á a. 412-413 AD a. Trúc ân -...

12
ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T T Trang 1/12 1. Phật thuyết Trường A Hàm kinh được dịch sang tiếng Hán bởi: a. Tăng Triệu b. Tăng già đề bà c. Phật Đà Da Xá d. Cưu ma la thập 2. an Han dich Phat thuyet Trư ng A Ham kinh ra đời vào a. 412-413 AD. b. Đầu thế kỷ thứ 6 sau Công nguyên. c. Thế kỷ 2 sau Công nguyên. d. Thời Ngài Huyền Trang. 3. Người nhuận văn cho Phật thuyết Trường A Hàm kinh là: a. Trúc Pháp Niệm b. Đạo Hàm c. ăng riệu d. Khuy C 4. út thọ cho Phật thuyết Trường A Hàm kinh là: a. Trúc Pháp iệm và Đạo àm. b. Tăng Triệu và Cưu Ma La Thập. c. Tăng Triệu. d. Tăng Già Đề à và Khuy C 5. Phật Đà Da Xá đã gặp và dạy kinh luật cho La Thập ở: a. Kế Tân b. nước Sa Lặc c. nước Nhục Chi d. Quy Tư 6. Phật Đà Da Xá sinh ở: a. ế ân b. Quy Tư c. Cô Tang d. Kiều Tát La 7. Phật Đà Da Xá là dịch giả của: a. rường àm và ứ phần luật b. Ngũ phần luật và Trung A Hàm c. Trường A Hàm và Trung A Hàm; d. Trường A Hàm, Đại Tì à Sa Luận. 8. Theo Phật Tổ thống ký của sa môn Chí àn, vào năm Nghĩa Hy thứ 8 đời Tống, Phật Đà Da Xá đã đến ở: a. Sa Lặc b. Lô Sơn c. Hàng Châu d. Kế Tân 9. So với Dīgha Nikāya, bản Hán dịch Trường A Hàm kinh không có các kinh sau : a. Mahāli, Jāliya; b. Mahāsudassana c. Mahāsatipaṭṭhhāna, Ātānātiya, Lakkhana d. ahāsudassana, ahāsatipatthana, ahāli, Jāliya, Subha, Ātānātiya, Lakkhana. 10. Những kinh có trong Phật thuyết Trường A Hàm kinh nhưng không có trong Dīgha Nikāya là: a. Du hành b. Tiểu duyên c. Tam tụ kinh d. ăng nhất kinh, am tụ kinh, hế ký kinh 11. Những kinh trong Trường A Hàm có thể làm c sở cho việc hình thành các kinh như Vạn phật danh, Tam thiên Phật danh sau này là : a. Kinh Đại bản b. Kinh Du hành c. Kinh A ma trú d. inh Đại bản, inh tự hoan hỉ

Transcript of á a. 412-413 AD a. Trúc ân -...

Page 1: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 1/12

1. Phật thuyết Trường A Hàm kinh được dịch sang tiếng Hán bởi:

a. Tăng Triệu

b. Tăng già đề bà

c. Phật Đà Da Xá

d. Cưu ma la thập

2. a n Ha n di ch Pha t thuye t Trư ng A Ha m kinh ra đời vào

a. 412-413 AD.

b. Đầu thế kỷ thứ 6 sau Công nguyên.

c. Thế kỷ 2 sau Công nguyên.

d. Thời Ngài Huyền Trang.

3. Người nhuận văn cho Phật thuyết Trường A Hàm kinh là:

a. Trúc Pháp Niệm

b. Đạo Hàm

c. ăng riệu

d. Khuy C

4. út thọ cho Phật thuyết Trường A Hàm kinh là:

a. Trúc Pháp iệm và Đạo àm.

b. Tăng Triệu và Cưu Ma La Thập.

c. Tăng Triệu.

d. Tăng Già Đề à và Khuy C

5. Phật Đà Da Xá đã gặp và dạy kinh luật cho La Thập ở:

a. Kế Tân b. nước Sa Lặc c. nước Nhục Chi d. Quy Tư

6. Phật Đà Da Xá sinh ở:

a. ế ân b. Quy Tư c. Cô Tang d. Kiều Tát La

7. Phật Đà Da Xá là dịch giả của:

a. rường àm và ứ phần luật

b. Ngũ phần luật và Trung A Hàm

c. Trường A Hàm và Trung A Hàm;

d. Trường A Hàm, Đại Tì à Sa Luận.

8. Theo Phật Tổ thống ký của sa môn Chí àn, vào năm Nghĩa Hy thứ 8 đời Tống, Phật Đà Da Xá

đã đến ở:

a. Sa Lặc b. Lô Sơn c. Hàng Châu d. Kế Tân

9. So với Dīgha Nikāya, bản Hán dịch Trường A Hàm kinh không có các kinh sau :

a. Mahāli, Jāliya;

b. Mahāsudassana

c. Mahāsatipaṭṭhhāna, Ātānātiya, Lakkhana

d. ahāsudassana, ahāsatipatthana, ahāli, Jāliya, Subha, Ātānātiya, Lakkhana.

10. Những kinh có trong Phật thuyết Trường A Hàm kinh nhưng không có trong Dīgha Nikāya

là:

a. Du hành

b. Tiểu duyên

c. Tam tụ kinh

d. ăng nhất kinh, am tụ kinh, hế ký kinh

11. Những kinh trong Trường A Hàm có thể làm c sở cho việc hình thành các kinh như Vạn

phật danh, Tam thiên Phật danh sau này là :

a. Kinh Đại bản

b. Kinh Du hành

c. Kinh A ma trú

d. inh Đại bản, inh tự hoan hỉ

Page 2: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 2/12

12. Những kinh trong Trường A Hàm có dạng thức kết tập kinh điển đầu tiên:

a. Phạn Võng

b. Kinh Chúng tập, kinh Thập thượng

c. Kinh Du hành; Kinh Đại hội

d. inh húng tập; inh hập thượng, inh ăng nhất, inh am tụ

13. Những kinh trong Trường A Hàm đề cập đến việc cúng tế là:

a. inh ứu la đàn đầu, inh hiện sanh

b. Kinh A nậu di.

c. Kinh ố la bà trâu, Kinh Tam minh

d. Kinh Tiểu duyên; Kinh Chúng đức.

14. ản kinh trong Trường A Hàm mang dấu ấn Mật giáo là:

a. inh Đại hội

b. Kinh A xáng chi

c. Kinh Thanh tịnh

d. Kinh ố tra bà lâu.

15. ản kinh trong Trường A Hàm đề cập đến việc Phật thị hiện thần thông là

a. Kinh Tiểu duyên

b. Kinh Chuyển luân vư ng tu hành

c. Kinh Đại duyên

d. inh i n c ; inh nậu di

16. Từ “ ản” trong tựa đề Hán dịch Kinh Đại bản là dịch nghĩa của từ Pali sau: a. Pulan

b. Atthan c. Apadana d. Litchana

17. Từ “ ản” trong Kinh Đại bản có nghĩa:

a. Gốc rễ

b. Điều kiện

c. Nền tảng

d. huyện kể về cuộc đời các bậc đại nhân

18. Trong Trư ng A Ha m ngoài bản kinh do Phật Đà Da Xá dịch còn có các bản đ n hành là

a. Thất Phật kinh

b. Tỳ Bà Thi Phật kinh

c. Thất Phật phụ mẫu từ tĩnh Kinh

d. ả

19. a y Đức Phật trong Kinh Đại bản là các đức Phật:

a. Quá khứ b. Hiện tại c. Quá khứ và hiện tại d. Vị lai

20. Danh hiệu Tỳ Bà Thi trong kinh Đại bản có nghĩa.

a. Quán

b. Nh n kho ng nha y mắt c. Thấy không sợ hãi

d. Cả 3

21. Danh hiệu Thi Khí có nghĩa là:

a. Quang b. Tia sáng c. Chóp đỉnh d. Cả 3

22. Danh hiệu Tỳ Xá Phù có nghĩa.

a. Xuất sắc h n hết

b. Nổi tiếng khắp các phư ng

c. Đặc biệt

d. Cả a và b

23. Danh hiệu Câu Lưu Tôn có nghĩa

a. Thoát khỏi trói buộc

b. Diệt cái phải diệt

c. Trừ tà

d. Nổi tiếng

24. Danh hiệu Câu Na Hàm Mâu Ni có nghĩa:

a. Vàng kim

b. Thân sắc vàng tía

c. Màu vàng

d. Vị tiên có thân màu vàng kim

25. Ca Diếp có nghĩa:

a. Ánh sáng

b. ng ánh sáng c. Chiếu sáng d. Thân tỏa sáng

Page 3: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 3/12

26. Thích Ca Mâu Ni có nghĩa: a. vị Thánh họ Thích

b. năng nhân

c. họ Thích Ca

d. 3 nghĩa trên đều đúng

27. Theo kinh Đại bản Đức Phật biết rõ về vô số Phật trong quá khứ là nhờ:

a. Chư thiên kể lại

b. Người khác kể lại

c. Thông rõ các pháp tánh

d. Túc mạng trí và nhờ chư thi n kể lại

28. Trong Kinh Đại bản khi kể về 7 Đức phật, Đức Phật nêu rõ:

a. Danh hiệu

b. Giai cấp

c. Dòng họ

d. Cho xuất sinh

e. Tất cả

29. Theo Pháp thường của chư Phật nói trong Kinh Đại bản yếu tố có mặt trong giai đoa n Đản

sinh của các vị Bồ Tát sắp thành Phật là:

a. Trời đất rung chuyển

b. #

c. Chánh niệm không tán loạn

d. #

30. Thời điểm Bồ tát Tỳ Bà Thi đi xuất gia:

a. Giống như Tất đạt đa

b. Sau 4 lần đi tham quan ngoại thành rồi về cung

c. Sau khi suy nghĩ về nổi khổ bị già chết mà Bồ tát gặp ngoài thành

d. Ngay sau khi gặp vị sa môn và nghe nói về mục đích xuất gia của vị ấy

31. Bồ tát Tỳ Bà Thi thành tựu tue gia c Vo thư ng nhờ qua n sa t

a. Định tánh duyên khởi pháp

b. Sự sanh diệt của Ngũ Uẩn

c. Tứ thánh đế

d. Tứ vô lượng tâm

32. Định tánh duyên khởi pháp trong kinh Đại bản của Trường A Hàm và trong kinh tư ng

đư ng của Pali.

a. Hoàn toàn khác nhau

b. Hoàn toàn giống nhau

c. Khác nhau về s lượng các chi

d. Giống nhau về số lư ng ca c chi

33. Định tánh duyên khởi pháp trong kinh Đại bản so với kinh Đại duyên phư ng tiện của

Trường A Hàm

a. Khác nhau về số lượng các chi

b. Không nhất quán về nội dung trình bày về tiến trình luân chuyển của đời sống

c. Không giống nhau

d. cả a và b

34. Pháp luân vô thư ng do Đức Phật Tỳ Bà Thi chuyển vận cho Đe Xá và Khiển Đà

a. Định tánh duyên khởi pháp

b. Tứ thánh đế

c. Tứ niệm xứ

d. át chánh đạo

35. Thời gian thuyết giới kinh thời Đức Phật Tỳ Bà Thi được ấn định là:

a. Nửa tháng 1 lần b. # c. 3 tháng 1 lần d. 6 năm 1 lần

36. Giới kinh Đức Phật Tỳ Bà Thy thuyết cho hội chúng xuất gia a. Tỳ kheo giới bổn

b. Bồ tát giới Phạm võng

c. Bài kệ Nhẫn nhục Đệ nhất đạo

d. Căn bản Tỳ Đà Da

37. Những vị thuật lại sự tích 7 Đức Phật cho Thế Tôn nghe là Chư thiên ở cung trời:

a. Đao Lợi

b. Đâu Suất

c. Quang Âm Thiên

d. Biến Tịnh thiên

Page 4: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 4/12

38. Về hình thức Kinh Đại bản Hán dịch khác với bản dịch Kinh Adana Sutta trong Pali ở cho

a. Sau mỗi đoạn văn xuôi có một bài kệ tóm tắt

b. Toàn là văn xuôi có một ít bài kệ chen vào

c. Chỉ có một bài kệ kết thúc ở cuối kinh

39. Qua sự tích 7 Đức Phật và Phật Tỳ Bà Thi, Kinh Đại bản xác định tư tưởng cứu cánh của Đạo

Phật:

a. Mô thức tam bảo trong 3 thời

b. Mô thức cho việc tập thành các bộ kinh nói về danh hiệu Phật

c. Thọ kí làm phật và Tịnh độ của chư Phật.

d. cả 3

40. Mạt già lê cù xá lị (Makkhali Gosāla) chủ trư ng :

a. Vô nhân luận

b. Ngụy biện luận

c. Đoạn diệt luận

d. Luân hồi tịnh hóa

41. A K Đa sí xá Khâm bà la (Ajita Kesakambali) chủ trư ng:

a. Đoạn diệt luận

b. Vô nhân luận

c. Tất định luận

d. Ngụy biện luận

42. à Phù đà già chiên na (Pakudha Kaccayāna) chủ trư ng:

a. Đoạn diệt luận

b. Luân hồi tịnh hóa

c. guy n tử luận

d. Khổ hạnh

43. Tán nhã di Tì la lê phất (Sanjaya elatthiputta) chủ trư ng:

a. gụy biện luận

b. Tất định luận

c. Luân hồi tịnh hóa

d. Vô nhân luận

44. Ni Kiền tử (Nigantha Nātaputta) chủ trư ng:

a. Vô tác luận

b. Đoạn diệt luận

c. hổ hạnh

d. Ngụy biện luận

45. ản biệt dịch Hán văn “Phật thuyết nhân bản dục sinh kinh” tư ng đư ng v i “Đa i duyên

phư ng tiện kinh” trong Trường A Hàm được dịch bởi:

a. An Thế Cao

b. Ta ng Gia Đe a

c. Chân Đế

d. Cưu Ma La Tha p

46. Chữ “duyên” (nidāna) trong đề kinh Đại duyên phư ng tiện có nghĩa:

a. duyên khởi b. nhân t c. sự gặp gỡ d. quan hệ

47. Chữ “duyên” (nidāna) trong đề kinh Đại duyên tư ng đư ng với:

a. tập khởi (samudaya)

b. nguyên nhân (hetu)

c. duyên tố (paccayata)

d. cả ba

48. Đề kinh “Đại duyên phư ng tiện kinh” có nghĩa:

a. bản kinh trình bày về duyên khởi vĩ đại;

b. bản kinh trình bày về nhân duyên to lớn;

c. bản kinh dài trình bày về các nhân t trong duyên khởi

d. bản kinh đại thừa trình bày về duyên khởi.

49. Kinh Đại duyên phư ng tiện được Phật thuyết cho:

a. Ca c Ty kheo

b. A nan

c. Xá Lợi Phất

d. Ca Diếp

Page 5: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 5/12

50. Kinh Đại duyên phư ng tiện được Phật thuyết tại ấp:

a. Na Đề

b. Kiếp a Sa của người âu Lưu Sa

c. Hoa Liên Phất

d. Câu Thi Na

51. Hành trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :

a. phước nghiệp

b. phi phước nghiệp

c. bất động nghiệp

d. cả

52. Thức trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :

a. sáu thức;

b. ý thức.

c. mạt na thức;

d. dạng thức do nghiệp lực chi ph i dẫn đến biểu hiện đời s ng thế này thế khác.

53. Yếu tố Ái chỉ cho :

a. dục ái; b. sắc ái; c. vô sắc ái; d. cả

54. Thủ trong 12 chi duyên khởi có nghĩa :

a. sự chấp trước

b. sự thủ hộ

c. sự rong ruổi tìm cầu khắp nơi để đạt được các đ i tượng hưởng thụ

d. sự cố thủ

55. Có bao nhiêu loại thủ?

a. dục thủ và kiến thủ;

b. ngã luận thủ và dục thủ;

c. giới cấm thủ, dục thủ và kiến thủ;

d. dục thủ, kiến thủ, giới cấm thủ và ngã luận thủ.

56. Chi hữu (bhava) trong 12 chi duyên khởi chỉ cho:

a. sự hiện hữu;

b. ba cõi;

c. các pháp

d. các loại nghiệp tích tập dẫn đến hậu hữu

57. Sinh trong 12 chi duyên khởi có nghĩa:

a. dạng thức kết sinh trong tương lai

b. sinh tử c. phát sinh d. sinh mạng

58. Cho “cái không cảm thọ là ngã của tôi” nghĩa là:

a. cho sắc là ngã của tôi

b. cho thức là ngã của tôi

c. cho hành là ngã của tôi

d. cho danh là ngã của tôi

59. Chấp ngã theo sắc có mấy trường hợp:

a. 2 b. 1 c. 4 d. 3

60. Chấp nga theo vô sắc có mấy trường hợp:

a. 4 b. 1 c. 3 d. 2

61. Thức trụ (viññānaṭṭhiti) là:

a. chỗ mà thức gá vào;

b. trụ xứ của 6 thức;

c. sự an trú của thức.

d. cảnh giới mà nghiệp thức thác sinh tùy theo thọ và tưởng mà ngủ uẩn chấp trước

Page 6: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 6/12

62. Theo kinh Đại duyên phư ng tiện, trự xứ của các chúng sanh có nhiều thân khác nhau và

nhiều tưởng khác nhau là:

a. dục giới b. Trời dục giới c. ba ác đạo d. sắc giới

63. Theo kinh Đại duyên phư ng tiện, cảnh giới mà ở đó chúng sanh có nhiều tha n kha c nhau

nhưng ch co mo t tưởng là :

a. ie n Ti nh Thie n b. Quang Âm Thiên c. Dục giới d. Phạm húng hi n

64. Theo kinh Đại duyên phư ng tiện, cảnh giới ở đó chúng sanh có một thân nhưng nhiều

tưởng là :

a. Quang Âm Thiên b. Sa c Cư u Ca nh c. Pha m Thie n d. Vo Phie n Thie n

65. Theo kinh Đại duyên phư ng tiện, cảnh giới ở đó chúng sanh một thân, một tưởng là:

a. Quang Âm Thiên b. iến ịnh hi n c. Vo Tư ng Thie n d. Vo Nhie t Thie n

66. ảy thức trụ và hai xứ mà đức Phật nêu lên trong kinh Đại duyên phư ng tiện là 9 tầng

sinh thái của ba cõi được xếp loại theo:

a. thọ b. tưởng c. kiến thủ

d. trình độ cảm thọ và thiền định của chúng sanh

67. Người đạt được câu phần giải thoát là người:

a. có tuệ giải thoát và tâm giải thoát

b. giải thoát mình và người

c. giải thoát trong đời này và đời sau

d. giải thoát cả thân và tâm

68. Kinh Sa Môn quả của Trường A Hàm tư ng đư ng với:

a. Kinh tiểu duyên trong Trường A Ha m

b. Phật thuyết tịch chí quả kinh trong ăng hất hàm

c. Kinh Thánh cầu của Trung ộ kinh

d. Kinh A Ma Tru trong Trư ng A Hàm

69. Khi Trúc Đàm Vô Lan dịch sa môn là “tịch chí”, và Châu Hoằng định nghĩa sa môn là “tức

từ”. Hai ngài này đã hiểu sa môn là phiên âm của từ tiếng phạn :

a. Śrāmaṇa b. Śamana c. samāna d. śāmana

70. Đề Kinh Sa Môn quả trong Trường A Hàm có nghĩa:

a. kinh nói về kết quả đạt được trong tư ng lai của người sa môn

b. bản kinh nói về kết quả thiết thực trong hiện tại mà người sa môn có thể đạt

được

c. bản kinh nói về kết quả đã đạt được của một sa môn

d. bản kinh nói về các quả vị của sa môn

71. Sa môn là phiên âm hán của tiếng Phạn:

a. Śrāmaṇa b. Śamana c. samāna d. śāmana

72. Sa môn nghĩa là:

a. Tên gọi khác của bà la môn

b. du tăng

c. người tu hạnh đầu đà

d. người xuất gia nổ lực tu tập để được giải thoát

Page 7: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 7/12

73. Đức Phật thuyết kinh Sa môn quả tại:

a. Núi Linh thứu;

b. vường Trúc lâm;

c. Tịnh xá Kỳ hoàn;

d. Vườn xoài của ì bà đồng tử (Jivakakomarabacca) ở Vương xá

74. Theo kinh Sa môn quả, vua A Xà Thế đến gặp Phật hỏi đạo theo đề nghị của:

a. Đại thần Vũ xá (vassakara)

b. Thái tử Ưu da bà đà

c. Hoàng hậu

d. Kì Bà đồng tử

75. Hai loại thành tựu phòng hộ mà đức Phật nói đến trong kinh Sa môn quả là:

a. Phòng hộ thân nghiệp và khẩu nghiệp;

b. phòng hộ giới (sīlasamvarana) và phòng hộ căn môn (indriyasamvarana)

c . phòng hộ thân và tâm

d. phòng hộ giới và tuệ

76. Thế nào là phòng hộ con mắt (nhãn căn)

a. mắt không nhìn sắc

b. mắt nhìn sắc nhưng không thấy sắc

c. giữ gìn mắt không bị bịnh

d. khi thấy sắc, không nắm giữ các tướng, những nguy n nhân gì khiến nhãn căn

không được chế ngự làm cho tham ái, ưu bi, các ác bất thiện pháp khởi l n, tì

kheo chế ngự nguy n nhân ấy.

77. Theo kinh Sa môn quả, chánh niệm chánh trí (satisampajanna) là:

a. nhớ nghĩ chính xác

b. nhớ nghĩ chính xác và hiểu biết chính xác

c. nhận thức chân ch nh theo sư nh ngh ch nh xa c

d. xem xét thân thọ tâm pháp với ý thức nhớ nghĩ đến diệt trừ tham ưu, không nắm

bắt bất cứ cái gì tr n đời.

78. Theo Kinh Sa Môn quả, tinh ta n t nh giác (Jagariya) là :

a. ý thức mọi hành vi của mình ở bất cứ lúc nào và si n năng loại bỏ mọi chướng

ngại khỏi nội tâm.

b. siêng năng cảnh giác

c. siêng năng thức tỉnh

d. siêng năng và bình tĩnh

79. Năm triền cái là:

a. tham, sân, si, mạn, nghi

b. tham, sân, thụy mi n, trạo h i, nghi

c. tham, sân, ngã kiến, giới cấm thủ, mạn

d. tật, xan, đố, phóng dật, nghi.

80. Năm triền cái là năm yếu tố làm

a. chướng ngại sanh lên sắc giới

b. chướng ngại sanh lên vô sắc giới

c. chúng sanh ràng buộc n i cõi dục

d. chướng ngại chỉ và quán khi hành thiền

Page 8: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 8/12

81. Nếu xếp loại theo 3 phạm trù giới-định-tuệ, các quả vi diệu của sa môn có thể được sắp xếp

như sau:

a. giới gồm: giới phòng hộ, căn phòng hộ, tri túc; định gồm: tĩnh giác chánh niệm, trừ

năm triền cái, tứ thiền; tuệ gồm: ý thần thông, thần túc thông, thi n nhãn thông, tha

tâm trí, túc mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

b. giới gồm :giới phòng hộ; căn phòng hộ. định gồm tri túc, tĩnh giác chánh niệm, trừ 5 triền

cái. Tuệ gồm : tứ thiền, ý thần thông, thần túc thông, thiên hãn thông, tha tâm trí, túc mạng

trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

c. giới gồm : giới phòng hộ, trí túc. Định gồm : căn phòng hộ,tĩnh giác chánh niệm, trừ năm

triền cái, tứ thiền. tuệ gồm : ý thần thông, thần túc thông, thiên nhĩ thông, tha tâm trí, túc

mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

d. giới gồm : giới phòng hộ, căn phòng hộ, tri túc, trừ năm triền cái. Định gồm tĩnh giác

chánh niệm, tứ thiền. tuệ gồm : ý thần thông, thần túc thông, thiên nhĩ thông, tha tâm trí, túc

mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

82. Lậu tận trí nghĩa là:

a. trí hiểu biết về sự diệt trừ các lậu hoặc

b. trí hiểu biết về cách thức diệt trừ các lậu hoặc

c. trí tuệ có được nhờ đoạn tận các lậu hoặc

d. trí chứng nghiệm trạng thái giải thoát sau khi nội tâm đã đoạn tận các lậu hoặc.

83. Lậu hoặc (assava) là gì?

a. dục lậu b. hữu lậu c. vô minh lậu d. cả ba

84. Nội dung kinh du hành trình bày :

a. hành trình du hóa cuối đời của đức Phật ở Câu thi na (Kusinara)

b. hành trình du hóa của Phật ở Tì xá li (Vesali)

c. Hành trình du hóa của đức Phật từ a La Nại đến Xá Vệ

d. ành trình du hóa cu i đòi của đức Phật trải dài từ đỉnh Linh sơn ở Vương xá

đến rừng Sa la ở âu thi na

85. Tại Linh S n, đức Phật nói cho ai nghe về 7 phép bất thoái của dân ạt Kỳ (Vajji):

a. Vua A xà thế

b. Đại thần Vũ xá

c. Tôn giả A nan

d. Thầy thuốc Kỳ a (Jivaka)

86. Đư c Pha t đa da y ba y phe p bất thoái cho dân ạt Kỳ ở đâu:

a. Đền thần Capala

b. iếu thần ấp tật (Sàranda) thành Vesali

c. Vesali

d. rừng xoài của kỷ nữ Am ba bà lê (Ambapàlìganikà)

87. Tại Trúc viên (D. Ambalatthika), ba tăng thượng ho c đư c Pha t gia ng cho ca c Ty kheo la :

a. iới, định, tuệ b. Văn, tư, tu c. a tụ tịnh giới d. a thừa

88. Theo kinh Du hành, từ a Lăng Phất (Patali) đức Phật cùng đại chúng tì kheo vượt sông

Hằng qua thôn Câu lị (Kotigama) bằng:

a. thuyền

b. bè

c. phà

d. thần thông của Phật

Page 9: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 9/12

89. Trong kinh Du hành, tấm gư ng pháp (dhammàdàsa) ma đư c Pha t gia ng cho ca c Ty kheo

nghe ở thôn Na Đà (Nadika) là bài kinh nói về:

a. b n bất hoại tín b. bốn pháp vi diệu c. bốn thánh đế d. bốn chánh cần

90. Trụ xứ an cư cuối cùng của đức Phật ở tại :

a. Tì xá li b. ạt kỳ c. Vư ng xá

d. xóm rúc phương ( eluvagàmaka) ở ngoại ô thành Vesali

91. Theo kinh Du hành, Trong lúc an cư ở xóm Trúc phư ng, đức Phật dùng định gì để chịu

đựng c n bịnh nặng và duy trì mạng sống :

a. vô tướng tâm định (animittam cetosamàdhim upasampajja);

b. vô tưởng định;

c. diệt thọ tưởng định

d. vô sở hữu xứ.

92. Trong kinh Du hành, tại xóm Trúc phư ng, lời dạy “hãy tự thắp sáng minh, thắp sang bởi

pháp, chớ thắp sáng bởi cái khác. Hãy tự nư ng tựa mình, nư ng tựa n i pháp, chớ nư ng tựa

n i khác” Đức Phật dạy cho ai:

a. A Nan b. Xa L i Pha t c. A Na u La u Đa d. La Ha u La

93. Trong kinh du hành, tại elubgama, Phật dạy A nan, “hãy thắp sáng bởi pháp, hãy nư ng

tựa n i pháp”, pháp ấy là gì:

a. Giới-định- tuệ b. tứ chánh cần c. bảy giác chi d. tứ niệm xứ

94. o n như ý túc hay bốn thần túc (cattàro iddhipàdà) là:

a. bồn sự đầy đủ như ý

b. bốn yếu tố phát khởi thiền định là dục, cần, tâm, quán

c. b n yếu t căn bản tạo n n các việc thần k , đó là tập trung cao độ vào ước mu n

(dục), nhớ nghĩ (tâm niệm), nỗ lực (cần), và suy xét (quán)

d. không trả lời nào đúng

95. Chữ “đoạn hành” trong từ hán dịch “Dục tam ma địa đoạn hành thành tựu thần túc” là:

a. dịch từ pahànasankhara của Pàli;

b. đọc nhầm padhànasankhara thành pahànsankhara

c. cho kha c di ch la “tha ng ha nh”

d. ả ba đều đúng

96. Theo kinh Du hành, điện thờ n i Đức Phật nói cho Ma Ba Tuần nghe sau ba tháng nữa ngài

sẽ diệt độ giữa hai cây trong rừng sa la, xứ ản sinh (Upavattana Mallànam) thành Câu thi na

kiệt (Kusinagara) là:

a. iả bà la (Càpàla)

b. U đề na (Udena)

c. Cấp tật (Sàranda)

d. Cồ đàm (Gotamaka)

97. Tại điện thờ Càpàla, Đức Thế Tôn đa xa :

a. Mạng hành (jìvitam);

b. thọ hành (àyusamkhàram);

c. cảm thọ;(vedanà)

d. cả 3

98. Xa tho ha nh la xa bo :

a. tuổi thọ

b. mạng sống

c. nhân t hữu chi (bhavasankhara)

d. cả ba

Page 10: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 10/12

99. Theo kinh Du hành, Địa điểm Đức Thế Tôn công bố cho các tỉ kheo nghe quyết định sau ba

tháng nữa ngài sẽ vào Niết àn là:

a. ương tháp (kutagarasala)

b. Điện thờ Giá bà la

c. Điện thờ Udena

d. thần miếu Cấp tập (Sàranda)

100. ốn đại giáo pháp (Tứ đại giáo pháp) mà đức Phật dạy cho các tỉ kheo trong rừng Thi xá

bà (simsàpa) phía bắc thôn Phù di ( hoganagara) là:

a. Tứ đế

b. tứ nhiếp pháp

c. tứ như ý túc

d. ti u chuẩn để xét đoán lời một người nói dựa vào b n trường hợp là đúng với lời

Phật dạy hay không

101. Người cúng dường bữa ăn cuối cùng cho Phật và các tì kheo ở nhà mình tại thành a bà

(Pàvà) trước khi ngài nhập diệt là:

a. Am Ba Ba Lê

b. huần Đà ( unda)

c. Vũ Xá (Vassakàra)

d. Phúc Quý ( (Pukkusa)

102. Món ăn bị nhiễm độc mà đức Phật vẫn dùng để Thuần đà (Cunda) được phước, dầu Ngài

biết nó cực độc là

a. C m khô

b. C m khô trộn mật.

c. súp

d. nấm chi n đàn (sùkara-maddava)

103. Theo Kinh du hành, Người cúng dường hai tấm y vàng cho Phật và A nan ở giữa đoạn

đường từ a bà đên Câu thi na kiệt là :

a. Phú quý (pukkusa);

b.Tu bạt đà la (Subaddha);

c. một người dòng Mạt la;

d. đại thần Tu nị da (Sunìdha)

104. Dòng sông nời đức Phật lấy nước uống và tắm rửa lần cuối trước khi nhập diệt là

a. Câu tôn (Kakutthà)

b. Hi liên thiền (Hirnnavatti)

c. Aciravati

d. Ni liên thiền

105. Theo kinh Du ha nh, vi Ty kheo ngồi cạnh Phật dưới một gốc cây cách sông Câu tôn một

quãng đường, và xin ngài nhập diệt là:

a. Châu na (Cundaka)

b. La hầu la

c. Tu bạt

d. Kiều phạm ba đề

106. Khi đức Phật nằm nghĩ giữa hai cây sala trong rừng sa la ở Câu thi na kie t, vi Ty kheo

đứng hầu quạt Phật làm cản trở chư thiên chiêm ngưỡng Ngài là :

a. Châu na (Cundadka)

b. A nan

c. A nậu lâu đà

d. Phạm ma na ( pavàna)

107. Theo kinh Du hành, Phật cho A nan biết, thành Câu Thi Na kiệt ngày xưa vốn là

a. thành Câu xá ba đề ( usavàti) của vua Đại thiện kiến (mahàsudassana)

b. Kinh đô của vua Cát lị vư ng

c. Kinh thành của người Kuru

d. Kinh thành của người ạt kỳ

Page 11: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 11/12

108. Vị đệ tử xuất gia cuối cùng của đức Phật là :

a. Châu na

b. u bạt đà la (subbhada)

c. Phạm ma na (Upavàna)

d. Thiện tú (Sunakkha)

109. Theo lời đức Phật dạy cho Tu bạt đà la trong kinh Du hành, tiêu chuẩn để một giáo hội có

bốn quả sa môn là:

a. át chánh đạo

b. Tứ đế

c. Thất giác chi

d. a mư i bảy phẩm trợ đạo

110. Phép Phạm đàn ( rahmadanda) đức Phật dạy các tỉ kheo dùng để xử trị tỉ kheo Xiển nộ

(Channa) nếu ông này phạm tội mà ngoan cố, sau khi Phật nhập diệt là:

a. iệt trú

b. tẩn xuất

c. không nói chuyện, không cùng lui tới, không chỉ bảo giúp đỡ

d. Phát lộ trước tănh

111. Trong giờ phút cuối cùng, đức Phật dạy các tỉ kheo lấy gì làm chỗ nư ng tựa thay đức

Phật sau khi ngài nhập diệt:

a. Tư nie m xư

b. inh và giới mà gài đã dạy từ khi thành đạo đến giớ phút ấy

c. Tứ đế

d. Lý duyên khởi

112. Lời dạy cuối cùng của đức Phật cho các tỉ kheo trước khi Ngài nhập diệt là :

a. “hãy tự mình nư ng tựa mình, nư ng tựa pháp, không nư ng tựa vào đâu khác”

b.”Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi, thắp bằng pháp, không thắp bằng cái gì khác”

c. “Các hành vô thường là pháp sanh diệt, sự lắng diệt chúng là an vui”

d. “ ày các tỉ kheo, các hành là vô thường, hãy tinh tấn chớ buông lung.”

113. Đức Phật xuất khỏi thiền định nào trước khi vào Niết Bàn :

a. diệt thọ tưởng định

b. đệ tứ thiền

c. không vô biên xứ

d. vô sở hữu xứ

114. Sau khi làm lễ trà tì kim thân đức Phật xong, ai là người được cử phân xá lợi Phật làm tám

phần để chia cho các chúng hiện diện lúc ấy :

a. A xà thế;

b. Tộc trưởng họ Mạt la;

c. à la môn ương ính (Dona)

d. Đại thần Vũ xá

115. Theo kinh Du hành, ngoài tám tháp thờ xá lợi Phật, còn có tháp thờ :

a. bình dùng chia xá lợi Phật

b. tro còn lại sau khi chia xá lợi

c. tóc Phật khi còn tại thế

d. cả ba.

Page 12: á a. 412-413 AD a. Trúc ân - triethocphatgiao.comtriethocphatgiao.com/wp-content/uploads/2016/06/TAH-Trac-nghiem-giua-ky.pdf · ản biệt dịch án văn “ hật thuyết nhân

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: T

T Trang 12/12

116. Theo kinh du hành, tám nước sau đây được chia xá lợi Phật để dựng tháp thờ :

a. Câu thi na (Kosinàra), Ba bà (Pàvà), Giá la (Allakappa), La-ma-già (Ràmagàma), Tì

lưu đế (Vetthadìpa), a la vệ ( apilavatthu), ì xá li (Vesali), a kiệt ( àgadha).

b. Câu thi na, Vư ng xá, Kiều tát la, Giá la, La ma giá, Ma kiệt đà, a la nại

c. a la nại, Câu thi na, a bà, Giá la, La ma già, Tì lưu đế, Ma kiệt đà, Ca tì la vệ

d. Ca duy la vệ, Ma kiệt đà, a bà, Giá la, La ma giá, Kiếu tát la, Tì lưu đế, Câu thi na.

117. Kinh Thiện sanh được ngài An Thế Cao dịch là

a. Thiện sanh tử kinh

b. Thiện sanh kinh

c. Lục phư ng lễ bái kinh

d. Thi Ca La việt lục phương lễ kinh

118. Kinh Thiện sanh được đức Phât thuyết ở:

a. Vư ng Xá b. Xá Vệ c. Kiều tất la d. Ty Xa li

119. Theo kinh Thiện sanh, trước khi gặp đức Phật, Thiện sanh lễ sáu phư ng theo :

a. ín ngưỡng truyền th ng của gia đình

b. Tín ngưỡng của à la môn

c. Lời dạy của Ni kiền tử

d. Niềm tin của chính mình

120. Trong kinh Thiện sanh, Lễ sáu phư ng theo thánh pháp mà đức Phật dạy cho Thiện sanh

thực hành để có một đòi sống an vui, giàu có là :

a. Lễ bái chư vị thiện thần ở sáu phư ng

b. Lấy lòng chân thành mà lễ bái sáu phư ng hướng

c. Kính trọng tất cả chúng sanh trong sáu phư ng

d. ột, tôn trọng bản thân bằng cách tránh xa việc ác; hai, tôn trọng các m i quan hệ

trong gia đình và xà hội bằng cách chu toàn trách nhiệm đ i với các m i quan hệ ấy.

121. Theo kinh Thie n Sanh, ke t nghie p đư c đi nh ngh a la

a. Sư tro i buo c cu a nghie p

b. Ke t qua cu a nghie p

c. ác phiền não làm nhiễm ô nghiệp

d. Nghie p đưa đe n ke t sinh

122. ốn kết nghiệp đức Phật dạy Thiện sanh phải tránh là:

a. tham, sân, si, mạn.

b. sát sanh, trộm cắp, tà dâm, vọng ngữ

c. hôn trầm, thụy miên, trạo cử, nghi

d. thân kiến, giới cấm thủ, nghi, tà mạng

123. Theo kinh Thiện sanh, làm ác theo bốn trường hợp là:

a. làm ác vì tham dục, sân hận, sợ hãi, ngu si

b. làm ác vì ích kỷ, vụ lợi, sân hận, sợ hãi

c. làm ác theo bạn xấu, tà kiến, ngu muội, sợ hãi

d. làm ác vì tham dục, cuồng tín, sợ hãi, ngu si

124. Theo kinh Thiện sanh của Trường a hàm, sáu trường hợp tổn tài là:

a. nghiện rượu, cờ bạc, phóng đãng, ca kỹ, kết bạn xấu, lười biếng

b. nghiện rượu, cờ bạc, háo sắc, ăn ch i, lười biếng, kết bạn xấu

c. cờ bạc, ma túy, ăn ch i, lười biếng, phóng đãng