Post on 07-Feb-2018
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC Khoa: Nông Lâm Ngư nghiệp Bộ môn: Khoa học cây trồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Học phần : Dịch tễ học bảo vệ thực vật
1 . Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Trần Thị Mai Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Nông nghiệp Bộ môn: Khoa học cây trồng Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn, vào giờ hành chính Địa chỉ liên hệ: SN 25/58 Lê Lai – Đông Hương – TP. Thanh Hóa Điện thoại: 0983689246
Email: tranmaith.@gmail.com
Thông tin về trợ giảng:
1. Nguyễn Văn Hoan
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Nông nghiệp Bộ môn: Khoa học cây trồng Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn, vào giờ hành chính Địa chỉ liên hệ: Khu 3 Thị trấn Lam Sơn - huyện Thọ Xuân - tỉnh Thanh Hoá Điện thoại: 0904709963
2. Lê Văn Cường
Chức danh, học hàm, học vị: Kỹ sư ngành Bảo vệ Thực vật Bộ môn: Khoa học cây trồng Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn , vào giờ hành chính Địa chỉ liên hệ: Xã Quảng Thành - thành phố Thanh Hoá. Điện thoại: 0978779168
2. Thông tin chung về học phần
- Tên ngành đào tạo: Bảo vệ thực vật, Trồng trọt. - Tên học phần: Dịch tễ học BVTV - Số tín chỉ: 02 - Mã học phần: 163061
2
- Học kỳ: VII - Học phần bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Bệnh cây đại cương, bệnh cây chuyên khoa, côn trùng đại cương, côn trùng chuyên khoa.
- Các học phần kế tiếp: Quản lý dịch hại tổng hợp, Kiểm dịch thực vật... - Các yêu cầu đối với học phần: Không - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : 15 Thảo luận, bài tập, kiểm tra, hoạt động theo nhóm: 20 Tự học : 90
Thực hành: 10 - Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Khoa học cây trồng, P 306 nhà A1 cơ sở 3 Đại học Hồng Đức
3. Mục tiêu học phần
3.1. Mục tiêu chung
Môn học dịch học BVTV cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch hại cây trồng nông nghiệp, diễn thế các vụ dịch và các yếu tố sinh thái ảnh hưởng, phương pháp dự tính dự báo nguy cơ dịch hại. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp phòng ngừa và dập dịch đạt hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội.
3.2. Mục tiêu cụ thể
3.2.1.Về kiến thức
Nắm được những kiến thức cơ bản về dịch hại cây trồng nông nghiệp, tình hình gây hại, biến động số lượng của những loài dịch hại chủ yếu, mối quan hệ giữa cây trồng, dịch hại và yếu tố sinh thái, phương pháp điều tra biến động số lượng quần thể dịch hại và DTDB tình hình gây hại của chúng. Nắm được quy luật diễn biến số lượng, gây hại của một số loài dịch hại chủ yếu trên cây trồng chính và biện pháp tác động nhằm phòng chống dịch hại có hiệu quả.
3.2.2. Về kỹ năng
Sinh viên phải có những kỹ năng sau: kỹ năng tìm kiếm thông tin và xử lý thông tin về kiến thức liên quan đến môn học; kỹ năng làm việc theo nhóm; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị máy móc, dụng cụ, hoá chất liên quan đến môn học (Kính hiển vi huỳnh quang, tủ bảo ôn, kính hiển vi điện tử,...)
3.2.3 Về tư tưởng thái độ
3
Sinh viên hiểu được dịch tễ học BVTV không phải là môn khoa học lý thuyết mà là môn khoa học có giá trị thực tiễn từ đó sinh viên có khả năng phân tích, đánh giá dịch hại đề xuất biện pháp ngăn ngừa, thanh toán các loại dịch hại vừa bảo vệ sản xuất nông nghiệp, vừa bảo vệ môi trường sống của con người và động vật nuôi.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần dịch tễ học BVTV trang bị cho sinh viên kiến thức về:
- Các loài dịch hại chủ yếu và tình hình gây hại của chúng trong sản xuất nông nghiệp.
- Những yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của các loài dịch hại chủ yếu.
- Phương pháp điều tra đánh giá quá trình hình thành, lan truyền của các loài dịch hại trong dịch học BVTV.
5. Nội dung chi tiết học phần
A. Lý thuyết Chương 1. Dịch hại và tình hình gây hại của chúng đối với sản xuất nông nghiệp
1. Dịch hại cây trồng nông nghiệp 2. Tình hình gây hại của dịch hại đối với sản xuất nông nghiệp
2.1. Tình hình gây hại của dịch hại đối với sản xuất nông nghiệp trên thế giới 2.2. Tình hình gây hại của dịch hại đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Chương 2. Biến động số lượng của dịch hại và yếu tố sinh thái ảnh hưởng 1. Khái niệm chung 2. Những yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến biến động số lượng dịch hại cây trồng
2.1. Phân loại những yếu tố sinh thái 2.2. Vai trò của các yếu tố sinh thái đến biến động số lượng của dịch hại
2.2.1. Vai trò của nhóm yếu tố khí hậu thời tiết 2.2.2. Vai trò của nhóm yếu tố hữu sinh 2.2.3. Vai trò của hoạt động sản xuất của con người
Chương 3. Phương pháp điều tra biến động các vụ dịch ở Việt Nam 1. Phương pháp điều tra ngoài đồng ruộng
1.1. Phương pháp điều tra trực tiếp sâu hại 1.1.1. Điều tra số lượng sâu trong đất 1.1.2. Điều tra số lượng sâu trên mặt đất 1.1.3. Điều tra số lượng sâu trên tàn dư cây trồng 1.1.4. Điều tra số lượng sâu trên cây trồng đang sinh trưởng
1.2. Điều tra số lượng sâu trong không gian bằng sử dụng bẫy bả 1.2.1. Phương pháp sử dụng bẫy ánh sáng
4
1.2.2. Phương pháp sử dụng bẫy mùi vị 1.2.3. Phương pháp sử dụng bẫy màu sắc 1.2.4. Phương pháp sử dụng bẫy dẫn dụ sinh học (Bẫy Pheromone)
2. Phương pháp xác định biến động số lượng trong phòng thí nghiệm 2.1. Phương pháp nuôi sâu tùy thuộc vào đối tượng nuôi
2.1.1. Đối với các loài sâu ăn lá trên cây trồng 2.1.2. Đối với các loài sâu hại trên cây ăn quả 2.1.3.Đối với các loài sâu có kiểu miệng chích hút có kích thước nhỏ bé 2.1.4. Đối với các loài sâu trong đất
2.2. Phương pháp nuôi sâu tùy thuộc vào yêu cầu nghiên cứu Chương 4. Phương pháp DTDB biến động số lượng quần thể dịch hại
1. Phương pháp dự tính dự báo sâu hại 1.1. Phương pháp dự tính dự báo dựa vào điều tra tiến độ phát dục của sâu 1.2. Phương pháp dự tính dự báo dựa vào việc phân tích tổng tích ôn 1.3. Phương pháp DTDB dựa trên đồ thị khí hậu 1.4. Ứng dụng hiện tuợng học để DTDB trong BVTV 1.5. Dự tính dự báo theo phương pháp thống kê
2. Phương pháp dự tính dự báo bệnh hại 2.1. Phương pháp dùng cây chỉ thị 2.2. Phương pháp sử dụng số liệu điều tra định kỳ đồng ruộng để DTDB 2.3. Phương pháp DTDB bệnh hại dựa vào việc lập ruộng dự tính kết hợp bẫy bắt bào tử 2.4. Phương pháp DTDB bệnh hại theo tổng tích ôn hữu hiệu
3. Phương pháp DTDB chuột hại 4. Phương pháp DTDB nhện hại
4.1. Dự tính dự báo mật độ quần thể nhện và ra quyết định phòng chống 4.2. Phương pháp xác định số lượng nhện hại
4.2.1. Đơn vị lấy mẫu 4.2.2. Phương pháp lấy mẫu 4.2.3.Phương pháp điều tra thành phần nhện hại: 4.2.4. Phương pháp điều tra diễn biến nhện hại cây trồng: 4.2.5. Phương pháp dự báo sự phát sinh thành dịch của nhện hại
5. Phương pháp DTDB ốc bươu vàng Chương 5. Biến động số lượng của dịch hại chính trên cây lương thực
1. Dịch hại lúa 1.1. Khái quát tình hình dịch hại lúa 1.2. Biến động số lượng, tỷ lệ hại của một số loài dịch hại chính trên cây lúa.
1.2.1. Sâu đục thân lúa hai chấm (Schoenobius incertellus) 1.2.2. Sâu cuốn lá loại nhỏ (Cnaphalocrocis medinalis G.) 1.2.3.Bọ xít dài hại lúa (Leptocorisa varicornis F.)
5
1.2.4. Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal.) 1.2.5. Bệnh khô vằn (Rhizoctonia salani Palo.) 1.2.6. Bệnh đạo ôn (Pyricularia oryzae C.) 1.2.7. Bệnh bạc lá lúa (Xanthomonas oryzae Davson)
2. Dịch hại trên cây ngô 2.1. Khái quát tình hình sâu hại ngô 2.2. Dịch hại chính trên cây ngô
2.2.1. Sâu đục thân ngô (Ostrinia nubilalis H) 2.2.2. Sâu xám (Agrotis ypsilon Rott.) 2.2.3. Rệp ngô (Rhopalosiphum maydis F). 2.2.4. Bệnh đốm lá lớn (Helminthosporium turcicum Pass) 2.2.5. Bệnh đốm lá nhỏ (Helminthosporium maydis N.)
3. Sâu hại khoai lang 3.1. Khái quát tình hình sâu hại khoai lang 3.2. Một số loài sâu hại khoai lang chủ yếu
3.2.1.Bọ hà khoai lang (Cylas formicarius Fabr.) 3.2.2. Bệnh ghẻ khoai lang (Sphaceloma batatas)
Chương 6. Biến động số lượng của các dịch hại chính trên cây công nghiệp 1. Dịch hại trên cây đậu tương
1.1. Giòi đục thân đậu tương (Melanagromyza sojae) 1.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra do giòi đục thân đậu tương 1.1.2. Quy luật diễn biến của giòi đục thân đậu tương 1.1.3. Phương pháp dự tính dự báo giòi đục thân đậu tương 1.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
1.2. Sâu cuốn lá đậu tương (Hedylepta indicata Fabr.) 1.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra do sâu cuốn lá đậu tương 1.2.2. Quy luật diễn biến số lượng của sâu cuốn lá đậu tương 1.2.3. Phương pháp dự tính dự báo sâu cuốn lá đậu tương 1.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
2. Dịch hại trên cây mía 2.1. Sâu đục thân mía
2.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra 2.1.2. Quy luật diễn biến số lượng 2.1.3. Phương pháp dự tính dự báo 2.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
2.2. Rệp xơ trắng hại mía (Ceratovacuna lanigera) 2.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 2.2.2. Quy luật diễn biến số lượng của rệp xơ trắng 2.2.3. Phương pháp dự tính dự báo rệp xơ trắng 2.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
6
3. Dịch hại trên cây chè 3.1. Bọ xít muỗi hại chè (Helopeltis theivora Waterb)
3.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra 3.1.2. Quy luật diễn biến số lượng của bọ xít muỗi hại chè 3.1.3. Phương pháp dự tính dự báo bọ xít muỗi hại chè 3.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
3.2. Rầy xanh hại chè (Chlorita. flavescens Fabr.) 3.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 3.2.2. Quy luật diễn biến số lượng 3.2.3. Phương pháp dự tính dự báo 3.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
3.3. Bệnh đốm mắt cua (Cercosporella theae Petch) 3.3.1. Các vụ dịch đã xảy ra 3.3.2. Quy luật diễn biến của bệnh 3.3.3. Phương pháp dự tính dự báo bệnh 3.3.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
4. Dịch hại trên cây bông 4.1. Sâu keo da láng (Spodoptera exigua Hubner.)
4.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra 4.1.2. Quy luật diễn biến số lượng 4.1.3. Phương pháp dự tính dự báo 4.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
4.2. Sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner.) 4.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 4.2.2. Quy luật diễn biến số lượng 4.2.3. Phương pháp dự tính dự báo 4.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
4.3. Bệnh phấn trắng (Erysiphe sp.) 4.3.1. Các vụ dịch đã xảy ra 4.3.2. Quy luật diễn biến số lượng 4.3.3. Phương pháp dự tính dự báo 4.3.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
Chương 7. Dịch hại chính trên cây thực phẩm 1. Dịch hại trên cây khoai tây
1.1. Rệp sáp hại khoai tây (Pseudococcus citri Risso) 1.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra 1.1.2. quy luật diễn biến 1.1.3. Phương pháp DTDB 1.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
1.2. Bệnh héo xanh (Pseudomonas solanacearum S.)
7
1.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 1.2.2. Quy luật diễn biến 1.2.3. Phương pháp DTDB
2. Dịch hại trên cây cải bắp 2.1. Sâu tơ (Plutella maculipennis Curtis)
2.1.1.Các vụ dịch đã xảy ra 2.1.2. Quy luật diễn biến 2.1.3. Phương pháp DTDB 2.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
2.2. Bệnh thối nhũn bắp cải (Erwina carotovora H.) 2.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 2.2.2. Quy luật diễn biến 2.2.3. Phương pháp DTDB 2.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
3. Dịch hại trên cây cà chua 3.1. Sâu đục quả cà chua
3.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra 3.1.2. Quy luật diễn biến 3.1.3. Phương pháp dự tính dự báo 3.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
3.2. Bệnh sương mai cà chua (Phytophthora infestans (Mont.)) 3.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 3.2.2. Quy luật diễn biến 3.2.3. Phương pháp DTDB 3.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
3.3. Dòi đục lá cà chua (Liriomyza sativa Blanchard) 3.3.1. Các vụ dịch đã xảy ra 3.3.2. Quy luật diễn biến 3.3.3. Phương pháp DTDB 3.3.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
4. Dịch hại trên cây đậu rau 4.1. Sâu đục quả đậu rau (Maruca vitrata (Geyer))
4.1.1. Các vụ dịch đã xảy ra 4.1.2. Quy luật diễn biến 4.1.3. Phương pháp DTDB 4.1.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch
4.2. Bọ trĩ hại đậu (Thrips palmi) 4.2.1. Các vụ dịch đã xảy ra 4.2.2. Quy luật diễn biến 4.2.3. Phương pháp DTDB
8
4.2.4. Biện pháp phòng ngừa và dập dịch Chương 8. Biến động của số lượng dịch hại chính trên cây ăn quả
1. Dịch hại chính trên cây có múi 2. Biến động số lượng, tỷ lệ hại của một số loài dịch hại chính trên cây có múi
2.1. Bệnh Greening vàng lá cam, chanh 2.1.1. Các vụ dịch của bệnh Greening 2.1.2. Diên biến của bệnh Greening 2.1.3. Phương pháp điều tra tình hình phát sinh, diễn biến của bệnh Greening trên đồng ruộng 2.1.4. Biện pháp ngăn chặn, phòng chống bệnh Greeningn
2.2. Rầy chổng cánh (Diaphorina citri Kuwayama) 2.2.1. Các vụ dịch của rầy chổng cánh D. citri. 2.2.2. Diễn biến của rầy chổng cánh 2.2.3. Phương pháp điều tra diễn biến mật độ rầy chổng cánh
2.3. Nhện đỏ (Panonychus citri) hại cây có múi 2.3.1. Dịch của nhện đỏ P. citri 2.3.2.Diễn biến mật độ của nhện đỏ P. citri 2.3.3. Phương pháp điều tra diễn biến mật độ nhện đỏ P. citri 2.3.4. Biện pháp phòng ngừa, nhện đỏ
B. Phần thực hành: I. Trong phòng thí nghiệm 1. Phương pháp nuôi, theo dõi đặc tính sinh vật học, sinh thái học một loài sâu phổ biến 2. Nhận dạng một số tiêu bản sâu bệnh II. Ngoài đồng ruộng 1. Điều tra, nhận dạng một số sâu bệnh hại trên cây lúa - Điều tra, nhận dạng một số loại sâu hại trên lúa - Điều tra, nhận dạng một số loại bệnh hại trên lúa 2. Điều tra, nhận dạng một số sâu bệnh hại trên cây rau - Điều tra, nhận dạng một số loại sâu hại trên cây rau - Điều tra, nhận dạng một số loại bệnh hại trên cây rau 6. Học liệu
+ Học liệu bắt buộc: - Bài giảng Dịch tễ học BVTV - Trần Thị Mai, 2009 ( TL1) - Giáo trình Dịch tễ học BVTV - NXB nông nghiệp – GS. TS. Hà Quang Hùng, 2005, (TL2) - Giáo trình Dự tính dự báo sâu hại cây trồng nông nghiệp – PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Oanh, 2001.(TL3)
9
+ Sách tham khảo : - PGS.TS Nguyễn Đức Khiêm & CTV. Giáo trình côn trùng nông nghiệp.
NXB Nông nghiệp, 2006.
- Bộ NN và PTNT. Tiêu chuẩn nghành 10 TCN 224 – 2003.
- Cục BVTV và Viện BVTV. Phương pháp điều tra phát hiện sâu bệnh hại cây trồng, NXB Nông nghiệp, 1995.
- Hà Quang Hùng. Giáo trình phòng trừ tổng hợp (IPM) NXB Nông nghiệp,1998 7. Hình thức tổ chức dạy học 7.1. L ịch tr ình chung
Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung Lý thuyết
Sermina thảo luận
Làm việc nhóm
Kiểm tra
Tự học, n/c
Thực hành
Tư vấn Tổng
Chương 1 1 1
Chương 2 2 1 1
Chương 3 2 1 1
1
Chương 4 3 2 1
Chương 5 2 2 1 1
Chương 6 2 1 1
Chương 7 2 1 1
Chương 8 1 1 1
1
Tổng 15 20 90 10 135
10
7.2. L ịch tr ình cụ thể: 7.2.1. Tuần thứ 1 Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết - Mục đích, yêu cầu
của môn học.
- Các khái niệm cơ bản
về dịch hại nông
nghiệp
- Tình hình phát sinh
và gây hại của các loài
dịch hại trong sản xuất
nông nghiệp
- Diễn biến một số dịch
hại lớn trong sản xuất
nông nghiệp ở Việt
Nam và trên thế giới.
SV nắm vững:
- Mục đích, yêu
cầu của môn học.
- Các khái niệm
cơ bản về dịch
hại nông nghiệp
- Tình hình phát
sinh, gây hại của
dịch hại trong
sản xuất nông
nghiệp
Đọc TL1 tr
1-08; TL2
tr 01-12;
TL3 tr 01-
08
Serminar, Thảo luận
Các vụ dịch lớn trong
sản xuất nông nghiệp ở
Việt Nam và trên thế
giới trong thời gian
gần đây
Nâng cao kỹ
năng tìm kiếm và
xử lý thông tin
của sinh viên
Tham khảo
thêm tài
liệu trên
các trang
báo điện tử
có liên
quan đến
môn học
KT-ĐG Các kiến thức đã được
học ở môn côn trùng
chuyên khoa và bệnh
cây chuyên khoa
Kiễm tra khả
năng lĩnh hội
kiến thức đã học
của sinh viên va
khả năng vận
dụng
Ôn tập tất
cả các kiến
thức về lý
thuyết đã
học
11
7.2.2. Tuần thứ 2 Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 2.
- Biến động số lượng của dịch hại và yếu tố sinh thái ảnh hưởng - Ảnh hưởng của các
yếu tố khí hậu thời tiết
đến sự phát sinh, phát
triển dịch hại trong bảo
vệ thực vật.
Giúp sinh viên
nắm được ảnh
hưởng của các
yếu tố sinh thái
đến sự phát sinh,
phát triển của
các loài dịch hại
trong sản xuất
nông nghiệp
Đọc TL1 tr
5-8; TL2 tr
14-10; TL3
tr 17-35
Serminar, Thảo luận
- Ảnh hưởng của yếu
tố thiên địch đến sự
phát sinh, phát triển
sâu hại trong bảo vệ
thực vật.
- Cho các nhóm
sinh viên thảo
luận và tự rút ra
kết luận.
- Nâng cao kỹ
năng tìm kiếm và
xử lý thông tin
cho sinh viên
- Nâng cao khả
năng thuyết trình
cho sinh viên
Tham khảo
các thông
tin trên các
trang web
chuyên
nghành bảo
vệ thực vật
Tự học Vai trò của các nhóm
yếu tố hữu sinh đến sự
phát sinh, phát triển
của các loài dịch hại.
Sinh viên tự giác
ôn tập, lĩnh hội
kiến thức
Đọc TL2 tr
18-19
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu và
vận dụng kiến
thức của SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
12
7.2.3. Tuần thứ 3 Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 3. Phương pháp điều tra biến động các vụ dịch ở Việt Nam
Phương pháp điều tra biến động các vụ dịch ngoài đồng ruộng - Phương pháp điều tra trực tiếp sâu hại - Điều tra số lượng sâu trong đất - Điều tra số lượng sâu trên mặt đất - Điều tra số lượng sâu trên tàn dư cây trồng - Điều tra số lượng sâu trên cây trồng đang sinh trưởng - Điều tra số lượng sâu trong không gian bằng sử dụng bẫy bả - Phương pháp sử dụng bẫy ánh sáng - Phương pháp sử dụng bẫy mùi vị - Phương pháp sử dụng bẫy màu sắc - Phương pháp sử dụng bẫy dẫn dụ sinh học
Giúp sinh viên
nắm được các
phương pháp
điều tra biến
động các vụ dịch
ngoài đồng
ruộng trên các
đối tượng dịch
hại khác nhau.
Đọc TL1 tr
9-12, TL2
tr20-
26,TL3 tr
37-60
Tự học Phương pháp xác định biến động số lượng trong phòng thí nghiệm
Sinh viên tự giác
ôn tập, lĩnh hội
kiến thức
Đọc TL1 tr
12-14, TL2
tr 26-30,
TL3 60-64
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
13
7.2.4. Tuần thứ 4
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 4. Phương pháp DTDB biến động số lượng quần thể dịch hại
1. Phương pháp dự tính dự báo sâu hại
- Phương pháp dự tính dự báo dựa vào điều tra tiến độ phát dục của sâu
- Phương pháp dự tính dự báo dựa vào việc phân tích tổng tích ôn
- Phương pháp DTDB dựa trên đồ thị khí hậu
- Ứng dụng hiện tuợng học để DTDB trong BVTV
- Dự tính dự báo theo phương pháp thống kê
Giúp sinh viên
nắm được các
phương pháp dự
tính dự báo biến
động số lượng
quần thể sâu hại
và bệnh hại dựa
vào điều tra tiến
độ phát dục của
sâu; tổng tích ôn
hữu hiệu, khí hậu
đồ; hiện tượng
học.
Đọc TL1 tr
13-20,TL2
tr 30-53,
TL3 tr 64-
85
Tự học Phương pháp dự tính,
dự báo chuột hại, nhện
hại và ốc bươu vàng
- Sinh viên tự
giác lĩnh hội kiến
thức.
Đọc TL2 tr
52-64.
KT-ĐG Bài 1
1, Phương pháp điều
tra sâu đục thân hại
mía
2, Phương pháp dự tính
dự báo chuột hại được
sử dụng phổ biến ở địa
phương anh (chị) là gì?
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
14
7.2.5. Tuần thứ 5
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 4: (Tiếp theo)
2. Phương pháp dự tính
dự báo bệnh hại
- Phương pháp dùng
cây chỉ thị
- Phương pháp sử dụng
số liệu điều tra định kỳ
đồng ruộng để DTDB
- Phương pháp DTDB
bệnh hại dựa vào việc
lập ruộng dự tính kết
hợp bẫy bắt bào tử
- Phương pháp DTDB
bệnh hại theo tổng tích
ôn hữu hiệu
Serminar, Thảo luận
Phương pháp nuôi sâu trong phòng thí nghiệm
- Nâng cao kỹ
năng tìm kiếm và
xử lý thông tin
cho sinh viên
- Giúp sinh viên
nắm được
phương pháp
nuôi sinh học sâu
- Giúp sinh viên
thực hành khả
năng thuyết
trình.
Tìm kiếm
thêm thông
tin trên các
trang web
chuyên
nghành
trong và
ngoài nước
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
15
7.2.6. Tuần thứ 6
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Serminar, Thảo luận
1. Phương pháp dự tính
dự báo chuột hại.
- Phương pháp điều tra
chuột hại
- Phương pháp dự báo
sự phát sinh thành dịch
cuả chuột hại
2. Phương pháp dự tính
dự báo nhện hại
- Phương pháp điều tra
nhện hại
- Phương pháp dự báo
sự phát sinh thành dịch
cuả nhện hại
3. Phương pháp dự tính
dự báo ốc bươu vàng
- Phương pháp điều tra
ốc bươu vàng
- Phương pháp dự báo
sự phát sinh thành dịch
của ốc bươu vàng
Giúp sinh viên
nắm được:
- Phương pháp
điều tra chuột
hại, nhện hại, ốc
bươu vàng.
- Phương pháp
dự báo sự phát
sinh thành dịch
của chuột hại,
nhện hại và ốc
bươu vàng.
Đọc TL1 tr
12-30, TL2
tr 20-64,
TL3 tr 37-
85
Tự học Các loài dịch hại chủ
yếu trên lúa và các vụ
dịch trên lúa trong
những năm gần đây
Giúp sinh viên
nâng cao kỹ
năng tìm kiếm và
xử lý thông tin
Trên các
tạp chí
chuyên
nghành,
trên
internet
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
16
7.2.7. Tuần thứ 7
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 5. Dịch hại
chính trên cây lương
thực
1. Dịch hại lúa
- Khái quát tình hình
dịch hại lúa.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên cây
lúa.
- Phương pháp dự tính
dự báo các loài dịch
hại: sâu cuốn lá nhỏ,
bọ xít dài hại lúa; bệnh
khô vằn, bạc lá lúa.
Giúp sinh viên
nắm bắt được:
- Các loài dịch
hại chính trên
cây lương thực
- Phương pháp
dự tính dự báo
các loài dịch hại
chính trên lúa.
Đọc TL1
tr31-55,
TL2 tr64-
88, TL3 tr
85-94
Thực hành Điều tra nhận dạng các
loài sâu bệnh hại lúa
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Tổng hợp
các kiến
thức đã
học, tham
khảo môn
Côn trùng
chuyên
khoa, bệnh
cây chuyên
khoa
KT-ĐG Bài số 2:
Phương pháp dự tính,
dự báo sâu xám hại
ngô. Đề xuất biện pháp
phòng trừ.
Đánh giá khả
năng tổng hợp
kiến thức của SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
17
7.2.8. Tuần thứ 8
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Serminar, Thảo luận
1. Phương pháp dự tính
dự báo sâu đục thân
bướm 2 chấm
- Dựa vào điều tra tiến
độ phát dục kết hợp
nuôi sinh học.
- Dựa vào tổng tích ôn
hữu hiệu và khí hậu đồ
2. Phương pháp dự tính
dự báo bệnh đạo ôn hại
lúa.
- Dựa vào điều tra tiến
độ phát dục kết hợp lây
bệnh nhân tạo.
- Dựa vào tổng tích ôn
hữu hiệu và khí hậu đồ
- Nâng cao kỹ
năng thuyết trình
cho sinh viên
- Giúp sinh viên
nắm bắt được
phương pháp dự
tính, dự báo sâu
đục thân bướm
hai chấm và
bệnh đạo ôn trên
lúa.
Đọc TL1 tr
34, TL2 tr
48-50, TL3
82-84.
Tạp chí
chuyên
nghành,
trên
internet
Tự học Các loài dịch hại chủ
yếu trên cây lương
thực. Các vụ dịch gần
đây trên cây lương
thực
- Đánh giá khả
năng thu thập và
xử lý thông tin
của sinh viên.
- Đánh giá khả
năng tự học, tự
lĩnh hội và tổng
hợp kiến thức
của sinh viên.
Tài liệu
tham khảo
và các tạp
chí chuyên
ngành; trên
internet
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
18
7.2.9. Tuần thứ 9
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 5. Dịch hại
chính trên cây lương
thực (tiếp)
1. Dịch hại trên ngô:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên ngô.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên cây
ngô.
1. Dịch hại trên khoai
lang:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên khoai
lang.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên cây
khoai lang.
Giúp sinh viên
nắm bắt được:
- Các loài dịch
hại chính trên
cây lương thực
- Phương pháp
dự tính dự báo
các loài dịch hại
chính trên cây
ngô và cây khoai
lang.
Đọc TL1
tr31-55,
TL2 tr75-
97, TL3 tr
85-94
Thực hành - Nhận dạng một số
tiêu bản sâu hại trên
cây lương thực
- Nhận dạng một số
tiêu bản bệnh hại trên
cây lương thực
Đánh giá khả
năng tổng hợp
kiến thức của SV
Tham khảo
môn Côn
trùng
chuyên
khoa, bệnh
cây chuyên
khoa
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
19
7.2.10. Tuần thứ 10
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 6. Dịch hại
chính trên cây công
nghiệp:
1. Dịch hại trên cây
đậu tương:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên đậu
tương.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên cây
đậu tương.
1. Dịch hại trên cây
mía:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên cây mía.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên mía
Giúp sinh viên
nắm bắt được:
- Các loài dịch
hại chính trên
cây đậu tương,
cây mía
- Phương pháp
dự tính dự báo
các loài dịch hại
chính trên cây
đậu tương, mía.
Đọc TL1
tr56-66,
TL2 tr100-
110, TL3 tr
85-94
Serminar, Thảo luận
Phương pháp dự tính
dự báo giòi đục thân
đậu tương, rệp xơ trắng
hại mía
- Đánh giá khả
năng tổng hợp
kiến thức của SV
- Nâng cao khả
năng thuyết trình
của SV
Tham khảo
tạp chí
chuyên
ngành, côn
trùng
chuyên
khoa
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
20
7.2.11. Tuần thứ 11
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 6. Dịch hại
chính trên cây công
nghiệp (tiếp):
1. Dịch hại trên cây
chè:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên chè.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên cây
chè.
2. Dịch hại trên cây
bông:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên cây bông.
- Biến động số lượng,
tỷ lệ hại của dịch hại
chính trên bông.
Giúp sinh viên
nắm bắt được:
- Các loài dịch
hại chính trên
cây chè, bông.
- Phương pháp
dự tính dự báo
các loài dịch hại
chính trên cây
chè, bông.
Đọc TL1
tr56-66,
TL2 tr100-
110, TL3 tr
85-94
KT-ĐG Bài số 3:
Tình hình phát sinh
gây hại của các dịch
hại chính trên cây đậu
tương. Phương pháp
dự tính, dự báo sâu
cuốn lá đậu tương. Đề
xuất biện pháp phòng
trừ.
- Đánh giá khả
năng tổng hợp
kiến thức của SV
- Đánh giá khả
năng vận dụng
kiến thức của SV
- Ôn tập
tất cả các
kiến thức
đã học
- Tham
khảo môn
Côn trùng
chuyên
khoa, bệnh
cây chuyên
khoa
21
7.2.12. Tuần thứ 12
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 7. Dịch hại
chính trên cây ăn quả:
1. Dịch hại trên cây có
múi:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên cây có
múi.
- Biến động số lượng
và tỷ lệ hại của một số
dịch hại chính trên cây
có múi.
2. Dịch hại trên cây cà
chua:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên cây cà
chua.
- Biến động số lượng,
tỷ lệ hại của dịch hại
chính trên cà chua.
3. Dịch hại trên cây
đậu rau:
- Khái quát tình hình
dịch hại trên cây đậu
rau.
- Biến động số lượng,
tỷ lệ hại của dịch hại
chính trên đậu rau.
Giúp sinh viên
nắm bắt được:
- Các loài dịch
hại chính trên
cây cà chua,
khoai tây, đậu
rau.
- Phương pháp
dự tính dự báo
các loài dịch hại
chính trên cây cà
chua, khoai tây,
đậu rau.
Đọc TL1
tr67-78,
TL2 tr119-
130, TL3 tr
85-94
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
22
7.2.13. Tuần thứ 13
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Lý thuyết Chương 8: Biến động
số lượng dịch hại chính
trên cây ăn quả
1. Dịch hại chính trên
cây có múi
2. Biến động số lượng
một số dịch hại chính
trên cây có múi:
- Bệnh Greening vàng
lá cam, chanh
- Rầy chổng cánh
- Nhện đỏ hại cây có
múi
Giúp sinh viên
nắm bắt được:
- Các loài dịch
hại chính trên
cây có múi
- Phương pháp
dự tính dự báo
các loài dịch hại
chính trên cây có
múi.
Đọc TL1
tr78-87,
TL2 tr130-
136, TL3 tr
85-94
Tự học Phương pháp dự tính,
dự báo:
- Bệnh Greening vàng
lá cam, chanh
- Rầy chổng cánh
- Sinh viên tự
giác lĩnh hội kiến
thức.
- Chuẩn bị tài
liệu để tuần sau
thảo luận
- Tham
khảo trên
các trang
tạp chí
chuyên
nghành
- Các thông
tin trên
mạng
internet
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
23
7.2.14. Tuần thứ 14.
Hình thức TC dạy học
Thời gian Địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Serminar, Thảo luận
1. Phương pháp dự tính
dự báo sâu tơ hại bắp
cải
- Dựa vào điều tra tiến
độ phát dục kết hợp
nuôi sinh học.
- Dựa vào tổng tích ôn
hữu hiệu và khí hậu đồ
2. Phương pháp dự tính
dự báo bệnh sương mai
cà chua.
- Dựa vào điều tra tiến
độ phát dục kết hợp lây
bệnh nhân tạo.
- Dựa vào tổng tích ôn
hữu hiệu và khí hậu đồ
3. Đề xuất biện pháp
phòng trừ sâu tơ hại
bắp cải và bệnh sương
mai cà chua hiệu quả
- Giúp sinh viên
nắm bắt được
phương pháp dự
tính, dự báo sâu
tơ hại bắp cải,
bệnh sương mai
cà chua.
- Nâng cao khả
năng tìm kiếm,
xử lý thông tin
của SV
- Nâng cao khả
năng thuyết trình
của SV
- Tham
khảo trên
các trang
tạp chí
chuyên
nghành
- Các thông
tin trên
mạng
internet
- Côn trùng
chuyên
khoa, bệnh
cây chuyên
khoa.
KT-ĐG Các kiến thức đã lĩnh
hội
Đánh giá khả
năng tiếp thu của
SV
Ôn tập tất
cả các kiến
thức đã học
Tư vấn Phong cách trình bày
và làm việc theo nhóm
của sinh viên
Nâng cao khả
năng thuyết trình
và làm việc theo
nhóm của SV
24
8. Chính sách đối với học phần
- Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học gồm: Giảng đường, phấn, bảng, projector, màn chiếu và máy tính (cho những buổi học và Serminar )
- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên gồm: tham dự giờ đầy đủ, nghe giảng và ghi chép, làm đầy đủ các câu hỏi và bài tập được giao về nhà đúng hạn và chất lượng tốt. Tích cực tham gia phát biểu, trình bày, trao đổi trong các buổi lý thuyết, sirminar và thảo luận bài tập tại lớp.
- Sinh viên phải lên lớp nghe giảng ít nhất 08 tiết lý thuyết; tham dự ít nhất 10 tiết thảo luận, tiết học sirminar, làm việc nhóm, 10 tiết thực hành, làm đầy đủ các bài kiểm tra giữa kỳ và bài kiểm tra đánh giá; tự học những phần đã yêu cầu; đọc tài liệu theo hướng dẫn.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số 30% Với 5 bài bao gồm: 3 bài kiểm tra thường xuyên (thi vấn đáp hoặc thi viết), 2 bài tập nhóm (Serminar). 9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 1 bài
Trọng số 20% (0.2) 9.3. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 1 bài
Trọng số 50% (0,5) Thi kết thúc học phần áp dụng hình thức: Thi tự luận
9.4. Tiêu chí đánh giá: Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận và serminar. Hàng tuần sinh viên phải làm đầy đủ các bài tập được giao ra giấy nộp cho giảng viên và sẽ được giảng viên chấm cho điểm. Trong quá trình học cũng sẽ được giao chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, bài tiểu luận theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp để đánh giá năng lực làm việc theo nhóm của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra kỹ năng đọc, kỹ năng viết, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng
tư duy phê phán...; Kiểm tra kiến thức lý thuyết, kỹ năng quản lý, sử dụng thời gian...; Kiểm tra kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
Thang điểm: 10
25
+ Thi giữa học phần: Kiểm tra kỹ năng áp dụng những khái niệm, nguyên lý đã học vào những
tình huống mới; phân tích giải quyết vấn đề; đề xuất ý tưởng mới; tổng hợp, tích hợp thông tin; kỹ năng tư duy logic về một chỉnh thể cũng như từng bộ phận.
Thang điểm: 10 + Thi kết thúc học phần:
Kiểm tra các mục tiêu tổng hợp, đòi hỏi có sự lập luận sáng tạo của sinh viên. Thang điểm: 10
9.5. Lịch thi, kiểm tra: + Các bài kiểm tra thường xuyên được thực hiện trong các giờ dạy lý thuyết, các giờ thảo luận, các giờ bài tập, bài thực hành.
+ Bài kiểm tra giữa kỳ 1 tiết thực hiện khi kết thúc tuần dạy thứ 8. + Tiến hành các bài thực hành ngay sau khi kết thúc phần lý thuyết. + Sau tuần cuối cùng của học phần tiến hành thi kết thúc học phần theo
hình thức thi trắc nghiệm. Bài thi cuối kỳ thực hiện theo lịch của trường.
Thanh Hoá ngày tháng năm Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giảng viên
Trần Thị Mai