Tài liệu tham khảo

Post on 01-Jan-2016

83 views 0 download

description

ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ. Tài liệu tham khảo. ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ. Lý luận chung về đạo đức 1.1. Khái niệm , Qtrình hình thành ĐĐ 1.2. Vai trò của ĐĐ 1.3. Mối quan hệ giữa ĐĐ và các hình thái ý thức XH khác 1.4. ĐĐ cá nhân , ĐĐ xã hội , ĐĐ tổ chức 2. Đạo đức nghề nghiệp - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

1. Lý luận chung về đạo đức

1.1. Khái niệm, Qtrình hình thành ĐĐ

1.2. Vai trò của ĐĐ

1.3. Mối quan hệ giữa ĐĐ và các hình thái ý thức XH khác

1.4. ĐĐ cá nhân, ĐĐ xã hội, ĐĐ tổ chức

2. Đạo đức nghề nghiệp

2.1. Khái niệm

2.2. Chân giá trị nghề nghiệp

2.3. ĐĐ nghề nghiệp

2.4. ĐĐ nghề nghiệp của một số nhóm nghề.2

3. Công vụ, đạo đức thực thi công vụ

3.1. Công vụ, giá trị công vụ, Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi công vụ

3.2. Quá trình hình thành ĐĐ thực thi CV

3.3. Các yếu tố ĐĐ công vụ.

4. Tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực thi công vụ

5. Pháp luật về đạo đức công vụ

5.1. Nguyên tắc chung

5.2. PL về ĐĐ công vụ ở VN

5.3. PL về ĐĐ công vụ của một số nước.

3

• Đạo đức bao gồm “nguyên lý tự nhiên là đạo, được vào trong lòng người là đức- cái pháp lý người ta nên noi theo“ (Hán –Việt từ điển, Đào Duy Anh, 1957).

• Đạo đức là những tiêu chuẩn, nguyên tắc được dư luận xã hội thừa nhận, quy định quan hệ của con người đối với nhau và đối với xã hội.

Đạo đức được định nghĩa là “một hình thái ý thức XH, là tập hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với nhau và quan hệ với XH, chúng được thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của dư luận xã hội” (GTr. Đạo đức học- NXB ĐHSP).

• Đạo đức là một hình thái ý thức XH đặc thù, là sự phản ánh tồn tại XH, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng như chính trị, pháp luật, tôn giáo, khoa học, nghệ thuật.

• Đạo đức là toàn bộ những “quan niệm, tri thức và các trạng thái xúc cảm tâm lý chung của cộng đồng về các giá trị thiện ác, lương tâm và trách nhiệm, hạnh phúc và công bằng, vị tha và dũng cảm” được cộng đồng thừa nhận như là những “quy tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa cá nhân với XH, giữa cá nhân với cá nhân trong XH”.

• Đạo đức được xem xét trên 2 mặt:

- Những giá trị, chuẩn mực đạo đức - Những hành vi đạo đức, những phẩm chất có thể kiểm chứng trong thực tiễn

• Trong các mối quan hệ con người với con người, các bên hữu quan dựa vào các chuẩn mực để phán xét các hành động cụ thể là đúng hay sai, tốt hay xấu và ra quyết định về hành vi sẽ thực hiện.

Điều chỉnh về đạo đức

Hợp thức/ ưu tiên tuân thủ các chuẩn mực (hỗ trợ bởi lãnh đạo cao cấp)

Điều chỉnh tự chủ/ ưu tiên tôn trọng quyền tự chủ (được hỗ trợ bởi các thành viên trong tổ chức)

- Xét quan hệ ý thức & hành động:

Ý thức ĐĐ và Thực tiễn ĐĐ- Xét quan hệ người &

người:

Quan hệ đạo đức- Xét quan hệ cái

chung & cái riêng:

ĐĐ XH và ĐĐ cá nhân.

CẤU TRÚC

ĐĐ

Quan hệ ĐĐ

Ý thức ĐĐ & Thực

tiễn ĐĐĐĐ

XH & ĐĐ cá nhân

1. Điều chỉnh hành vi:- Mang tính tự giác- Tính tích cực, bền vững- Đảm bảo sự hài hòa các nhóm lợi ích

2. Chức năng giáo dục:- Các môi trường- Xã hội hóa- Định hướng cá nhân

3. Chức năng nhận thức:- Từ nhận thức giá trị đến hành vi đạo đức;- Quá trình hướng nội và hướng ngoại;- Từ nhận thức đạo đức đem lại tri thức và ý

thức đạo đức.

• Mỗi người tự giác trong ứng xử theo chuẩn mực (điều chỉnh của chủ thể ĐĐ)

• Dư luận xã hội tác động khiến cá nhân điều chỉnh hành vi, bằng cách khuyến khích những hành vi phù hợp các giá trị, phản đối, lên án, ngăn cản các hành vi sai trái.

Chức năngđiều chỉnh hành vi

• Con người được uốn nắn theo chuẩn mực đạo đức (trong gia đình, nhà trường, xã hội)

• Thông qua giáo dục đạo đức, các cá nhân tiếp thu các giá trị đạo đức xã hội, hình thành phẩm chất đạo đức cá nhân.

Chức nănggiáo dục

• Nhận thức hướng ngoại: lấy nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội làm đối tượng nhận thức, chuyển hoá thành ý thức, phẩm chất đạo đức cá nhân

• Nhận thức hướng nội: sự tự đánh giá về thái độ, hành vi của bản thân so với nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội, từ đó hình thành các quan điểm, nguyên tắc sống cho mình.

Chức năng nhận thức

• Đạo đức là mục tiêu, đồng thời là động lực phát triển của loài người

• Đạo đức là nền tảng cho sự phát triển của cá nhân, cộng đồng, xã hội.

-Đạo đức dưới chế độ công xã nguyên thủy- Đạo đức trong xã hội chiếm hữu nô lệ- Đạo đức trong xã hội phong kiến- Đạo đức trong xã hội tư bản- Đạo đức cộng sản chủ nghĩa.

-Quan hệ giữa ĐĐ và chính trị;-Quan hệ giữa ĐĐ và pháp luật;-Quan hệ giữa ĐĐ và tôn giáo;-Quan hệ giữa ĐĐ và khoa học;-Quan hệ giữa ĐĐ và nghệ thuật.

Ý thức đạo đức

Hành vi đạo đức Quan hệ đạo đức

- Là sự phản ánh tồn tại xã hội của cộng đồng người nhất định;

- Đạo đức xã hội bao gồm những giá trị, chuẩn mực thừa nhận trong cộng đồng, điều chỉnh hành vi của các cá nhân trong cộng đồng nhằm ổn định, phát triển và hoàn thiện cộng đồng xã hội ấy.

ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI

1. Nhận thức cá nhân về những chân giá trị của các QHXH, con người;

2. Hình thành nhận thức của 1 nhóm về các chân giá trị chung;

3. Hình thành và công nhận lẫn nhau các chân giá trị của các QHXH, con người;

4. Tính pháp lý hóa các chân giá trị (quy tắc, quy chế, luật lệ, pháp luật.

1.Nhận thức cá

nhân

2.Hình thành nhận thức nhóm

3.Công nhận

4.Pháp lý hóa

ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ ĐẠO ĐỨC CÁ NHÂN

• Đạo đức XH là tổng hòa những giá trị tiêu biểu, chung nhất của đạo đức cá nhân

• Đạo đức XH chịu tác động của các giá trị đạo đức của những cá nhân kiệt xuất.

Đạo đức cá nhân là những giá trị mà bản thân hướng tới, cố gắng tạo ra cho mình, thể hiện cách ứng xử, quan hệ với nhau trong đời sống xã hội, cộng đồng.

ĐĐ CÁ NHÂN,

XH

Tính dân tộc

Tính giai cấp

Tính thời đại

Trình độ phát triển

KT-XH

Đặc trưng cơ bản của TC ảnh hưởng đến đạo đức TC:

-Quy mô

-Nguồn nhân lực

-Môi trường

-Công nghệ

-Nguồn tài chính

-Mô hình lãnh đạo

-Văn hóa tổ chức

-Thương hiệu

- …

Đặc điểm các quan hệ trong TC ảnh hưởng đến đạo đức TC:

-Cơ cấu tổ chức và các mối quan hệ

-Nhiệm vụ

-Quy trình, thủ tục

-Quyền hạn

-Phân công lao động

-Quan hệ báo cáo.

Đạo đức tổ chức là những quy định mang tính chuẩn mực định hướng cho các thành viên hoạt động.

-Những chuẩn mực cụ thể điều chỉnh các mối quan hệ, hành vi của tổ chức

-Điều lệ, quy tắc, quy chế hoạt động chung của tổ chức và những quy định

-Tính tự nguyện cao của Đạo đức tổ chức.

- Nghề nghiệp được hiểu là những hoạt động, công việc nhằm đáp ứng các nhu cầu nhất định của xã hội (cung cấp những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu nhất định)

- Nghề nghiệp được hình thành trong quá trình phân công lao động xã hội.

Đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. (Luật Viên chức 2010)

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

• Mỗi nghề trong xã hội đều có những chân giá trị đó là những lợi ích mà nghề mang lại cho cộng đồng, là lý do cho sự tồn tại của nghề, được cộng đồng thừa nhận.

• Người hành nghề luôn hướng đến những chân giá trị của nghề. Hành vi hành nghề hướng đến chân giá trị là hành vi đạo đức nghề nghiệp.

• Hội nghề nghiệp đúc kết các chuẩn mực ĐĐ hành nghề.• Đ Đ nghề nghiệp được duy trì dựa trên nỗ lực cá nhân,

tổ chức nghề nghiệp, của nhà nước, và kỳ vọng của xã hội.

Vai trò của ĐĐ nghề nghiệp

• ĐĐ nghề nghiệp quyết định sự tồn tại và trưởng thành trong nghề nghiệp của cá nhân

• ĐĐ nghề nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức

• ĐĐ nghề nghiệp của một nghề nào đó góp phần tạo lập sự ổn định, phát triển xã hội cũng như sự phát triển của chính nghề đó.

- Đặc điểm nghề báo:liên quan đến cung cấp, xử lý thông tin trên các phương tin thông tin đại chung. .. ..

- Người hành nghề: Phóng viên, Biên tập viên

- Chân giá trị: Trung thực, kịp thời, đầy đủ, chính xác, .. ..

- Quy tắc hành nghề: Thông tin nhanh chóng, trung thực, đầy đủGiữ lương tâm trong sạch, …

- Tấm gương ĐĐ nghề nghiệp: .. ..

NGHỀ BÁO

Đặc điểm nghề: - Dạy chữ, dạy người, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. - Là nghề cao quý trong các nghề cao quý-…

Người hành nghề: nhà giáo, nhà quản lý giáo dục Chân giá trị: Tri thức, Lương tâm, trách nhiệm, gương mẫu

chuẩn mực, .. .. Quy tắc hành nghề:

- Học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với xã hội- Sư phạm, mẫu mực- .. ..…

Tấm gương ĐĐ nghề nghiệp: .. ..

NGHỀ GIÁO

• Đặc điểm nghề: - cứu người, khám chữa bệnh. - nghề cao quý, mang tính nhân đạo-.. ..

• Người hành nghề: Y sĩ, bác sỹ, điều dưỡng, lương y• Chân giá trị: Tìm đúng bệnh, Tận tâm hết lòng cứu

chữa, .. ..• Quy tắc hành nghề:

- Theo đúng phác đồ điều trị, - Không gian dối, giết người - lương y như từ mẫu-…

• Tấm gương ĐĐ nghề nghiệp: .. ..

NGHỀ Y

3.1. Cán bộ, Công chức, Viên chức-Khái niệm-ĐĐ người làm việc cho Nhà nước3.2. Công vụ-Công vụ-Giá trị công vụ-Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt

động thực thi công vụ.

-Công vụ là họat động quản lý, phục vụ các nhiệm vụ công quyền;

-Công vụ thường được xem xét gắn liền với cơ quan HCNN - hoạt động thực thi pháp luật;

-Công vụ được hiểu là hoạt động của những người làm việc công;

-Hoạt động công vụ của CBCC là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao (Luật CBCC);

-Công vụ là hoạt động mang tính quyền lực công, tính pháp lý, chủ yếu do đội ngũ công chức tiến hành nhằm bảo đảm cho xã hội vận hành có điều hoà điều chỉnh.

30

Công chức là thuật ngữ chỉ một nhóm người đặc biệt làm cho nhà nước. Tuỳ đặc điểm lịch sử, chính trị, kinh tế, xã hội…của các quốc gia mà khái niệm công chức không giống nhau.

-Sắc lệnh 76/SL ngày 20/5/1950 ban hành Quy chế công chức

Việt Nam;

-NĐ 169/HĐBT 25/5/1991;

-Pháp lệnh CBCC (1998, sửa đổi 2003);

+NĐ 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998;

+NĐ117 (2003);

-Luật CBCC (2008);

+NĐ 06/2010/NĐ-CP, 25/01/2010;

-Luật Viên chức 2010.

Loại hình công việc của công chức

Công việc do công chức đảm nhiệm mang ý nghĩa đặc biệt, khác với các loại công việc mà người lao động trong các tổ chức không thuộc khu vực nhà nước đảm nhiệm.

Một số đặc điểm:

• Mang tính phục vụ, vì lợi ích cộng đồng

• Gồm những công việc thực hiện chức năng của NN, nhân danh NN, có tính quyền lực NN.

• Tác động đến sự phát triển của cộng đồng, xã hội

• Mang tính nhân văn, nhân đạo.

• Loại hình lao động phức tạp, khó lượng hóa.

Đạo đức HCM• Qua cuộc đời hoạt động, sự nghiệp;• Qua những chân giá trị về ứng xử với nhân

dân, đồng chí, bè bạn, công việc và với kẻ địch;

• Qua các tài liệu, sách báo.Tư tưởng ĐĐ HCM trong thực thi công vụ.

4.1. Quá trình hình thành đạo đức công vụ

-Giai đoạn tự phát

-Giai đoạn pháp luật hóa

-Giai đoạn tự giác

4.2. Các yếu tố đạo đức công vụ

- đạo đức cá nhân

- đạo đức XH

- đạo đức nghề nghiệp của công chức

- Quy định của pháp luật.

Giai đoạn tự phát

Giai đoạn pháp luật hóa

Giai đoạn tự giác

Con đường hình thành:

Ý thức ĐĐ – Hành vi ĐĐ – Quan hệ ĐĐ

5.1. Nguyên tắc chung xây dựng pháp luật về đạo đức công vụ

5.2. Pháp luật về đạo đức công vụ ở VN

5.3. Pháp luật đạo đức công vụ của một số nước.

-Tính đặc thù công việc của CC.

-Tính phục vụ công, phi lợi nhuận.

-Tính đạo đức nghề nghiệp.

-Tính chuẩn mực.

- Nghĩa vụ và quyền lợi.

1. Nguyên tắc chung về đạo đức;2. Cách thức ứng xử về mâu thuẫn lợi ích

khi thực thi công việc;3. Tặng phẩm, biếu;4. Các hoạt động bên ngoài;5. Cách thức sử dụng thông tin;6. Hoạt động chính trị;7. Hành vi cuộc sống riêng;8. Sử dụng tài sản công;9. Thời gian làm việc;10.Nhận quà bằng vật chất.

11.Quan hệ với công chúng;12.Hạn chế sau khi rời công sở (nghỉ hưu, nghỉ

việc,v.v.);13.Trách nhiệm và chịu trách nhiệm (phạt);14.Cơ chế khuyến khích, động viên;15.Các quan hệ và ứng xử16.Đạo đức trong quan hệ với chính phủ và quốc

hội;17.Phục vụ chính phủ 18.Hoạt động chính trị và quan hệ với công chúng19.Quan hệ với quốc hội, cố vấn bộ trưởng và đối

lập.

-Luật CBCC 2008;

-Các Luật:

Phòng chống tham nhũng;

Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

Thi đua, khen thưởng

-Quyết định 129/2007/QD-TTg, ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế VH công sở.

Luật CBCC Việt Nam

• Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.• Bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp

của tổ chức, công dân. • Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự

kiểm tra, giám sát.• Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông

suốt và hiệu quả.• Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt

chẽ.

- 6 Giá trị cốt lõi của công vụ Hongkong- 16 nguyên tắc cơ bản trong Luật về Đ

Đ CC của Nga- Luật công vụ Anh- Luật giá trị và đạo đức công chức

Canada

Những giá trị cốt lõi của công vụ

• Liêm chính• Khách quan• Tuân thủ pháp

luật

• Minh bạch• Trung thực • Chuyên nghiệp

Xác định giá trị cốt lõi của công vụ• Dựa trên giá trị chuẩn mực của xã hội• Dựa trên nguyên tắc dân chủ• Dựa trên các chuẩn mực nghề nghiệp.

• Lý luận chung về đạo đức;• Đạo đức nghề nghiệp;• Công vụ, Đạo đức thực thi công vụ của

công chức;• Tư tưởng đạo đức HCM trong thực thi

công vụ;• Pháp luật về đạo đức công vụ.

44

Tài liệu tham khảoTS. Ngô Thành Can

Học viện Hành chínhWebsite: ngôthànhcan.vn

Email: ngothanhcanbnv@gmail.com