®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí...

35
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:3583/QĐ-UBND Quảng Bình, ngày 07 tháng 11 năm 2016. QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014; Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ GTVT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ; Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015; Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ GTVT quy định về Quy trình lựa chọn đơn vị

Transcript of ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí...

Page 1: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:3583/QĐ-UBND Quảng Bình, ngày 07 tháng 11 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNHVề việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách

bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới

đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNHCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-

CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ GTVT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ; Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015; Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ GTVT quy định về Quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 và Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh về việc cho phép lập Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình;

Xét Tờ trình số 1981/TTr-SGTVT ngày 14/9/2016 của Sở Giao thông Vận tải trình phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 2336/KHĐT-KTN ngày 21/10/2016;

QUYẾT ĐỊNH:

Page 2: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, với nội dung như sau:

1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình.

2. Cơ quan tổ chức lập Quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải Quảng Bình.3. Cơ quan lập Quy hoạch: Trung tâm Tư vấn Xây dựng công trình GTVT

Quảng Bình.4. Mục tiêu lập Quy hoạch:4.1. Mục tiêu chung: Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô

trên tuyến cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình, nhằm thiết lập được mạng lưới tuyến vận tải hành khách hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, góp phần hạn chế việc sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường. Tạo lập mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh ổn định với chất lượng dịch vụ tốt, cơ cấu giá thành hợp lý, đáp ứng hiệu quả nhu cầu vận tải giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh, phục vụ thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4.2. Mục tiêu cụ thể:- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách bằng xe ô tô trên

tuyến cố định đạt 15% và đến năm 2030 đạt 21,59% tổng nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực đô thị, khu công nghiệp và từ trung tâm các đô thị, khu công nghiệp đến trung tâm các huyện.

- Xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh có tính kết nối cao, bảo đảm cho người dân dễ tiếp cận và sử dụng.

- Sử dụng chủng loại phương tiện, trọng tải theo đúng tiêu chuẩn quy định đối với vận tải hành khách, bảo vệ môi trường; từng bước tiếp cận với kỹ thuật mới để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người của người dân và người tàn tật.

5. Tiêu chí lập quy hoạch, định hướng phát triển mạng lưới tuyến, các hành lang vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh.

5.1. Tiêu chí lập quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:Mạng lưới tuyến quy hoạch phải đảm bảo các dòng hành khách thực hiện chuyến đi

mà không phải chuyển tuyến hoặc có số lần chuyển tuyến là ít nhất, từ đó rút ngắn được thời gian đi lại của hành khách. Mạng lưới tuyến quy hoạch phù hợp với tốc độ phát triển và sự gia tăng dân số tại các khu đô thị, khu kinh tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng như sự thay đổi trong các hoạt động sản xuất, đời sống sinh hoạt văn hóa, xã hội của người dân. Tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh (sau đây viết tắt là tuyến) quy hoạch phải đảm bảo các quy định về điều kiện kinh doanh và phải đáp ứng các tiêu chí sau:

- Các tuyến chính phải đảm bảo kết nối tất cả các điểm tập trung dân cư chính trên các hành lang vận tải.

- Các tuyến chính hoặc các tuyến phụ phải kết nối được tất cả các trung tâm huyện lỵ trong tương lai.

- Cấu trúc mạng lưới tuyến phải phù hợp với quy hoạch phát triển không gian đô thị, địa hình của địa phương, mạng lưới đường hiện tại và quy hoạch. Cấu trúc mạng lưới tuyến nên thiết kế ở dạng đơn giản nhất, giảm tối đa sự trùng lặp tuyến.

- Lộ trình của các tuyến cố định cần được xác lập theo đường ngắn nhất nối hai điểm đầu và cuối tuyến hoặc sai lệch theo tỷ lệ cho phép so với đường đó. Đồng thời, việc định tuyến cần xem xét đến tình trạng mạng lưới đường, vị trí của các vùng thu hút nhiều hành khách đi lại như các điểm dân cư, cơ quan hành chính, kinh tế, khu công

2

Page 3: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

nghiệp, các điểm du lịch, văn hoá, thể dục thể thao…- Sử dụng có hiệu quả phương tiện, đảm bảo hệ số sử dụng sức chứa trên các

tuyến phải tương đối đồng đều nhau, không có sự khác biệt quá lớn so với giá trị trung bình của toàn mạng lưới.

5.2. Định hướng phát triển cấu trúc mạng lưới tuyến:Tuyến cố định nội tỉnh phải đảm bảo việc lưu thông một cách thường xuyên dòng

hành khách từ trung tâm tỉnh đến trung tâm các huyện và giữa các huyện với nhau. Mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh được xây dựng trên cơ sở mạng lưới đường bộ hiện tại và quy hoạch, với đặc trưng là các quốc lộ và các tuyến đường tỉnh tạo thành trục giao thông chính với dân cư sinh sống bám dọc theo tuyến. Trung tâm huyện và các thị tứ, cũng nằm dọc theo các trục này, hình thành dạng đô thị trải dài theo các tuyến đường. Từ thành phố Đồng Hới (đô thị trung tâm) có thể đi đến các trung tâm huyện, thị xã, thị trấn của tỉnh theo các tuyến quốc lộ và đường tỉnh.

Với các đặc điểm nêu trên, thiết kế mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh theo hình thức mạng lưới tuyến trục, tuyến nhánh là phù hợp. Mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh này lấy thành phố Đồng Hới làm trung tâm chính của toàn mạng lưới, là nơi tập trung của các tuyến nội tỉnh nối thành phố Đồng Hới với các thị trấn, thị tứ trong tỉnh. Trung tâm các huyện được coi là các tiểu trung tâm của mạng, là nơi chuyển tiếp hành khách từ các tuyến thu gom ra các tuyến chính. Từ các tiểu trung tâm cần có các tuyến nối trực tiếp về trung tâm tỉnh và nối liền các tiểu trung tâm với nhau. Các tuyến này gọi là các tuyến chính. Mạng lưới tuyến trực tiếp này cho phép người dân đi từ các thị trấn, thị tứ của tỉnh về trung tâm tỉnh và giao lưu giữa các thị tứ với nhau là nhanh nhất. Các tuyến phụ làm nhiệm vụ thu gom hành khách ở các khu vực không có tuyến chính đi qua, cho phép hành khách tiếp cận với các tuyến chính để đến được nơi mong muốn.

5.3. Các hành lang vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh: Các hành lang vận tải có sức ảnh hưởng mạnh đến việc hình thành mạng lưới tuyến vận tải hành khách, chúng phản ánh nhu cầu giao thông mạnh mẽ với các định hướng rõ ràng. Tỉnh Quảng Bình có mô hình phân bổ dân cư dọc theo các tuyến đường, các trục Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh giữ vai trò là các tuyến độc đạo, nối trung tâm hành chính tỉnh với trung tâm hành chính các huyện, thị xã; do vậy, sẽ hình thành các hành lang kết nối trung tâm hành chính tỉnh với các địa phương, gồm:

- Hành lang 1: Thành phố Đồng Hới - Thị trấn Hoàn Lão - Thị xã Ba Đồn - Khu kinh tế Hòn La.

- Hành lang 2: Thành phố Đồng Hới - Thị trấn Quán Hàu - Cam Liên - Thị trấn Kiến Giang - Suối Bang.

- Hành lang 3: Thành phố Đồng Hới - Khu Công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới - Thị trấn Nông trường Việt Trung.

- Hành Lang 4: Thị trấn Quán Hàu - Khu Công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu - Áng Sơn - Thị trấn Lệ Ninh - Mỹ Đức - Ngã tư Thạch Bàn - Suối Bang.

- Hành lang 5: Thị trấn Hoàn Lão - Đường tỉnh 561 - Đường Hồ Chí Minh - Khu du lịch Phong Nha.

- Hành lang 6: Thị xã Ba Đồn - Quốc lộ 12A - Tiến Hoá - Thị trấn Đồng Lê - Thị trấn Quy Đạt.

6. Nội dung Quy hoạch:

6.1. Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh đến năm 2030.

Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có 45 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đang hoạt động; từ nay đến năm 2030 sẽ

3

Page 4: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

tiến hành mở mới 51 tuyến vận chuyển; khi đó, trên toàn tỉnh sẽ có 96 tuyến cố định nội tỉnh hoạt động; trong đó, có 56 tuyến xuất phát từ thành phố Đồng Hới đi các huyện và 40 tuyến nối kết giữa các huyện với nhau với tổng chiều dài của mạng lưới tuyến là 8.286km. Về cơ bản, mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh quy hoạch đã phủ khắp các trục đường chính của tỉnh, nối đô thị trung tâm tỉnh với các đô thị tại các huyện; gồm:

TT Tên bến xuất phát Số tuyến vận tải1 Bến xe Đồng Hới đi các tuyến và ngược lại 152 Bến xe Nam Lý đi các tuyến và ngược lại 413 Bến xe Quy Đạt đi các tuyến và ngược lại 044 Bến xe Đồng Lê đi các tuyến và ngược lại 055 Bến xe Ba Đồn đi các tuyến và ngược lại 11

6 Bến xe Trung tâm huyện Quảng Trạch đi các tuyến và ngược lại 01

7 Bến xe Hoàn Lão đi các tuyến và ngược lại 028 Bến xe Xuân Sơn đi các tuyến và ngược lại 059 Bến xe Quán Hàu đi các tuyến và ngược lại 02

10 Bến xe Hiền Ninh đi các tuyến và ngược lại 0311 Bến xe Lệ Thủy đi các tuyến và ngược lại 0412 Bến xe Thượng Phong đi các tuyến và ngược lại 03

Cộng 96(Chi tiết các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh như Phụ lục 1 kèm theo)

6.2. Quy hoạch vị trí các điểm dừng đón, trả khách phục vụ tuyến cố định:6.2.1. Tiêu chí của vị trí điểm dừng đón, trả khách:- Điểm dừng đón, trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao

thông; thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe và tiếp cận đến điểm đón, trả khách;- Có đủ diện tích để xe dừng đón, trả khách bảo đảm không ảnh hưởng đến các

phương tiện lưu thông trên đường;- Điểm dừng đón, trả khách phải được báo hiệu bằng Biển báo 434a theo Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2016/BGTVT và có biển phụ như sau: “ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH”;

- Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm dừng đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm dừng đón, trả khách với trạm dừng nghỉ hoặc bến xe hai đầu tuyến là 05 km, ngoại trừ một số vị trí đặc biệt có thể châm chước;

Ngoài ra, khi xây dựng quy hoạch của vị trí điểm dừng đón, trả khách đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Giao thông đường bộ về dừng xe, đỗ xe trên đường bộ như: không được dừng xe, đỗ xe bên trái đường một chiều; trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt; trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; nơi dừng của xe buýt; trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức; tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe.

6.2.2. Vị trí các điểm dừng đón, trả khách: Căn cứ vào các tiêu chí nêu trên, quy hoạch vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, gồm:

TT Tên tuyến đường Số vị trí điểm dừng, đón trả khách

1 Quốc lộ 1 382 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48

4

Page 5: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 084 Quốc lộ 9B 085 Quốc lộ 12A 356 Quốc lộ 12C 037 Quốc lộ 15 128 Đường tỉnh 559 069 Đường tỉnh 559B 0410 Đường tỉnh 561 0411 Đường tỉnh 562 0212 Đường tỉnh 563 0413 Đường tỉnh 564B 0214 Đường tỉnh 565 1015 Đường tỉnh 570 0216 Các tuyến đường GTNT khác 55

Cộng 241(Vị trí cụ thể của từng điểm dừng đón, trả khách như Phụ lục 2 kèm theo)

6.2.3. Đầu tư, quản lý, khai thác và bảo trì các điểm dừng đón, trả khách:- Đối với các tuyến đường bộ đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng: Chủ

đầu tư có trách nhiệm bổ sung vào thành một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng;- Đối với các tuyến đường bộ hiện đang khai thác: Cơ quan quản lý đường bộ đầu

tư xây dựng theo vị trí đã được UBND tỉnh phê duyệt.7. Giải pháp và cơ chế chính sách thực hiện Quy hoạch:7.1. Các giải pháp chủ yếu.- Từng bước xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng

bằng tuyến cố định nội tỉnh, như: Khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có năng lực tự bỏ vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và mua sắm phương tiện để khai thác tuyến cố định nội tỉnh, tỉnh sẽ hỗ trợ về lãi suất vay vốn hoặc cho vay các nguồn vốn ưu đãi có lãi suất vay thấp; ưu tiên giao đất xây dựng hạ tầng bến bãi đỗ xe, khu bảo dưỡng, bảo trì phương tiện; giảm thuế VAT, tiền thuê sử dụng đất xây dựng bến bãi; miễn phí sử dụng cầu đường; xác định mức thu phí, lệ phí bến, bãi thích hợp... theo quy định của Pháp Luật. Khuyến khích đẩy mạnh các dịch vụ kinh doanh, quảng cáo theo bến, trên phương tiện để tạo nguồn vốn cho đầu tư; thực hiện trợ giá vé cho các tuyến cố định nội tỉnh phục vụ khu công nghiệp, khu kinh tế.

- Nâng cao chất lượng phục vụ trên các phương tiện để tạo sự thuận tiện và tăng độ tin cậy của hệ thống giao thông công cộng đối với hành khách. Cung cấp dịch vụ đa dạng. Có phương án tuyên truyền, vận động đến các địa phương như: Phát tờ rơi quảng cáo, thông báo trên Đài Phát thanh, Truyền hình của tỉnh; cung cấp các thông tin cần thiết về hoạt động của tuyến cố định nội tỉnh cho hành khách; cung cấp thông tin về giờ xe đi, giờ xe đến ở mỗi trạm và bến xe...

- Cải thiện môi trường khai thác vận tải bằng tuyến cố định nội tỉnh: Trong tương lai, khi lưu lượng phương tiện tham gia giao thông tăng cao, đặc biệt tại các khu đô thị trung tâm, cần thiết phải áp dụng biện pháp ưu tiên cho lưu thông của xe chạy tuyến cố định nhằm bảo đảm tốc độ khai thác của tuyến cố định nội tỉnh. Thực hiện tốt các quy định để bảo đảm cho xe khách tiếp cận các điểm dừng đón, trả khách dễ dàng hơn; đồng thời, đưa ra các quy định nghiêm ngặt và tăng cường xử lý đối với các loại phương tiện khác trong việc dừng đỗ đón, trả khách gần điểm dừng quy định, tránh tình trạng chèn ép để giành khách.

- Quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ tuyến cố định nội tỉnh và người đi xe khách phù hợp với tiêu chuẩn quy định, bảo đảm an toàn và thuận tiện cho hoạt

5

Page 6: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

động của xe khách và người đi xe khách. Từng bước cải tạo, nâng cấp và quản lý tốt các tuyến đường, làn đường dành cho xe khách, bảo đảm thông thoáng, êm thuận cho xe khách hoạt động. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát an toàn bảo đảm an ninh, trật tự tại các bến xe, bãi và điểm dừng xe khách.

- Thường xuyên tổ chức các chiến dịch đảm bảo trật tự, an toàn giao thông dành cho người sử dụng đường và người sử dụng xe khách, người dân sống hai bên đường và các cơ sở ven đường nơi có tuyến cố định nội tỉnh đi qua. Các thông tin, tờ rơi, áp phích... quảng cáo cho các chiến dịch này sẽ được phân phát cho người đi tuyến cố định nội tỉnh và dân cư dọc tuyến.

- Hàng năm, các doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến vận tải cần phối hợp tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ trong tổ chức quản lý và khai thác, bồi dưỡng các nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ trên tuyến cố định nội tỉnh, chính quy hóa trong phục vụ xe khách…, tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố có hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh phát triển.

7.2. Các cơ chế chính sách.- Về nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô

trên tuyến cố định nội tỉnh: Sử dụng ngân sách tỉnh, nguồn kinh phí an toàn giao thông của địa phương, nguồn vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác; ưu tiên cho thuê đất theo giá ưu đãi cho các đơn vị làm nhiệm vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh để xây dựng trạm bảo dưỡng sửa chữa, bãi đỗ xe... trên cơ sở các dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Về đầu tư phương tiện: Các doanh nghiệp vận tải đang khai thác tuyến hoặc doanh nghiệp có nguyện vọng khai thác tuyến, có nguyện vọng đầu tư mua sắm phương tiện vận tải, UBND tỉnh sẽ có chính sách hỗ trợ theo quy định của Pháp luật.

- Các ưu đãi về thuế và lệ phí được áp dụng theo các quy định hiện hành, đảm bảo cho doanh nghiệp được hưởng ưu đãi cao nhất.

- Cho phép kinh doanh các dịch vụ hỗ trợ như: Kinh doanh quảng cáo trong xe khách, kinh doanh xe hợp đồng khi xe nhàn rỗi không vận doanh trên tuyến...

Điều 2. Phân công trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện quy hoạch.

1. Sở Giao thông Vận tải:- Chủ trì thực hiện các nội dung quản lý Quy hoạch theo quy định, xây dựng lộ

trình tuyến, điều chỉnh điểm dừng, đỗ, tần suất, biểu đồ chạy xe phù hợp với tình hình thực tế; quản lý hạ tầng, chất lượng dịch vụ;

- Tổ chức áp dụng, triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh;

- Trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hạ tầng giao thông phục vụ vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.

- Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể nhân dân về hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính

sách huy động nguồn lực để phát triển vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét quyết định;

- Cân đối nhu cầu vốn, đề xuất với UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.

3. Sở Tài chính: 6

Page 7: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; phối hợp các ngành, địa phương trong thực hiện quản lý giá vé; xác định mức hỗ trợ và quyết toán kinh phí hỗ trợ giá vé cho các doanh nghiệp vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cân đối nhu cầu vốn, đề xuất với UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.

4. Sở Xây dựng: Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết các đô thị có xét đến quy hoạch các bến xe, điểm dừng đỗ xe khách và điều kiện hạ tầng phục vụ người tàn tật phục vụ hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.

5. Sở Văn hoá và Thể thao: Hướng dẫn và quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến bãi, nhà chờ, biển báo.

6. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc quản lý, giám sát hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định trên địa bàn toàn tỉnh.

7. UBND các huyện, thành phố, thị xã:- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng quy hoạch và quản lý quy hoạch chi

tiết các bến xe, điểm dừng bãi đỗ tuyến cố định nội tỉnh thuộc phạm vi quản lý;- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải trong việc quản lý, giám sát hoạt động vận

tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định trên địa bàn quản lý.8. Các đơn vị quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách nội tỉnh:- Các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố

định nội tỉnh phải chấp hành nghiêm quy định quản lý, khai thác; kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện.

- Các đơn vị quản lý, điều hành trực tiếp các bến xe phải có trách nhiệm thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh; thực hiện bố trí bến bãi đỗ xe, khu bán vé, các dịch vụ bến bãi phù hợp với số lượng tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh được cấp phép.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Giao thông Vận tải tổ chức công bố Quy hoạch được duyệt để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan được biết và triển khai thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Văn hóa và Thể thao; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.Nơi nhận:- Như Điều 4;- TT Tỉnh ủy Quảng Bình (b/c);- TT HĐND tỉnh (b/c);- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- LĐVP UBND tỉnh;- Lưu: VT, CVXDCB.

CHỦ TỊCH

Đã ký

Nguyễn Hữu Hoài

7

Page 8: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

PHỤ LỤC 1(Kèm theo Quyết định số: 3583 /QĐ-UBND ngày 07 / 11 /2016 của UBND tỉnh)

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐẾN NĂM 2030

TT Tên tuyến Cự ly(km) Lộ trình

1 Đồng Hới - Thuận Hóa 102Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê - xã Thuận Hóa (và ngược lại)

2 Đồng Hới - Minh Cầm 77

Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe khách Tiến Hóa - UBND xã Minh Cầm (và ngược lại)

3 Đồng Hới - Châu Hóa 69

Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe khách Tiến Hóa - UBND xã Châu Hóa (và ngược lại)

4 Đồng Hới - Tiến Hóa 66Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe khách Tiến Hóa (và ngược lại)

5 Đồng Hới - Quảng Đông 67Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Đông (và ngược lại)

6 Đồng Hới - Roòn 60Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Bến xe Roòn (và ngược lại)

7 Đồng Hới - Trung tâm huyện Quảng Trạch 58

Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Trung tâm huyện Quảng Trạch (và ngược lại)

8 Đồng Hới - Quảng Thạch 61Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Thạch (và ngược lại)

9 Đồng Hới - Ba Đồn 45Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn (và ngược lại)

10 Đồng Hới - Quảng Minh 60

Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Minh (và ngược lại)

11 Đồng Hới - Quảng Thủy 57Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Thủy (và ngược lại)

12 Đồng Hới - Trường Sơn 100 Bến xe trung tâm - Đường HCM nhánh Đông

8

Page 9: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Tên tuyến Cự ly(km) Lộ trình

- ĐT.563 - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại)

13 Đồng Hới - Thái Thủy 58 Bến xe trung tâm - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Thái Thủy (và ngược lại)

14 Đồng Hới - Lệ Thủy 45 Bến xe trung tâm - Quán Hàu - Mỹ Trung - Bến xe Lệ Thủy (và ngược lại)

15 Đồng Hới - Mỹ Đức 31 Bến xe trung tâm - Quán Hàu - Đường HCM nhánh Đông - Mỹ Đức (và ngược lại)

16 Nam Lý - Cha Lo 190Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - Cha Lo (và ngược lại)

17 Nam Lý - Lâm Hóa 140

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Lâm Hóa (và ngược lại)

18 Nam Lý - Thượng Hóa 140Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Thượng Hóa (và ngược lại)

19 Nam Lý - Tân Hóa 130

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Tân Hóa (và ngược lại)

20 Nam Lý - Hóa Tiến 125

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Hóa Tiến (và ngược lại)

21 Nam Lý - Hóa Sơn 138

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã UBND Hóa Sơn (và ngược lại)

22 Nam Lý - Trung Hóa 124Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Trung Hóa (và ngược lại)

23 Nam Lý - Quy Đạt 112Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt (và ngược lại)

24 Nam Lý - Hóa Tiến 131

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hoàng Diệu - Đường Phan ĐÌnh Phùng - ĐT.570 - Đường HCM - UBND xã Hóa Tiến (và ngược lại)

25 Nam Lý - Thanh Hóa 134

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê - UBND xã Thanh Hóa (và ngược lại)

26 Nam Lý - Thanh Lạng 129Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê - Thanh Lạng (và ngược lại)

9

Page 10: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Tên tuyến Cự ly(km) Lộ trình

27 Nam Lý - Đồng Lê 100Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê (và ngược lại)

28 Nam Lý - Cao Quảng 79

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Cao Quảng (và ngược lại)

29 Nam Lý - Văn Hóa 67

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Tiến Hóa - UBND xã Văn Hóa (và ngược lại)

30 Nam Lý - Quảng Sơn 60

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Sơn (và ngược lại)

31 Nam Lý - Quảng Hợp 73

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Hợp (và ngược lại)

32 Nam Lý - Quảng Châu 63

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Châu (và ngược lại)

33 Nam Lý - Quảng Lưu 66

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Lưu (và ngược lại)

34 Nam Lý - Quảng Tiến 56

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Tiến (và ngược lại)

35 Nam Lý - Quảng Phương 48

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Phương (và ngược lại)

36 Nam Lý - Quảng Văn 65

Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Văn (và ngược lại)

37 Nam Lý - Cà Roòng 115 Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.562 - Cà Roòng (và ngược lại)

38 Nam Lý - Thượng Trạch 93 Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông

- ĐT.562 - Thượng Trạch (và ngược lại)

39 Nam Lý - Troóc 55Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - ĐT.561 - Phong Nha - Troóc (và ngược lại)

40 Nam Lý - Thanh Khê 30 Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo -

10

Page 11: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Tên tuyến Cự ly(km) Lộ trình

Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - UBND xã Thanh Trạch (và ngược lại)

41 Nam Lý - Trường Sơn 100Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.563 - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại)

42 Nam Lý - Vạn Ninh 31Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - Cầu Trung Quán - UBND xã Vạn Ninh (và ngược lại)

43 Nam Lý - Tân Ninh 19Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - Cầu Trung Quán - UBND xã Tân Ninh (và ngược lại)

44 Nam Lý - Hiền Ninh 23Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - UBND xã Hiền Ninh (và ngược lại)

45 Nam Lý - An Ninh 24Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - Cầu Trung Quán - UBND xã An Ninh (và ngược lại)

46 Nam Lý - Chút Mút 115 Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - QL.9B - Chút Mút (và ngược lại)

47 Nam Lý - Lâm Thủy 78 Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - QL.9B - UBND xã Lâm Thủy (và ngược lại)

48 Nam Lý - Kim Thủy 67Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Kim Thủy (và ngược lại)

49 Nam Lý - Ba Canh 52Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - Ba Canh (và ngược lại)

50 Nam Lý - Trường Thủy 53Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Trường Thủy (và ngược lại)

51 Nam Lý - Ngư Thủy Nam 60

Bến xe Nam Lý - Bảo Ninh - Hải Ninh - Ngư Thủy Bắc - Ngư Thủy Trung - Ngư Thủy Nam (và ngược lại)

52 Nam Lý - Thái Thủy 60 Bến xe Nam Lý - Cộn - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Thái Thủy (và ngược lại)

53 Nam Lý - Mai Thủy 45 Bến xe Nam Lý - Cộn - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Mai Thủy (và ngược lại)

54 Nam Lý - Phú Thủy 54Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Phú Thủy (và ngược lại)

55 Nam Lý - Lệ Thủy 45Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - Bến xe Lệ Thủy (và ngược lại)

56 Nam Lý - Mỹ Đức 34Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - QL.9B - Đường HCM nhánh Đông - Mỹ Đức (và ngược lại)

57 Quy Đạt - Xuân Sơn 71 Bến xe Quy Đạt - Đường HCM nhánh Đông

11

Page 12: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Tên tuyến Cự ly(km) Lộ trình

- Xuân Sơn (và ngược lại)

58 Quy Đạt - Ròon 82 Bến xe Quy Đạt - QL.12A - QL.1 - Roòn (và ngược lại)

59 Quy Đạt - Thượng Phong 148 Bến xe Quy Đạt - Đường HCM nhánh Đông - Thượng Phong (và ngược lại)

60 Quy Đạt - Mỹ Đức 141 Bến xe Quy Đạt - Đường HCM nhánh Đông - Mỹ Đức (và ngược lại)

61 Đồng Lê - Hóa Sơn 45 Bến xe Đồng Lê - QL.12A - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Hóa Sơn (và ngược lại)

62 Đồng Lê - Phong Nha 100Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - ĐT.560 - Đường HCM nhánh Đông - Phong Nha (và ngược lại)

63 Đồng Lê - Nông trường Việt Trung 98

Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - ĐT.561 - Đường HCM nhánh Đông - Nông trường Việt Trung (và ngược lại)

64 Đồng Lê - Roòn 66 Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - Roòn (và ngược lại)

65 Đồng Lê - Lệ Thủy 130 Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - Lệ Thủy (và ngược lại)

66 Ba Đồn - Cha Lo 140 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Quy Đạt -Cha Lo (và ngược lại)

67 Ba Đồn - Quy Đạt 68 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Quy Đạt (và ngược lại)

68 Ba Đồn - Thanh Lạng 88 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Đồng Lê -QL.15 - UBND xã Thanh Lạng (và ngược lại)

69 Ba Đồn - Đồng Lê 50 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Đồng Lê (và ngược lại)

70 Ba Đồn - Đồng Hóa 43 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Tiến Hóa - UBND xã Đồng Hóa (và ngược lại)

71 Ba Đồn - Roòn 20 Bến xe Ba Đồn - QL.1- Roòn (và ngược lại)

72 Ba Đồn - Trường Sơn 120 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - QL.1 - ĐT.563 - Trường Sơn (và ngược lại)

73 Ba Đồn - Nông trường Việt Trung 60 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - QL.1 - ĐT.561 -

Nông trường Việt Trung (và ngược lại)

74 Ba Đồn - Phong Nha 37 Bến xe Ba Đồn - QL.12A- QL.1 - ĐT.560 - Đường Hồ Chí Minh - Phong Nha (và ngược lại)

75 Ba Đồn - Chút Mút 160 Bến xe Ba Đồn - QL.12A - QL.1 - QL.9B - Chút Mút (và ngược lại)

76 Ba Đồn - Kim Thủy 102 Bến xe Ba Đồn - QL.12A- QL.1 - ĐT.565 - Kim Thủy (và ngược lại)

77 Trung tâm huyện Quảng Trạch - Kim Thủy 115 Trung tâm huyện Quảng Trạch - QL.1 -

ĐT.565 - UBND xã Kim Thủy (và ngược lại)

78 Hoàn Lão - Chút Mút 140 Bến xe Hoàn Lão - QL.1 - QL.9B - Chút Mút (và ngược lại)

79 Hoàn Lão - Trường Sơn 75 Bến xe Hoàn Lão - QL.1 - ĐT.563 - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại)

80 Xuân Sơn - Cha Lo 120 Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM - QL.12A -

12

Page 13: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Tên tuyến Cự ly(km) Lộ trình

Cha Lo (và ngược lại)

81 Xuân Sơn - Cảng Hòn La 58Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.560 - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại)

82 Xuân Sơn - Đồng Hới 43Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.561 - QL.1 - Đồng Hới (và ngược lại)

83 Xuân Sơn - Hiền Ninh 59 Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - Hiền Ninh (và ngược lại)

84 Xuân Sơn - Lệ Thủy 87 Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - Lệ Thủy (và ngược lại)

85 Quán Hàu - Cha Lo 200 Bến xe Quán Hàu - QL.1 - ĐT.570 - Đường HCM nhánh Đông - Cha Lo (và ngược lại)

86 Quán Hàu - Cảng Hòn La 88 Bến xe Quán Hàu - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại)

87 Hiền Ninh - Quy Đạt 131 Bến xe Hiền Ninh - Đường HCM nhánh Đông - QL.12A - Quy Đạt (và ngược lại)

88 Hiền Ninh - Cảng Hòn La 103 Bến xe Hiền Ninh - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại)

89 Hiền Ninh - Trường Sơn 85Bến xe Hiền Ninh - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.563 - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại)

90 Lệ Thủy - Cha Lo 235 Bến xe Lệ Thủy- Đường HCM nhánh Đông - QL.12A - Cha Lo (và ngược lại)

91 Lệ Thủy - Phong Nha 85 Bến xe Lệ Thủy - Đường HCM nhánh Đông - Phong Nha (và ngược lại)

92 Lệ Thủy - Trường Sơn 88Bến xe Lệ Thủy - QL.9B - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại)

93 Lệ Thủy - Lâm Thủy 60 Bến xe Lệ Thủy - QL.9B - UBND xã Lâm Thủy (và ngược lại)

94 Thượng Phong - Cha Lo 232 Bến xe Thượng Phong - Đường HCM nhánh Đông - QL.12A - Cha Lo (và ngược lại)

95 Thượng Phong - Cảng Hòn La 123 Bến xe Thượng Phong - QL.1 - Cảng Hòn La

(và ngược lại)

96 Thượng Phong - Ròon 111 Bến xe Thượng Phong - QL.1 - Roòn (và ngược lại)

PHỤ LỤC 2(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh)

13

Page 14: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH ĐẾN NĂM 2030

TT Lý trìnhTọa độ Vị trí:

trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

I Trên tuyến Quốc lộ 1:

1 Km599+820 1983056 550318 TNgã ba Quảng Đông - 40m (vào Khu mộ Đại tướng Võ

Nguyên Giáp)

2 Km599+900 1982960 550263 PNgã ba Quảng Đông +40m (vào Khu mộ Đại tướng Võ

Nguyên Giáp)3 Km605+700 1978207 547096 P Trước Aribank Roòn4 Km605+800 1978052 547048 T Roòn5 Km613+850 1970523 545664 T Ngã ba Quảng Tiến +50m6 Km613+950 1970637 545650 P Ngã ba Quảng Tiến -50m7 Km617+150 1967155 545781 P Gần nhà máy gạch Tuy Nen8 Km617+350 1966990 545910 T Gần nhà máy gạch Tuy Nen9 Km620+840 1963569 546692 T Ngã tư Ba Đồn -110m

10 Km621+50 1963352 546632 P Ngã tư Ba Đồn +100m11 Km624+00 1960624 546365 P Quảng Thuận12 Km624+100 1960521 546368 T Quảng Thuận13 Km630+900 1957277 550417 P Ngã ba Cảng Gianh14 Km 631+700 1957087 551194 T Ngã ba Cảng Gianh15 Km 639+300 1950438 555136 T Hải Trạch16 Km 639+400 1950357 555112 P Hải Trạch17 Km 646+300 1944770 556642 P Hoàn Lão18 Km 646+900 1944261 556867 T Hoàn Lão19 Km 657+450 1939253 559040 P Gần Cầu Lý Hòa20 Km 657+800 1939017 559312 T Gần Cầu Lý Hòa21 Km 665+600 1929845 566948 T Ô tô Thành Ngân - Phú Hải22 Km 665+650 1929876 566917 P Huynđai Quảng Bình23 Km 670+700 1925145 567740 P Quán Hàu24 Km 670+800 1925056 567702 T Quán Hàu25 Km 676+800 1921945 570767 T Dinh Mười

26 Km 677+400 1921520 571216 P Dinh Mười (gần Nhà Văn hóa thôn)

27 Km 680+500 1918102 573985 P Ngã ba Mỹ Trung28 Km 680+680 1917931 574097 T Ngã ba Mỹ Trung29 Km 686+010 1914328 577825 P Hồng Thủy30 Km 686+070 1914315 577872 T Hồng Thủy31 Km 694+450 1909100 584269 P Chợ Cưởi32 Km 694+550 1909039 584404 T Chợ Cưởi33 Km 696+400 1907833 585892 T Ngã ba Cam Liên34 Km 696+600 1908018 585683 P Ngã ba Cam Liên35 Km 702+250 1904361 590298 P Chợ Mai36 Km 702+350 1904275 590396 T Chợ Mai37 Km 712+200 1898044 598815 T Nga ba đi Ngư Thủy

14

Page 15: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Lý trình Tọa độ Vị trí: trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

38 Km 712+300 1897969 598951 P Nga ba đi Ngư ThủyII Trên đường Hồ Chí Minh nhánh Đông:1 Km 853+100 1993408 484733 P UBND xã Thanh Thạch2 Km853+200 1993348 484669 T UBND xã Thanh Thạch3 Km 857+800 1991240 482622 P Trạm Y tế Thanh Lạng4 Km 857+850 1991184 482605 T Trạm Y tế Thanh Lạng5 Km 873+470 1980347 481113 P Ngã ba Khe Ve6 Km 873+520 1980302 481111 T Ngã ba Khe Ve7 Km 879+850 1977649 484478 T Ngã ba Hóa Tiến8 Km 879+800 1977606 484407 P Ngã ba Hóa Tiến9 Km 886+970 1972248 488218 T Hóa Hợp

10 Km 887+030 1972204 488219 P Hóa Hợp11 Km 891+070 1967956 490057 T Hóa Hợp12 Km 892+100 1968013 490025 P Hóa Hợp13 Km 898+00 1964565 494452 P Ngã ba Pheo14 Km 898+050 1964503 494451 p Ngã ba Pheo15 Km 900+370 1962520 495547 P Chợ Trung Hóa16 Km 900+420 1962470 495556 T Chợ Trung Hóa17 Km 905+050 1958683 496815 P UBND xã Thượng Hóa18 Km 905+150 1958647 496847 T UBND xã Thượng Hóa19 Km 905+900 1958065 497313 P Thượng Hóa20 Km 905+950 1958026 497349 T Thượng Hóa21 Km 911+750 1956750 502361 P Thượng Hóa22 Km 911+900 1956694 502482 T Thượng Hóa23 Km 917+00 1955461 507061 P Phú Nhiên24 Km 917+080 1955461 507130 T Phú Nhiên25 Km 939+00 1953285 523273 P Xuân Trạch26 Km 939+100 1953300 523331 T Xuân Trạch27 Km 945+200 1951941 528470 P UBND xã Phúc Trạch28 Km 945+300 1951934 528549 T UBND xã Phúc Trạch29 Km 952+400 1948003 533642 T Ngã ba Phong Nha30 Km 954+200 1947427 535764 P Sơn Trạch31 Km 959+600 1948637 540142 T Ngã ba Phú Định32 Km 959+650 1948652 540078 P Ngã ba Phú Định33 Km 966+300 1945556 545415 P Chợ Phú Định34 Km 966+400 1945442 545499 T Chợ Phú Định35 Km 971+300 1941451 548169 P Cầu Trụp Nụp - 100m36 Km 971+400 1941424 548213 T Cầu Trụp Nụp37 Km 977+800 1936717 552617 P Cửa hàng Nhơn Diệu38 Km 977+950 1936675 552693 T Cửa hàng Nhơn Diệu39 Km 982+280 1934159 555903 P Nông trường Việt Trung40 Km 982+320 1934119 555940 T Nông trường Việt Trung41 Km 999+650 1921324 565782 P Vĩnh Ninh42 Km 999+700 1921187 565855 T Vĩnh Ninh43 Km 1006+330 1915150 566925 T Ngã tư Nam Long44 Km 1006+500 1915043 567042 P Ngã tư Nam Long

15

Page 16: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Lý trình Tọa độ Vị trí: trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

45 Km 1011+900 1910479 569800 T Ngã ba giao QL 9B46 Km 1011+980 1910434 569820 P Ngã ba giao QL 9B47 Km 1017+500 1906472 573644 P Sơn Thủy48 Km 1017+550 1906422 573679 T Sơn ThủyIII Trên đường Hồ Chí Minh nhánh Tây:1 Km92+100 1911890 547960 P Bản Khe Cát2 Km92+300 1911756 548111 T Bản Khe Cát3 Km99+350 1907845 548092 T Trường Sơn4 Km99+400 1907820 548124 P Trường Sơn5 Km104+500 1904645 547640 T UBND xã Trường Sơn6 Km104+800 1904386 547661 P UBND xã Trường Sơn7 Km135+250 1889133 563066 P UBND xã Lâm Thủy8 Km135+300 1889133 563104 T UBND xã Lâm Thủy

IV Trên tuyến Quốc lộ 9B:1 Km25+200 1906676 567606 P Trạm Kiểm lâm2 Km25+320 1906603 567517 T Trạm Kiểm lâm3 Km33+450 1900319 565587 T UBND xã Ngân Thủy4 Km33+380 1900367 565622 P UBND xã Ngân Thủy5 Km37+830 1897342 564298 T Cây số 186 Km37+870 1897313 564274 P Cây số 187 Km43+300 1893888 562590 T Khe Giữa8 Km43+500 1893694 562558 P Khe GiữaV Trên tuyến Quốc lộ 12A:1 Km5+050 1964473 541776 P Ngã ba cầu Quảng Hải2 Km5+150 1964492 541653 T Ngã ba cầu Quảng Hải3 Km10+570 1965802 536419 P Quảng Trường4 Km10+650 1965801 536357 T Quảng Trường5 Km13+830 1966394 533372 T Quảng Liên6 Km13+950 1966436 533234 P Quảng Liên8 Km16+100 1967585 530364 T Cảnh Hóa7 Km16+950 1967619 530487 P Cảnh Hóa9 Km22+880 1968682 524722 P Tiến Hóa

10 Km23+950 1968669 524632 T Tiến Hóa11 Km29+200 1971301 518929 T Mai Hóa12 Km29+300 1971233 518996 P Mai Hóa13 Km34+700 1973376 514920 T Đức Hóa14 Km34+750 1973372 514868 P Đức Hóa15 Km40+100 1972326 510403 P Nam Hóa16 Km40+420 1972386 510101 T Nam Hóa17 Km45+470 1975475 506327 P Sơn Hóa18 Km45+530 1475485 506277 T Sơn Hóa19 Km50+500 1978052 502374 P Chợ Đồng Lê20 Km50+600 1978148 502329 T Chợ Đồng Lê21 Km61+300 1975743 495439 T Ngã ba Hồng Hóa +50m22 Km67+150 1970442 496362 P Trung tâm TT. Quy Đạt23 Km67+200 1970483 496369 T Trung tâm TT. Quy Đạt

16

Page 17: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Lý trình Tọa độ Vị trí: trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

24 Km72+450 1966185 498933 P Ngã ba Tân Lý -100m26 Km72+500 1966149 498974 T Ngã ba Tân Lý -50m25 Km112+150 1975308 479134 T UBND xã Trọng Hóa27 Km112+300 1975224 479123 P UBND xã Trọng Hóa28 Km120+200 1970884 476208 T Bản Hà Noong29 Km120+160 1970911 476234 P Bản Hà Noong30 Km121+900 1969400 476340 P Chợ Y Leng31 Km122+100 1969246 476339 T Chợ Y Leng32 Km129+00 1964094 475405 T Bãi Dinh33 Km129+200 1963925 475308 P Bãi Dinh34 Km136+450 1959787 475442 P Bãi Dinh35 Km136+500 1959636 475430 T Bãi DinhVI Trên tuyến Quốc lộ 12C:1 Km74+200 1978035 497571 P Hồng Hóa2 Km74+250 1978009 497503 T Hồng Hóa3 Km79+450 1975942 495334 P Ngã ba Hồng Hóa -50m

VII Trên tuyến Quốc lộ 15:1 Km455+350 1991969 489537 P Hương Hóa2 Km455+400 1991934 489575 T Hương Hóa3 Km461+00 1988287 492508 P Kim Hóa4 Km461+050 1988238 492528 T Kim Hóa5 Km466+350 1984779 496245 P Trạm Y tế Kim Hóa6 Km466+500 1984682 496318 T UBND xã Kim Hóa7 Km471+700 1981577 499911 P Kim Hóa8 Km471+830 1981471 500039 T Kim Hóa9 Km571+500 1945956 545410 P Chợ Cự Nẫm

10 Km571+600 1950048 545519 T Chợ Cự Nẫm11 Km631+150 1906837 573917 T Mỹ Đức12 Km631+980 1906933 573781 P Mỹ Đức

VIII Trên tuyến Đường tỉnh 559:1 Km5+800 1963292 538172 P Quảng Tân2 Km5+850 1963313 538104 T Quảng Tân3 Km10+970 1964328 533134 P Quảng Tiên4 Km11+200 1964243 533017 T Quảng Tiên5 Km17+020 1966862 529674 P Văn Hóa6 Km17+150 1966896 529593 T Văn Hóa

IX Trên tuyến Đường tỉnh 559B:1 Km5+100 1961094 539451 P Quảng Hòa2 Km5+200 1961062 539384 T Quảng Hòa3 Km9+200 1961386 529088 P Cao Quảng4 Km9+250 1961399 529033 T Cao QuảngX Trên tuyến Đường tỉnh 561:1 Km5+800 1947797 551434 P Hoàn Trạch2 Km5+900 1947833 551353 T Hoàn Trạch3 Km10+800 1926870 550342 T Vạn Trạch4 Km10+850 1926850 550354 P Vạn Trạch

17

Page 18: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Lý trình Tọa độ Vị trí: trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

XI Trên tuyến Đường tỉnh 562:1 Km1+200 1947833 532627 P Phong Nha2 Km1+400 1947879 532458 T Phong Nha

XII Trên tuyến Đường tỉnh 563:1 Km0+900 1933390 554305 P Nông trường Việt Trung2 Km0+950 1933347 554298 T Nông trường Việt Trung3 Km5+400 1930772 552708 P Nông trường Việt Trung4 Km5+450 1930741 552707 T Nông trường Việt Trung

XIII Trên tuyến Đường tỉnh 564B:1 Km9+00 1917372 570953 P UBND xã Tân Ninh2 Km9+050 1917461 570964 T UBND xã Tân Ninh

XIV Trên tuyến Đường tỉnh 565:1 Km3+800 1905117 584258 T Ngã tư Kiến Giang2 Km3+900 1905145 584262 P Ngã tư Kiến Giang3 Km6+800 1901419 592643 P Mai Thủy4 Km6+850 1901376 582497 T Mai Thủy5 Km8+500 1901218 581764 P Cổng làng Châu Xá6 Km8+600 1901195 581639 T Cổng làng Châu Xá7 Km14+500 1897433 579705 P Ngã năm Thạch Bàn8 Km14+550 1897472 579713 T Ngã năm Thạch Bàn9 Km21+350 1891139 579760 T UBND xã Kim Thủy

10 Km21+800 1890693 579752 P UBND xã Kim ThủyXV Trên tuyến Đường tỉnh 570:

1 Km8+700 1934160 560020 P Ngã tư giao với Quốc lộ 1 đoạn tránh TP. Đồng Hới

2 Km8+800 1934160 559897 T Ngã tư giao với Quốc lộ 1 đoạn tránh TP. Đồng Hới

XVI Trên các tuyến đường GTNT khác:* Trên đường GTNT giao tại Km605+700/QL1:1 Km6+100 1979743 541927 P Quảng Kim2 Km6+150 1979757 541887 T Quảng Kim3 Km11+900 1982011 537055 T Quảng Hợp4 Km12+00 1982070 537009 P Quảng Hợp* Trên đường GTNT giao tại Km608+950/QL1:1 Km4+00 1977616 543087 T UBND xã Quảng Châu2 Km4+200 1977656 543230 P UBND xã Quảng Châu* Trên đường GTNT giao tại Km859+600/ĐHCMĐ:1 Km0+800 1989174 482951 Chợ Thanh Hóa* Trên đường GTNT giao tại Km869+100/ĐHCMĐ:1 Km0+450 1983260 479948 P UBND xã Lâm Hóa2 Km0+500 1983232 479998 T UBND xã Lâm Hóa* Trên đường GTNT giao tại Km878+350/ĐHCMĐ:1 Km0+500 1976974 482839 T UBND xã Hóa Tiến2 Km0+600 1976952 482739 P UBND xã Hóa Tiến* Trên đường GTNT giao tại Km892+00/ĐHCMĐ:1 Km8+550 1964747 487533 T UBND xã Hóa Sơn

18

Page 19: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Lý trình Tọa độ Vị trí: trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

2 Km8+590 1964788 487508 P UBND xã Hóa Sơn* Trên đường GTNT giao tại Km900+900/ĐHCMĐ:1 Km0+100 1961987 495743 T UBND xã Trung Hóa2 Km0+200 1961982 495820 P UBND xã Trung Hóa* Trên đường GTNT giao tại Km104+450/ĐHCMT:1 Km0+300 1904523 547918 P UBND Trường Sơn2 Km3+350 1904499 547940 T UBND Trường Sơn* Trên đường GTNT giao tại Km6+300/QL12A:1 Km3+400 1968336 540099 P Cổng chào Quảng Lưu2 Km7+100 1970157 537372 T UBND xã Quảng Thạch3 Km7+200 1970261 537294 P UBND xã Quảng Thạch* Trên đường GTNT giao tại Km23+900/QL12A:1 Km1+700 1968570 523819 T UBND xã Châu Hóa2 Km1+750 1968554 523849 P UBND xã Châu Hóa* Trên đường GTNT giao tại Km45+200/QL12A:1 Km2+700 1976423 507949 P UBND xã Đồng Hóa2 Km2+800 1976389 508009 T UBND xã Đồng Hóa* Trên đường GTNT giao tại Km72+500/QL12A:1 Km6+200 1966239 503813 T UBND xã Tân Hóa2 Km6+250 1966209 503817 P UBND xã Tân Hóa* Trên đường GTNT Quảng Hòa - Quảng Minh:1 Km2+00 1959472 540451 P UBND xã Quảng Minh2 Km2+100 1959530 540492 T UBND xã Quảng Minh* Trên đường GTNT Quảng Trung - Quảng Thủy - Quảng Sơn:1 Km2+900 1961374 537111 T UBND xã Quảng Thủy2 Km2+950 1961424 537087 P UBND xã Quảng Thủy3 Km4+900 1959814 537758 T UBND xã Quảng Sơn4 Km4+950 1959788 537758 P UBND xã Quảng Sơn* Trên đường GTNT từ cầu Ngò đi Thái Thủy:1 Km0+030 1902182 587170 T Ngã ba cầu Ngò2 Km1+100 1901436 587669 P Trường THCS Dương Thủy3 Km1+600 1901336 587724 T UBND xã Dương Thủy4 Km7+300 1897071 591206 T UBND xã Thái Thủy5 Km7+350 1897036 591192 P UBND xã Thái Thủy* Trên đường GTNT Quy Hậu - Văn Thủy:1 Km5+200 1902225 585484 P Trường THCS Mỹ Thủy2 Km5+250 1902294 585602 T Trường THCS Mỹ Thủy

3 Km11+800 1895477 585785 P Gần ngã ba UBND xã Văn Thủy

4 Km11+850 1895522 585803 T Gần ngã ba UBND xã Văn Thủy

* Trên đường GTNT Mai Thủy - Trường Thủy:1 Km0+500 1901015 583395 P Mai Thủy2 Km0+550 1900927 583400 T Mai Thủy* Trên đường GTNT vào lăng mộ Nguyễn Hữu Cảnh:1 Km3+300 1896959 583546 P UBND xã Trường Thủy

19

Page 20: ®Ò cng so¹n tho - Quang Binh Province€¦ · Web view1 Quốc lộ 1 38 2 Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông 48 3 Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây 08 4 Quốc lộ 9B

TT Lý trình Tọa độ Vị trí: trái (T), phải (P)

Ghi chúX Y

2 Km3+350 1897044 583594 T UBND xã Trường Thủy* Trên đường GTNT Thạch Bàn - Tam Hương:1 Km2+800 1901864 578362 P UBND xã Phú Thủy2 Km2+850 1901868 578333 T UBND xã Phú Thủy* Trên đường GTNT Sơn Thủy - An Thủy - TT. Kiến Giang:1 Km5+400 1906616 576464 T Ngô Xá, Sơn Thủy2 Km5+500 1906741 576223 P Ngô Xá, Sơn Thủy* Trên đường GTNT Hiền - Xuân - An - Vạn:1 Km2+600 1917143 569220 T UBND xã Hiền Ninh2 Km3+650 1916080 569244 P UBND xã Hiền Ninh3 Km5+400 1914291 569837 P UBND xã An Ninh4 Km5+450 1914369 569836 T UBND xã An Ninh5 Km11+00 1911453 572489 P UBND xã Vạn Ninh6 Km11+050 1911458 572447 T UBND xã Vạn Ninh

20