẽ (Ví dụ: .dxf, .dwg, .wmf, .dwf/.pdf).IU11.2.1.10 Biết lưu một bản vẽ trên ổ đĩa. Biết lưu bản vẽ với tên khác, dùng kiểu tệp khác.IU11.2.1.11 Biết chuyển từ bản vẽ này sang bản vẽ đang mở khác.IU11.2.1.12 Biết cách đóng bản vẽ. Biết cách đóng phần mềm CAD.IU11.2.1.13 Hiểu cách sử dụng chức năng trợ giúp của phần mềm.IU11.2.2 Thao tác trên bản vẽ đã mởIU11.2.2.1 Biết cách sử dụng các công cụ phóng to/thu nhỏ bản vẽ.IU11.2.2.2 Biết khái niệm khuôn nhìn (view), hiểu công dụng của việc đặt tên và lưu lại khuôn

nhìn. Biết cách tạo khuôn nhìn, đặt tên và lưu lại, biết cách gọi đến một khuôn nhìn được lưu theo tên.

IU11.2.2.3 Hiểu khái niệm kéo (pan) bản vẽ và công dụng. Biết cách sử dụng các công cụ kéo bản vẽ.

IU11.2.2.4 Biết sử dụng các công cụ vẽ lại, tạo lại, cập nhật bản vẽ.IU11.2.3 Sử dụng các lớpIU11.2.3.1 Hiểu khái niệm lớp (layer) và công dụng của nó. Biết một số lớp hay được sử dụng

khi tạo bản vẽ. Biết cách tạo một lớp.IU11.2.3.2 Biết khái niệm đặc tính, thuộc tính của lớp. Biết cách gán các đặc tính, thuộc tính

cho lớp và thay đổi các đặc tính, thuộc tính của lớp.IU11.2.3.3 Biết khái niệm lớp hiện thời (lớp được kích hoạt, lớp làm việc). Biết cách đặt một

lớp thành lớp hiện thời.IU11.2.3.4 Biết khái niệm trạng thái của lớp. Biết cách thay đổi trạng thái của một lớp như

mở/đóng, khóa/mở khóa.IU11.3 Các kỹ năng làm việc với các đối tượng, phần tử của bản vẽIU11.3.1 Tạo đối tượng, phần tửIU11.3.1.1 Hiểu khái niệm đối tượng, phần tử của một bản vẽ.IU11.3.1.2 Hiểu khái niệm hệ tọa độ của bản vẽ. Biết cách áp dụng các hệ tọa độ: tuyệt đối,

tương đối, tọa độ vuông góc, tọa độ cực.

Page 63: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU11.3.1.3 Biết cách vẽ đường, hình chữ nhật, đường gấp khúc.IU11.3.1.4 Biết cách vẽ cung, vòng tròn, ellip, hình có biên.IU11.3.1.5 Biết vẽ đường cong nét liền hoặc nét đứt (chấm).IU11.3.1.6 Biết cách tạo một đối tượng vật liệu (hatch).IU11.3.1.7 Biết phân chia đối tượng, lấy chấm dọc theo một phần tử.IU11.3.1.8 Biết sử dụng các công cụ tạo bước nhảy con trỏ (snapping).IU11.3.2 Chọn (lấy) đối tượng, phần tửIU11.3.2.1 Hiểu khái niệm chọn đối tượng đơn, chọn đối tượng bội (nhiều đối tượng). Biết cách

chọn đối tượng đơn hoặc bội.IU11.3.2.2 Biết cách sử dụng công cụ chọn dạng cửa sổ (window), hàng rào (fence).IU11.3.2.3 Biết cách sử dụng công cụ bắt (grips), nắm (handles).IU11.3.2.4 Biết cách chọn theo đặc tính, thuộc tính, theo lớp, mức.IU11.3.3 Thao tác với đối tượng, phần tửIU11.3.3.1 Biết cách sao chép, cắt dán, di chuyển các đối tượng, phần tử bên trong bản vẽ, giữa

các bản vẽ. Biết cách xóa đối tượng, phần tử.IU11.3.3.2 Biết cách xoay, tịnh tiến, lấy ảnh gương đối tượng, phần tử.IU11.3.3.3 Biết thu/phóng, căng một đối tượng, phần tử.IU11.3.3.4 Biết tạo một mảng các đối tượng, phần tử.IU11.3.3.5 Biết cách dùng đối tượng/phần tử khác để cắt lấy (trim) một đối tượng. Biết cách

tách, xóa một phần đối tượng.IU11.3.3.6 Biết cách xóa (explode) một khối.IU11.3.3.7 Biết cách mở rộng, kéo dài, làm vát đối tượng, phần tử.IU11.3.3.8 Biết cách lọc đối tượng, phần tử.IU11.3.3.9 Biết cách chỉnh sửa các đường gấp khúc, các đối tượng phức tạp.IU11.3.3.10 Biết chuyển đổi đối tượng, phần tử.IU11.3.4 Đo đạc đối tượngIU11.3.4.1 Biết cách đo khoảng cách, đo góc.IU11.3.4.2 Biết cách đo diện tích.IU11.3.5 Thuộc tính lớp, đặc tính đối tượngIU11.3.5.1 Biết thay đổi thuộc tính lớp của đối tượng, phần tử.IU11.3.5.2 Biết so sánh thuộc tính lớp của đối tượng, phần tử .IU11.3.5.3 Biết đặt, thay đổi loại đường/kiểu đường, độ đậm, màu của đối tượng, phần tử.IU11.3.6 Chú thích trên bản vẽIU11.3.6.1 Biết cách nhập, biên tập một đối tượng văn bản (text) cho bản vẽ.IU11.3.6.2 Biết cách tạo, đặt và biên tập kiểu, phông của văn bản.IU11.3.6.3 Biết cách thêm đối tượng kích thước trong bản vẽ.IU11.3.6.4 Biết cách tạo, đặt và biên tập kiểu ghi, phông của kích thước.IU11.3.6.5 Biết cách đưa vào các dung sai hình học (geometric tolerance).IU11.4 Làm việc với khối và ô. Liên kết và nhúngIU11.4.1 Sử dụng khối, ôIU11.4.1.1 Biết cách tạo và đưa khối, ô vào bản vẽ.IU11.4.1.2 Biết cách tạo thư viện ô.IU11.4.1.3 Biết cách tạo, biên tập các thuộc tính, thẻ của khối.

Page 64: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU11.4.1.4 Biết đưa các đối tượng, phần tử, tệp từ một thư viện vào bản vẽ.IU11.4.1.5 Biết cách lấy ra báo cáo thuộc tính, thẻ từ một khối.IU11.4.2 Liên kết, nhúngIU11.4.2.1 Biết cách nhúng, liên kết một tệp vào bản vẽ và thể hiện ra như một đối tượng.IU11.4.2.2 Biết cách thêm một siêu liên kết cho một đối tượng.IU11.5 Kết xuấtIU11.5.1 Các lựa chọn vẽ, inIU11.5.1.1 Hiểu cách sử dụng mô hình (model) không gian làm việc, mẫu khung giấy, bản thiết

kế, mẫu trang.IU11.5.1.2 Biết cách tạo, sử dụng, thay đổi mẫu trình bày (layout), trang.IU11.5.1.3 Biết tạo, sử dụng, thu phóng các khung nhìn, góc nhìn.IU11.5.1.4 Biết thêm khối tiêu đề.IU11.5.1.5 Biết cách chọn máy vẽ, máy in. Biết cách thêm và sử dụng bảng kiểu vẽ, nét bút.IU11.5.1.6 Biết cách vẽ/in toàn bộ, một phần bản vẽ theo tỉ lệ, theo khổ giấy. 

BẢNG 06

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 12: BIÊN TẬP ẢNH (IU12)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU12.1 Cơ bản về ảnh sốIU12.1.1 Ảnh số, định dạng tệp ảnh và bản quyền ảnhIU12.1.1.1 Hiểu khái niệm và ứng dụng của ảnh số. Biết các phương pháp tạo ảnh số: chụp

bằng các máy ảnh kỹ thuật số và số hóa ảnh bằng máy quét ảnh (scanner).IU12.1.1.2 Hiểu thuật ngữ điểm ảnh (pixel), độ phân giải (resolution) của một ảnh số.IU12.1.1.3 Biết ảnh số được lưu trữ và trao đổi dưới dạng các tệp ảnh. Hiểu thuật ngữ và ứng

dụng của việc nén (compression) tệp ảnh. Hiểu khái niệm thất thoát thông tin (lossy) khi nén tệp ảnh.

IU12.1.1.4 Hiểu và phân biệt các thuật ngữ: đồ họa raster và đồ họa vector. Biết các định dạng raster (jpeg, gif) và vector (svg, eps) phổ biến dùng cho các tệp ảnh số.

IU12.1.1.5 Hiểu khái niệm bản quyền (copyright) đối với ảnh.IU12.1.2 Màu sắc của ảnh12.1.2.1 Biết khái niệm mô hình màu (colour model) và các mô hình màu phổ biến: RGB,

HSB, CMYK, độ xám (grayscale).12.1.2.2 Hiểu thuật ngữ bảng màu (colour palette), độ sâu màu (colour depth).12.1.2.3 Hiểu thuật ngữ tông màu, độ bão hòa màu, sự cân bằng màu.12.1.2.4 Hiểu thuật ngữ tương phản, độ chói, độ trong (transparency), gamma.IU12.1.3 Kỹ năng tạo ảnh số cơ bảnIU12.1.3.1 Biết cách lưu ảnh từ máy ảnh số, từ thư viện ảnh, từ trang web vào một thư mục.IU12.1.3.2 Biết cách chụp ảnh màn hình (print screen).IU12.1.3.3 Biết cách sử dụng phần mềm quét ảnh để quét một bức ảnh (xem trước ảnh, đặt các

tham số để quét, thực hiện quét và lưu ảnh).

Page 65: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU12.2 Kỹ năng làm việc với phần mềm xử lý ảnh sốIU12.2.1 Màn hình làm việc, mở đóng tệp ảnh, tạo tệp ảnh mớiIU12.2.1.1 Hiểu khái niệm biên tập và xử lý một ảnh số (chọn các đặc trưng về màu, về độ

phân giải, kích thước, nền, tạo hiệu ứng, biến đổi ảnh, lưu trữ và kết xuất ảnh).IU12.2.1.2 Biết mở, đóng phần mềm xử lý ảnh. Nhận biết giao diện (màn hình làm việc) của

phần mềm.IU12.2.1.3 Biết cách hiển thị, ẩn các thanh công cụ (toolbar), bảng màu, cửa sổ. Biết sử dụng

công cụ phóng to, thu nhỏ.IU12.2.1.4 Biết cách thiết lập các tham số chính (độ trong, lưới, đơn vị đo).IU12.2.1.5 Biết cách mở, đóng một tệp ảnh.IU12.2.1.6 Biết cách tạo tệp ảnh mới và đặt các tùy chọn (mô hình màu, kích thước, độ phân

giải, màu nền). Biết tạo một tệp ảnh mới từ clipboard.IU12.2.1.7 Biết chuyển màn hình làm việc giữa các tệp ảnh đang mở.IU12.2.1.8 Biết lưu ảnh (save), lưu ảnh với tên khác (save as) vào một thư mục.IU12.2.1.9 Biết cách lưu và xuất ảnh dưới các kiểu tệp khác như .jpeg, .gif, .tiff, .png.IU12.2.1.10 Biết sử dụng các lệnh hủy kết quả vừa làm (undo), lấy lại kết quả vừa hủy (redo).

Biết cách sử dụng lịch sử undo. Biết sử dụng các chức năng trợ giúp.IU12.2.2 Thiết đặt hậu cảnh, tiền cảnh, lưới ảnhIU12.2.2.1 Biết cách thiết lập màu nền (hậu cảnh), tiền cảnh.IU12.2.2.2 Biết cách thiết lập các đặc tính lưới (khoảng dãn ngang/dọc, màu lưới).IU12.3 Chọn, thay đổi thuộc tính ảnh, cắt dán ảnhIU12.3.1 Chọn (toàn bộ hoặc một phần) của ảnhIU12.3.1.1 Biết cách chọn toàn bộ một ảnh.IU12.3.1.2 Biết cách chọn một phần ảnh bằng cách sử dụng khung chọn hình chữ nhật, hình trái

xoan và một số khung khác.IU12.3.1.3 Biết cách nghịch đảo phần ảnh đã chọn.IU12.3.1.4 Biết cách lưu phần ảnh đã chọn.IU12.3.2 Thay đổi kích thước, cắt dán, di chuyển ảnh, quay và lấy ảnh đối xứngIU12.3.2.1 Biết cách thay đổi kích thước nền (canvas) của ảnh.IU12.3.2.2 Biết thay đổi kích thước ảnh, mật độ điểm ảnh và đơn vị đo.IU12.3.2.3 Biết cắt (crop) ảnh.IU12.3.2.4 Biết sao chép, di chuyển ảnh, chọn bên trong ảnh.IU12.3.2.5 Biết quay, lấy ảnh đối xứng (ảnh qua gương) của một ảnh.IU12.3.3 Thao tác với các lớp ảnhIU12.3.3.1 Hiểu thuật ngữ lớp và định nghĩa của lớp.IU12.3.3.2 Biết cách tạo mới, sao chép, xóa một lớp.IU12.3.3.3 Biết cách đặt các đặc tính các lớp ảnh.IU12.3.3.4 Biết cách sắp xếp, kết hợp, kết nối, làm phẳng các lớp.IU12.3.3.5 Biết cách thu phóng, quay, lật, di chuyển, cắt một lớp.IU12.3.3.6 Biết cách chuyển đổi bản vẽ thành lớp raster. Biết tạo một gif động từ các lớp.IU12.3.4 Làm việc với văn bản trên ảnhIU12.3.4.1 Biết cách thêm văn bản (text) vào ảnh. Biết cách biên tập, xóa văn bản trên ảnh.IU12.3.4.2 Biết cách sao chép, di chuyển, căn lề, cuộn (text wrap) văn bản trên ảnh.

Page 66: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU12.3.4.3 Biết cách thay đổi định dạng văn bản trên ảnh.IU12.3.5 Áp dụng hiệu ứngIU12.3.5.1 Biết cách áp dụng các hiệu ứng nghệ thuật, biến dạng ảnh như chấm điểm, chạm

nổi, gợn sóng, làm nhòe, ánh sáng.IU12.3.5.2 Biết cách căn chỉnh: độ chói, độ tương phản, độ bão hòa màu, độ cân bằng màu, độ

sắc nét.IU12.3.5.3 Biết làm giảm thiểu hiệu ứng mắt đỏ.IU12.3.6 Vẽ và sơn màu lên ảnhIU12.3.6.1 Biết cách vẽ đường, tô bóng cho ảnh.IU12.3.6.2 Biết cách chọn giá trị màu vẽ và tô màu một phần ảnh.IU12.3.6.3 Biết cách để vẽ và tô màu cho ảnh bằng bút vẽ (painbrush), hộp sơn (paint bucket),

biết xóa một phần ảnh bằng tẩy.IU12.4 Kết xuất ảnhIU12.4.1 Chuẩn bịIU12.4.1.1 Biết cách xem trước ảnh.IU12.4.1.2 Biết cách chọn độ sâu màu, độ phân giải, kích thước ảnh, định dạng đồ họa để đưa

ảnh lên web, màn hình, máy in.IU12.4.2 InIU12.4.2.1 Biết cách thay đổi hướng đặt giấy in, kích thước trang.IU12.4.2.2 Hiểu cách in ảnh ra máy in đã được cài sẵn. 

BẢNG 07

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 13: BIÊN TẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (IU13)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU13.1 Kiến thức cơ bản về trang thông tin điện tử (website), xuất bản website và các vấn đề liên quan

IU13.1.1 Các khái niệm và thuật ngữ chínhIU13.1.1.1 Hiểu khái niệm ứng dụng web. Biết phân biệt web với các dịch vụ Internet hỗ trợ

khác (Ví dụ: truyền tệp, thư điện tử, nhắn tin).IU13.1.1.2 Hiểu khái niệm máy chủ web (web server), trình duyệt (browser) và sự tương tác

giữa chúng. Hiểu các khái niệm miền (domain), URL (Uniform Resource Locator), siêu liên kết, thuê máy chủ web (web hosting), bộ tìm kiếm (search engine).

IU13.1.1.3 Biết khái niệm giao thức (protocol). Phân biệt các giao thức TCP/IP, HTTP, FTP.IU13.1.2 Xuất bản websiteIU13.1.2.1 Hiểu khái niệm xuất bản trang web (webpage), website. Biết các công việc cần làm

để sở hữu một website (đăng ký tên miền, chọn dịch vụ thuê máy chủ).IU13.1.2.2 Biết các bước để xây dựng một website như hoạch định, thiết kế, cập nhật nội dung,

tải lên máy chủ web, phát hành và bảo trì. Biết các nhân tố quan trọng tạo nên một website hiệu quả như hỗ trợ tìm kiếm, hỗ trợ tải nội dung.

IU13.1.2.3 Biết các kỹ thuật tối ưu hóa trình tìm kiếm trên website như siêu dữ liệu, sơ đồ cấu trúc của website và liên kết website.

Page 67: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU13.1.2.4 Biết các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ tải xuống một trang web. Nhận biết các định dạng tệp âm thanh, video, đồ họa phù hợp để tối ưu hóa tốc độ tải xuống.

IU13.1.2.5 Hiểu thuật ngữ bản quyền (copyright) đối với các nội dung trên các website.IU13.1.2.6 Hiểu cần phải tuân thủ các quy định của luật pháp nơi website được đặt đối với việc

đăng tải nội dung trên website.IU13.2 Thiết kế websiteIU13.2.1 Cơ bản về HTMLIU13.2.1.1 Hiểu khái niệm HTML (HyperText Markup Language) – ngôn ngữ để viết mã

nguồn của một ứng dụng web. Hiểu khái niệm thẻ đánh dấu (tag) và công dụng. Biết cú pháp của một câu lệnh HTML. Biết về Liên minh W3C (World Wide Web consortium) và các khuyến nghị phát triển HTML của W3C.

IU13.2.1.2 Biết sử dụng các thẻ đánh dấu để cấu trúc việc trình bày một trang web (<html>, <head>, <title>, <body>) và để thể hiện một trang web (<h1>, <h2>, <p>, <br>, <a>, <img>).

IU13.2.2 Hoạch định và thiết kế websiteIU13.2.2.1 Biết quy trình và các kỹ thuật để hoạch định và thiết kế website (xác định đối tượng

phục vụ chính và phân tích, đánh giá nhu cầu của đối tượng này, xây dựng các kịch bản tìm kiếm và khai thác thông tin, lập sơ đồ cấu trúc của website, sơ đồ tìm kiếm).

IU13.2.2.2 Biết sử dụng các phần mềm ứng dụng làm website. Biết sử dụng phần trợ giúp của phần mềm này.

IU13.2.2.3 Biết tạo, ghi trang web, website mới tạo lên thiết bị lưu trữ. Biết cách sử dụng các trang web mẫu để tạo trang web.

IU13.2.2.4 Biết biên tập tên trang web.IU13.2.2.5 Biết cách sử dụng trình duyệt để xem mã nguồn dạng HTML của một trang web.

Biết chuyển qua lại giữa mã nguồn và trang web.IU13.2.2.6 Hiểu cách đặt các thông số chính trong phần mềm phát triển web như trình duyệt

mặc định dùng xem trước nội dung, cách mã hóa, phông chữ mặc định. Biết các kinh nghiệm tốt khi trình bày (ví dụ: chọn phông chữ).

IU13.3 Xây dựng nội dung cho websiteIU13.3.1 Văn bản, đoạn, trangIU13.3.1.1 Biết cách nhập, biên tập, xóa văn bản.IU13.3.1.2 Biết các cách định dạng phông chữ như tên, cỡ, đậm, nghiêng, kiểu dáng và màu.IU13.3.1.3 Biết cách chọn một đoạn, cách đưa vào/loại bỏ các dấu ngắt đoạn, ngắt dòng.IU13.3.1.4 Biết các cách định dạng đoạn như đặt lề, thụt dòng, đánh số, đánh dấu đầu dòng

(bullet).IU13.3.1.5 Biết cách định dạng một trang web, cách đặt lề, xử lý màu nền, ảnh nền.IU13.3.2 Siêu liên kếtIU13.3.2.1 Hiểu khái niệm siêu liên kết (hyperlink), phân biệt siêu liên kết tuyệt đối và tương

đối.IU13.3.2.2 Biết nhập, biên tập và hủy một siêu liên kết thông thường, một siêu liên kết thư điện

tử.IU13.3.2.3 Biết cách xác định đích của siêu liên kết trên cùng cửa sổ, khác cửa sổ.IU13.3.1.4 Biết cách thay đổi màu siêu liên kết truy cập (visited), không truy cập (unvisited),

Page 68: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

hoạt động (active).IU13.3.1.5 Biết khái niệm và cách sử dụng neo (anchor).IU13.3.3 BảngIU13.3.3.1 Biết cách đưa một bảng lên trang web, cách xóa bảng khỏi trang web.IU13.3.3.2 Biết cách thêm, xóa tiêu đề (caption) của bảng. Biết cách thêm, xóa dòng, cột; thay

đổi độ rộng cột, độ cao dòng; hợp, tách các ô của bảng.IU13.3.3.3 Biết cách căn lề bảng theo lề trái, giữa, phải; cách thay đổi độ rộng biên của bảng;

thay đổi các tham số ô.IU13.3.3.4 Biết cách trang trí bảng: thay đổi màu nền, hình minh họa, ảnh nền của ô và toàn

bảng; thêm, loại bỏ đồ họa, ảnh nền của bảng.IU13.3.4 Ảnh, minh họaIU13.3.4.1 Biết cách thêm vào, gỡ bỏ một ảnh trên trang web.IU13.3.4.2 Biết cách đặt, thay đổi thuộc tính cho ảnh như kích thước, biên, căn lề.IU13.3.5 Biểu mẫuIU13.3.5.1 Biết cách nhập biểu mẫu (form) lên trang web.IU13.3.5.2 Biết cách thêm, loại bỏ các trường của biểu mẫu: văn bản (text), hộp thả xuống

(drop-down), hộp đánh dấu (check box), nút radio (radio button). Biết cách đặt, thay đổi đặc tính các trường trên.

IU13.3.5.3 Biết cách gửi một kết xuất biểu mẫu qua thư điện tử.IU13.4 CSS (Cascading Style Sheets)IU13.4.1 Khái niệm CSSIU13.4.1.1 Hiểu khái niệm CSS, công dụng và lợi ích của CSS. Biết cách sử dụng các kiểu định

dạng (style): trong dòng (inline), bên trong (internal), bên ngoài (external).IU13.4.1.2 Hiểu cấu trúc của một quy tắc CSS và biết cách áp dụng để chọn và khai báo đặc

tính, giá trị. Biết cách tạo, thay đổi quy tắc CSS: màu, nền, phông chữ.IU13.4.1.3 Biết cách tạo, ghi một tệp CSS mới.IU13.4.1.4 Biết cách nhúng một CSS ngoài vào trang web.IU13.5 Tải lên máy chủ và phát hành webIU13.5.1 Kiểm traIU13.5.1.1 Biết cách xác định và xử lý các liên kết bị đứt trong một website.IU13.5.1.2 Biết cách áp dụng kiểm tra chính tả tự động; biết cách để đảm bảo sự tương thích

của nội dung và trình duyệt; biết đưa các thông tin giúp theo dõi và cập nhật trang (ngày sửa đổi gần nhất, thông tin về phần mềm dùng để mở và xem).

IU13.5.2 Phát hànhIU13.5.2.1 Hiểu tiến trình tải nội dung lên máy chủ web, tải một website xuống từ một máy chủ

web.IU13.5.2.2 Biết cách tải lên, tải xuống một website. 

BẢNG 08

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 14: AN TOÀN, BẢO MẬT THÔNG TIN (IU14)

Page 69: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU14.1 Kiến thức cơ bản về an toàn thông tinIU14.1.1 Các nguy cơ mất an toàn thông tin

IU14.1.1.1Biết phân biệt giữa dữ liệu và thông tin. Biết cách thức lưu trữ, vận chuyển dữ liệu và thông tin trong môi trường truyền thông.

IU14.1.1.2Hiểu các loại nguy cơ đối với dữ liệu: mất cắp, mất an toàn (safety) về vật lý (hư hỏng môi trường lưu giữ, các thảm họa - chiến tranh, thiên tai, cháy nổ), không đảm bảo an toàn thông tin trong khai thác, sử dụng.

IU14.1.1.3Hiểu nguồn gốc các nguy cơ đối với việc đảm bảo an toàn thông tin: từ nhân viên, các nhà cung cấp dịch vụ, từ các cá nhân bên ngoài. Hiểu khái niệm tội phạm mạng (cybercrime).

IU14.1.1.4Biết các điểm yếu của máy tính cá nhân (lây nhiễm virus và các phần mềm độc hại - malware).

IU14.1.1.5Biết về các lỗ hổng bảo mật hệ thống: của hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, dịch vụ Internet. Biết các khái niệm và phương thức hoạt động của các thiết bị bảo mật.

IU14.1.2 Các lĩnh vực an toàn thông tin

IU14.1.2.1Hiểu và phân biệt việc đảm bảo an toàn cho tổ chức như chính phủ, doanh nghiệp và đảm bảo an toàn cho cá nhân khi tham gia các hoạt động trên mạng.

IU 14.1.2.2Biết các đặc trưng cơ bản của an toàn thông tin: tính mật, tính toàn vẹn, tính sẵn sàng, tính xác thực.

IU 14.1.2.3Biết các quy định phổ biến về bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu, sự riêng tư tại Việt Nam.

IU14.1.2.4Hiểu vai trò của các lĩnh vực liên quan đến an toàn dữ liệu: chính sách, tổ chức, biện pháp quản lý và các giải pháp công nghệ.

IU14.1.2.5

Biết về tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 27001:2009. Biết một số chính sách cơ bản về an toàn thông tin và một số văn bản pháp luật về an toàn thông tin của Việt Nam. Hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng và thi hành chính sách an toàn thông tin đối với việc ứng dụng CNTT.

IU14.2 Các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệuIU14.2.1 Phòng chống virus

IU14.2.1.1

Hiểu cách virus thâm nhập vào máy tính (ví dụ: khi sao chép các tệp vào máy tính, khi mở thư điện tử và các tệp đính kèm thư). Biết cách chủ động phòng, tránh virus cho máy tính cá nhân như tuân thủ chặt chẽ các quy tắc kiểm soát khi sao chép các tệp lạ, cài đặt phần mềm; sử dụng các phần mềm chống virus, phần mềm an ninh mạng đúng cách.

IU14.2.1.2Hiểu tác dụng và hạn chế chung của phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng. Biết cách sử dụng hiệu quả các phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng và cập nhật thường xuyên các phần mềm này.

IU14.2.2 Phòng chống lấy cắp thông tin cá nhân

IU14.2.2.1Hiểu về thông tin cá nhân: thông tin định danh (identity), tài khoản cá nhân (tên người dùng, mật khẩu truy nhập); thông tin cá nhân, tài chính, kinh doanh, pháp lý và một số chi tiết liên quan đến cá nhân có thể bị lợi dụng, xâm hại khác.

IU14.2.2.2Hiểu cách thức thông tin cá nhân được sử dụng: để truy nhập vào máy tính, vào tệp, vào mạng và khai báo trong các giao dịch trên mạng.

Page 70: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU14.2.2.3Hiểu cách thông tin cá nhân có thể bị lấy cắp thông qua các phần mềm độc dùng để lấy cắp dữ liệu phần mềm quảng cáo (adware), gián điệp (spyware), botnet, dò gõ phím (keystroke logging), quay số (dialler) và các phần mềm tương tự.

IU14.2.2.4

Biết một số hành vi tội phạm như thu thập trái phép thông tin, lừa đảo, truy nhập trái phép vào hệ thống máy tính. Biết một số phương thức thực hiện các hành vi phạm tội này như cuộc gọi qua điện thoại, lừa đảo (phishing), nhìn lén thông tin (shoulder surfing).

IU14.2.2.5Biết cách phòng chống mất cắp thông tin cá nhân và phòng chống lừa đảo, lợi dung trên mạng cơ bản như không cung cấp thông tin nhạy cảm, cảnh giác với các giao dịch lạ, áp dụng mật mã đối với các thông tin nhạy cảm.

IU14.2.3 Đảm bảo an toàn thông tin đối với tài liệu (tệp)

IU14.2.3.1Biết tầm quan trọng và hiệu quả của việc thiết lập chế độ an toàn chung (macro security settings).

IU14.2.3.2 Biết tầm quan trọng và cách đặt mật khẩu đối với tệp, tệp tin nén.

IU14.2.3.3Hiểu một số biện pháp mã hóa dữ liệu. Biết các ưu điểm và hạn chế khi sử dụng mật mã (encryption) đối với tài liệu.

IU14.3 An toàn mạngIU14.3.1 Các loại tấn công mạng

IU14.3.1.1

Biết một số phương thức tấn công mạng chủ yếu của tin tặc (hacker) như trinh sát, dò quét, tấn công vào các điểm yếu, sử dụng các lỗ hổng an toàn. Biết về một số dạng tấn công phổ biến qua mạng Internet chính như tấn công từ chối dịch vụ (DOS), botnet.

IU14.3.1.2Biết về các cơ chế và công nghệ chống lại tấn công trên mạng như phân vùng mạng, mạng riêng ảo (VPN), một số hệ thống bảo vệ phổ biến (ví dụ: tường lửa). Hiểu chức năng và giới hạn của tường lửa.

IU14.3.1.3Biết các công nghệ bảo vệ hệ thống cơ bản như đăng nhập, kiểm soát truy nhập, quản trị mật khẩu, quản trị người sử dụng, khai thác tệp tin hồ sơ truy nhập (log).

IU14.3.1.4Hiểu các chế độ đảm bảo an toàn của mạng: kiểm soát phần mềm độc, kiểm soát truy nhập trái phép dữ liệu, đảm bảo tính riêng tư (maintaining privacy). Biết cách kết nối với một mạng có các chế độ đảm bảo an toàn đó.

IU14.3.2 Bảo mật mạng không dây

IU14.3.2.1Biết ưu/nhược điểm của các phương thức kết nối với một mạng (cáp, không dây). Biết các vấn đề liên quan đến bảo mật mạng không dây. Biết các nguy cơ bị nghe trộm và đánh cắp dữ liệu từ mạng không dây.

IU14.3.2.2Hiểu tầm quan trọng của việc bảo vệ mật khẩu truy cập cho mạng không dây. Biết cách kết nối với một mạng không dây được bảo vệ/không được bảo vệ.

IU14.3.2.3Biết các phương pháp bảo mật cho mạng không dây như WEP (Wired Equivalent Privacy), WPA (Wi-Fi Protected Access), WPA2 (Wi-Fi Protected Access 2), MAC (Media Access Control).

IU14.3.3 Kiểm soát truy nhập (Access Control)

IU14.3.3.1Biết nguyên lý và các kiến trúc hệ thống để phát hiện và chống xâm nhập trái phép. Biết các kỹ thuật phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trái phép.

IU14.3.3.2Hiểu được mục đích của một tài khoản mạng và biết cách sử dụng nó để truy cập mạng.

Page 71: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU14.3.3.3Biết cách vận dụng các chính sách mật khẩu tốt (không chia sẻ mật khẩu, thay đổi thường xuyên, đảm bảo chiều dài mật khẩu, mật khẩu có đầy đủ chữ, số và ký tự đặc biệt).

IU14.3.3.4Biết về các giải pháp bảo mật sử dụng công nghệ sinh trắc học trong kiểm soát truy cập như dấu vân tay, quét mắt.

IU14.4 Sử dụng web an toànIU14.4.1 Duyệt web

IU14.4.1.1Hiểu sự cần thiết khi thực hiện các giao dịch trực tuyến (mua hàng, giao dịch tài chính) trên các trang web an toàn. Biết các dấu hiệu của một trang web an toàn như https, biểu tượng khóa.

IU14.4.1.2 Biết khái niệm xác thực số. Hiểu lợi ích của mật khẩu dùng một lần.

IU14.4.1.3Biết cách sử dụng chế độ tự động hoàn chỉnh, tự động lưu khi soạn thảo một biểu mẫu khai trên mạng.

IU14.4.1.4Hiểu thuật ngữ cookie và biết cách chọn các cài đặt thích hợp để cho phép hoặc ngăn chặn cookie.

IU14.4.1.5Biết cách xóa dữ liệu cá nhân từ một trình duyệt như lịch sử duyệt web (browsing history), các tệp Internet được lưu (cached Internet files), mật khẩu (password), cookies, các dữ liệu tự điền (autocomplete data).

IU14.4.1.6Hiểu được mục đích, chức năng một số loại phần mềm kiểm soát nội dung như phần mềm lọc Internet, phần mềm kiểm soát truy nhập Internet.

IU14.4.2 Mạng xã hội

IU14.4.2.1Hiểu biết về mối nguy hiểm tiềm năng khi sử dụng các trang mạng xã hội. Hiểu được tầm quan trọng của việc không tiết lộ thông tin bí mật trên các trang web mạng xã hội.

IU14.4.2.2 Hiểu sự cần thiết phải áp dụng các đặc tính riêng tư cho tài khoản mạng xã hội.IU14.4.3 Thư điện tửIU14.4.3.1 Hiểu mục đích của việc mã hóa, giải mã đối với thư điện tử (e-mail).IU14.4.3.2 Hiểu thuật ngữ chữ ký số. Biết cách tạo và điền một chữ ký số vào thư điện tử.IU14.4.3.3 Nhận biết nguy cơ từ các thư điện tử không không rõ nguồn gốc.

IU14.4.3.4Biết khái niệm lừa đảo (phishing). Biết các đặc điểm chung của lừa đảo như dùng tên của các công ty, cá nhân hợp pháp, các liên kết web không đúng.

IU14.4.3.5Biết mối nguy hiểm đối với máy tính khi mở thư có đính kèm phần mềm độc. Biết cách phòng ngừa khi mở các thư có đính kèm các tệp đáng nghi.

IU14.4.4 Tin nhắn tức thời

IU14.4.4.1Hiểu biết về các lỗ hổng bảo mật đối với tin nhắn tức thời (IM) như phần mềm xấu, truy nhập theo lối cửa sau (backdoor access).

IU14.4.4.2Biết cách áp dụng các phương pháp bảo mật khi dùng nhắn tin như dùng mật mã, không để lộ thông tin quan trọng, hạn chế chia sẻ tệp.

IU14.5 Quản lý dữ liệu an toànIU14.5.1 Bảo vệ vật lý và sao lưu dữ liệu

IU14.5.1.1Biết các cách bảo vệ vật lý cho thiết bị như khóa vị trí và chi tiết về thiết bị, khóa cáp (cable locks), kiểm soát tiếp cận vật lý.

IU14.5.1.2 Biết khái niệm sao lưu (backup) dữ liệu và tầm quan trọng của việc này. Biết các

Page 72: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

chế độ sao lưu và vai trò của chúng như sao lưu thường xuyên, theo lịch, theo địa điểm.

IU14.5.1.3 Biết cách sao lưu dữ liệu.IU14.5.1.4 Biết cách khôi phục dữ liệu sao lưu và xác nhận dữ liệu.IU14.5.2 Phá hủy dữ liệu an toànIU14.5.2.1 Hiểu được lý do xóa dữ liệu vĩnh viễn từ ổ đĩa hoặc các thiết bị lưu trữ khác.IU14.5.2.2 Phân biệt giữa việc xóa dữ liệu và hủy dữ liệu vĩnh viễn.

IU14.5.2.3Biết ưu nhược điểm của các phương pháp hủy dữ liệu vĩnh viễn phổ biến như phá ổ đĩa, dùng công cụ phá hủy.

 

BẢNG 09

MÔ ĐUN KỸ NĂNG 15: SỬ DỤNG PHẦN MỀM KẾ HOẠCH DỰ ÁN (IU15)

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU15.1 Kiến thức cơ bản về dự án và quản lý dự ánIU15.1.1 Dự án và quản lý dự án

IU15.1.1.1Hiểu khái niệm dự án. Biết các đặc trưng của dự án như mục tiêu, phạm vi, thời hạn, chi phí, các bên liên quan.

IU15.1.1.2Hiểu khái niệm quản lý dự án. Biết rằng quản lý dự án là cân đối các yếu tố công việc, thời gian, nguồn lực và chi phí.

IU15.1.1.3Biết các công việc chính của việc quản lý dự án như lập kế hoạch, quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý nhân lực, quản lý truyền thông.

IU15.1.2 Phần mềm quản lý dự án

IU15.1.2.1Biết một số phần mềm quản lý dự án như Ants Project Management, Microsoft Project. Biết chức năng của phần mềm quản lý dự án được dùng.

IU15.1.2.2Biết các công cụ dùng trong một phần mềm quản lý dự án như sơ đồ Gantt, sơ đồ mạng, cấu trúc phân rã công việc (WBS).

IU15.2 Kỹ năng làm việc với phần mềm quản lý dự ánIU15.2.1 Mở, đóng phần mềm, mở, lưu dự án hiện có

IU15.2.1.1Biết cách mở, đóng phần mềm quản lý dự án. Nhận biết giao diện làm việc của phần mềm.

IU15.2.1.2 Biết sử dụng các công cụ thu, phóng. Biết cách sử dụng chức năng trợ giúp.

IU15.2.1.3Biết cách mở, đóng một dự án đang có, lưu dự án lên thư mục, lưu dự án với tên khác.

IU15.2.1.4Biết sử dụng các cách, kiểu tệp khác nhau để lưu dự án: lưu tạm thời, xuất ra trang web, bảng tính, văn bản, .csv, .xml, .pdf.

IU15.2.2 Tạo lập kế hoạch dự án mới

IU15.2.2.1Biết cách tạo một kế hoạch dự án theo mẫu có sẵn. Biết cách chọn ngày bắt đầu, ngày kết thúc dự án.

IU15.2.2.2Biết cách nhập các thông tin chính như ngày bắt đầu, ngày kết thúc, tên dự án, người quản lý dự án.

IU15.3 Dữ liệu dự án: Tác vụ và lịch

Page 73: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU15.3.1 Tác vụ

IU15.3.1.1Hiểu khái niệm tác vụ (task) của dự án. Biết cách xây dựng cấu trúc phân rã công việc (WBS) và xác định các tác vụ dự án.

IU15.3.1.2 Biết cách tạo, thay đổi, sao chép, di chuyển, xóa tác vụ.

IU15.3.1.3Hiểu khái niệm tác vụ con, tác vụ tổng hợp. Biết cách tạo, thay đổi, xem các tác vụ con và tác vụ tổng hợp. Biết cách chia tách tác vụ.

IU15.3.1.4Hiểu các khái niệm khác nhau về thời hạn đối với tác vụ: thời hạn nói chung, thời hạn đã qua, thời hạn ước lượng.

IU15.3.1.5 Biết đặt, thay đổi thời hạn của tác vụ.IU15.3.1.6 Hiểu khái niệm lịch trình (milestone). Biết cách xây dựng lịch trình dự án.IU15.3.2 Lập lịchIU15.3.2.1 Hiểu khái niệm và tầm quan trọng của lịch (schedule) dự án.IU15.3.2.2 Hiểu các quan hệ logic giữa các tác vụ như kết thúc để bắt đầu, bắt đầu để bắt đầu.IU15.3.2.3 Biết cách lập lịch dự án, xây dựng bảng quan hệ logic giữa các tác vụ.

IU15.3.2.4Hiểu thuật ngữ sớm hạn (lead time), chậm hạn (lag time). Biết cách thêm, sửa đổi thời gian sớm hạn, chậm hạn đối với một tác vụ.

IU15.3.2.5Hiểu các kiểu ràng buộc như chậm nhất có thể, sớm nhất có thể, buộc hoàn thành vào ngày, buộc phải bắt đầu vào ngày. Biết thêm, thay đổi, xóa các ràng buộc đối với tác vụ.

IU15.3.2.6 Hiểu thuật ngữ thời hạn chót. Biết cách gắn thời hạn chót đối với tác vụ.IU15.3.3 Các ghi chú, siêu liên kếtIU15.3.1 Biết thêm, sửa, hủy ghi chú cho một tác vụ.IU15.3.2 Nhập, sửa, bỏ siêu liên kết cho một tác vụ.IU15.4 Dữ liệu dự án: Nguồn lực và chi phíIU15.4.1 Nguồn lực

IU15.4.1.1Hiểu khái niệm nguồn lực (resources) của dự án. Biết các kiểu nguồn lực như nhân lực, vật liệu, thiết bị.

IU15.4.1.2Hiểu quan hệ giữa các yếu tố thời hạn, tác vụ, nguồn lực và sự ảnh hưởng lẫn nhau của các yếu tố này.

IU15.4.1.3Biết cách thêm, sửa đổi, xóa các dữ liệu nguồn lực. Biết các thay đổi chi tiết nguồn lực như tên, loại, đơn vị, tỉ lệ.

IU15.4.1.4Hiểu khái niệm phân bổ nguồn lực. Biết cách thêm, xóa, thay thế sự phân bổ nguồn lực và các đơn vị kèm theo.

IU15.4.2 Chi phíIU15.4.2.1 Hiểu các thuật ngữ: chi phí cố định, chi phí không cố định cho dự án.IU15.4.2.2 Biết cách phân bổ, thay đổi phân bố chi phí cố định, chi phí không cố định.IU15.5 Giám sát dự ánIU15.5.1 Đường găng

IU15.5.1.1Hiểu khái niệm và vai trò của việc giám sát dự án. Biết các khái niệm tác vụ trọng yếu (critical task), đường găng (critical path).

IU15.5.1.2 Biết cách xác định các tác vụ trọng yếu và đường găng của dự án.IU15.5.2 Giám sát tiến độ và lập lịch biểuIU15.5.2.1 Biết cách lập, lưu, xóa tiến độ kế hoạch (baseline).

Page 74: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Mã tham chiếu

Nội dung/Yêu cầu cần đạt

IU15.5.2.2Biết cách hiện/ẩn đường tiến độ toàn bộ (progress line). Biết cách hiện/ẩn một số cột như cột phần trăm (%) hoàn thành, chi phí cố định, hạn chót.

IU15.5.2.3 Biết cách sắp xếp, lọc các tác vụ.IU15.5.2.4 Biết cập nhật tiến độ tác vụ.

IU15.5.2.5Biết cách lập lịch lại cho các tác vụ chưa hoàn thành và trình bày lịch biểu và tiến độ kế hoạch hiện thời.

IU15.6 Chuẩn bị kết xuấtIU15.6.1 Thiết đặt trang inIU15.6.1.1 Biết cách thay đổi hướng trang in ra, kích thước trang. Biết cách thay đổi lề trang.IU15.6.1.2 Biết cách chuẩn bị biểu đồ Gantt, biểu đồ mạng để in.IU15.6.1.3 Biết cách chuyển đổi giữa biểu đồ Gantt và biểu đồ mạng.IU15.6.2 InIU15.6.2.1 Biết xem trước biểu đồ Gantt, biểu đồ mạng, báo cáo.

IU15.6.2.2Biết in biểu đồ Gantt, biểu đồ mạng, báo cáo ra máy in cài sẵn với các lựa chọn: in toàn bộ, in phần được chọn, số bản in.

 

[1] Mã tham chiếu cho mỗi mô đun kỹ năng được ký hiệu là: IUx. Trong đó: IU (IT skill standard for users) là mã dùng cho chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT, x là số hiệu mô đun. Mã tham chiếu cho mỗi nội dung/yêu cầu cần đạt được ký hiệu là IUx.y.z.N. Trong đó: IUx là mã mô đun; IUx.y là một nội dung trực thuộc mô đun kỹ năng IUx ; IUx.y.z là một nội dung trực thuộc IUx.y ; N là số hiệu của một nội dung/yêu cầu cần đạt trong IUx.y.z.

Page 75: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

THÔNG TƯ SỐ 01/2014/TT-BGDĐT CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÀY 24/01/2014 BAN HÀNH KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc 

---------------

Số: 01/2014/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020";

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Các quy định trước đây về chương trình ngoại ngữ trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học Quốc gia, đại học vùng; Giám đốc các học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 Nơi nhận:  KT. BỘ TRƯỞNG

Page 76: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

- Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Ban Tuyên giáo TƯ;- UBVHGDTNTN-NĐ của Quốc hội;- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);- Bộ trưởng (để b/c); - Như Điều 3; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển

 

KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Mục đích

1. Làm căn cứ thống nhất về yêu cầu năng lực cho tất cả ngoại ngữ được giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Làm căn cứ xây dựng chương trình, biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình, sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, các tài liệu dạy học ngoại ngữ khác và xây dựng tiêu chí trong kiểm tra, thi và đánh giá ở từng cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học và trình độ đào tạo.

3. Làm căn cứ cho giáo viên, giảng viên lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá để người học đạt được yêu cầu của chương trình đào tạo.

4. Giúp người học hiểu được nội dung, yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ và tự đánh giá năng lực của mình.

5. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, trao đổi giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các quốc gia ứng dụng Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).

II. Đối tượng sử dụng

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, viết tắt: KNLNNVN) áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.

III. Mức độ tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung Châu Âu

KNLNNVN được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:

KNLNNVN CEFR

Page 77: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Sơ cấp Bậc 1 A1

Bậc 2 A2

Trung cấp Bậc 3 B1

Bậc 4 B2

Cao cấp Bậc 5 C1

Bậc 6 C2

IV. Nội dung Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

1. Mô tả tổng quát

  Các bậc

Mô tả tổng quát

Sơ cấp

Bậc 1 Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

Bậc 2 Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Trung cấp

 

Bậc 3 Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Bậc 4 Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

Cao cấp

 

Bậc 5 Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

Bậc 6 Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

Page 78: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

2. Mô tả các kỹ năng

2.1. Mô tả kỹ năng nghe

2.1.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin.

Bậc 2

- Có thể hiểu những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới nhu cầu thiết yếu hằng ngày (về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc…) khi được diễn đạt chậm và rõ ràng.

- Có thể hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày khi được diễn đạt chậm và rõ ràng.

Bậc 3

- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày.

- Có thể xác định được ý chính trong các bài nói được trình bày rõ ràng về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học, kể cả các câu chuyện khi được diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.

Bậc 4

- Có thể nghe hiểu các bài nói trực tiếp hoặc ghi lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống cá nhân, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn.

- Có thể hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể hay trừu tượng (bao gồm cả những cuộc thảo luận mang tính kỹ thuật) trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

- Có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng.

Bậc 5

- Có thể theo dõi và hiểu được những bài nói dài về những chủ đề phức tạp và trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài nói không rõ ràng và mối quan hệ giữa các ý không tường minh.

- Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện sôi nổi giữa những người bản ngữ.

- Có thể theo dõi và hiểu được những tranh luận hay lập luận mang tính trừu tượng.

- Có thể hiểu được những thông tin cần thiết khi nghe các thông báo qua các phương tiện thông tin đại chúng.

Bậc 6

- Có thể theo dõi và hiểu được các bài giảng hay những bài thuyết trình chuyên ngành có sử dụng nhiều lối nói thông tục, chứa đựng các yếu tố văn hóa hoặc các thuật ngữ không quen thuộc.

- Có thể hiểu được những vấn đề tinh tế, phức tạp hoặc dễ gây tranh cãi như pháp luật, tài chính, thậm chí có thể đạt tới trình độ hiểu biết của chuyên gia.

- Có thể nghe hiểu được mọi điều một cách dễ dàng theo tốc độ nói của người bản ngữ.

2.1.2. Nghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu thiết yếu.

Page 79: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc 2 - Có thể xác định được chủ đề của các hội thoại diễn ra chậm và rõ ràng.

Bậc 3 - Có thể hiểu được ý chính của các hội thoại mở rộng nếu lời nói được diễn đạt rõ ràng bằng ngôn ngữ chuẩn mực.

Bậc 4

- Có thể nắm bắt phần lớn nội dung những hội thoại hay độc thoại mặc dù có thể gặp khó khăn để hiểu toàn bộ các chi tiết của một số hội thoại hay độc thoại nếu người nói không điều chỉnh ngôn ngữ cho phù hợp.

- Có thể theo dõi và hiểu được các hội thoại hay độc thoại sôi nổi của người bản ngữ.

Bậc 5 - Có thể theo dõi và hiểu được các hội thoại phức tạp giữa người bản ngữ ngay cả khi nội dung là những chủ đề trừu tượng, phức tạp, không quen thuộc.

Bậc 6- Có thể theo dõi và dễ dàng hiểu được các cuộc giao tiếp, chuyện trò phức tạp giữa người bản ngữ trong các cuộc tranh luận, thảo luận nhóm, ngay cả khi nội dung là những chủ đề trừu tượng, phức tạp, không quen thuộc và sử dụng nhiều thành ngữ.

2.1.3. Nghe trình bày và hội thoại

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 2 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 3

- Có thể theo dõi và hiểu được dàn ý của các bài nói ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc nếu được diễn đạt theo giọng chuẩn, rõ ràng.

- Có thể theo dõi và hiểu được các bài giảng hay cuộc nói chuyện về đề tài quen thuộc hoặc trong phạm vi chuyên môn của mình nếu được diễn đạt một cách đơn giản với cấu trúc rõ ràng.

Bậc 4- Có thể theo dõi và hiểu được các ý chính trong các bài giảng, bài phát biểu, bài tường thuật và các dạng trình bày khác trong học thuật hay nghề nghiệp có sử dụng ngôn ngữ và ý tưởng phức tạp.

Bậc 5 - Có thể theo dõi và hiểu được một cách khá dễ dàng hầu hết các bài giảng cũng như các cuộc thảo luận và tranh luận.

Bậc 6 - Có thể theo dõi, hiểu được những bài giảng và thuyết trình mang tính chuyên ngành, có sử dụng nhiều thành ngữ và phương ngữ.

2.1.4. Nghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và cẩn thận.

Bậc 2

- Có thể hiểu được ý chính trong các thông báo hay tin nhắn thoại ngắn, rõ ràng, đơn giản.

- Có thể hiểu những hướng dẫn chỉ đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng đơn giản.

Bậc 3- Có thể hiểu, làm theo được các thông tin kỹ thuật đơn giản như hướng dẫn vận hành các thiết bị thông dụng.

- Có thể hiểu các chỉ dẫn chi tiết (ví dụ như các hướng dẫn về giao thông).

Bậc 4 - Có thể hiểu các thông báo và tin nhắn về một đề tài cụ thể hay trừu tượng được diễn đạt bằng phương ngữ chuẩn với tốc độ nói bình thường.

Page 80: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc 5

- Có thể hiểu các thông tin cụ thể nhất định từ các thông báo công cộng với âm thanh có nhiễu như ở nhà ga, sân bay v.v...

- Có thể hiểu các thông tin kỹ thuật phức tạp như hướng dẫn vận hành, chi tiết kỹ thuật, các sản phẩm và dịch vụ quen thuộc.

Bậc 6 - Có thể hiểu mọi thông báo, hướng dẫn dù nghe trực tiếp hay qua các phương tiện truyền thông mà không gặp bất cứ khó khăn gì ngay cả khi xung quanh khá ồn ào.

2.1.5. Nghe đài và xem truyền hình

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 2 - Có thể xác định thông tin chính của các bản tin trên đài và truyền hình tường thuật các sự kiện, tai nạn v.v…

Bậc 3

- Có thể hiểu các ý chính của các chương trình điểm tin trên đài phát thanh và những nội dung phỏng vấn, phóng sự, phim thời sự có hình ảnh minh họa cho nội dung cốt truyện được diễn đạt rõ ràng và bằng ngôn ngữ đơn giản.

- Có thể nắm bắt được các ý chính trong các chương trình phát thanh và truyền hình về các đề tài quen thuộc và được diễn đạt tương đối chậm và rõ ràng.

- Có thể hiểu một phần tương đối nội dung các chương trình phát thanh và truyền hình về các chủ điểm mà bản thân quan tâm, ví dụ như các cuộc phỏng vấn, các bài giảng ngắn và các bản tin được diễn đạt tương đối chậm và rõ ràng.

Bậc 4

- Có thể hiểu được hầu hết các chương trình tài liệu trên đài phát thanh và truyền hình.

- Có thể nhận ra tâm trạng, giọng điệu của người nói.

- Có thể hiểu các văn bản ghi âm, truyền hình sử dụng ngôn ngữ chuẩn thường gặp trong đời sống xã hội, nghề nghiệp hay học thuật. Xác định được quan điểm và thái độ của người nói cũng như nội dung thông tin được phát ngôn.

Bậc 5- Có thể hiểu được nhiều loại tài liệu phát thanh, truyền hình có sử dụng ngôn ngữ không chuẩn mực; nhận biết được các chi tiết tinh tế bao gồm cả thái độ và mối quan hệ hàm ẩn giữa những người giao tiếp.

Bậc 6 - Có thể thưởng thức tất cả các chương trình phát thanh hay truyền hình mà không cần tới bất kỳ sự cố gắng nào.

2.2. Mô tả kỹ năng nói

2.2.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói độc thoại

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp học hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.

Bậc 2

- Có thể giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi.

- Có thể truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao đơn giản, ngắn gọn nhưng chưa thể duy trì được các cuộc hội thoại.

Bậc 3 - Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc,

Page 81: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

v.v...

- Có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.

Bậc 4

- Có thể giao tiếp độc lập về nhiều chủ đề, có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác.

- Có thể trình bày về ý nghĩa của một sự kiện hay trải nghiệm của cá nhân, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp.

Bậc 5 - Có thể diễn đạt ý một cách trôi chảy và tức thời, gần như không gặp khó khăn. Có thể sử dụng tốt một vốn từ vựng lớn, đủ khả năng xử lý khi thiếu từ bằng lối nói vòng vo.

Bậc 6

- Có thể truyền đạt chính xác các sắc thái ý nghĩa tinh tế bằng cách sử dụng nhiều loại hình bổ nghĩa với độ chính xác cao.

- Sử dụng thành thạo các cách diễn đạt kiểu thành ngữ hoặc thông tục với nhận thức rõ về các tầng nghĩa. Có thể đổi cách diễn đạt để tránh gặp khó khăn khi giao tiếp và thể hiện một cách trôi chảy đến mức người đối thoại khó nhận ra điều đó.

2.2.2. Nói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể mô tả về người nào đó, nơi họ sống và công việc của họ.

Bậc 2

- Có thể mô tả về gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại và công việc gần nhất trước đó.

- Có thể mô tả những những hoạt động trong cuộc sống thường ngày như tả người, địa điểm, công việc và kinh nghiệm học tập.

- Có thể mô tả các kế hoạch, thói quen hằng ngày, các hoạt động trong quá khứ và kinh nghiệm cá nhân.

- Có thể diễn đạt đơn giản về điều mình thích hay không thích.

Bậc 3

- Có thể mô tả đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.

- Có thể trình bày, mô tả bằng các diễn ngôn đơn giản về một câu chuyện ngắn có nội dung gần gũi thuộc các chủ đề quen thuộc.

- Có thể kể chi tiết về kinh nghiệm bản thân, cốt truyện của một cuốn sách, bộ phim hay và cảm xúc của mình.

- Có thể nói về những ước mơ, hy vọng và ước vọng, các sự kiện có thật hoặc giả tưởng.

Bậc 4 - Có thể mô tả rõ ràng, chi tiết về các chủ đề liên quan hoặc thuộc lĩnh vực quan tâm.

Bậc 5- Có thể mô tả rõ ràng, chi tiết về các chủ đề phức tạp.

- Có thể mô tả, tường thuật tỉ mỉ, tích hợp các chủ đề nhỏ, phát triển các ý cụ thể thành những kết luận phù hợp.

Bậc 6 - Có thể mô tả rõ ràng, chi tiết, trau chuốt và trôi chảy giúp người nghe dễ hiểu và dễ nhớ.

2.2.3. Nói độc thoại: Lập luận

Bậc Đặc tả

Page 82: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc 1 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 2 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 3

- Có thể tranh luận một cách rõ ràng, củng cố quan điểm của mình bằng những lập luận và các ví dụ minh họa thích hợp.

- Có thể tạo ra chuỗi lập luận hợp lý.

- Có thể tranh luận cho một quan điểm cụ thể bằng cách đưa ra những lập luận ưu, khuyết điểm của mỗi lựa chọn.

Bậc 4 - Có thể lập luận một cách có hệ thống, nhấn mạnh được những điểm quan trọng bằng những chi tiết minh họa liên quan.

Bậc 5 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 6 - Không có đặc tả tương ứng.

2.2.4. Nói độc thoại: Trình bày trước người nghe

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể đọc những đoạn ngắn đã chuẩn bị trước, ví dụ: giới thiệu một diễn giả, đề nghị nâng ly chúc mừng.

Bậc 2

- Có thể trình bày ngắn gọn thông tin đã được chuẩn bị trước về một chủ đề quen thuộc thường ngày, trình bày được lý do và lý giải một cách ngắn gọn cho những quan điểm, kế hoạch và hành động.

- Có thể trả lời những câu hỏi trực tiếp với điều kiện có thể được hỏi lại và người nghe hỗ trợ giúp diễn đạt cách trả lời.

Bậc 3

- Có thể trình bày những bài thuyết trình đơn giản, được chuẩn bị trước về một chủ đề quen thuộc hoặc lĩnh vực bản thân quan tâm một cách rõ ràng để người nghe dễ dàng theo dõi vì những điểm chính đã được giải thích với độ chính xác hợp lý.

- Có thể trả lời những câu hỏi về bài trình bày tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại khi câu hỏi quá nhanh.

Bậc 4

- Có thể trình bày một cách rõ ràng những bài thuyết trình đã được chuẩn bị, nêu được lý do ủng hộ hay phản đối một quan điểm cụ thể, đưa ra những lợi thế và bất lợi của những lựa chọn khác nhau.

- Có thể trả lời các câu hỏi sau khi trình bày một cách lưu loát, tự nhiên, không gây căng thẳng cho bản thân hay cho người nghe.

- Có thể trình bày những bài thuyết trình phức tạp, trong đó nhấn mạnh được những điểm chính và có chi tiết minh họa rõ ràng.

Bậc 5

- Có thể trình bày một bài thuyết trình một cách rõ ràng, được tổ chức một cách khoa học về một chủ đề phức tạp, mở rộng và củng cố ý kiến của bản thân bằng những lập luận và các ví dụ minh họa liên quan.

- Có thể kiểm soát xúc cảm tốt khi nói, thể hiện một cách tự nhiên và hầu như không cần phải nỗ lực.

Bậc 6- Có thể trình bày một chủ đề phức tạp một cách tự tin và rành mạch cho một đối tượng không quen thuộc bằng cách sử dụng cấu trúc và điều chỉnh cuộc nói chuyện một cách linh hoạt theo nhu cầu của người nghe.

2.2.5. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói tương tác

Page 83: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể giao tiếp ở mức độ đơn giản với tốc độ nói chậm và thường xuyên phải yêu cầu người đối thoại với mình nhắc lại hay diễn đạt lại. Có thể hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản thuộc những lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc.

Bậc 2

- Có thể giao tiếp về những vấn đề đơn giản, trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc liên quan tới công việc và cuộc sống hằng ngày nhưng chưa thể duy trì hội thoại theo cách riêng của mình.

- Có thể giao tiếp một cách dễ dàng bằng những hội thoại ngắn trong những tình huống giao tiếp xác định mà không cần nỗ lực quá mức.

Bậc 3

- Có thể sử dụng ngôn ngữ đơn giản để giải quyết hầu hết các tình huống có thể phát sinh trong khi đi du lịch.

- Có thể bắt đầu một cuộc hội thoại về những chủ để quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, thể hiện những quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về những chủ đề quen thuộc về cuộc sống thường ngày.

- Có thể giao tiếp tương đối tự tin về những vấn đề quen thuộc và không quen thuộc liên quan tới lĩnh vực chuyên môn hoặc quan tâm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, xử lý các tình huống ít gặp và giải quyết vấn đề. - Có thể bày tỏ suy nghĩ về những chủ đề văn hóa, có tính trừu tượng như phim ảnh, âm nhạc.

Bậc 4

- Có thể giao tiếp khá lưu loát, tự nhiên, duy trì quan hệ với người bản ngữ mà không làm khó cho cả hai bên. Có thể giải trình ý quan trọng thông qua kinh nghiệm cá nhân, lý giải và duy trì quan điểm một cách rõ ràng với những lập luận và minh chứng liên quan.

- Có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo, chính xác và hiệu quả về các chủ đề chung, các chủ đề về giải trí, nghề nghiệp và học tập, tạo ra mối liên kết giữa các ý một cách rõ ràng.

- Có thể giao tiếp một cách tự nhiên, sử dụng tốt cấu trúc ngữ pháp và không gặp khó khăn khi diễn đạt phù hợp với hoàn cảnh.

Bậc 5- Có thể thể hiện bản thân một cách trôi chảy, tự nhiên và không cần phải quá nỗ lực. Làm chủ được vốn từ vựng và có thể dễ dàng biến báo trong những tình huống quanh co. Không còn phải tìm kiếm cách diễn đạt hay tìm cách né tránh câu hỏi.

Bậc 6

- Có thể sử dụng thành ngữ, các lối nói thông tục và ý thức được các nghĩa bóng. Có thể truyền đạt những sắc thái ý nghĩa bằng cách sử dụng các sắc thái biểu cảm chính xác và hợp lý. Có thể thay đổi cách diễn đạt một cách trôi chảy đến mức người đối thoại không nhận ra điều đó.

2.2.6. Nói tương tác: Hội thoại

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể giới thiệu, chào hỏi và tạm biệt trong giao tiếp cơ bản.

- Có thể hỏi thăm tình hình của mọi người và phản hồi với các tin tức đó.

Bậc 2 - Có thể xử lý các giao tiếp xã hội ngắn nhưng chưa duy trì được hội thoại theo cách riêng của mình.

- Có thể sử dụng cách chào hỏi lịch sự, đơn giản thường ngày.

- Có thể mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn và trả lời lời mời, đề nghị và xin lỗi.

Page 84: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

- Có thể nói điều mình thích và không thích.

- Có thể tham gia những hội thoại ngắn trong những ngữ cảnh quen thuộc và về những chủ đề quan tâm.

Bậc 3

- Có thể tham gia hội thoại về những chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, tuy nhiên đôi lúc vẫn còn khó khăn để thể hiện chính xác điều mình muốn nói.

- Có thể hiểu những lời nói trực tiếp trong hội thoại hằng ngày mặc dù thỉnh thoảng vẫn phải hỏi lại những từ và cụm từ cụ thể.

- Có thể diễn đạt cảm xúc và ứng xử trước những cảm xúc như ngạc nhiên, vui, buồn, quan tâm và thờ ơ.

Bậc 4

- Có thể tham gia vào các hội thoại mở rộng về hầu hết các chủ đề ngay cả trong môi trường có nhiều tiếng ồn.

- Có thể duy trì hội thoại với người bản ngữ qua cách pha trò, đàm tiếu, trêu nhau.

- Có thể truyền đạt các mức độ cảm xúc và làm nổi bật tầm quan trọng của kinh nghiệm cá nhân.

Bậc 5 - Có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và hiệu quả cho những mục đích xã hội, bao gồm các biểu đạt cảm xúc, cách nói bóng gió, nói đùa.

Bậc 6 - Có thể trò chuyện thoải mái về cuộc sống cá nhân và xã hội mà không bị cản trở bởi bất kỳ sự hạn chế về ngôn ngữ nào.

2.2.7. Nói tương tác: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể thực hiện các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản.

- Có thể xử lý con số, khối lượng, chi phí và thời gian.

Bậc 2

- Có thể yêu cầu và cung cấp hàng hóa và dịch vụ hằng ngày như gọi ăn trong nhà hàng.

- Có thể lấy những thông tin cơ bản về hàng hóa và dịch vụ tại các cửa hàng, bưu điện hoặc ngân hàng.

- Có thể cung cấp và hiểu các thông tin liên quan tới số lượng, con số, giá cả cho các hàng hóa, dịch vụ.

- Có thể xử lý những tình huống hằng ngày khi đi du lịch như về chỗ ở, ăn uống và mua sắm.

Bậc 3

- Có thể xử lý hầu hết các tình huống phát sinh trong khi đi du lịch, tổ chức cho chuyến du lịch như đặt chỗ, làm giấy tờ với các cơ quan có thẩm quyền khi đi du lịch nước ngoài.

- Có thể xử lý những tình huống bất thường ở các cửa hàng, bưu điện, ngân hàng ví dụ như trả lại hàng hoặc khiếu nại về sản phẩm.

- Có thể giải thích một vấn đề phát sinh và làm rõ nguyên nhân để nhà cung cấp dịch vụ hoặc khách hàng phải nhượng bộ.

Bậc 4 - Có thể sử dụng ngôn ngữ để đàm phán một phương án giải quyết mâu thuẫn như vé đi lại, dịch vụ kém, trách nhiệm bồi thường tài chính cho những tổn thất hoặc trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ không đúng trong hợp đồng.

- Có thể phác thảo một kịch bản đền bù, sử dụng những từ ngữ thuyết phục để đạt được

Page 85: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

sự hài lòng và làm rõ những giới hạn đối với bất kỳ sự nhượng bộ nào đã chuẩn bị sẵn.

Bậc 5 - Như Bậc 4.

Bậc 6 - Như Bậc 4.

2.2.8. Nói tương tác: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể trả lời phỏng vấn không sử dụng thành ngữ những câu hỏi trực tiếp đơn giản với tốc độ nói chậm và rõ ràng về thông tin bản thân.

Bậc 2

- Có thể trả lời và khẳng định quan điểm của mình bằng diễn ngôn đơn giản khi trả lời phỏng vấn.

- Có thể làm cho người phỏng vấn hiểu được và trao đổi ý kiến, thông tin về những chủ đề quen thuộc, đôi khi vẫn cần nhắc lại câu hỏi hoặc tìm cách diễn đạt dễ hiểu hơn.

Bậc 3

- Có thể đưa ra ý tưởng trong khi phỏng vấn (ví dụ nhắc tới một chủ đề mới) nhưng phụ thuộc vào việc tương tác với người phỏng vấn.

- Có thể sử dụng những câu hỏi và trả lời đã chuẩn bị trước để thực hiện cuộc phỏng vấn nhưng vẫn có khả năng đáp ứng một vài câu hỏi tự phát khi phỏng vấn.

- Có thể cung cấp thông tin cụ thể được yêu cầu trong buổi phỏng vấn/tư vấn (ví dụ như xin việc) với độ chính xác hạn chế.

- Có thể tiến hành cuộc phỏng vấn, kiểm tra và xác nhận thông tin, mặc dù đôi khi phải yêu cầu nhắc lại.

Bậc 4

- Có thể đưa ra ý tưởng, mở rộng và phát triển chủ đề trong khi phỏng vấn nếu có sự giúp đỡ hoặc khuyến khích từ người phỏng vấn.

- Có thể tiến hành một cuộc phỏng vấn một cách trôi chảy và có hiệu quả, xuất phát một cách tự nhiên từ các câu hỏi đã chuẩn bị sẵn, tiếp nối bằng phần trả lời sáng tạo, thăm dò.

Bậc 5- Có thể thể hiện tốt vai trò của người phỏng vấn và người được phỏng vấn, mở rộng và phát triển chủ đề được thảo luận một cách trôi chảy mà không cần tới bất kỳ sự hỗ trợ nào và có thể xử lý tốt những phần ngoài chủ đề.

Bậc 6 - Có thể duy trì quan điểm của mình trong khi tham gia phỏng vấn, sắp xếp tổ chức lại nội dung trao đổi phù hợp với phong cách diễn đạt của người bản xứ.

2.2.9. Phát âm và độ lưu loát

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Phát âm rõ ràng những từ, cụm từ và cách diễn đạt đã được học.

- Có thể sử dụng các phát ngôn rất ngắn, biệt lập, chủ yếu là những cấu trúc đã học tuy vẫn còn ngập ngừng để tìm cách diễn đạt.

Bậc 2

- Phát âm rõ ràng, tương đối chính xác nhóm từ, cách diễn đạt và câu ngắn tuy người đối thoại đôi khi vẫn phải yêu cầu nhắc lại.

- Có thể làm người đối thoại hiểu ý mình bằng cách bổ sung các chi tiết nhỏ, mặc dù còn ngập ngừng, cắt ngắn ý và khó khăn tìm cách diễn đạt lại.

Bậc 3 - Phát âm rõ ràng, dễ hiểu mặc dù đôi lúc giọng vẫn chưa tự nhiên và thỉnh thoảng còn phát âm sai.

Page 86: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

- Có thể nói dài mà vẫn có thể hiểu được, mặc dù còn khó khăn diễn đạt lại về cấu trúc và từ vựng, đặc biệt là khi nói dài và tự do.

Bậc 4- Phát âm và ngữ điệu rõ ràng, tự nhiên.

- Có thể giao tiếp dễ dàng và tương đối lưu loát, kể cả với các đoạn nói dài và phức tạp.

Bậc 5

- Có thể thay đổi ngữ điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác để thể hiện các sắc thái ý nghĩa tinh tế.

- Có thể diễn đạt ý mình một cách trôi chảy, tự nhiên và gần như không khó khăn gì. Chỉ một số chủ đề khó về mặt khái niệm mới có thể cản trở được mạch diễn đạt trôi chảy và tự nhiên.

Bậc 6

- Có thể thay đổi ngữ điệu, nhịp điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác để thể hiện các sắc thái ý nghĩa tinh tế.

- Có thể diễn đạt ý mình một mạch dài một cách tự nhiên, dễ dàng và không ngập ngừng. Chỉ ngừng để lựa chọn từ ngữ đắt nhất để diễn đạt ý mình hoặc để tìm ví dụ hay lời giải thích phù hợp.

2.2.10. Độ chuẩn xác và phù hợp về mặt ngôn ngữ xã hội

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể sử dụng một số ít các cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đã học.

- Có thể sử dụng các nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhất hằng ngày, bao gồm: chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi, v.v…

Bậc 2- Có thể sử dụng một số cách diễn đạt phù hợp liên quan đến các chủ đề hằng ngày.

- Có thể giao tiếp phù hợp với vai và hoàn cảnh giao tiếp đơn giản trong gia đình, lớp học, công việc thông thường.

Bậc 3

- Có thể sử dụng tốt vốn từ vựng/ngữ pháp căn bản nhưng còn gặp khó khăn khi cố gắng diễn đạt những suy nghĩ phức tạp hoặc các chủ đề, tình huống không quen thuộc.

- Có thể giao tiếp trong nhiều tình huống thông thường, sử dụng ngôn ngữ phù hợp.

- Ý thức được các phép lịch sự và có cách ứng xử phù hợp theo vai và tình huống giao tiếp hằng ngày ở trường và nơi làm việc.

Bậc 4

- Có thể sử dụng tương đối chính xác từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp tuy đôi khi vẫn cần hỗ trợ lựa chọn từ ngữ phù hợp.

- Có thể diễn đạt ý một cách tự tin, rõ ràng và lịch sự bằng ngôn ngữ trang trọng cũng như thông tục, phù hợp với vai, đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

Bậc 5

- Có thể sử dụng chính xác, tự tin và hiệu quả cách phát âm, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp tuy nhiên đôi khi vẫn phải ngừng câu, chuyển ý và tìm cách diễn đạt khác.

- Có thể nhận diện được nhiều cách diễn đạt kiểu thành ngữ hoặc thông tục, cảm nhận được những thay đổi về cách giao tiếp, tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại các chi tiết, đặc biệt khi nghe giọng không quen.

Page 87: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc 6

- Có thể sử dụng chính xác, phù hợp và hiệu quả cách phát âm, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp.

- Sử dụng thành thạo các cách diễn đạt kiểu thành ngữ hoặc thông tục với nhận thức rõ về các tầng nghĩa.

- Cảm thụ được trọn vẹn các tác động về mặt ngôn ngữ-xã hội và văn hóa-xã hội của ngôn ngữ do người bản ngữ sử dụng và có thể đối đáp lại một cách phù hợp.

- Có thể đóng vai trò cầu nối một cách có hiệu quả giữa người sử dụng ngoại ngữ và người sử dụng tiếng mẹ đẻ, ý thức được những khác biệt về mặt văn hóa-xã hội và ngôn ngữ-văn hóa.

2.2.11. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ bài thi

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể chỉ hoàn thành một số ít phần đơn giản nhất của nhiệm vụ bài thi (trả lời các gợi ý đơn giản) ở mức rất hạn chế; phần lớn các câu trả lời có thể không phù hợp, mơ hồ hoặc bị bỏ qua (có thể do không hiểu văn bản).

Bậc 2- Chỉ hoàn thành phần đơn giản nhất của nhiệm vụ bài thi (trả lời các gợi ý đơn giản) ở mức rất hạn chế; phần lớn các câu trả lời có thể không phù hợp, mơ hồ hoặc bị bỏ qua (có thể do không hiểu văn bản).

Bậc 3 - Hoàn thành phần lớn nhiệm vụ bài thi ở mức hạn chế; một số câu trả lời có thể không phù hợp, mơ hồ hoặc bị bỏ qua (có thể do không hiểu văn bản).

Bậc 4 - Hoàn thành vừa đủ nhiệm vụ bài thi; phần lớn các câu trả lời phù hợp nhưng một số ít có thể không phù hợp hoặc mơ hồ (có thể do không hiểu văn bản).

Bậc 5 - Hoàn thành tốt nhiệm vụ bài thi; các câu trả lời phần lớn là phù hợp.

Bậc 6 - Hoàn thành nhiệm vụ bài thi một cách hiệu quả; các câu trả lời thường xuyên phù hợp.

2.3. Mô tả kỹ năng đọc

2.3.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè v.v…

Bậc 2 - Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể, có thể sử dụng những từ thường gặp trong công việc hoặc đời sống hằng ngày.

Bậc 3 - Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình.

Bậc 4

- Có thể đọc một cách tương đối độc lập, có khả năng điều chỉnh cách đọc và tốc độ đọc theo từng dạng văn bản và mục đích đọc cũng như sử dụng các nguồn tham khảo phù hợp một cách có chọn lọc. Có một lượng lớn từ vựng chủ động phục vụ quá trình đọc nhưng có thể vẫn còn gặp khó khăn với các thành ngữ ít xuất hiện.

Bậc 5 - Có thể hiểu chi tiết các văn bản dài, phức tạp, kể cả các văn bản không thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình, với điều kiện được đọc lại các đoạn khó.

Bậc 6 - Có thể hiểu, lựa chọn và sử dụng có phê phán hầu hết các thể loại văn bản, bao gồm các văn bản trừu tượng, phức tạp về mặt cấu trúc, hay các tác phẩm văn học và phi văn học.

Page 88: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

- Có thể hiểu được nhiều loại văn bản dài và phức tạp, cảm thụ được những nét khác biệt nhỏ giữa các văn phong, giữa nghĩa đen và nghĩa bóng.

2.3.2. Đọc lấy thông tin và lập luận

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể hiểu sơ bộ nội dung của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các đoạn mô tả ngắn, đặc biệt là khi có minh họa kèm theo.

Bậc 2 - Có thể xác định được thông tin cụ thể trong các văn bản đơn giản như thư từ, tờ thông tin và các bài báo ngắn mô tả sự kiện.

Bậc 3

- Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng.

Có thể nhận diện mạch lập luận của văn bản đang đọc, dù không nhất thiết phải thật chi tiết.

Bậc 4 - Có thể hiểu các bài báo và các báo cáo liên quan đến các vấn đề thời sự, trong đó tác giả thể hiện lập trường hoặc quan điểm cụ thể.

Bậc 5- Có thể hiểu tường tận nhiều loại văn bản dài, phức tạp thường gặp trong đời sống xã hội, trong môi trường công việc hay học thuật, xác định được các chi tiết tinh tế như thái độ hay ý kiến ẩn ý hoặc rõ ràng.

Bậc 6 - Như Bậc 5.

2.3.3. Đọc tìm thông tin

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể nhận diện các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ cơ bản nhất trên các ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

Bậc 2

- Có thể tìm được các thông tin cụ thể, dễ đoán trước trong các văn bản đơn giản thường gặp hằng ngày như quảng cáo, thực đơn, danh mục tham khảo và thời gian biểu.

- Có thể định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông tin mong muốn (ví dụ: sử dụng danh bạ điện thoại để tìm ra số điện thoại một loại hình dịch vụ nào đó).

- Có thể hiểu được các biển báo, thông báo trong các tình huống hằng ngày ở nơi công cộng (trên đường phố, trong nhà hàng, ga tàu hỏa…) hay ở nơi làm việc, ví dụ biển chỉ đường, biển hướng dẫn, biển cảnh báo nguy hiểm.

Bậc 3 - Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.

Bậc 4

- Có thể đọc lướt nhanh các văn bản dài và phức tạp để định vị được các thông tin hữu ích.

- Có thể nhanh chóng xác định nội dung và mức độ hữu ích của các bài báo và các bản báo cáo liên quan đến nhiều loại chủ đề chuyên môn để quyết định xem có nên đọc kỹ hơn hay không.

Bậc 5 - Như Bậc 4.

Bậc 6 - Như Bậc 4.

2.3.4. Đọc văn bản giao dịch

Page 89: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp.

- Có thể đi theo các bản chỉ dẫn đường ngắn, đơn giản (ví dụ: đi từ X tới Y).

Bậc 2

- Có thể hiểu các loại thư từ và văn bản điện tử cơ bản (thư hỏi đáp, đơn đặt hàng, thư xác nhận, v.v...) về các chủ đề quen thuộc.

- Có thể hiểu các loại thư từ cá nhân ngắn gọn, đơn giản.

- Có thể hiểu các quy định, ví dụ quy định về an toàn, khi được diễn đạt bằng ngôn ngữ đơn giản.

- Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng đơn giản cho các thiết bị trong đời sống hằng ngày như điện thoại công cộng.

Bậc 3

- Có thể hiểu các đoạn mô tả sự kiện, cảm xúc và lời chúc trong các thư từ cá nhân đủ để đáp lại cho người viết.

- Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng được viết rõ ràng, mạch lạc cho một thiết bị cụ thể.

Bậc 4

- Có thể đọc thư từ liên quan đến sở thích của mình và dễ dàng nắm bắt được ý nghĩa cốt yếu.

- Có thể hiểu các bản hướng dẫn dài, phức tạp trong lĩnh vực chuyên môn của mình, bao gồm các chi tiết về điều kiện và cảnh báo, với điều kiện được đọc lại các đoạn khó.

Bậc 5

- Có thể hiểu các loại thư từ, tuy nhiên đôi lúc phải sử dụng từ điển.

- Có thể hiểu tường tận các bản hướng dẫn dài, phức tạp về một loại máy móc hay quy trình mới, kể cả không liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của mình, tuy nhiên vẫn cần đọc lại các đoạn khó.

Bậc 6 - Như Bậc 5.

2.3.5. Đọc xử lý văn bản

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể viết lại các từ đơn và các văn bản ngắn được trình bày ở dạng in chuẩn.

Bậc 2- Có thể nhận ra và tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản.

- Có thể sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay.

Bậc 3- Có thể đối chiếu các đoạn thông tin ngắn từ một số nguồn và viết tóm tắt nội dung.

- Có thể diễn đạt lại các đoạn văn bản ngắn theo cách đơn giản, sử dụng cách dùng từ và cấu trúc từ của văn bản gốc.

Bậc 4

- Có thể tóm tắt nhiều loại văn bản thực tế và hư cấu, có thể đưa ra nhận định, thảo luận về các quan điểm đối lập và các chủ đề chính.

- Có thể tóm tắt các đoạn trích từ báo chí, các đoạn phỏng vấn hoặc các loại tài liệu có bao hàm ý kiến, lập luận và thảo luận.

Bậc 5 - Có thể tóm tắt các đoạn văn bản dài, khó.

Bậc 6 - Có thể tóm tắt thông tin từ các nguồn khác nhau, lập luận và dẫn chứng để trình bày lại vấn đề một cách mạch lạc.

2.4. Mô tả kỹ năng viết

2.4.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết sản sinh

Page 90: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc.

Bậc 2 - Có thể viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ như: và, nhưng, vì.

Bậc 3 - Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc.

Bậc 4 - Có thể viết bài chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề quan tâm khác nhau, đưa ra những thông tin và lập luận từ một số nguồn khác nhau.

Bậc 5- Có thể viết bài chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, làm nổi bật những ý quan trọng, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với các bằng chứng, ví dụ cụ thể và tóm tắt dẫn đến kết luận phù hợp.

Bậc 6  - Có thể viết bài rõ ràng, trôi chảy, bố cục chặt chẽ, chi tiết với văn phong phù hợp và cấu trúc logic, giúp cho độc giả có thể thấy được những điểm quan trọng trong bài viết.

2.4.2. Viết sản sinh: Viết sáng tạo

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể viết những cụm từ, câu đơn giản về bản thân và những người trong tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ.

Bậc 2- Có thể viết những cụm từ hay những câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống, quá trình học tập và công việc hiện tại.

- Có thể viết tiểu sử giả tưởng một cách ngắn gọn.

Bậc 3

- Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.

- Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết.

- Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng).

- Có thể viết kể lại một câu chuyện.

Bậc 4

- Có thể miêu tả rõ ràng, chi tiết về các sự kiện hay những trải nghiệm thật hoặc giả tưởng, thể hiện được mối liên hệ giữa các ý trong một bài viết có liên kết chặt chẽ theo cách hành văn cho thể loại có liên quan.

- Có thể miêu tả rõ ràng, chi tiết về những chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân.

- Có thể viết bài nhận xét về một bộ phim, một cuốn sách hoặc một vở kịch.

Bậc 5 - Có thể viết những bài văn miêu tả và bài văn sáng tạo rõ ràng, chi tiết với cấu trúc chặt chẽ, với văn phong tự tin, cá tính, tự nhiên, phù hợp với độc giả.

Bậc 6- Có thể viết những bài văn miêu tả kinh nghiệm và những câu chuyện một cách rõ ràng, rành mạch, ý tứ phong phú và lôi cuốn, văn phong phù hợp với thể loại đã lựa chọn.

2.4.3. Viết sản sinh: Viết báo cáo và tiểu luận

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 2 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 3 - Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá

Page 91: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

nhân.

- Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày.

- Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.

Bậc 4

- Có thể viết một bài luận hoặc một báo cáo, phát triển các lập luận một cách hệ thống, nêu bật được những ý chính và có những minh họa phù hợp.

- Có thể đánh giá các ý kiến khác nhau và các giải pháp cho một vấn đề.

- Có thể viết một bài luận hoặc một báo cáo phát triển một lập luận nào đó, nêu lý do tán thành hay phản đối một quan điểm nào đó và giải thích những ưu điểm và nhược điểm của các giải pháp khác nhau.

- Có thể tổng hợp thông tin và lập luận từ nhiều nguồn khác nhau.

Bậc 5

- Có thể viết những bài bình luận rõ ràng, cấu trúc chặt chẽ về những chủ đề phức tạp, nhấn mạnh những điểm quan trọng nổi bật có liên quan.

- Có thể viết triển khai ý và bảo vệ quan điểm của mình với độ dài nhất định, với các ý kiến, lập luận và các minh chứng cụ thể.

Bậc 6

- Có thể viết các báo cáo, bài báo hoặc bài luận phức tạp một cách rõ ràng, rành mạch, ý tứ dồi dào về một vấn đề nào đó hoặc đưa ra những đánh giá sắc bén về những đề xuất, hay bình luận các tác phẩm văn học.

- Có thể đưa ra những cấu trúc logic phù hợp và hiệu quả giúp người đọc thấy được những ý quan trọng.

2.4.4. Viết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể yêu cầu hoặc cung cấp thông tin cá nhân bằng văn bản.

Bậc 2 - Có thể viết những ghi chú ngắn, sử dụng biểu mẫu về những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm.

Bậc 3

- Có thể truyền đạt thông tin, ý kiến về những chủ đề cụ thể cũng như trừu tượng, kiểm tra thông tin, hỏi và giải thích vấn đề một cách hợp lý.

- Có thể viết thư cá nhân, viết các ghi chú để hỏi hoặc truyền đạt những thông tin đơn giản liên quan trực tiếp, giải quyết những điểm được cho là quan trọng.

Bậc 4 - Có thể truyền đạt tin tức, diễn đạt quan điểm một cách hiệu quả dưới hình thức viết và liên kết tin tức, quan điểm của người khác.

Bậc 5 - Có thể thể hiện bản thân rõ ràng và chính xác, liên kết người đối thoại một cách linh hoạt và hiệu quả.

Bậc 6 - Như Bậc 5.

2.4.5. Viết tương tác: Thư từ giao dịch

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản.

Bậc 2 - Có thể viết những thư cá nhân đơn giản để cảm ơn hoặc xin lỗi.

Bậc 3 - Có thể viết thư cá nhân mô tả chi tiết kinh nghiệm, cảm xúc, sự kiện.

Page 92: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

- Có thể viết thư từ giao dịch nhằm cung cấp thông tin cá nhân, trình bày suy nghĩ về những chủ đề liên quan đến công việc, học tập và các chủ đề về văn hóa, âm nhạc, phim ảnh.

Bậc 4 - Có thể viết thư từ giao dịch với các mức độ cảm xúc và thái độ, nêu được ý kiến cá nhân, trả lời và bình luận về ý kiến và quan điểm của người nhận thư.

Bậc 5- Có thể thể hiện bản thân rõ ràng và chính xác trong các thư tín cá nhân, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả, bao gồm thể hiện các cung bậc cảm xúc, cách nói bóng gió và bông đùa.

Bậc 6 - Như Bậc 5.

2.4.6. Viết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể viết và điền các con số, ngày tháng, tên riêng, quốc tịch, địa chỉ, tuổi, ngày sinh khi đến một quốc gia, ví dụ: điền vào một mẫu đăng ký khách sạn.

Bậc 2- Có thể hiểu được những tin nhắn ngắn, đơn giản.

- Có thể viết các tin nhắn ngắn, đơn giản liên quan tới những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm.

Bậc 3

- Có thể viết các ghi chú truyền đạt thông tin đơn giản về những nội dung liên quan tới bạn bè, nhân viên dịch vụ, giáo viên và những người thường gặp trong cuộc sống hằng ngày, làm rõ được các điểm quan trọng trong tin nhắn.

- Có thể hiểu các tin nhắn có nội dung yêu cầu hoặc giải thích vấn đề.

Bậc 4 - Như Bậc 3.

Bậc 5 - Như Bậc 3.

Bậc 6 - Như Bậc 3.

2.4.7. Xử lý văn bản

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể chép lại những từ đơn hay văn bản ngắn được trình bày dưới dạng in chuẩn.

Bậc 2- Có thể lựa chọn và tái tạo những từ, cụm từ quan trọng, hay những câu ngắn từ một đoạn văn ngắn trong khả năng và kinh nghiệm giới hạn của bản thân. Có thể chép lại những đoạn văn bản ngắn.

Bậc 3- Có thể tập hợp thông tin ngắn từ một vài nguồn và tóm tắt lại những thông tin đó cho người khác. Có thể diễn đạt lại những đoạn văn theo lối đơn giản, sử dụng cách hành văn và trình tự như trong văn bản gốc.

Bậc 4

- Có thể tóm tắt các loại văn bản thực tế hay giả tưởng, nhận xét, thảo luận và đối chiếu những quan điểm khác nhau và các chủ điểm chính. Có thể tóm tắt những đoạn trích từ các nguồn như tin tức, phỏng vấn, hay tư liệu có những quan điểm, tranh luận hay thảo luận. Có thể tóm tắt cốt truyện hay trình tự các sự kiện trong một bộ phim hay một vở kịch.

Bậc 5 - Có thể tóm tắt các văn bản dài và khó.

Bậc 6 - Có thể tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, qua đó thể hiện khả năng tái cấu trúc những tranh luận và bài viết một cách mạch lạc về kết quả tổng thể.

2.4.8. Tiêu chí ngôn ngữ chung

Page 93: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có kiến thức cơ bản về cách diễn đạt đơn giản các thông tin cá nhân và nhu cầu cụ thể. 

Bậc 2 - Có vốn ngôn ngữ cơ bản để xử lý các tình huống hằng ngày với nội dung có thể đoán trước, mặc dù người viết vẫn phải điều chỉnh nội dung thông điệp và tìm từ. Có thể diễn đạt ngắn gọn những nhu cầu đơn giản trong sinh hoạt hằng ngày cụ thể như thông tin cá nhân, thói quen hằng ngày, mong muốn, nhu cầu, hỏi thông tin. Có thể sử dụng những kiểu câu đơn giản, những đoản ngữ, cụm từ ngắn được ghi nhớ, những mô thức giao tiếp để diễn đạt về bản thân, về người khác, công việc, địa danh, vật sở hữu v.v… Có vốn từ hạn chế gồm những cụm từ ngắn được ghi nhớ về những tình huống cấp thiết có thể đoán trước; trong những tình huống không quen thuộc, vẫn thường xảy ra những hiểu nhầm và gián đoạn giao tiếp.

Bậc 3 - Có đủ vốn từ để có thể miêu tả những tình huống không thể đoán trước, giải thích các điểm chính của vấn đề với độ chính xác hợp lý và thể hiện những suy nghĩ về các chủ đề mang tính trừu tượng hay văn hóa như âm nhạc, điện ảnh. Có đủ vốn từ vựng để diễn đạt mong muốn bản thân với một chút do dự hay viết lòng vòng về các chủ đề như gia đình, sở thích, đam mê, công việc, du lịch, các sự kiện đang diễn ra, nhưng do giới hạn về mặt từ vựng nên đôi chỗ viết lặp và thể hiện khó khăn trong cách trình bày.

Bậc 4 - Có thể diễn đạt về bản thân một cách rõ ràng, ít có dấu hiệu về giới hạn điều người viết muốn diễn đạt. Có đủ vốn từ để có thể miêu tả một cách rõ ràng, bày tỏ quan điểm và triển khai lập luận mà không thấy có dấu hiệu phải tìm từ, thể hiện khả năng sử dụng một vài kiểu câu phức tạp để diễn đạt.

Bậc 5 - Có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp từ một vốn từ rộng để diễn đạt bản thân một cách rõ ràng mà không có dấu hiệu về sự giới hạn điều người viết muốn diễn đạt.

Bậc 6 - Có thể sử dụng ngôn ngữ ở phạm vi rộng, có khả năng kiểm soát ngôn từ một cách nhất quán để diễn đạt suy nghĩ chính xác, nhấn mạnh, khu biệt và loại bỏ những yếu tố tối nghĩa. Không có dấu hiệu về sự giới hạn điều người viết muốn diễn đạt.

2.4.9. Phạm vi từ vựng

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có vốn từ cơ bản gồm các từ, cụm từ đơn lẻ thuộc các tình huống cụ thể.

Bậc 2 - Có đủ vốn từ để thực hiện các giao dịch thường nhật liên quan đến các tình huống và chủ đề quen thuộc. Có đủ vốn từ để diễn đạt những nhu cầu giao tiếp cơ bản và để xử lý những nhu cầu tối giản.

Bậc 3 - Có đủ vốn từ để diễn đạt bản thân, tuy còn vòng vo, về hầu hết các chủ đề liên quan đời sống hằng ngày như gia đình, thói quen, sở thích, công việc, du lịch và các sự kiện đang diễn ra.

Bậc 4 - Có vốn từ rộng về các vấn đề liên quan tới lĩnh vực của người sử dụng ngôn ngữ và hầu hết các chủ đề chung. Có khả năng hành văn đa dạng nhằm tránh lặp từ thường xuyên, nhưng do vốn từ vẫn còn thiếu nên khi diễn đạt vẫn còn ngập ngừng, dài dòng.

Bậc 5 - Thông thạo một lượng từ vựng lớn, có thể cho phép lấp đầy những khoảng trống bằng cách sử dụng những lối nói giải thích dài dòng, phải tìm kiếm từ thích hợp hoặc dùng các lối nói lảng tránh. Thông thạo các cụm từ mang tính thành ngữ và từ ngữ thông tục.

Bậc 6 - Thông thạo một lượng từ vựng rất lớn bao gồm các cụm từ mang tính thành ngữ, từ ngữ thông tục, nhận biết được mức độ ý nghĩa biểu cảm.

2.4.10. Kiểm soát từ vựng

Page 94: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Không có đặc tả tương ứng.

Bậc 2 - Có khả năng kiểm soát được vốn từ hẹp thuộc các nhu cầu cụ thể hằng ngày.

Bậc 3 - Kiểm soát tốt lượng từ vựng ở trình độ sơ cấp. Tuy vậy vẫn có những lỗi lớn khi diễn đạt những ý nghĩ phức tạp hay những chủ đề và tình huống không quen thuộc.

Bậc 4 - Mức độ chính xác trong việc sử dụng từ nhìn chung là cao. Tuy đôi chỗ còn gây hiểu nhầm và sự lựa chọn từ còn chưa chính xác, nhưng điều đó không làm cản trở quá trình giao tiếp.

Bậc 5 - Đôi khi có những khiếm khuyết nhỏ nhưng không có những lỗi nghiêm trọng trong việc sử dụng từ.

Bậc 6 - Sử dụng từ luôn chính xác và thích hợp.

2.4.11. Độ chính xác về ngữ pháp

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Chỉ dùng được một cách hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đơn giản trong vốn ngữ pháp đã được học.

Bậc 2 - Sử dụng chính xác một số cấu trúc đơn giản nhưng vẫn mắc các lỗi cơ bản một cách hệ thống như có thiên hướng nhầm lẫn giữa các thì, không sử dụng dạng thích hợp của động từ với chủ ngữ. Tuy nhiên, người sử dụng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt.

Bậc 3 - Giao tiếp được một cách khá chính xác trong những ngữ cảnh quen thuộc; nhìn chung, có khả năng kiểm soát tốt mặc dù còn có sự ảnh hưởng đáng kể của tiếng mẹ đẻ. Có thể còn mắc lỗi, nhưng người sử dụng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. Sử dụng được một cách khá chính xác những mẫu câu thường dùng liên quan tới những tình huống quen thuộc.

Bậc 4 - Kiểm soát ngữ pháp tốt, đôi khi cũng có những lỗi nhỏ trong cấu trúc câu nhưng hiếm khi xảy ra và khi nhìn lại thì có thể sửa được ngay. Không mắc lỗi gây ra sự hiểu lầm.

Bậc 5 - Luôn duy trì độ chính xác ngữ pháp cao, hiếm khi mắc lỗi mà nếu có thì cũng khó phát hiện.

Bậc 6 - Luôn duy trì việc kiểm soát về ngữ pháp đối với những cấu trúc ngôn ngữ phức tạp ngay cả khi phải chú ý đến những điều khác như chuẩn bị cho phần tiếp theo hoặc theo dõi phản ứng của những người khác.

2.4.12. Độ chính xác về chính tả

Bậc Đặc tả

Bậc 1 - Có thể chép lại các từ và các cụm từ ngắn, quen thuộc như các biển hiệu hoặc các lời chỉ dẫn đơn giản, tên các vật dụng hằng ngày, tên các cửa hiệu và các cụm từ thường xuyên sử dụng. Có thể viết đúng chính tả địa chỉ, quốc tịch và các thông tin cá nhân khác.

Bậc 2 - Có thể chép các câu ngắn về các chủ đề hằng ngày, ví dụ các câu chỉ đường. Có thể viết chính xác âm tiết của các từ ngắn (không nhất thiết chuẩn mực tuyệt đối) sẵn có trong vốn từ khẩu ngữ của người học.

Bậc 3 - Có thể viết được một đoạn văn nhìn chung là dễ hiểu từ đầu tới cuối với chữ viết, dấu câu và bố cục chính xác để người đọc có thể theo dõi.

Bậc 4 - Có thể viết được một đoạn văn rõ ràng, dễ hiểu theo đúng các tiêu chí về phân đoạn và

Page 95: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

bố cục chuẩn của một đoạn văn. Có thể sử dụng chữ viết và dấu câu tương đối chính xác nhưng vẫn còn dấu hiệu bị ảnh hưởng tiếng mẹ đẻ.

Bậc 5 - Bố cục, phân đoạn và sử dụng dấu câu thống nhất và hợp lý. Viết đúng chính tả nhưng đôi chỗ còn lỗi nhỏ do không tập trung.

Bậc 6 - Viết không có lỗi chính tả.

V. Bảng tự đánh giá năng lực ngoại ngữ

Để người học có thể tự đánh giá năng lực ngoại ngữ của mình trên cơ sở đó lập kế hoạch và xây dựng lộ trình, phương pháp học tập và tự học để đạt được trình độ theo quy định, KNLNNVN cung cấp Bảng tự đánh giá năng lực như sau:

Bậc Kỹ năng tiếp nhận Kỹ năng tương tác Kỹ năng sản sinh

Nghe Đọc Nói tương tác Viết tương tác

Nói sản sinh Viết sản sinh

Bậc 1

Tôi có thể nhận biết được các từ và nhóm từ quen thuộc về bản thân, gia đình và môi trường sống xung quanh tôi khi mọi người nói chậm và rõ ràng.

Tôi có thể nhận diện các từ, nhóm từ quen thuộc và các câu đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình và môi trường xung quanh gần gũi với tôi. Tôi có thể hiểu các văn bản rất ngắn và đơn giản trên quảng cáo, thông báo.

Tôi có thể hỏi và trả lời các câu hỏi đơn giản về các chủ đề quen thuộc về bản thân, gia đình, nhà trường khi người khác nói chậm, rõ ràng và đôi khi nhắc lại để giúp tôi thể hiện điều muốn nói.

Tôi có thể viết bưu thiếp đơn giản và ngắn gọn, ví dụ viết bưu thiếp về kỳ nghỉ của bản thân. Tôi có thể điền biểu mẫu với các thông số cá nhân, ví dụ điền tên, quốc tịch, địa chỉ vào biểu đặt phòng khách sạn.

Tôi có thể sử dụng các cụm từ và câu đơn giản để nói về các chủ đề quen thuộc về bản thân, gia đình, nhà trường.

Tôi có thể viết được những cụm từ hoặc những câu đơn giản.

Bậc 2

Tôi có thể hiểu được các nhóm từ và từ vựng thường dùng về những chủ đề liên quan trực tiếp như gia đình, mua sắm, nơi ở, nghề nghiệp.

Tôi có thể hiểu được ý

Tôi có thể hiểu các cụm từ và các từ ngữ thường gặp về các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến tôi (ví dụ: các thông tin cơ bản liên quan tới cá nhân và gia đình, mua sắm, địa lý địa phương, việc làm).

Tôi có thể giao tiếp được trong các tình huống đơn giản hằng ngày về bản thân, gia đình, nhà trường, nơi tôi sinh sống. Tôi có thể thực hiện các giao tiếp đơn giản quen thuộc nhưng không duy trì được cuộc hội

Tôi có thể viết tin nhắn đơn giản, ngắn gọn thuộc phạm vi nhu cầu cấp thiết. Tôi có thể viết một lá thư cá nhân rất đơn giản, ví dụ thưcảm ơn.

Tôi có thể sử dụng các cụm từ và cáccâu đã học để mô tả một cách đơn giản về gia đình tôi và những người khác; về điều kiện sống, quá trình học tập và công việc hiện tại hoặc gần đây nhất của tôi.

Tôi có thể viết một số cụm từ hoặc câu đơn giản nối với nhau bằng những liên từ đơn giản như: và, nhưng, bởi vì.

 

Page 96: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Kỹ năng tiếp nhận Kỹ năng tương tác Kỹ năng sản sinh

Nghe Đọc Nói tương tác Viết tương tác

Nói sản sinh Viết sản sinh

chính trong các thông báo ngắn, đơn giản và rõ ràng.

Tôi có thể hiểu ý chính của các văn bản ngắn gọn, rõ ràng, đơn giản.

thoại.

Bậc 3

Tôi có thể hiểu được ý chính của bài nói về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong trường lớp, giải trí và công việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, rõ ràng. Tôi có thể hiểu được ý chính các chương trình phát thanh hay truyền hình về các vấn đề thời sự hoặc các chủ đề tôi quan tâm khi bài nói tương đối chậm và rõ ràng.

Tôi có thể hiểu các ý chính của các văn bản chuẩn mực, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập. Tôi có thể hiểu được các sự kiện, cảm xúc, mong ước qua các thư trao đổi cá nhân.

Tôi có thể giao tiếp được không cần chuẩn bị về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến sở thích cá nhân, cuộc sống hoặc thời sự hằng ngày (ví dụ: gia đình, sở thích, công việc, du lịch và các sự kiện đang diễn ra).

Tôi có thể viết bài đơn giản có tính liên kết về những chủ đề quen thuộc hay mối quan tâm cá nhân. Tôi có thể viết thư mô tả trải nghiệm hoặc cảm nhận của bản thân.

 

Tôi có thể kết nối đơn giản các nhóm từ để thuật lại một câu chuyện, sự kiện, mơ ước và hy vọng. Tôi có thể đưa ra lý do và giải thích về quan điểm, kế hoạch của tôi. Tôi có thể kể lại câu chuyện đơn giản về một cuốn sách hoặc bộ phim và bày tỏ suy nghĩ của mình.

Tôi có thể viết một bài đơn giản có bố cục về một chủ đề quen thuộc hoặc quan tâm.

Bậc 4

Tôi có thể hiểu được các phát biểu hay bài giảng dài, theo dõi và hiểu được các lập luận phức tạp

Tôi có thể hiểu cácbài viết, báo cáo liên quan đến các vấn đề thời cuộc mà người viết bày tỏ quan điểm

Tôi có thể giao tiếp tương đối trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ.

Tôi có thể chủ động tham gia thảo luận về

Tôi có thể viết thư nói lên tầm quan trọng của sự kiện hoặc trải nghiệm đối với bản thân.

 

Tôi có thể trình bày một cách rõ ràng, chi tiết về nhiều loại chủ đề liên quan đến lĩnh vực tôi quan tâm. Tôi có thể giải

Tôi có thể viết một bài viết về các vấn đề khác nhau thuộc mối quan tâm cá nhân. Tôi có thể viết một bài

Page 97: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Kỹ năng tiếp nhận Kỹ năng tương tác Kỹ năng sản sinh

Nghe Đọc Nói tương tác Viết tương tác

Nói sản sinh Viết sản sinh

với chủ đề tôi quan tâm hoặc tương đối quen thuộc.

Tôi có thể hiểu được hầu hết các chương trình thời sự trên truyền hình, phim ảnh sử dụng ngôn ngữ chuẩn.

của mình. Tôi có thể hiểu các bài viết về văn học đương thời.

các chủ đề quen thuộc, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình.

thích một quan điểm nào đó về một vấn đề thời sự và chỉ ra được ưu điểm, nhược điểm của các phương án khác nhau.

luận hay một báo cáo truyền đạt thông tin hoặc đưa ra lý do tán thành hay phản đối một quan điểm cụ thể nào đó.

Bậc 5

Tôi có thể hiểu được các bài nói dài ngay cả khi cấu trúc bài nói không rõ ràng.

Tôi có thể hiểu được các chương trình truyền hình và xem các bộ phim mà không phải cố gắng quá nhiều.

Tôi có thể hiểu các văn bản dài, cáctác phẩm văn học phức tạp và cảm thụ được văn phong.

Tôi có thể hiểu được các bài viết dài về chuyên môn hoặc hướng dẫn kỹ thuật ngay cả khi không liên quan đến lĩnh vực của mình.

Tôi có thể diễn đạt ý mình một cách trôi chảy, tự nhiên. và không gặp khó khăn khi tìm cách diễn đạt. Tôi có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và hiệu quả cho các mục đích xã hội và chuyên môn. Tôi có thể đưa ra ý kiến, quan điểm chính xác và khéo léo đưa đẩy câu chuyện với những người khác.

Tôi có thể viết bài trả lời với cách diễn đạt rõ ràng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả với phong cách thích hợp.

Tôi có thể trình bày một cách rõ ràng, chi tiết về các chủ đề phức tạp bao hàm nhiều tiểu chủ đề, đi sâu vào một vài vấn đề cụ thể và đưa ra được kết luận phù hợp.

Tôi có thể viết một bài văn diễn đạt ý rõ ràng với bố cục chặt chẽ, trình bày quan điểm với một độ dài nhất định. Tôi có thể viết thư, bài luận hay một báo cáo về những chủ đề phức tạp nêu bật những vấn đề nổi cộm. Tôi có thể lựa chọn văn phong phù hợp với người đọc.

Bậc 6

Tôi hoàn toàn không gặp khó khăn trong việc hiểu tất cả các loại phát ngôn dù là nghe

Tôi có thể hiểu và phân tích một cách có phê phán gần như tất cả các loại văn bản, bao

Tôi có thể tham gia vào bất kỳ cuộc đàm thoại hoặc thảo luận nào mà không gặp khó khăn với các cách

Như Bậc 5. Tôi có thể mô tả hoặc tranh luận một cách rõ ràng, lưu loát theo phong cách phù hợp với bối cảnh và có

Tôi có thể viết một bài văn rõ ràng, mạch lạc với văn phong phù hợp. Tôi có thể viết thư, báo cáo

Page 98: hoavang.danang.gov.vnhoavang.danang.gov.vn/UserFiles/file/dự thảo khung... · Web view- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành

Bậc Kỹ năng tiếp nhận Kỹ năng tương tác Kỹ năng sản sinh

Nghe Đọc Nói tương tác Viết tương tác

Nói sản sinh Viết sản sinh

trực tiếp hay qua các phương tiện truyền thông, ngay cả khi lời nói được diễn đạt với tốc độ của người bản ngữ, miễn là phải có một khoảng thời gian để làm quen với giọng nói.

gồm các văn bản trừu tượng, phức tạp về mặt cấu trúc và ngôn ngữ, hay các tác phẩm văn học và phi văn học. Tôi có thể hiểu được nhiều loại văn bản dài và phức tạp, cảm thụ được những nét khác biệt nhỏ giữa các văn phong và nghĩa hàm ngôn cũng như hiển ngôn.

dùng thành ngữ, ngôn ngữ thông tục. Tôi có thể diễn đạt ý mình một cách trôi chảy và truyền tải các sắc thái ngữ nghĩa tinh tế, chính xác. Nếu gặp khó khăn, tôi có thể diễn đạt cách khác một cách khéo léo, trôi chảy đến mức những người đối thoại với tôi khó nhận ra điều đó.

cấu trúc logic hiệu quả, làm cho người nghe quan tâm và ghi nhớ các ý quan trọng.

 

hay bài báo phức tạp trình bày một sự việc với cấu trúc logic, hiệu quả giúp cho người đọc có thể nhận biết và nhớ được những ý quan trọng. Tôi có thể viết tóm tắt và viết bài phê bình về những công trình thuộc chuyên môn của mình cũng như các tác phẩm văn học.