Truyện Cười Trung Quốc

Post on 04-Nov-2021

11 views 0 download

Transcript of Truyện Cười Trung Quốc

TRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmChàomừngcácbạnđónđọcđầusáchtừdựánsáchchothiếtbịdiđộngPháthành:NguyễnKimVỹ.

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

MụclụcPhần1Phần2Phần3phần4Phần5Phần6Phần7Phần8phần9Phần10Phần11Phần12Phần13Phần14Phần15

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần1

TUYỆTVỜI

TrươngThiếtĐầudiễngiantướngđượcmọingườicangợilàtuyệtvời.Viênquanhuyệnmớiđếnnhậmchứcnghe lời đồnbèn cất côngđi xemông tabiểudiễn,đangxemthìviênquanhuyệntứcquábỏravề,thăngđườnglệnhchosaidịchbắtTrươngThiếtĐầu.TrươngThiếtĐầunghe lệnhgọi, thấykhác thường,một người diễn kịch thì có liên can gì tới ông quan huyện?ChợtTrươngThiếtĐầunghĩtớilúcdiễn,quanhuyệnngồidướinghiếnrăngtrợnmắtvàhiểu rađó làvìviệcdiễnkịch.TrươngThiếtĐầukhông thaytrang phục, liền theo sai dịch lên công đường, ngạo nghễđứng giữa côngđường.Quanhuyện thấyvậyđập thanhgỗxuốngbànquát: “Têngian tặckia,thấybảnquansaokoquỳxuống?”TrươngThiếtĐầucườikhẩy:“Ngườilàviênquanhuyệnthấpphẩmbériu,còntađâyđườngđườnglàquannhấtphẩm có lý do gì phải quỳ trước ngươi!”Viên quan huyện tức quá quát:“Ngươigiảnhấtphẩmcòndámnghênhngangởđâyhử!”TrươngThiếtĐầucườiđáp: “Đãbiết tôi làgiả, thìhà tấtđạinhânphải tứcgiận thật?”Viênquanhuyệnđịnhthần,“Ừphải!Nólàgiả,saotalạitứcnónhỉ?”Rồiquanhuyệncười:“Ôngthậtlàtuyệtvời!”

TÍNHTỔNTHẤT

Giáp:“Nghenóicửahàngđồquýcủaanh

tốihômquabịmấttrộm,chắclàthiệthạikhôngít?”

Ất:“Cũngcònmay,nếunhưmấtcắpngàyhômkiathìtổnthấtcủatôinhiềuhơnhaimươiphầntrăm”

Giáp:“Vìsao?”

Ất:“Vìhômquatôimớihạgiáhàngxuốngmườilămphầntrăm”.

MƯỢNDAOGIẾTNGƯỜI

NhânviênA:“Saomắtmũichủnhiệmlạisưngtímbầmlên,đếncơquanlàmviệclúngtalúngtúng”

NhânviênB:“Bịbàvợchỉnhchochứsao!”

NhânviênA:“Saocậubiết”

NhânviênB:“Mỗilầnôngấychỉtríchquátnạttớ,tớđềugửiđếnnhàôngtamộttấmảnhphụnữ,saukhibàchủnhiệmnhậnđược,làbàấythaytớchoôngấymộttrận”

VÌSAO?

Mộtngườicótiền,nóivớingườiquenrongchơilườilàm:

“Saoanhkhôngbánsứclaođộng?”

“Vìsaophảibánsứclaođộng?”

“Đểkiếmtiền”

“Kiếmtiềnđểlàmgì?”

“Cótiềnthìsẽcóthểhưởngthụ,sẽcóthểsốngnhànnhã”.

“Cầngìphảiphiềnphứcnhưthế,nhưtôibâygiờchẳngphải làđangsốngnhànnhãhaysao?”

QUÊNLÝDO

“Cóviệcgìđấy?”Ôngchủhỏinhânviênđangđivào.

“Tôimuốnnghỉchiềunayạ”.

“Cólýdogìvậy?”

“Lýdomàvợtôidạytôi,tôikhôngcònnhớrõ,ôngcứchotôinghỉtrước,sángsớmmaitôisẽnóilạilýdovớiôngcóđượckhôngạ?”

CHẾTKHÔNGYÊN

Ngườinọlúclâmchungnóivớivợ:“Saukhitôichết,vàgiaocửahàngchothằngcảnóquản”.

“Thằngcả!Saokhônggiaochothằnghai,thằnghaithôngminhhơnthằngcảnhiều”.

Ônggiàkhẽgậtgậtđầu:“Được,nhưngbàphảiđểchiếcxechothằngba”.

“Nhưngthằngtưlạimuốncóxeấy”.

“Được, thì cho thằng tư chiếc xe. Nhưng phải để cái biệt thự cho thằngnăm”.

“Ôngnóơi, ôngcóbiết là thằngnămnóghétởnhàquêhaykhông?Chothằngsáucáibiệtthựấy”.

“Bànóơi”.Ônglãorênrỉ:“Ngườisắpchếtrốtcuộclàtôihaylàbà?”

NGHEKHÔNGRÕ

Trongđiệnthoạiđườngdài:

“Alônghethấykhông?MìnhlaTuấnđây”.

“AlôTuấnđấyhả?Cậuthếnàorồi?”

“Ởđâytớchơibạcthua,tớmuốncóngaynămvạnđồng”.

“Máycủacậunhấtđịnhlàcótrụctrặc,tớchẳngnghethấygìcả”.

“Tớnóilàcậuchotớvaynămvạnđồng!”

“Alô,cậunóicáigì,tớchẳngngherõcâunàocả”.

“Nhânviêntổngđàiđây.Tôinghethấyanhtanóirấtrõràng.Anhhãychoanhấyvaynămvạnđồnglàxong”.

CÓLIÊNQUANĐẾNTHỂDIỆN

Mộtôngđếnnóivớiquantòa:

“Tôimuốnlyhônvớivợtôi,xinôngchotôibiếtlàmthủtụcnhưthếnào?”

“Xinôngbìnhtĩnhlạimộtchút”.Quantòaanủi:“Rốtcuộcthìvìsaoôngbàphảilyhôn?”

“Vợtôibảotôilàmộtthằngngốc”

“Đấykhôngphảilàlýdođểlyhôn”.

“Không,hãycòn”,ngườiđànôngvộinói:“Côtacònđixemphimvớimộtthằngtrờiơiđấthỡi,tôithấybọnhọrấtthânmật,liềnđếntrách:“Côlàmcáitrògìthếnày?”Côtatrảlờitôi:“Anhcómắtmàkhôngbiếttôilàmcáitrògìhaysao?Anhquảlàmộtthằngđạingốc!”

HYVỌNG

Mộtlãonhàgiàunămmươituổicầuhônmộtthiếunữhaimươituổi,bịtừchối.Ôngtaquáthíchcôgáinày,nênđitìmbốcôgái,nhờbốcôgiúpđỡthuyếtphục.Bốcôgáihỏi:“Ôngcónóivớilànămnayôngnămmươituổikhông?”

“Có”

“Vậylàthấtsáchrồi,ôngnênnóivớinólàôngđãbảymươituổimớiphải”.

“Vìsao?”

“Nhưvậy,nósẽhyvọngrằngtrongtươnglaikhôngxanósẽtrởthànhbàquảphụgiàucó”.

VỀNHÀLẤYQUẦNÁONGỦ

Mộthôm,mộtanhchàngđếnnhàngườivợchưacướichơi, lúcsắpvề thìtrờiđổmưato,ngườivợchưacướikhuyênanhtangủlại,sauđóchịtađichuẩnbịgiườngnằm.Chuẩnbịxongđi ra thìkhông thấyanhchồngchưacướiđâucả.Mộttiếngđồnghồsau,thấyanhchồngướtnhưchuộtlộtquaytrởlại,chịvợchưacướingạcnhiênhỏi:

“Anhđiđâuvậy?”

Anhchồngchưacướihổnhểnđáp:“Anh…anhvềnhàlấyquầnáongủ”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần2

KẺTRỘMCHÍNHTRỰC

Giáp:“Làmngười,rốtcuộcchínhtrựclàtốtnhất”.

Ất:“Vìsao?”

Giáp:“Tớđiăntrộmđượcconchó,đembán,chẳngaimua.Sauđótớđưatrảlạichonguyênchủ,họrấtmừnglạichotớmườiđồng”.

NGUYÊNNHÂNKHÁCNHAU

GiápvàẤtđếnquáncơmbụi,lâudầnquenthânnhau.

Giáp:“Tớấyà,phảiđếnăncơmbụivìbàxãtớkhôngchịuxuốngbếplàmthứcăn”.

Ất:“Còntớthìbàxãlạinhấtđịnhkhôngchịuxuốngbếpnấunướng”.

TỰPHỤ

Một côgái tự chomình làghêgớm lại vừamớiđínhhôn,đãkểvớibạn:“Ôngbạnmìnhthườngnóivớibạncủaôngấylàphải lấymộttiểuthưđẹpnhấtthếgiới,cậuxemôngbạnmìnhcóđắcýkhông?”Cómộtchịđứngtuổichưachồngrấtcólongtựtrọngngồibêncạnhlắngnghe,lậptứcđứngdậynói:“Ôngchồngchưacướicủacôthậtquáđángchẳngthuỷchunggìcả,vừađínhhônđãkhôngcầncônữa,đãmuốnlấycôkhácrồi”.

THÙ

“KIỂUXEÔ-TÔMỚINHẤT,BÁNHẠGIÁNĂMMƯƠIĐỒNG”.

Ngườiđànôngthấytinquảngcáo,chorằngchẳngthểcócáichuyệnquárẻnhưvậy.Ôngtabántínbánnghiđếnchỗngườiraobánxeô-tô.

“Cóphảiởđâymuốnbánxehơikhôngạ?”Ngườiđànônghỏimộtphụnữđứngtuổiănmặcsangtrọng.

“Phải”.Bàtadẫnngườiđànôngxuốnggaraxemôtô.Tronggaracómộtchiếc xe hơi đờimới bóng lộn, người đàn ông nghĩmãi vẫn không hiểu,nhưngvẫn lấy ranămmươiđồngđưachongườiđànbàbánxe:“Đúng lànămmươidồngthìbàban?”

“Phải,nămmươiđồngthìbán”.

“Thưabà”.ngườiđànônghạthấpgiọng.“Vìsaonhưvậy,cóphảixenàycóliênquanđếnviệcphạmtộihaykhông”.

“Không”.Ngườiđànbànóiquảquyểt:“Đâylàtôilàmtheolờidichúccủachồng tôi, trước khi qua đời ông ấy có dặn: “Saukhi ông ấy chết thì bánngaychiếcxehơinày,sauđóđưatoànbộsốtiềnchocôthưkýcủaôngấy”.

KHÔIPHỤCNGUYÊNTRẠNG

Haianhsayrượuđếnkháchsạnthuêmộtphòng,saukhitắthếtđèn,họmòmẫmlêngiường.

Mộtngườinói:“Ồ,trêngiườngcủamìnhcòncómộtngười”.

Ngườithứhaicũngkêuầmlên:“Trêngiườngcủatôicũngthế”.

Hai người cùng nói: “Đạp hắn xuống”. Hai người bắt đầu đấm đá nhau,khônglâu,mộtngườibịngãxuốngsàn.

Ngườibịngãnói:“Cậulàmsaothế?”

“Tớđãđáthằngchaấyxuốngrồi!”Ngườisayrượunằmtrêngiườngđắcý:“Còncậu?”

“Tớbịnóđángãxuốngsànrồi!”

“Cậuthậtvôdụng”.

“Vậycậulêngiườngngủvớitớ”.

CÓNGAY

Giámđốccửahàngnghethấykếtoánnóivớikhách:“Khôngcó,đãtừlâukhôngcórồi,xemragầnđâycũngkhôngcó”thìrấtđỗingạcnhiênvộiđếnchỗkháchnói:“Sẽcóngay,tuầntrướcđãviếthoáđơnrồi”.Sauđógọikếtoánđếnbêncạnhtrịnhtrọngdạybảo:“Mãimãi,mãimãi,mãimãikhôngđượcnóikháchhànglàchúngtôikhôngcó,phảinóilàchúngtôiđãđặtrồi,khônglâusẽcó.Côchotôibiếtbàấycầncáigì?”

“Bàấyhỏitôinơinàygầnđâycómưahaykhôngạ”.Côkếtoánđáp.

TOÀNNÓITÀOLAO

Ngườinóichuyệntrongbữatiệctrưanóimãikhônghếtcáiđềtàibuồntẻ.Sauđócóngườiláchrangoàigặpmộtngườikhác:“Nóixongchưa”“Nóixongtừlâurồi,nhưngôngtakhôngchịucâmmiệng”

CHẲNGCÒNTHỜIGIANĐITHAMQUAN

MộtôngtừngoàiđếnĐàiBắcthamquan,ởtrongmộtkhácsạnsangtrọng,hỏimộtngườiphụcvụgiờănbabữa.Ngườiphụcvụđáp:“Bữasángtừsáugiờđếnmườimộtgiờ,bữatrưatừmườimộtgiờđếnbagiờchiều,bữatốitừbagiờđếnbảygiờ”.

“Thếthìtôichẳngcònthờigiannàomàđithamquannữa”.

LỜIKHÔNGPHẢITỰĐÁYLÒNG

Vợ:“Ngườiđànbàởtrướcmặtđẹpquá”.

Chồng:“Nhưnganhchorằngcôtachẳngđẹpchútnào”.

Vợ:“Anhthiếuconmắtthẩmmỹquá”.

Chồng:“Đúng,vìthếanhthườngkhenemđẹp”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần3

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

phần4

ĐỂPHÒNGKHÔNGMAY

CólầnôngAcùngbạnđápxelửatừCaoHùngvềphíabắc.Đếnmỗigaôngtađềuxuốngtàuchạyrasângalạihổnhểnchạytrởlại.Ngườibạnlấylàmngạcnhiênhỏivìsaolạinhưvậy.ÔngAnói:“Bácsĩbảolàbấtkỳlúcnàobệnhtimcủatôicũngcóthểbộcphátvàdẫnđếntửvong,chonênđếnmỗigatôimớimuavéđếngasau”.

CHONHIỀUTIỀNBUỐC-BOA

Haitaythanhniên,đếnmộtcửahàngăntối.

Ănxonghaingườiđira,ngườiphụcvụtậpsựgiúphọkhoácáokhoác,mộtngườitronghọrútrachongườiphụcvụtậpsựnămmươiđồng,ngườikiakhôngvuinói:“Saocậuchonónhiềuthế?Tiếcquá!”Nhưngngườikiarấtvuitrảlời:“Vìnóđãkhoácchotớchiếcáokhoáccógiátrịbằngmườilầnchiếcáokhoáccủatớ”.

CHƯAĐƯỢCSỰĐỒNGÝ

Vợ:“Anhthậtđángghét!Chưabàngìvớiemđãđicắttóc,chẳngracáigìcả!”Chồng:“Emcũngchẳngnóivớianhmộtlờiđãlàmchođỉnhđầurụngtócthìcóracáigìkhông?”

THEODẤUTỘIPHẠMCHẠYTRỐN

Phạmnhânchạytrốn,viêncảnhsátđuổitheobáocáovớiđộitrưởng:“Báo

cáo,tôiđãđuổitheodấuvếtcủahắnhơnbatiếngđồnghồ,hắnkhôngchạythoát,cuốicùnghắnchạyvàorạpchiếubóngvàbiếnmất”.

Độitrưởng:“Vậysaoanhkhôngtheovàorạp?”

Viêncảnhsát:“Vìbộphimấytôixemrồi!”

KHUNHÀSỐNGLÂU

Cómộtanhchàngraobánngôinhàởmộtnơituyệtđẹp:“Nhưmộtvườnđàonguyênngoàitráiđất,ởđókhôngkhítronglành,thờitiếttốt,mọingườiđềutrườngsinhbấtlão”.Vừalúcấy,cómộtđámtangtừkhunhàấyđira.Anhchàngnọ tỉnhkhônóivẻđồng tình thươngxót:“Ôngbácsĩđáng thương!Chỉvìkhôngcóbệnhnhânmàôngấyphảichếtđói!”

MUANHỆNVÀGIÁN

Mộtthanhniênvàomộtcửahàngbánconvậtquý,nóivớingườibánhàng:“Tôimuốnmuabatrămcongián,mườiconchuộtvàmườiconnhện”.

Ngườibánhàng:“Xinlỗi,thưaông,chúngtôichỉcóchuột,khôngcógiánvànhện,ôngcầnnhữngthứấylàmgìạ?”

Thanhniênnọnói:“Ôngchủbức tôiphải rađi,đòi tôiphảikhôiphục lạitìnhtrạngbanđầucủagianphòng”.

NIỀMVUINGOÀIÝMUỐN

Mộtbàbéotrònvàomộtcửahàngbáchhoá,nóivớingườibánhàngrằngbàtamuốnđanchoconchóyêucủabàtamộtchiếcáolen,nhưngkhôngbiết

phảimuabaonhiêumớiđủ.

“Thưabà,tốtnhấtlàbàđemnóđếnđâyđểchúngtôiđokíchthước”.Côbánhàngnói.

“Ồ,khôngđược, tôikhông thểchonóbiết trước,vì tôimuốnchonómộtniềmvuibấtngờ”.

THỦĐOẠNCỦAĐÀNBÀ

“Ngàysinhcủachồngbà,bàcótặngôngtamónquàgìkhông?”

“Có,tôitặngôngấybatrămsáumươilămđiếuxìgà”.

“Bàchimấtbaonhiêutiền”.

“Chẳngmấtđồngnào,từsinhnhậtnămngoái,cứmỗingàytôilấymộtđiếuxìgàcủaôngấy.Khitôiđưaquà,ôngấythậtsựsungsướng,ôngấyđãvuimừngđếnhơnmộtthángvìmónquànày”.

CẤMHÚTTHUỐC

Trongrạphát,nhânviênphụcvụnhắcmộtlãonhàgiàu:“Thưaông,ởđâycấmhútthuốc,ônghãynộpnămmươiđồngtiềnphạt”.

Lãonhàgiàu:“Được,đâylàtờgiấybạcmộttrămđồng”.

“Tôikhôngcótiềnlẻtrảlạiông”.

Lãonhàgiàuquaylạigọianhthưkýđếnrồiđưaanhtamộtđiếuxìgà,cười

bảo: “Cậu cũnghútmột điếu đi, hai người hút cộng lại làmột trăm, khỏiphảitrảlạitiềnphiềnphức”.

GHENTỴ

Bànọmớicướicondâu,thấycontraimuachocondâumộtchiếcáoda,cảmthấyghentỵbènnóivớiôngchồng:“Nuôicontrailớnphỏngcóíchlợigì?”Rasứcmuachovợhếtcáinàyđếncáikhác,chẳngkểđếnbốmẹchúngsốngchếtrasao”.

Ôngchồngđáp:“Nhữnglờiấytôiđãnghethấytừlâurồi!”

“Ôngchỉhồđồ,tôinóivớiônglúcnàohở?”

Ôngchồngđáp:“Khôngphảibà,khôngphảibà,màlàmẹtôinóivớitôi!”

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần5

KHÔNGTINĐƯỢC

CôgáiA:“Nghenóicậuđãhuỷbỏhônước?”

CôgáiB:“Ừ”

CôgáiA:“Chàngtraiấykhôngtốthaysao?Vìsaolạihuỷbỏ?”

CôgáiBtứcgiậntrảlời:“Vìtớđixemtướng,thầytướngbảotớlàsẽcóbađứacon,anhtacũngđixemtướngthìthầytướngbảoanhtasẽcóbốnđứacon. Cậu nghĩ xem, đứa con thứ tư ấy anh ta đẻ với ai? Loại người nàykhôngtinđược”.

KHÔNGDÁMTÌM

“Cáivídacủatôitìmkhôngthấy.Mỗicáitúitôiđềutìmmộtlần,chỉcòncáitúibêntráilàtôichưatìm”.

“Saoanhkhôngtìm?”

“Tôikhôngdámtìm,vìnếunhưkhôngthấyvíởtrongtúiấycóphảilàhỏngkhông?”

MAĐÓI

Cómộtcôngnhânthấtnghiệp,vìđichỗnàocũngkhôngtìmđượcviệc,bènmuabốnmươichiếcmànthầu,nằmtrênđườngtàuhoả,địnhtựsát.Vềsau,bịmột người bạn trông thấy,mới hỏi: “Cậu định tự sát, sao lại ômnhiềubánhmànthầuthếđểlàmgì?”

Anhtađáp:“Nếutàuhoảkhôngđếnthìcóphảilàtớchếtđóikhông?”

ĐIỆUBỘCỦALUẬTSƯ

Mộtluậtsưvừanhậnđượcgiấyphéphànhnghề,bènthuêmộtvănphòng,khiđangsửachữadởdangthìôngđãbắtđầulàmviệc.Ngaythứhaiđãcómộtngườikháchđếnvănphòng,luậtsưvừathấykháchđãlàmravẻđiệubộcầmmáyđiện thoạinói:“A-lô,a-lô, tôi rấtbận,khôngnóichuyện lâuvớiôngđược.Việcấy,khôngcónămngànđồngthìkhôngđược”.Nóixonganhtatừtừquayđầulại,nóivớikhách:“Bâygiờmờiôngnóichuyện!Cóviệcgìtôisẽsẵnlònggiúpông?”

Ngườikháchkhôngnhịnđượccười:“Tôiđếnđểnốiđiệnthoạichoôngđấyạ!”

CHẲNGAIBỊTHIỆT

Mộtanhchàngluônluônthíchtầmhoavấnnguyệncuốicùngđãthấyanhtangồitrongquánrượuđầuphố,uốngrượuvớivẻmặtbuồnrườirượi.

“Xảyrachuyệngìvậy?”

“Sángnaylúctôidậy,tôiquenlấyramộttrămđồngđưachovợtôi…”

“À,thậtkhôngmay!”

“Nhưngđiềukhôngmayhơnlà,côấytrảlạitôicóbamươiđồng”.

VỢCHỒNGQUÊNTUỔI

Chồng:“Bànày,tếtxongthìbàbaonhiêutuổi?”

Vợ:“Hỏilàmgì?Tuổicủaôngvàtôichênhnhaubốntuổi,tínhtuổicủaôngrathìbiết”.

Chồng:“Ừ!Bàtưởngtôihứngthúvớicáituổicủabàhaysao!Chẳngquatôichỉquêncáituổicủatôimàthôi”.

LỜIHỨA

Chịvợđanggiảmbéohứa làsẽănkiêngvàăn ít.Bấtchợt,anhchồngăncơm xong, vào bếp thì gập bà vợ đang cắnmiếng bánh ngọt. Chị vợ hốthoảng:“Nàyanh,emănxuấtsángmai,anhcóăncùngkhông?”

ĐẢMBẢOTỐTNHẤT

Mộtngườimuốnmaybộcomplê,vìtrênphốcórấtnhiềucửahànggiảmạovảingoại,anhtasợbịhớ,bènhỏinhânviêncửahàng:

“Mảnhvảinàycóphảilàvảingoạikhông?Anhcóthểbảođảmkhông?”

“Cóthể,mảnhvảinàyđắthơnvảiđịaphươngkhoảngnămtrămđồng,đấychẳngphảilàsựđảmbảotốtnhấthaysao?”

TÍNHGIỎI

Chồngvừachếtvìtainạnxehơi,vợkhóclócthảmthiếtbảyngàybảyđêm.Đếnngàythứtám,nhânviêncủaCôngtyBảohiểmnhânthọđếnđưatiềnbảohiểmchị tanínbặt.“Ôi,một triệuđồng!”QuảphụvuimừngquaylạinhìnnhânviêncủaCôngtyBảohiểmrồinóimộtcáchtrịnhtrọng:“Nếuchihai trămngàn đồngmà có thể làm cho chồng tôi sống lại thì tốt biết baonhiêu!”

TRỘMRƯỢU

Chủnhà:“Màyuốngtrộmrượuởbìnhnàyhử?”

Ngườigiúpviệc:“Khôngạ!”

Chủ nhà: “Còn cãi hử!Mày xem, rõ ràng rượu trong bình này thiếumộtchén”.Ngườigiúpviệc:“Quảthựclàkhôngạ,tốiquanhânlúcôngđivắng,tôicólấycảmộtbình,bâygiờvẫnchưauốnghết”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần6

TINHTHẦNNGHIÊNCỨU

Mộtnhàsinhvậthọccắtđứthaichânconbọchó,ralệnhchonónhảy,tứcthìconbọchónàynhảy.Ôngtalạicắthaichânkhác,lạiralệnhnhảy,conbọchólạinhảykhôngsai.Tiếpsau,ôngtalạicắtđứthaichân,lạiralệnh,nhưnglúcnàyconbọchókhôngnhảynữa.Thếlà,trongbáocáokếtquảthínghiệmcủanhàsinhvậthọcđượcviết:“Saukhicắtđứtsáuchâncủaconbọchóthìconbọchóbịđiếc!”

ĐỒVẬTKHÔNGĐÁNGTIỀN.

Ôngnọrấtthíchđánhbạc,nhữngđồvậttrongnhàđánggiáđềuđãbiếnđisạch.Mộthômbàvợnóivớiôngta:“Chắclàôngsẽkhôngđemtôiđiđặtcọcđểđánhbạcchứ?”

“Tấtnhiênlàkhôngrồi,tôichẳngbaogiờmangthứkhôngđángtiềnđiđặtcọc!”

KHÔNGCÓCHUYỆNGÌCẢ

Connóivớibố:“Bốơi,conrấtthíchcôB,bốchophépconcướicôấynhé!”Vớivẻmặtbuồnrầu,ôngbốnói:“Bốnóithậtvớicon,conyêu,côgáiấylàkếttinhcủatìnhyêugiữabốvàmẹcôấylúcchacòntrẻ,côbéđólàemgái

con,nênconkhông thểcướinóđược”.Contraisaukhibiếtbímậtấy,vôcùng đau khổ, bàmẹ thấy con đau khổ, không cầm lòng được hỏi rõ đầuđuôi, bà liền an ủi con trai: “Con cũngkhôngphải là conđẻ của cha conđâu!”

TIẾTKIỆM

Cómộtngườidotiếtkiệmmàtrởthànhnỗivìquanhệbuônbánphảiđixanêndặndòvợnămlầnbảylượt:“Bàchớcóquên,nếuthằngbéconkhôngnhìnđồvậtthìtháocáikínhcậncủanóra!”

CÁCHCẦUHÔNMỚI

Anhchàngnọxấuhổnên rất lâukhôngdámcầuhônbạngái.Côbạngáikhôngdừngđượchỏi:

“Anhơi,hìnhnhưanhcóđiềugìđómuốnnóivớiemphảikhông?”

Anhchàngnọấpúngđáp:

“Ừ,ừ,anhmuốn…cùngem,emcóbằnglòngsaukhichếtsẽtángtạikhumộnhàanhkhông?”

VẪNKHÔNGBẰNG

Một giáo sư lịch sử hiện đại Trung Quốc chỉ giảng về Khởi nghĩa VũXương,mấtmười hai giờ (toàn bộ khoá trình làmột học kỳ), tư liệu thậtphongphú;họcsinhrấtchămchúnghegiảngvàvôcùngkhâmphụcgiáosư.Giáosưlắcđầunói:“TavẫnkhôngbằnggiáosưdạylịchsửtriềuđạinhàMinh của chúng ta, ông ấygiảngmột năm,màChuNguyênChương (tứcMinhTháiTổ,ngườidựngnêntriềuđạiMinhN.D.)vẫncònởtrongchùalàmhoàthượng”.

LÀMTHẾNÀOGỬIĐIĐƯỢC

Vợ:“Sángquabứcthưemđưachoanh,anhđãgửiđichoemchưa?”

Chồng:“Chưa!”

Vợ:“Thưrấtquantrọng,phảigửiđi”.

Chồng:“Thếà”

Vợ:“Anhthậtlàkẻhồđồ!”.

Chồng:“Nhưng…”

Vợ:“Nhưngcáigì,embựclắmđấy”.

Chồng:“Nhưng,trênphongbìemchẳngviếtmộtchữnàocả”.

TỰPHỤ

Vợvềđếnnhà,vuivẻnóivớichồng:“Hômnayemnhờngườixemtướngtay,ôngtanói:Ngườichồngthứhaicủaemlàmộtngườituấntú,họcvấncao,hơnnữalạirấtquantâmđếnem.

“Hả!”chồngngạcnhiênhỏi:“Anhvàemcướilầnthứhaiphảikhông?”

CHẾTCŨNGCAMLÒNG

Mộtngườiđếnnhàthămbàcụgiàbịốm:

“Cụơi,vấtvảlắmbệnhmớihồiphụcđược,mongcụsớmmạnhkhoẻ!”

“Tôichỉmongchobệnhnàynólành,thìcóchếtcũngcamlòng!”.

GIỎIDÙNGTHÀNHNGỮ

Anhchàngnọbìnhthườngrấtsínhdùngthànhngữ.Mộthôm,anhtađichúcmừng đám cưới của bạn, cô dâu chú rể đang chúc rượu quan khách.Anhchàngnọthấycôdâutrangđiểmkháclạliềnkhenngợi:“Bộmặtxấuhẳnđi”(Diệnmụctoànphi)”.Khichúrểchúcrượuanh,thìanhtanângcốcvànói:“Chúngtasẽcùngchết!”(Đồngquyvutận).

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần7

VÁCHCÓTAI

BàAnóivớibạngái:“Tôiởnhàtậpthể,tườngrấtmỏng,nóimộtcâulàhaibênhàngxómngherõmồnmộtchẳngbiếtlàmthếnàocả”.

BàbạnkhuyênbàA,nênđóngthêmmộtlớpgỗcánhâm.BàA,nghĩcómộtlúc, lắc đầu: “Không được, như vậy, tôi sẽ không nghe được họ nóichuyện!”.

TỰBẠCH

Ởphòngđẻ,vợsắpđẻnóivớichồng:“Emphảinóichoanhbiết,haimímắtcủaemđãbịcắt,mũithìgồlên,hàmdướithìlàmgiả,chonênnếusinhconra khônggiống em thì anh đừng có sợmànhảy chồm lên!”Chồng an ủi:“Anhbiết từ lâurồi,khôngsaođâu.Anhcũngnóichoembiết là:Anhđãthaymắttrái,hàmrăngdướilàrănggiả,chântráicũnglàchângiả!”.

TỔTÔNGTRẢTIỀN

Bácsĩ:“Theokếtquảkiểmtra,bệnhcủaanhlàdoditruyền,khôngthểchữađược.Anhcầmgiấythanhtoánnàyraphòngkếtoánnộpnămđồngtiềnphíkiểmtra”.Bệnhnhân:“Bácsĩđãnóilàbệnhnàydotổtiêntôiditruyềnlại,không thểchữađược thìxinbác sĩgửigiấy thanh toánnàychocụ tổ của

tôi”.

EMSẼYÊNTÂM

Chồng:“Hômnayanhđãmuabảohiểmnhânthọmộtvạnđồng”.

Vợ:“Emsẽyênlòng!Từnaymỗikhianhrađi,chẳngcầnphảinhắcanhcẩnthậnxeôtônữa!”.

KHÔNGYÊNTÂM

CôgáiA:“Tớcứnghĩrằngcậunhấtđịnhkhôngyêntâmkhichồngcậurangoài?”.CôgáiB:“A!Từkhimượnđượccôgiúpviệcxinhđẹp,anhtaởnhà,mìnhlạithấykhôngyêntâm”.

SỐTHỨTỰCỦACHỒNG

Mộtphụnữnôngthônlầnđầu tiêngọiđiện thoạichochồngqua tổngđài:“Tôimuốnnóichuyệnvớichồngtôi,tiếpgiúpmộttí”.

Côtổngđàitậpsự:“Chồngchịsốbaonhiêu?”.

Chịphụnữnổigiận:“Tôilàmgìcónhiềuchồngmàphảiđánhsốthứtự?”.

DITRUYỀNCỦACHAMẸ

A:“Cậucólúcrấtcótínhcáchnamnhi,nhưngcólúclạiyếuđuốinhưđànbà!”.

B:“Đólàdoditruyền,vìbốmìnhlàđànông,mẹmìnhlàđànbàmà!”.

CHƯAĐẾNNĂMCÂN

Một thanh niên hỏimột cụ già: “Bộ sách này là sách gì đấy ạ?”.Cụ già:“Ngũ kinh”.Anh thanh niên: “Cháu không tin, dứt khoát không đến nămcân”.(1)

Ghichú:Âmđọcchữ:“Ngũkinh”gầngiống“Ngũcân”(nămcân).

THẬTTHÀ

Bốnngười chuẩnbịđánhxócđĩa,bảoanhchàngmớiđếnchơi lầnđầu, rangoàixemcócảnhsáthaykhông?

Mườiphútsau,anhchàngnàyhổnhểnchạyvềnói:“Ởngoàikhôngcócảnhsátnêntôiphảithânchinhđếnđồncảnhsátgọihọtới!”.

LINHDƯỢC

Bệnhnhân: “Thuốc cảm lạnh này có hiệu nghiệmkhông?”Côbán thuốc:“Rấthiệunghiệm,bảođảmvớibácmộtngàylàkhỏi”.

Bangàysaubệnhnhântứcgiậnđếncửahàng:“Này,cônóivớitôimộtngàylàkhỏi,saobangàyrồimàchẳngthấyhiệunghiệmgìcả?”

Cô bán thuốc: “Không sai đâu! Tôi nói rằng bảo đảmmột ngày là khỏi,nhưngbáccónóihẳnlàngàynàođâu”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần8

GIỮAVỢCHỒNG

“Trờiơi!Tôibỏquênvítiềndướigốirồi!”

“Ồ,ngườigiúpviệccủaanhchẳngphảilàrấtthậtthàhaysao?”

“Đúngđấy,nhưngcôtasẽđemvítiềngiaochovợtôi!”.

VỘIVÀNGLỠLỜI

Anh chàng nọđến dự tiệc chậm, vội vàng ngồi vào chỗ, vừa thấy thịt lợnquaybéongậytrướcmặtliềnvuimừngnói:“Hayquá,mìnhngồingaybêncạnhconlợnbéo.Vừanóidứtlời,mớipháthiệnramộtbàrấtbéongồibêncạnhđangchằmchằmnhìnanhta,thếlàanhtavộivàngtươicườigiảithích:“Tấtnhiên,đấylàtôinóiconlợnsữađãquaynày!”.

CHƯARANƯỚCNGOÀI

Bácsĩ:“CháubémắcbệnhsởinướcĐức”.

Bàmẹ:“Saolạinhưthếđược?Nóchưabaogiờranướcngoài!”.

ÔNGCHỒNGNÓIKHÔNGTHẬT

Mộtbàlầnđầurathànhphốcùngchồngđidạochơi.Bàtavộihỏimộtcôgái:“Côơi,tôihỏithămmộtchút,côcónhìnthấychồngtôikhông?”

“Chồngbà?”Côgáingạcnhiênhỏivặn.

“Phải,ôngấyđeokính,tuổikhoảngbốnmươi”.

“Ngườiđeokínhnhiềunhưthếnày,tôibiếtđượcchồngbàlàai!”

“Ôngấytừngnóivớitôi,đànbàtrongthànhphốhọthôngminhhơntôicảtrămlần,hoáraôngấylừatôi”.

AIĐANGGIỮCỬAHÀNG

Một ông chủ cửa hiệu nhỏđược lập nên do ông ta rất cần kiệm, trước khichết,cảnhàđềuquâyquanhgiường.

Ôngđaukhổmởđôimắtkhôngcònánhsánggọi:

“Bànóđâu?”.

“Ôngơi,tôiđangđứngbêncạnhđây!”

“Thằngconlớn?”

“Cũngởđây”.

“Thằnghai,thằngba,thằngtư”.

“Chúngnóđềuđứngquanhgiườngcủaôngđây!”

“Congáitôiđâu?”“Nămchịemđềuvàocảđây,đợiđưaôngđi!”

“Đồkhốn!Đâylàýcủaaivậy?”Ôngchủnuốtnghẹnhơikêulên:“Khôngcómộtaitrôngnomcửahangà?”.

KHÔNGTHỂTHÀNHNHÀ

Cóngườihỏimộtthinhân(nhàthơ):“Vìsaothinhânlạikhônggiốngtiểuthuyếtgia,âmnhạcgia,thưphápgia,triếthọcgiav.v…cóthêmchữgiaởsau,màchỉgọilàthinhân?”.Mộtngườikháctrảlờixenvào:“Thinhânômấp tình cảm lãngmạn,đi khắpnơi tìmcảmxúc, thì làm saomàcó “nhà”được?”Thinhâncảmthánnói:“Sairồi,vì thơbánchẳngđượcmấyđồng,nênkhôngcókhảnăngđểthành“nhà”.”

HÃYBÁOVỚIVỢTÔI

Cô giúp việc hớn hở chạy vào phòng nghiên cứu của học giả nói: “Thưangài,mộtđứacontrai!Bànhàđẻrồiạ!”

Họcgiả:“Việcnhưthế,saolạilàmphiềntôi,vợtôikhôngcónhàà?”.

NÓIQUÁLỜI

Mộtngườiđànôngphẩmhạnhkhôngtốt,khônglàmviệc lươngthiện,chỉsuốt ngày rượu chè.Đến khi chết, vợ anh ta tuy hàng ngày rất căm ghét,nhưngcũngkhôngthểkhôngđứngtrướclinhcữuđểlễtạnhữngngườiđếnviếng.Khinghebàiđiếuvăncủangườibạn,cómộtđoạnnhưsau:“Ôngtínhtìnhthuầnhậu,phẩmhạnhkiêmưu,chămsócgiađìnhdạydỗconcái,cầnkiệmchấtphác,giúpđỡngườihènyếu,khôngailàkhôngyêuquý…”.Vợngườiđànôngnóinhỏvóiđứacon traiđangđứngbêncạnh: “Connhanhđếnxem,ngườinằmtrongquantàicóphảilàchaconkhông?”.

KHÔNGPHẢIHÙATHEONỮA

Saubữatrưa,ôngchủrấtvuivẻtrởvềphònglàmviệccủanhânviên,kểlạichohọnghemấycâuchuyệncườiôngtangheđượcởnhàăn,ngoàimộtcônhânviênra,cònlạitấtcảđềuômbụngcười.Ôngchủnóivớicônhânviên:“Saothế?Chẳnglẽcôkhôngcómộtchútcảmgiáchàihướcnàohaysao?”

Cônhânviênđáp:“Tôichẳngcầncười,dùsaothìtuầnsautôicũngrờikhỏiđâyrồi!”.

GIỮLÂUDÀI

ÔngAcónhàcho thuê,nhưnggiấyquảngcáodán lênđềubị trẻconbócmất,cảmthấyrấtphiềntoái,cuốicùngôngcũngnghĩrađượcmộtbiệnpháphay.Ôngtalấymộttấmván,dùngsơnviếtmấychữlớn:“Nhàtốtchothuê”,đóngchặt lên tườngnhà, lẩmbẩmmộtmình,nhưvậycó thểgiữđượcbanăm!

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

phần9

MUỐNNHANHTHÌKHÔNGĐẠT

Anhchồngnhìnđốngđồđạcởtrênsânga,buồnphiềnnóivớivợ:“Lúcdọndẹphànhlý,nếuemkhônglàmlâunhưthếthìmìnhđãđikịpchuyếnnàyrồi”. “Phải”, vợ đáp: “Có điều, nếu anh không giục em nhanh lên, cứ đichuyếnsauthìchẳngphảiđợiởđâylâunhưthếnày”.

VIỆCLỚNVIỆCNHỎ

A:“Tớvàvợtớrấtdânchủ,nếuýkiếncủatớvàcôấygiốngnhauthìcôấysẽphụctùngtớ.Nếukhácnhauthìtớphảiphụctùngcôấy”.

B: “Tớ và vợ tớ rất bình đẳng, người nào quản của người ấy, tớ quản lýphòngkhách,phòngngủ,nhàbếp.Côấyquảnngườigiúpviệcvàtớ”.

C:“Tớchủtrươngđộctài.Mọiviệclớntrongnhàdotớphụtrách,việcnhỏdocôấyphụtrách.Nhưnglấynhauđãhaimươinăm,trongnhàchưatừngxảyramộtviệclớnnào!”.

CÁCƯỢC

Cómộtanhlínhđượcđiềuđếnmộtđơnvịkhác,anhtacầmtờbáocáodoviêntrunguýviếtđếnđơnvịmới,trongđócóviết:“Anhnàycóthóiquenxấuhaycácược,nếucảiđổiđượcthìanhtasẽtrởthànhmộtquânnhânưutú”.

Chỉ huy đơn vịmới, sau khi xemxong báo cáo nghiêmkhắc nói với anh

lính:“Ởđâychúngtôituyệtđốikhôngchophépcácược,đểxemrồianhsẽdùngcáigìđểcácược?”.

“Cáigìtôicũngcược,tôicóthểdùngtiềnlươngthángnàyđểcượcvớixếp,ngựccủaxếpcómộtvếtsẹo”.

Viênchỉhuycườihahả:“Vậyhãybỏtiềnlươngcủaanhrađây”.Nóixong,liềncởihếtáotrong,đểlộbộngựckhôngcóvếtsẹonàochoanhlínhxemvàvơhaingànđồngbỏvàotúi,rồigọiđiệnthoạichoviêntrunguý:“Anhlínhấyđãbị tôi trừng trị rồi, saunàychắcanh takhôngcòndámcácượcnữa”.

“Ồ”,tiếngcủaviêntrunguýrấtbuồn,anhtanói:“Nóđãcávớitôinămngànđồng!Saukhiđếnđượcnămphútnóđãlộtsạchquầnáocủaanhđấy!”

TÂMLÝCÓVẤNĐỀ

Ngườinọđếnbácsĩtâmlýđểkiểmtra:

“Thưabácsĩ,mọingườinóitâmlýcủatôikhôngbìnhthường”.

Bácsĩ:“Hiệnnayanhđangnghĩnhữnggì?”

Ngườinọ:“Tôiđangnghĩlàbácsĩkhôngnênthutiềnkhámbệnhcủatôi”.

Bácsĩ:“Tôikhẳngđịnhtâmlýcủaanhcóvấnđề”.

CHỈTUYÊNTRUYỀNTHÔI

Cóngườihỏiôngchủhiệusáchcũ:“Mỗingàyônglỗmấtbaonhiêutiền?”

Chủcửahiệuđáp:“Thưaông,nóithếnàonhỉ,nếunhưngàynàocũnglỗthìmởcửahànglàmgì?”

Ngườikianói:“Chẳngphảiôngđãviếttrênbảngkialà:“Muasáchcũgiácao,bánragiárẻhaysao?”.

TÔIBẰNGLÒNG

Đạodiễn:“CôAnày,cảnhnàyphảiquaymộtthanhniênrấtvộivàngxôngvàophòngcủacô,ômchặtcô,dùngthừngchóichặtcôlại,sauđórasứcômhôncô”.

Diễnviênnữ:“Thanhniêncaoto,đẹptraichứ?”

Đạodiễn:“Tấtnhiênrồi,nhưngvìsao?”

Diễnviênnữ:“Vậythì,anhtacầngìphảitróitôi”.

XEBUÝTHAITẦNG

Mộtbácnôngdânlầnđầuvàothànhphố,nhìnthấychiếcxebuýthai tầngchạytrênphốvuimừngnóivớibạn:“Tôimuốnngồitrênxebuýthaitầngmộtcái”.

“Được,đừngkháchsáo,lênngồiđi”.

Bác nông dân lên xe buýt hai tầng, nhưng ngay lập tức nhảy phắt xuống.Ngườibạnhỏivìsao,bácnôngdânnói:“Nguyhiểmlắm,tầngtrênkhôngcóláixe!”

NGƯỜINHẢYXUỐNGSÔNG

Viênsĩquanquởtráchviêncảnhsátbảovệcầu:“Buổitốingàynàocũngcóngườinhảycầutựsát,vìsaokhôngngănchặnlại?”

Từđóvềsau,viêncảnhsátchúýkhôngchútlơlà,đểtránhviệclạicóngườitựsát.Vàobuổitốihômấy,anhtapháthiệnthấyngườicóhànhvikhảnghi,liềnđi theosau,cuốicùngbắtđượcanh ta trêncầu.“Té ra,người tốinàocũngnhảycầutựsátlàanh,tôiphảiđưaanhvềđểtrừngtrị,xemanhcódámtựsáthaykhông!”.

NGÀYMAISẼBIẾT

Haitênkẻcắplấyđượcmộtbọctiền.

KẻcắpA:“Hômnaykiếmđượckhánhiều,chúngtađếmlạixemđượcbaonhiêutiền?”

KẻcắpBbĩumôi:“Bấttấtphảiphiềnphức,báochíngàymaisẽđăngsốtiềnbịmấttrộm”.

SỰCỐPHANHXE

Mộttênkeokiệtthuêtaxiđếnmộtthịtrấn,khixuốngdốc,độtnhiênxebịhỏngphanh laoxuốngvùncụt, láixe sợ táimặt: “Trờiơi, phanhxehỏngrồi!”Thế nhưng tên keo kiệt lại kêu ầm ĩ: “Nhanh tắt đồng hồ tốc độ đi,khôngthìtôiphảitrảtiềncướcnhiềuhơn!”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần10

LÒNGCỦANGƯỜIGIÀU

Vợmộtlãotriệuphúthamgiabuổidạhộikhiêuvũtừthiệnđểcứutếngườiănxin,mãiđếnkhuyamớiravề.

Khibàtarakhỏicửavàđangmuốnbướcvàochiếcxeconbóngloángthìcómộtônglãoănxinănmặcráchrướichìatay:“Thưabà,xinbàchotôichúttiền,đãmộtngàynaytôichưađượcăncơmrồi”.“Bọnbaythậtkhôngbiếtthếnàolàđủ”.Vợlãotriệuphúoántráchônglão:“Lẽnàobọnbaykhôngbiếttađãvìbọnbaymànhảysuốtđêm?”.

THẬTCHẾTNGƯỜI

Bưucụctổchứckiểmtranhânviênđưathư,trongđócómộtcâuhỏi:“Mặttrờicáchtráiđấtbaoxa?”.

Mộtnhânviênthamgiakiểmtrakêulên:“Ồ,chẳngmaymìnhbịbắtđitheochuyếnnàythìthậtchếtngười!”.

ĐỐITƯỢNGKHÓTÌM

Anhchàngnọđãbamươimấyrồi,gầnđâyđãđịnhmấyđám,cáccôgáiđềuvừalòngvềanhta,nhưngmẹanhtalạiphảnđốitất.

Cóngườibảovớibàmối:“Hãycứthửtìmmộtcôgáicócácmặtđềugiống

mẹanhtaxem”.Bàmốilàmtheo.

Quảnhiênbàmẹgậtđầu,nhưnglạigặpphảisựphảnđốicủachaanhchàngnọ.

ĐẦUHÀNG

Mộtđoànnhạcnghiệpdư,đểthuhútkhách,đãtổchứcmộtbuổibiểudiễngọilà:“Đạidiễntấukịchliệt”.Nhạccụdiễntấugồmmấychiếcpiano,haimươimấychiếckènlớn,mộtchiếccòixecảnhsátvàhaimươimấychiếccòiôtô…Khicuộcbiểudiễntớicaotrào, thínhgiảnhốnnháocảlên.Mộtlúcsau,mộtvịkhángiảởhàngghếthứhaiđứnglêngiơcaochiếcbatoongtrêncóbuộcchiếckhăntaytrắngphấttớitấp…

TÙYANHCHỌN

Mộtđôivợchồngvàoquáncơm,thấytrênthựcđơnghi:“Thứcăntựchọn”,liềnhỏingườiphụcvụcònthứcăngìkhông?Côphụcvụđáp:“Măngsậy!”Bàvợnói:“Vậycòncógìđểmàchọn?”“Bàcómuahaykhôngmua?”.

BÍQUYẾTKHÔNGCHẾTĐUỐI

Tờquảngcáoghi:“Truyềnthụbíquyếtkhôngthểchếtđuối”,quảthựclàcósựhấpdẫnkhótin,rấtnhiềungườisaukhixem,xúmđôngxúmđỏxinđượctruyềnthụbíquyết.Ngườitruyềnthụbíquyếtungdungcầmchiếcbútlôngvànghiêngmựctàuđếntrướcmặtmọingườinói:“Phépmàukhôngbaogiờbịchếtđuốilàphépmàtôiđãnghiêncứuhơnhaimươinăm,hễhọcđượcsẽcóíchlợisuốtđời”.Chẳngaidámnóimộtlời,tấtcảđềuimlặnglắngnghe.“Xinmờimọingườixếphàngngayngắn, rồi cởiquầnngoài ra!”Saukhinhàtruyềnthụdùngbútlôngvạchmộtvạchngangvàođùimỗingười,trịnh

trọngnói:“Tuyệtđốikhôngđượclộixuốngnướcsâuhơnsovớivạchmựcởchân,biếtchửa?”.

NHỜANH

Chàngtraiyêucôgái,bàytỏtìnhyêuthathiết:

“Vìem,anhnguyệnlàmbấtcứviệcgì”.

Côgáiđưađôimắttuyệtđẹpmỉmcười:

“Thậtthếkhông?Vậyemnhờanhgiớithiệuchoemmộtthanhniênđẹptraivàthôngminhhơnanh”.

ÔNGTÁNGẪUCẢNGÀY

“Ôngtángẫucảngày”ấyđếnchỗnàolàchỗđósẽcócuộctángẫuđếnnửađêm,thậtđángghét!”Chịvợcằnnhằn.

Anhchồnganủivợ:“Tôiđãcócáchbảonóvềsớm”.

Khihaivợchồngđangbànbạcthì“Ôngtángẫucảngày”đến.Vừathấyôngta, anh chồng liềnnói: “Tốiquagầnnhà tôi xảy ravụ cướp,hai ngườibịcướphếtđồtrangsức,đếnquầnáocũngchẳngcòn”.

“Tôiphảivềđây”.“Ôngtángẫucảngày”quayvề.Kếcủahaivợchồngthếlàđạtkếtquảnênvuimừngkhônxiết, lúchọđanghoachânmúa tay, thì“Ôngtángẫucảngày”đắcýđến:“Tôisợquầnáobịcướpnênchỉmặcchiếcáoráchvàchiếcquầnlạiđây,tốinaycóthểnóichuyệnđếnsángcũngkhôngsaocả”.

HAYNHƯTHẾ

Thầy giáo than phiền về xu thế học sinh hút thuốc lá chỉ tăngmà khônggiảm.Mộthôm thầyhỏi cả lớp: “Ai có thểnóiđược cái hay củaviệchútthuốclá?”.Họcsinhtranhnhautrảlời:“Cóthểgiảisầu”,“cócảmgiácthànhtiên”,“cócảmgiácchínmuồi”,“cóthểđưalại linhcảm”,“lànghi lễgiaothiệp trongxãhội”…Thầygiáonói:“Sai rồi!Tấtcảđềukhôngphải.Hútthuốcchỉcóhaiđiềuhay:Mộtlàtăngthêmthuếchonhànước,hailàgiảmbớtsựtăngdânsốởĐàiLoan”.

KHÔNGHỎILÀMSAOMÀBIẾT

Trongxebuýt,mộtngườiđànôngănmặcbảnhbaovàmộtcháutraikhoảngtámchíntuổi.

“Bốơi,cácthuyềnởtrênsônglàthuyềngì?”

“Xinlỗi,conyêu,bốkhôngbiết”.

Mộtlúcsauđứatrẻlạihỏi:

“Cáibiakỷniệmtokialàgì?”

“Conhỏivặnbốmãi”

Lạimộtlúcsau:

“Cáicầulớnkia!Đấylàcầugì?”

“Thằngbénày,hỏikhóquá!”

Đứaconnghĩmộtlúc,lạihỏi:

“Bốơi,bốcótráchconvìđãhỏinhiềunhưthếkhông?”

“Tất nhiên là không trách con, con yêu! Không hỏi thì làm sao con biếtđược?”

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần11

SỰTHÔNGMINHCỦAVIỆCTỰBIẾT

Thầygiáo:“Cáctròchẳngphảilàđãcườitôiư?”

Họcsinh:“Chúngemkhôngdámcườithầyđâuạ”.

Thầygiáo:“Hừ!Ởđâyngoàitôira,cònailàngườiđángcườinữa?”.

HƯHỎNG

Mộtđứabé trăm lầnphạm tội trộmcướp,bịquan toà thẩmvấn,cùngvớiđứatrẻcòncóngườibố.

Quantoà:“Tôithậtkhôngvuikhinhìnthấyđứatrẻnày.Ôngđãdạynónhưthếnào?Ôngnênđemmộtsốgươngtốtchonóxem”.

Bốđứa trẻ: “Tôi đã đem những gương tốt để dạy nhưng nó vẫn như cũ,thườngbịngườitabắt”.

BÒKHÔNGCÓSỪNG

Thầygiáokhoachănnuôigiasúc,dẫnthanhniênđithamquannôngtrường.Mộtsinhviênhỏi:“Conbònàysaokhôngcósừng?”

Thầygiáogiảithích:“Nguyênnhânbòkhôngcósừngthìcórấtnhiều,chẳnghạnmộtsốconsinhrađãkhôngcósừng,mộtsốconbịgầyngoàiýmuốn,mộtsốlạidongườichủcốýcưađi,cócondonòigiốngcănbảnđãkhông

cósừng”.

Chủnôngtrườngđứngbêncạnhnóixenvào:

“Xinlỗi!Đâylàmộtconngựa,khôngphảibò!”.

SỰTHỰC

Anhchồngnóivớingườivợđangcóbầu:

“Lòngđộlượngcuảđànbàcácngườithậtnhỏbé,chẳngcómộtchútkhoandungconngười”.

Chịvợchỉvàocáibụngchửacủamình:

“Trongnàychẳngphảilàngườihaysao?”.

CHẲNGBẰNGVỀNHÀ

“Trướckhi chúng ta choxeđi, emmuốnanhhiểu rằngemkhôngphải làngườiđànbàdâmđãng.Vì thế,anhđừnghòngnắmtayemhoặchônem.Lờiemnóiđãđủrõchưa”.Mộtcôgáitrẻđangcảnhcáongườibạntrai.

Chàngtrai:“Rõ”.

Côgái:“Emđãnóirõràng,bâygiờchoxechạyđi”.

Chàngtrai:“Chúngtađiđâu?”

Côgái:“Vềnhà”.

XINCHOBIẾTTRƯỚC

Vợ: “Em bảo anh gọi điện thoại báo người ta đem gạo đến, anh đã gọichưa?”Chồng:“A!Anhquênsạchsànhsanhrồi”.

Vợ: “Anh quên rồi, sao không bảo cho emmột tiếng? Làm em phải đợimãi”.

YÊNTÂM

Trênđườngđến rạpchiếubóng,haivợchồngnhànọđangnói chuyệnvớinhau,bỗngvợhốthoảng:“Thôichết,emquênmấtkhôngtắtbếplònếubịhoảhoạnthìlàmthếnào?”Chồngngẫmnghĩmộtlúcrồinói:“Yêntâm,anhcũngquênkhôngkhoámáynước trongnhà tắm,nênchẳng sợnguyhiểmđâu!”.

CHẲNGCẦNVIẾTCHỮ

Mộtbàvàocửahàngmuamộtcáimángnướcchoconchócon,nhânviêncửahànghỏibàta,trênmángnướccócầnviếtchữ:“Dùngchochó”khôngạ?“Cáiđóchẳngcần,chồngtôixưanaykhônguốngnước,cònconchóthìkhôngbiếtchữ”.

THUỐCTHỂSỮAPHONGLONG

Mộtcôgái,vàocửahàng thuốc tâyởxãnọ,cầmmộtbình thuốccónhãnhiệu: “Thuốc thể sữa PhongLong”, rồi hỏi anh bán hàng: “Thuốc này cóhiệunghiệmkhông?”Anhbánhàng:“Tấtnhiênlàcóhiệunghiệm”.Côgáihỏi:“Baonhiêutiềnmộtlọ?Cáchuốngthếnào?”

“Cáigì?Côgái!Khôngdùngđượcđâu,mọichuyệnluônphảinghĩchonóđếnchốn!”Anhbánhàngvừanóivừahốthoảnggiằnglấybìnhthuốctừtaycôgái.

“Trênnhãnchẳngphảilàđãghirõlà“thuốcgì”haysao?”côgáikhônghiểuhỏilại.

“Côơi!cônhầmrồi,“PhongLong”lànhãnhiệu,còn“nhũtễ”làthuốcởthểdung dịch (nước), đây là thuốc nông nghiệp, không phải là “long nhũ tễ”(thuốclàmngựcphụnữpháttriển)đâu!”

Côgáiđỏmặt,ngượngnghịuđira.

BỐEM…

Lúc lên lớp thầy giáo hỏi học sinh: “Các em phải ghi nhớ, cho người thìnhiều,chomìnhthìít”.

“Thưathầy”mộthọctròtrainói:“Bốemrấtthíchcâunóinày”.

“A,thậtlàcaothượng,thậtcaothượng!Thếbốemlàmcáigì?”

“Bốemlàvõsĩquyềnanh”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần12

TAILỢNCÒNTOHƠN

Mẹ: “Thằngbénày tai to, sẽ cóphúc,ởxómnày tai con là lớnnhấtđấy,tươnglaiconsẽcóphúc”.

Con:“Mẹơi,khôngđúngthếđâu,tailợncòntohơntaiconđấy!”

KHÔNGCHOBÀMƯỢN

Trênxebuýt,mộtđứabétraimũidãichảydòngdòng.Mộtbàđứngđốidiệnkhông đừng được, ân cần hỏi: “Cháu ơi, cháu có đem khăn tay không?”“Đemthìsao?”Đứabétraitứctốinóivớingườiphụnữ:“Tôikhôngquenbiếtbànênchẳngbaogiờchobàmượn!”.

CHIMBIẾTTIẾNGANH

Haianhemnhànọvàorừngbắnchim,thấytrêncâycóchim,thằngemliềndùngtiếngAnhnóito:“Therearebirdsonthetrees,shotthemquicklyshotquickly”(Trêncâycóchim,bắnnhanhlên).Chimnghetiếngliềnhoảnghốtbaymất.

Ngườianhnói:“Tiếcquá,tiếcquá!”

Ngườiemnói:“Emsợchimnóhiểutiếngem,nênmớidùngtiếngAnhđểnói,aingờnócũnghiểutiếngAnh”.

ĐỊNHNGHĨATRỪUTƯỢNG

Trongmộtlớpdạychănbòởmộtxãnọ,hằngngàychẳnghứngthúlắmvớitoánhọc,mộthôm,côgiáotrẻdạytoánlênlớpnói:“Cáigọilàtoánhọclàmộtthứtrừutượng.Cácem!Cáigìlàtrừutượng?”Cảlớpkhôngainói,côgiáoliềngọimộthọcsinhhỏi:“Trừutượngcónhìnthấykhông?”Họcsinhđáp:“Nhìnkhông thấyạ!”Côgiáo lạihỏi:“Cósờ thấykhông?”Họcsinhnày đáp: “Sờ không thấy ạ!”Cô giáo nói: “Vậy, em có thể cửmột ví dụkhông?”Họcsinhnàydodựmộtlúclâurồiđáp:“Vídụ…cáiáolótcủacôạ!”

GÀĐENTHÔNGMINH

BéA:“Bạnbảogàđenthôngminhhaygàtrắngthôngminh?”.

BéB:“Tấtnhiênlàgàđenthôngminh,vìgàđenbiếtđẻtrứngtrắng,còngàtrắnglạikhôngbiếtđẻtrứngđen”

RỐTCUỘCLÀAI

Đứatrẻxemtậpảnhcũ,hỏibàmẹđangđanlen:“Mẹơi,ngườitrẻtuổiđứngchụpảnhvớimẹlàaiđấyạ!”

Mẹ:“Ngườitrẻtuổithếnào?”

Con:“Ngườitrẻtuổicótócđen,thânthểcườngtráng”.

Mẹ:“Ngốcạ,đấylàbốconđấy”.

Con:“Bốconạ?Thếngườitobéohóiđầuđangsốngvớichúngtabâygiờlàai?”.

CÒNDÙNGĐỂMẮNGNGƯỜI

Thầygiáo:“Lợnlàmộtđộngvậtrấtcóích.Cácemạ,thịtcủanócóthểăn,lôngcủanócóthểlàmbànchải,dacủanócóthểlàmtúilàmcặp,xươngcủanócóthểnấucao…Bâygiờaicóthểnóiđượclợncòncóthểdùnglàmgìnữa?”

Mộthọcsinhđứngdậythưa:“Thưathầy, tênnócòncóthểdùngđểmắngngườiạ!”.

TAIỞĐẰNGSAU

Thầygiáo:“Vìsaotrướckhimưacósấmchớp, ta thườngthấychớptrướcrồisauđómớinghetiếngsấm?”

Họcsinh:“Thưa thầy,vìmắtmọcởđằng trướcnênnhìn thấychớp trước,còntaimọcởsaunênnghethấysấmsauạ”.

TÊNBỐ

Trongvườntrẻcôgiáohỏimộtcháubé:

“Tênbốemlàgì?”

Cháubé:“Bố”

Côgiáo:“Đúng,côbiết.Côhỏilà,mẹemgọiôngấythếnào?”

Cháubétrảlờingay:“Thằngchóchết!”

BIỆNPHÁPCĂNBẢN

Thầy:“Xemthànhtíchcủalớp,tôikhôngbiếtcócáchgìđểlàmchotrìnhđộcủacácemnângcaolên”.

Trò:“Đổithầygiáoạ!”

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần13

CÓPPI

Haihọcsinhhọcrấtkémthixongravề.

TiểuHà:“Này,cậulàmbàithếnào?”

TiểuLân:“Chẳngrasaocả,tớnộpgiấytrắng,còncậu?”

TiểuHà:“Tớá?Tớcũngnộpgiấytrắng!”

TiểuLân:“Gayrồi,làmthếnàobâygiờ,ngườitasẽbảochúngmìnhcoppicủanhau”.

QUANĐIỂMBẤTĐỒNG

Haivợchồngnhànọdắtcongáiđếnbệnhviện tìmbácsĩkhoamắt.Ôngchồngnhìn thấybácsĩvộikéotayvợquayra.Bàvợchẳnghiểuđầuđuôingơngác,ôngchồnggiảithích:“Bảnthânôngtaphảiđeokínhcận,nghĩmàxem,nếuôngtalàthầythuốcgiỏithìsaokhôngtựchữachomìnhtrước?”

Vợ:“Ôngthìbiếtcáigì?Chínhvìôngtabịcậnnênmớicókinhnghiệm”.

Haingười tranh luậnmãi,ôngchồngkhôngbiết làm thếnào,bènhỏicongái:“Nàycon,conbảonênkhámởđâu?”

“Conkhámởđây”.

Bố:“Vìsao?”

Congái:“Vìbácsĩcũngđeokính,ôngấybiếtsẽlắpkiểukínhnàothìđẹp”.

MẶTMŨIXẤUXÍ

Bàikiểmtrađiềnthànhngữvàochỗtrốngtronggiờquốcvăncóđầuđềlà“Hìnhdungmộtngườicómặtmũixấuxí”.

Khi thầy giáo đọc các đáp án thấy có: “Thật là xấu xa”… “Đầu trâumặtngựa”,…“mặtmũiconkhỉ”,…“quáinhânởlầuchuông”,…khôngthiếuthứgì,nhưngchẳngai trảlờiđúng,giởđếnbàicuối, thấyđápánviết:“Giốngnhưôngvậy!”.

KIỂUCŨ

Thầy giáo dạy thêm: “Lớp học thêm này có những thầy giáo giỏi nhất,phươngphápdạymớinhấttrongcảnước,chỉcầncácemvàohọclớpnàythìkhôngsợthikhôngđỗ”.

Họcsinhthilại:“Thưathầy,điềunàymấynămtrướcthầyđãnóirồi!”

THIẾUHAIĐỒNG

ThầygiáotiếngAnh:“Tôisẽăncáibánhtovàtôiđãăncáibánhto,điềuđócógìkhácnhau?”

Họcsinh:“Điềukhácnhaulàchênhlệchhaiđồngạ!”

ThầygiáoAnhvăn:“Vìsaochênhlệchhaiđồng?”

Họcsinh:‘Đãănchiếcbánhtothìphảitrảhaiđồng”.

CÂUHỎIKHÓ

Con:“Mẹơi,vìsaocôdâuđềumặclễphụcmàutrắng?”Mẹ:“đólàvì,màutrắngtiêubiểuchosựtrongtrắngthuầnkhiết”.

Con:“Ơ,vậysaochúrểlạimặclễphụcmàuđen?”

THIÊNĐƯỜNG

Giờlênlớpvềtôngiáothầygiáohỏihọcsinhtronglớp:“Cóaibằnglònglênthiênđườngkhông?”

Kết quả,một học sinh ra, cả lớpđềugiơ tay.Thầygiáomời emhọc sinhkhônggiơtaynóilýdokhôngmuốnlênthiênđường.Họcsinhđáp:“Bốemdặnlà:Saukhitanlớp,khôngđượcđiđâu,phảivềthẳngnhà”.

NÊNTHƯỞNGCHOAI

Ôngbốtrúngxổsố,đượcthưởngmộtconbúpbêngoại.Ôngtagọibốnđứaconđếnnói:“Đâylàconbúpbêngoạidotrúngthưởngmàcó,ainghelờimẹ nhất, ai không cãi lạimẹ, ai làm đượcmẹ bảo thì con búp bê này sẽthưởngchongườiđó”.

Cảbốnđứaconđồngthanhđáp:“Nênthưởngchobốạ!”

VIỆCTHỪA

Alàmộtđứatrẻrấtcẩnthận,mộthômnólàmbài,pháthiệnthấyhộpdụngcụhọctậpbịmất.Nóchorằngđãbịrơiởnhàmộtngườibạnnênviếtngaychobạnmộtbứcthư.Vừaviếtxongthìemgáinótìmđượchộpdụngcụnóđemvề.Thếlànóviếtthêmvàodướibứcthưmộtcâu:“Hộpbútcủatớđãtìmthấyrồi,khôngphảiphiềncậunữa”.Viếtxongnódánphongbì,rồidántemnógửithưchobạn.

DIỄNLẠI

Tronghộitrườngliênhoanvănnghệ,mộttiếtmụcvừadiễnxong,khángiảhôlớn:“Diễnlạilầnnữa”.Đứabéhỏimẹgọilàgì?Mẹđáp:“Đólàbàytỏsựhoannghênh”.Mấyngàysau,ôngbốtừNhậtBảnvề,bàmẹđưaconrabếntàuđón,đứatrẻnhìnthấybốliềnkêuto:“Diễnlạilầnnữa”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần14

KHENĐỨABÉ

Nhànọmớisinhmớisinhmộtđứatrẻ,bạnbècủabốmẹđứabétấpnậptớithămvàchúcmừng.

Mộtngườinói:“Mắtthằngbégiốnghệtmẹnhưđúc”.

Ngườikhácnói:“Mũithằngbégiốnghệtmẹnónhưđúc”.

Chịgáithằngbémớibốntuổicũngnói:“Hàmrăngcủathằngbélạigiốngbànộicháu”.

TRAIGÁICÓKHÁCNHAU

Thầygiáo:“Ngườisinhnămmộtchínhaibảy,nămnaymấytuổi?”

Họcsinh:“Emxinhỏithầyngườiấylànamhaylànữạ?.

THÚYLÀNGƯỜI

Thằngbénóivớimẹ:“Hômnayconnhìnthấymộtconngựangãquỵbênđường,mọingườinóilàphảiđimờithúyđếnchữa,nếukhôngnósẽchết.Mẹơi,sauđóthúyđến,hoáravẫnlàngười”.

GIẤUTHAN

Bốquát:“Vìsaoconlạivùithanxuốngđất?”

Đứacontrailolắngnói:“Thầygiáoconbảolà,nămmươinămnữathantrênthếgiớikhôngcònnữa”.

HOẠSĨVÀTRẺĐÁNHGIÀY

Hoạsĩnọdungmạokhôingôtuấntúnhưngtócrâurốibù.Mộthôm,ôngtađitrênđườngphốthìcómộtchúbéđánhgiàynhỏconđiđếnbêncạnh:

“Thưaông,ôngcóđánhgiàykhôngạ?”

Họasĩtrảlời:”Cháu,takhôngcầnđánhgiày,cóđiềunếucháuđirửamặtthìta sẽchocháubađồng”.“Vâng, thưaông!”Đứabé trả lời.Nóđiđếnvòiphunnước,saukhirửamặtsạchsẽnóquaylại.Họasĩnhìnthấythếrấtvui:“Tốtrồi,cháubé,cháuđãkiếmđượcbađồngrồi!”Vừanóiôngtalấytiềnrachocháubé.“Tiềnđâycháucầmlấy”.Thằngbénói:“Cháuchẳngbaogiờcầnthứtiềnnày,cháucóthểbiếulạiông,chỉmongôngđicắttóccạorâuthôi!”

LỰACHỌNHAYNHẤT

Mộtđứabékhôngbiếtđếmtừmườitrởlên,côgiáorấtlolắng:“Cháulớnlênsẽlàmgìnào?”

Đứatrẻđáp:“làmtrọngtàiquyềnanhạ!”

THƯCHỈCÓBACHỮ

Mộthọcsinhviếtthưvềnhàxintiền,dùngtờbưuthiếp,ngoàiviệcviếtđịachỉvàtênngườinhậnra,cảbứcthưchỉcóbachữlớn:“Bố:Tiền!Con”.

LÝBẠCHCẬNTHỊ

Thầygiáohỏihọctrò:“Khiđọchaicâuthơ“Ánhtrăngsángtrướcgiường,ngờlàsươngtrênđất”củaLÝBẠCHemcócảmtưởnggì?’

Họctrò:“Thưathầy,nhấtđịnhôngấylàmộtngườicậnthịạ!”

CÒNHƠNTHẾ

Bàmẹchỉvàothằngconbướngbỉnh:

“Nhìnkìaconbẩnquá,đếnmặtcũngchẳngrửa,hạtcơmănbuổisangcòndínhtrênmép!”

“Mẹnóisairồi,đấylàhạtcơmcònlạitừbuổitốihômquađấy!”

THƯNHANH

Mẹ:“Con!BứcthưnàygửichodìBởĐàiNamconmangrabỏvàothùngthưđi”.

Thằngconđemthưđi,batiếngđồnghồsaumớivề,mồhôimồkênhễnhại.

Mẹ:“Consaothế?’

Con: :Con nghĩ là muốn cho thư đến nhanhmột chút, cho nên chạy đếnthùngthưsốbảyởphíatâyđểbỏ,vìĐàiNamởphíatâymà”.

Dịchgiả:NguyễnDuyChiếmTRUYỆNCƯỜITRUNGQUỐC

Phần15

ĐIỆUHỔLYSƠN

Thầygiáo:“Thếnàogọilà“điệuhổlysơn?”

Học trò: “Thưa thầy, ví dụ như khi kiểm tra hằng tháng, bỗng thầy hiệutrưởnggọithầyrakhỏilớp,đógọilà“điệuhổlysơn”ạ!

CONNGƯỜIDOTHƯỢNGĐẾTẠORA

Thầygiáonóivớihọctrò:“Cacem:chiềunayĐốchọcvàthầyHiệutrưởngnếucóhỏicácemthìocácemphải trả lờichocẩn thận!Câuhỏicủa thầyhiệutrưởnghỏiphảitrảlờinhưthếnào,bâygiờthầybảocácem”.“A,emlàngười thứnhất, thầyHiệu trưởng sehỏi rằng“Ai làngười sáng tạo?”Emđáp:Thượngđếsangtạolàđúng.B,emlàngườithứhai,thầyhiệutrưởngsẽhỏiem:Ngườiđầu tiên trên thếgiới làai, emđáp:AđamvàÊva làđúng.Cácemnhớđừngtrảlờisai”.

Đếnchiều,Đốchọcvà thầyhiệu trưởngđến,nhưnghọvào lơp trướcmộtphút.Abịđaubụngnênphảiđinhàvệsinh.ThầyHiệutrưởngthấychỗngồithứnhấtbỏtrống,liềnhỏingườithứhailàB:“Emlàdoaisángtạora?’

B:“AđamvàÊva”.

ThầyHiệutrưởngnóngnảy:“Sao?LẽnàoemkhôngbiếtemlàdoThượngđếsangtạoraà?”

B:“Ngườidothượngđếsángtạorabịđaubụngnênphảiranhàvệsinhạ!”

GỌIDẬYSỚM

Ngườianhtraihômsauđidulịch,buổitốidặnemtrai:“Sángsớmmaianhđitàuhỏachuyếnsáugiờ,nămgiờthìemgọianhdậy,dậymuộnsẽkhôngkịp tàu”.Emtrai rấtvuivẻnhận lời:“Được thôi,chỉcần lúcnămgiờanhbảoemmộttiếnglàemsẽngaylậptứcgọianhdậy”.

GIỮATẠNHVÀMƯA

“Nàycháu,vìsaocháulạigiươngôlênthế!Trờicómưađâu?”

Mộtônggiànói.

“Vâng”.

“Cũngkhôngcómặttrời?”

“Vâng”.

“Vạysaocháulạigiươngôlên?”

“Vìtrờimưathìbốcháudùng,chonêncháuchỉdùngnhữnghômthờitiếtnhưthếnày”.

BỐCÓVIỆC

Thầygiáo:“Vìsaoemđếnmuộn?”

Họctrò:“Bốemcóviệcạ!”

Thầygiáo:“Việccủabốem,khôngnhờngườikhácđượchaysao?”

Họctrò:“Khôngđượcạ!Khôngcóemkhôngđược”

Thầygiáo:“Vìsao?”

Họctrò:“Bốemmắngemạ!”

NGUYÊNNHÂNĐƯỢCBẦU

Haianhemsinhđôi rấtvuisướngchạyvềnhànóivớimẹ:“Mẹơicả lớpchúngconchọnmộtbàmẹđẹpnhất,kếtquảlàmẹđượcbầu”.

Bàmẹ rấtmừng, hỏi các con bầu như thế nào?Hai anh emđáp: “Cả lớpchúngconđềubỏphiếuchomẹmình,chúngconcóhaiphiếu.Phiếucủamẹnhiềuhơn!”

GIAĐÌNHPHÁPLUẬT

A:“Cậumàvềnhàmuộnsẽbịbốcậuđánh”.

B:“Khôngđâu,bốtớlàluậtsư,nếuđánhtớthìmẹtớsẽxinhoãnhìnhphạt,còntớsẽkhángcáolênbànộichắcsẽđượctuyênánlàvôtội!”

ĐẺRANGƯỜILỚN

Cháugái:“Bàơi,saobàkhôngsinhtrẻcon?”

Bànội:“Cháungốccủabà,bốcháuvàchúcháuđềudobàsinhrađấy”.

Cháugái:“Bànóidối,họđềulà‘ngườilớn’khôngphảilàtrẻcon!”.

BÀIVĂNCỦAMỘTNGƯỜICONGÁINHÀGIÀU

Congáinhànhàdoanhnghiệpgiàucó,đượcthầygiáoyêucầuviếtmộtbàivănvềgiađìnhnghèo.Thếlàmởđầubàivăncôtaviết:“Cólần,tôiđếngiađìnhcủamộtbạnhọcnghèo,nhìnthấymẹcủaanhtarấtnghèo,emtraiemgáicũngrấtnghèo;ôngbốcũngnghèonhưthế,nhàbếpcũngnghèo,tàixếlái xe hơi nghèo, công nhân quản lý vườn hoa cũng rất nghèo, mỗi mộtngườiđềunghèo…”.

GÕTRỐNG

“Bốơi,muachoconcáitrống”.

“Conmàgõthìsẽquấynhiễucôngviệccủabố”

“Khôngđâubố,đợikhinàobốngủconmớigỏ”.