Post on 29-Oct-2015
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 1
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
CÂN BĂNG ĐỊNH LƯỢNG
I. Hướng dẫn sử dụng tủ điều khiển cân băng
I.1 Chọn chế độ vận hành
Sử dụng công tắc AUTO/MAN để chọn chế độ.
Bật công tắc về vị trí AUTO.
I.2 Sử dụng chế độ vận hành
I.2.1. Chế độ chạy tay:
Bật công tắc chế độ về vị trí “MAN”.
Bật công tắc RUN/STOP
Xoay chiết áp điều chỉnh tần số động cơ.
I.2.2. Chế độ chạy tự động:
Bật công tắc chế độ về vị trí “AUTO”.
Đặt lưu lượng cân (tấn/h) ở phần mềm giám sát điều khiển hoặc trực tiếp
trên bộ điều khiển PID bằng các phím tăng, giảm.
Bật công tắc RUN/STOP về vị trí RUN.
Chú ý: khi gặp sự cố cần thao tác sau:
+ Nhanh chóng nhấn nút dừng khẩn.
+ Báo cho tổ trưởng, quản đốc.
+ Sau khi sự cố đc khắc phục, khôi phục lại nút dừng khẩn, đưa hệ thống
hoạt động lại bình thường.
II. Hướng dẫn sử dụng đầu cân
CB900K được thiết kế, chế tạo dựa trên công nghệ mới nhất của Nhật
Bản.Với các tính năng năng vượt trội đã được khẳng định như: hiển thị chính
xác khối lượng, lưu lượng; tích hợp sẵn chuẩn truyền thông công nghiệp
RS232/RS485; cho phép hiển thị từ xa…Do đó CB900K luôn là lựa chọn hàng
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 2
đầu cho những nhà tích hợp hệ thống khi giải quyết những bài toán về cân, đặc
biệt là cân băng định lượng!
II.1 Giải thích kí tự :
Print : Phím bấm, sử dụng khi cần in các báo cáo về lưu lượng, tổng
lượng tích luỹ, tốc độ băng, khối lượng hiện tại trên băng, đơn vị cân, khối
lượng băng khi không chở liệu(khối lượng không tải).
TARE : Phím bấm, sử dụng khi thiết lập thông số Tare trong quá trình
hiệu chỉnh cân.(chỉ dùng trong quá trình cài đặt hiệu chỉnh lấy điểm Tare, tuyệt
đối không ấn phím này khi cân đang hoạt động sản xuất bình thường )
VIEW : phím bấm, sử dụng khi cần quan sát lần lượt từng tham số: Lưu
lượng, tốc độ, khối lượng hiện tại trên băng, khối lượng không tải của băng, báo
lỗi.
C : phím bấm, sử dụng khi cần xoá giá trị đang cài đặt.
E : phím bấm, sử dụng khi xác nhận giá trị cài đặt.
RESET : phím bấm, sử dụng khi cần Reset lỗi hoặc giá trị tổng lượng
tích luỹ hiển thị trên măt cân.
0 : phím bấm, sử dụng khi cần nhập giá trị 0.
Func : phím bấm, sử dụng khi chọn lựa chức năng cài đặt.
Cal : phím bấm, sử dụng khi hiệu chỉnh cân.
SB : phím bấm, sử dụng trong chế độ chờ.
TXD(+) : điểm đấu dây (vị trí mặt sau đầu cân), sử dụng trong truyền
thông nối tiếp RS232 hay RS485.
RXD(-) : điểm đấu dây (vị trí mặt sau đầu cân), sử dụng trong truyền
thông nối tiếp RS232 hay RS485.
COM : chân chung khi sử dụng truyền thông RS232,RS485.
12V : chân 12V cấp nguồn Encoder.
SPEED : đầu vào tốc độ, nhận tín hiệu từ Encoder.
SP COM : chân chung, nối với Encoder.
AN 1+ : đầu ra tương tự +.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 3
AN 1- : đầu ra tương tự -.
II.2 Cài đặt các tham số CB900K :
Sử dụng phím Func và các chữ số 0 ~ 9 cho quá trình cài đặt:
II.2.1 Cài đặt tham số khối lượng : “Func”+”0”.
Vị trí dấu phảy thập phân: chọn udp = 1.
Độ rộng bước: chọn d = 1.
Khối lượng lớn nhất : 5000.
Đơn vị : chọn unit = 0 .
Điểm Zero : chọn 0.
Lọc nhiễu : chọn d.Flitr = 256.
Chu kỳ cập nhật : chọn dsp = 20.
Khối lượng mặc định : chọn 0.
II.2.2 Cài đặt tham số tốc độ : “Func”+”1”.
Vị trí dấu phảy thập phân: chọn udp = 3.
Đơn vị : chọn 0.
Tốc độ Min : đặt 0,01.
Tốc độ mặc định : nhập vào tôc độ thực thu được.
Tín hiệu đầu vào : chọn 0.
Quá trình hiệu chỉnh tốc độ:
+ chạy băng tải và đo thời gian băng chạy 1 vòng hết bao nhiêu thời gian.
Ví dụ băng có chu vi 4.2m chạy 1 vòng hết 25s, tức là tốc độ băng chạy
10.08m/p
+ nhấn phím VIEW sang màn hình Speed.
+ vào Func 1 (Func speed).
+ nhấn E cho tới màn hình P.input và điều chỉnh thông số sao cho tốc độ
hiển thị đạt được như tốc độ thực tế đã đo. Theo ví dụ trên là 10.080 sau đó nhân
với 8 và nhập lại thông số P.input, nhấn E rồi RESET kết thúc quá trình hiệu
chỉnh tốc độ.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 4
II.2.3.Cài đặt tham số đầu ra tương tự : “Func”+”4”.
Chọn chân đầu ra tương tự : chân 1(AL1)
Loại tín hiệu đầu ra tương tự: Ana1.tp= cUr (loại dòng)
Giá trị thấp nhất : Ana1.ze=0
Giá trị cao nhất : Ana1.sp=20.
Giá trị khối lượng tương ứng với thông số Ana1.sp : Ana1.rd= 50,000.
II.2.4 Điều chỉnh lưu lượng : “Func”+”8”.
Nhập lưu lượng chuẩn: hệ số Kq
Chọn đường đặc tính tuyến tính : ON
Lưu lượng danh định chuẩn:
Lưu lượng trung bình.
Lưu lượng trung bình chuẩn.
Lưu lượng thấp.
Lưu lượng cao.
Tổng tích luỹ thấp.
Tổng tích luỹ cao.
Tổng tích luỹ đặt.
Tốc độ thấp.
Tốc độ cao.
II.3 Hiệu chỉnh tĩnh.
Khi làm việc với cân, chúng ta bắt buộc phải tiến hành một quá trình gọi
là hiệu chỉnh cân.Có hai bước phải thực hiện : hiệu chỉnh tĩnh và hiệu chỉnh
động.
Quá trình hiệu chỉnh tĩnh :
Ấn “cal”+”2”.
Hiệu chỉnh điểm ZERO (điểm không tải): ấn “E”
Điều kiện tiến hành :
+ Băng đứng yên, không có vật lệu trên băng.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 5
+ Độ nhậy của loacell phải nhỏ hơn 2mV/V.
Hiệu chỉnh điểm SPAN (điểm có tải ) :
Điều kiện tiến hành:
+ Khối lượng mẫu cân phải lớn hơn 10% khối lượng lớn nhất.
+ Mẫu cân phải được đặt ở chính giữa thanh gá loadcell.
+ Độ nhạy đầu vào trong khoảng 100 ~ 1000.
độ phân giải=tín hiệu vào/(giá trị điểm Span*hệ số nhân).
+ Độ nhạy đầu vào phải bé hơn 0,5MV/V.
Độ nhạy đầu vào = điện áp vào/độ phân giải.
II.4 . Hiệu chỉnh động.
Các bước thực hiện :
Xác định trọng lượng thực tế và trọng lượng đầu cân báo về.
Vào Func 8 thay đổi hệ số Kq sao cho trọng lượng thực tế và trọng lượng
đầu cân báo về trùng nhau.
Công thức dùng thay đổi hệ số Kq: Kqmới = (1+ mM )xKqcũ /2.
Trong đó M: trọng lượng thực tế, m trọng lượng đầu cân báo về.
Chú ý: Trong quá trình sử dụng cân phục vụ sản xuất :
1. Tuyệt đối không ấn các phím của quá trình cài đặt thông số cân như :
“tare”, “cal”.
2. Sử dụng phím “VIEW” khi cần theo dõi các tham số trên mặt cân; phím
“RESET” khi cần xoá bỏ lượng tổng tích luỹ hiển thị.
3. Đầu cân CB900K cũng như các thiết bị khác trong hệ thống đều đã được
cài đặt thông số phù hợp với thực tế sử dụng, do đó chúng tôi khuyến cáo người
sử dụng không nên tự ý cài đặt, thay đổi lại thông số của thiết bị.
4. Yêu cầu thường xuyên vệ sinh tủ điện bằng khí sạch sau mỗi ca làm việc.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 6
III. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển PID
Bộ điều khiển DTB4896LR thực chất là một bộ điều khiển nhiệt độ.Nó là
một sản phẩm cao cấp của hãng DELTA, được sử dụng rộng rãi để giải quyết tối
ưu bài toán điều khiển các quá trình trong công nghiệp. Nó cho phép cài đặt
thuật toán PID tự động.(PID với n=4)
Trong hệ thống cân băng tải, đầu cân CB900K đo lưu lượng vật chất chạy
trên băng → đưa ra tín hiệu dòng một chiều 0~20mA tương ứng. Tín hiệu này
phản ánh lưu lượng mà đầu cân đo được.Bộ điều khiển nhận tín hiệu này, so
sánh với giá trị lưu lượng đặt → đưa ra tín hiệu dòng 4~20mA điều khiển biến
tần.Tần số thay đổi → tốc độ động cơ thay đổi → lưu lượng thay đổi.
III.1 Cách sử dụng bộ DTB4896*:
PV Hiển thị giá trị lưu lượng thực tế
SV Hiển thị giá trị lưu lượng đặt
AT Hiển thị trạng thái tự động dò tìm
thông số.
OUT Hiiển thị trạng thái đầu ra hoạt động.
SET Phím chọn chế độ cài đặt , xác nhận
giá trị cài đặt.
Phím chọn thông số cài đặt Lựa chọn các chức năng hiển
thị,cài đặt thông số.
Phím tăng giá trị
Sử dụng để tăng giá trị lưu
lưọng đặt, giá trị thông số cài
đặt.
Phím giảm giá trị
Sử dụng để giảm giá trị lưu
lượng đặt, giá trị thông số cài
đặt.
AL Hiển thị trạng thái lỗi
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 7
Bộ DTB4896 có 3 chế độ : chế độ vận hành, chế độ chỉnh định, chế độ đặt
điều kiện đầu.
Trạng thái bình thường ở chế độ vận hành (Operator Mode). Ấn phím
SET duy trì lớn hơn 3 giây → chuyển sang chế độ đặt điều kiện đầu (initial
Seting Mode). Nhỏ hơn 3 giây→ chuyển sang chế độ chỉnh định thông số
(Regulation mode).
Chú ý:Trong mỗi chế độ, sử dụng phím để chuyển sang các tham
số kế tiếp.
III.2 Bảng thông số cài đặt:
Chế độ chỉnh định Chế độ vận hành Chế độ đặt điều kiện đầu
At:
Tự động chỉnh định thông số
PID.
1234 :
Sử dụng phím tăng/giảm giá
trị đặt .
InPt :
Chọn loại tín hiệu đầu vào
PIDn:
Có 4 nhóm PID. Khi n=4, bộ
PID sẽ tự động dò tìm thông
số phù hợp.
r - S :
Cài đặt bộ điều khiển
chạy/dừng
tPUn :
Chọn đơn vị nhiệt độ.
Pdof:
Cài đặt thông số bộ điều
khiển PD (Ti=0)
Ptrn:
Cài đặt PID chuẩn, kết hợp
với thông số thời gian cài đặt
PStP
tP-H :
Giá trị cận trên tín hiệu vào.
( Đặt 20 )
HtS:
Cài đặt điều khiển tăng nhiệt.
(Sử dụng khi điều khiển
nhiệt).
SP:
Vị trí dấu phẩy thập phân.
tP-L :
Giá trị cận dưới tín hiệu
vào.
( Đặt 0 )
CtS:
Cài đặt điều khiển giảm
nhiệt.(Sử dụng khi điều khiển
nhiệt).
AL 1H:
Giới hạn cận trên cảnh báo
lỗi thứ nhất.
CtrL :
Chọn chế độ điều khiển
HtPd/CLPd:
Cài đặt chu trình điều khiển
AL 1L:
Giới hạn cận dưới cảnh báo
S-HC :
Chọn chế độ điều khiển
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 8
tăng/giảm nhiệt (Sử dụng khi
điều khiển nhiệt).
lỗi thứ nhất. tăng/giảm nhiệt hay
HCpd:
Cài đặt nhóm đầu ra thứ hai.
AL 2H:
Giới hạn cận trên cảnh báo
lỗi thứ hai.
ALA1 :
Cài đặt báo lỗi 1 .
CoEF: tham
số P nhóm đầu ra2 = tham số
P nhóm1xCoEF
AL 2L:
Giới hạn cận dưới cảnh báo
lỗi thứ hai.
ALA2:
Cài đặt báo lỗi 2 .
dEAd :
Miền giá trị chết nằm giữa 2
giới hạn của 2 chế độ
tăng/giảm nhiệt. (xem thêm
tài liệu gốc)
AL 3H:
Giới hạn cận trên cảnh báo
lỗi thứ ba.
ALA3 :
Cài đặt báo lỗi 3 .
u-Fb:
Giá trị tín hiệu phản hồi. (sử
dụng khi điều khiển van)
AL 3L:
Giới hạn cận dưới cảnh báo
lỗi thứ ba.
SALA:
Cài đặt chế độ báo lỗi.
u-At:
Tự động điều chỉnh giá trị
phản hồi.(sử dụng khi điều
khiển van)
LoC:
Đặt chế độ khoá.
CoSH:
Đặt chức năng truyền
thông.
uAtr:
Đặt thời gian để van từ trạng
thái đóng hoàn toàn chuyển
sang mở hoàn toàn.(sử dụng
khi điều khiển van)
oUT1:
Hiển thị và điều chỉnh giá trị
đầu ra nhóm 1.
C-SL:
Lựa chọn định dạng truyền
thông ASCII/RTU.
u-dE:
Miền giá trị chết khi điều
khiển van.
oUT2:
Hiển thị và điều chỉnh giá trị
đầu ra nhóm 2.
C - no:
Đặt địa chỉ truyền thông.
u-HI:
Giới hạn cận trên điều khiển
van.(sử dụng khi điều khiển
van với bộ điều khiển kín,
phản hồi tín hiệu)
Ct:
Cài đặt khi sử dụng biến
dòng.
bPS:
Đặt tốc độ truyền thông.
u-Lo: FoUt: LEn:
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 9
Giới hạn cận dưới điều khiển
van.(sử dụng khi điều khiển
van với bộ điều khiển kín,
phản hồi tín hiệu)
Cài đặt khi sử dụng điều
khiển van.
Cài đặt độ dài dữ liệu.
tPoF:
Điều chỉnh giá trị độ chia
nhiệt độ.
uP:
Tín hiệu phản hồi dạng
digital của van.(cài đặt khi sử
dụng điều khiển van)
Prty:
Cài đặt bit Parity (bít kểm
tra tính chẵn-lẻ).
CrHI:
Điều chỉnh giá trị cận trên tín
hiệu đầu ra tương tự.
StoP:
Cài đặt bit Stop.
CrLo:
Điều chỉnh giá trị cận dưới
tín hiệu đầu ra tương tự
III.3 Các tham số được cài đặt trong hệ thống cân băng :
- Lưu lượng đặt : sử dụng phím tăng/giảm đặt giá trị lưu lượng mong muốn.
- PID n=4 , thiết bị tự động dò tìm thông số phù hợp; giá trị thông số:
P =
Ti =
Td=
- InPt : cur (chọn tín hiệu vào dạng dòng).
- tP - H: cận trên tín hiệu.(giá trị tương ứng với lưu lượng đặt lớn nhất).
- tp – L: 0 (giá trị tương ứng với lưu lượng đặt bé nhất ).
- coSH: ON.
- C-SL : RTU.
- C-no : 2.
- bPS : 9600.
- Len : 8.
- Prty : 1.
- Stop : 1.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 10
IV. Hướng dẫn sử dụng biến tần omron
Biến tần OMRON 3G3JX- A4015 là loại biến tần sử dụng phù hợp với
động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc 380VAC- 1.5KW. Đây là dòng sản
phẩm cao cấp của hãng OMRON và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng
công nghiệp.
IV.1 Bảng giải thích kí hiệu:
Kí hiệu Chức năng Mô tả cụ thể
R/L1
Điện áp 3 pha đầu vào. Cung cấp điện áp 3 pha vào biến
tần. S/L2
T/L3
U/T1
Điện áp 3 pha đầu ra. Cung cấp điện áp ra động cơ. V/T2
W/T3
S1 Điều khiển chạy (thường mở)
Xem thêm tài liệu gốc. S2 Điều khiển dừng (thường đóng)
SC Chân 0.V chung của S1, S2.
FS Mạch nguồn điều khiển dòng/áp. 10mA /10VDC.
FV Đầu vào điều khiển tương tự
Nhận vào tín hiệu tương tự
0~10VDC để điều khiển tần số đầu
ra của biến tần. Điện trở 1 -2 k om
FI Đầu vào điều khiển tương tự 4~20mA điện trở 250 ôm
FC Chân 0.V chung
MA Tiếp điểm báo lỗi (NC) Xem thêm tài liệu gốc.
MC Chân chung MA,MB.
MB Tiếp điểm báo lỗi (NO)
Biến trở Điều chỉnh tần số biến tần.
POWER Đèn báo nguồn
ALARM Đèn báo lỗi
RUN Đèn báo chạy
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 11
PRG đèn báo đang chỉnh thông số Xem thêm tài liệu gốc.
Hz
A Đèn báo chế độ hiển thị Xem thêm tài liệu gốc.
Phím
RUN Nút điều khiển chạy.
STOP
RESET
Nút điều khiển dừng.
Reset lỗi
Chọn chức năng
Lựa chọn các chức năng hiển thị,cài
đặt thông số.
Tăng giá trị Sử dụng để tăng giá trị khi cài đặt.
Giảm giá trị Sử dụng để giảm giá trị khi cài đặt.
ENTER Xác nhận giá trị cài đặt.
IV.2 Hướng dẫn cài đặt:
Tài liệu này giải thích và hướng dẫn cụ thể chức năng và cách sử dụng
của những thông số được cài đặt trong ứng dụng cân băng. (Các tham số khác
tham khảo thêm tài liệu gốc).
Trình tư thao tác: / PRG/ :
Tham
số Chức năng Giá trị cài đặt
A001 Chọn loại tín hiệu điều khiển
00: biến trở trên biến tần
01: từ ngoài
02: giá trị đã cài đặt ở F001
03: modbus
A002 Chế độ chạy
01 : từ ngoài
02: bàn phím
03: modbus
A004 Tần số lớn nhất 50
F002 Thời gian tăng tốc 5
F003 Thời gian giảm tốc 5
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 12
H003 Bảo vệ quá tải 2 (dòng bảo vệ động cơ 1,5kw)
C036 Đầu ra cảnh báo lỗi. (tiếp điểm MA) 01
V. Hướng dẫn sử dụng phần mềm cân băng
Phần mềm giám sát và điều khiển cân băng tải được thiết kế và phát triển
bởi phòng kỹ thuật của công ty cổ phần Công nghệ tự động Tân Phát.
(TANPHAT AUTOTECH J.S.C)
Phần mềm chỉ được sử dụng với các tủ điều khiển cân băng tải đã được
lắp đặt,. Mọi tủ điều khiển cân băng tải do các đơn vị khác thiết kế, lắp đặt và
cấu hình đều không thể sử dụng được phần mềm này.
Yêu cầu hệ thống để sử dụng phần mềm:
- Phần cứng:
CPU: Pentium III trở lên.
Ram: 256MB trở lên.
VGA card: 16MB trở lên.
- Phần mềm:
Máy cài hệ điều hành Windows XP Server pack 1 trở lên, hoặc Windows
2003.
Cài Visual Basic 6.0.
Cài bộ gõ Vietkey, phông chữ TCVN3, và phông Vietnam Local CP
1258.
OCX hỗ trợ (Active Report) – do Tân Phát cung cấp.
Dưới đây là những hướng dẫn sử dụng phần mềm.
V.1 Khởi động chương trình
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 13
Chương trình cần được chứa trong thư mục có sẵn thư mục DATA. Có
hai cách để chạy chương trình giám sát và điều khiển cân băng tải:
- Tìm đến thư mục chứa chương trình, ví dụ: D:\ Chuong trinh can bang
tai\Chuong trinh can bang tai.exe
- Click đúp vào biểu tượng chương trình cân băng tải trên nền desktop
Sau khi đã khởi động chương trình, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập tên
sử dụng và password để có thể vào được chương trình. Sau khi nhập đúng
chương trình sẽ đưa ra lời chào. Bạn ấn phím enter để tiếp tục.
Chương trình sẽ được bắt đầu ngay sau các quá trình trên.
Chú ý: Bạn nên đợi trong khoảng thời gian 5s sau khi màn hình chính
được hiện lên để chương trình có thể đọc hết các thông số ban đầu từ các thiết bị
và cơ sở dữ liệu.
V.2 Màn hình giám sát
Màn hình giám sát chính gồm có:
Thanh công cụ: bao gồm các thanh thả cho phép thiết lập và làm việc với
các chức năng của chương trình (menu chính sẽ được nói rõ trong tài liệu hướng
dẫn phần III).
Thanh chứa các phím tắt: cho phép gọi một số chức năng thường sử dụng:
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 14
Giao diện giám sát các thông số hệ thống: thể hiện các thông số quá trình mà
người vận hành quan tâm, đồng thời giúp người giám sát thay đổi các thông số
của bộ điều khiển hoặc thông số đặt.
Sản lượng tức thời
Dừng ghi dữ liệu
Tái lưu dữ liệu
Thiết lập tỉ lệ liệu
Thiết lập thời gian hệ thống
Lưu dữ liệu khẩn cấp
Hướng dẫn sử dụng
Biểu đồ sản xuất theo ca hoặctháng
Thoát khỏi chương
trình
Báo cáo dữ liệulàm việc của hệ thống
Thống tin phần mềm
Lập báo cáo theo ngày hoặc tháng
Xóa dữ liệu từ đầu cân Thông tin
tác giả
Nút bấm để thiết lập tỉ lệ phối liệu
Phần hiển thị các thông số
quá trình
Đèn báo trạng thái hoạt động của bộ điều khiển: đen: không có tín hiệu về, xanh: đang chạy
bình thường, đỏ: đang dừng
Nháy đúp chuột để thay đổi thông
số bộ PID
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 15
Chức năng của màn hình chính là thực hiện giám sát hoạt động của các
thiết bị đầu cân và bộ điều khiển bên dưới tủ điều khiển. Các thông số từ các đầu
cân và bộ điều khiển được hiển thị thực tế.
Phần hiển thị các thông số gồm 5 thông số:
M (t): Hiển thị tổng năng suất trong 1 tháng. Đơn vị tấn
SL (t): Hiển thị sản lượng tích lũy trong đầu cân. Thông số này sẽ được
cộng dồn vào Tổng năng suất trong tháng. Nó sẽ trả về 0 khi đạt đến mức đã đặt.
Đơn vị tấn
Qs(kg/h): Năng suất đặt cho các băng tải. Đơn vị kg/1 giờ
Qr(kg/h): Năng suất xử lý thực tế trên các băng tải. Đơn vị kg/1 giờ.
Tgian: Thời gian từ lúc vận hành thiết bị điều khiển.
V.III Các menu chính
1. Menu hệ thống
Thiết lập lại thời gian hệ thống
Thay đổi tên kỹ sư và mật khẩu để kỹ sư có thể truy cập vào chức năng điều chỉnh thông só bộ PID
Thay đổi tên người truy cập và mật khẩu truy cập vào chương trình
Thoát khỏi chương trình
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 16
2. Menu thiết lập các thông số
Các thông số ở đây gồm tỉ lệ đặt phối liệu và các ngưỡng sản lượng.
Menu này cung cấp khả năng thiết lập các thông số này trên phòng điều khiển
trung tâm mà không cần xuống tận hiện trường.
3. Các Menu giám sát hoạt động hệ thống
Các menu này cho phép lưu trữ thông tin hệ thống, bao gồm thông tin về
sản lượng của ca, của ngày, của tháng, thông tin về hoạt động của hệ thống.
Ngay khi phần mềm được khởi động, chế độ lưu dữ liệu sẽ được mặc định
tiến hành. Ta có thể dừng quá trình này hoặc tái khởi động bằng các lệnh
“Chạy” và “Dừng” như hình dưới.
Đặt tỉ lệ sản lượng
Dừng chức năng lưu trữ thông tin
Tái khởi động chức năng lưu trữ thông tin
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 17
Chương trình hỗ trợ khả năng theo dõi và lập báo cáo theo ngày, tháng.
Chức năng “Xem báo cáo sản lượng tức thời” cho phép xem sản lượng
lưu lượng liệu tức thời và so sánh nó với lưu lượng đặt cần thiết.
Chức năng “Biểu đồ sản lượng” cho phép xem sự biến động năng suất
trong ca và trong tháng.
Chức năng “Báo cáo” cho phép xem và in báo cáo về sản lượng trong
ngày hoặc trong tháng.
Menu trợ giúp
Đây là menu giúp cung cấp cho người sử dụng những thông tin cơ bản
nhất về phần mềm, trợ giúp sử dụng và về công ty cổ phần tự động hóa Tân
Phát.
Xem báo cáo theo ngày hoặc tháng
Xem biểu đồ năng suất của ca hoặc tháng Xem báo cáo
sản lượng tức thời
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Giới thiệu về công ty cổ phần công nghệ tự động Tân Phát
Giới thiệu về phần mềm
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 18
V.4 Đặt tỷ lệ phối liệu
Để đặt tỉ lệ phối liệu cho các nguyên liệu, có thể khởi động chức năng
bằng ba cách:
Trên menu chính, vào phần Set Parameter => chọn Set productivity.
Trên thanh chứa các phím tắt chọn phím tắt “Thiết lập tỉ lệ phối liệu” (vị
trí thứ 2).
Trên màn hình giám sát chính, click vào phím “thiết lập tỉ lệ phối liệu”
(Nút có hình chiếc máy vi tính).
Sau khi khởi động chức năng đặt tỉ lệ phối liệu. Sẽ xuất hiện của sổ chức
năng như bên dưới:
Các đặc điểm của việc nhập tỉ lệ phối liệu:
Tỉ lệ có thể được nhập theo hai cách: Nhập theo tỉ lệ phần trăm các loại
liệu và năng suất tổng, nhập theo năng suất các loại liệu (tính theo đơn vị kg/1
giờ).
Chọn cân băng hoạt động hoặc dừng
Chọn phương pháp đặt tỉ lệ liệu
Thanh thông báo thời gian xử lý
Các ô thông báo trạng thái
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 19
Để cho các băng chạy hoặc dừng chạy thì phải click để chọn hoặc không
chọn các băng.
Sau khi ấn phím đặt tỉ lệ, chương trình sẽ mất 1 thời gian để đặt các thông
số cho bộ điều khiển, vì thế phải đợi cho chương trình đặt xong mới được thực
hiện các thao tác khác.
Trong quá trình đặt, sẽ có 5 ô trạng thái để báo về việc đặt liệu và sự hoạt
động của băng có thành công hay không (chạy hay không chạy băng). Nếu đặt
thành công, ô trạng thái sẽ báo: SP OK RUN/STOP OK, còn nếu không thành
công thì ô trạng thái sẽ báo SP ERROR RUN/STOP ERROR. Nếu lỗi thì phải ấn
lại phím đặt tỉ lệ liệu lại lần nữa, đến khi thành công.
Chú ý: Khi thực hiện đặt liệu, phải chính xác với yêu cầu công nghệ,
phải đặt các băng chạy hoặc ngừng hoạt động chính xác. Nếu đặt nhiều lần mà
vẫn báo lỗi, thì hãy kiểm tra lại thiết bị.
V.5 Chức năng xóa dữ liệu từ đầu cân và lưu khẩn cấp
1. Xoá dữ liệu từ đầu cân
Đây là chức năng giúp cho người sử dụng xoá lưu lượng tổng trong thời
gian vận hành của đầu cân. Mục đích là đưa thông số lương lượng của nguyên
liệu về 0 sau mỗi ca vận hành. Yêu cầu với người sử dụng là đầu mỗi ca sản
xuất (trước khi vận hành máy), người sử dụng phải thực hiện xoá dữ liệu từ đầu
cân. Yêu cầu này là bắt buộc, nếu như người sử dụng không thực hiện, thì
dữ liệu lưu vào máy và khi in ra báo cáo sẽ bị sai.
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng click vào nút “Xoá dữ liệu từ
đầu cân” (ở vị trí nút thứ 12 trên thanh chứa các phím tắt). Khi khởi động chức
năng này, người sử dụng sẽ thấy xuất hiện 1 của sổ
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 20
Để xoá dữ liệu thì chọn vào phím “Chấp nhận” sau đó chương trình sẽ bắt
đầu quá trình xoá dữ liệu. Trong quá trình xử lý, nếu có lỗi thì ô thông báo trạng
thái sẽ có dòng chữ: “CB 1 Reset Error” (do trong quá trình truyền tín hiệu bị
nhiễu bởi các thiết bị khác), còn nếu không có lỗi thì ô thông báo trạng thái sẽ có
dòng chữ: “CB 1 Reset OK”. Chú ý, thực hiện chức năng này (ấn phím
“Chấp nhận”) đến khi tất cả các đầu cân đã được xoá dữ liệu.
2. Chức năng lưu khẩn cấp
Chức năng mục đích là để lưu dữ liệu sản xuất của 1 ca khi mà cần yêu
cầu tắt máy hay thoát khỏi chương trình trước khi kết thúc ca đó (thời gian vận
hành kết thúc trước khi đến thời gian giao ca).
Yêu cầu này là bắt buộc để có thể lưu dữ liệu vào máy cho chính xác để
khi thực hiện báo cáo, các báo cáo đó sẽ chính xác.
Để thực hiện chức năng này, người vận hành chỉ cần click vào nút “Lưu
ngay lập tức” trên thanh chứa các phím tắt (ở vị trí nút thứ 13 – xem thêm trên
mục II ).
Sau khi nhấn nút, dữ liệ sẽ tự động lưu vào máy tính, và khi đó có thể
thực hiện thoát chương trình hay tắt máy.
Các ô thông báo trạng thái
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 21
V.6 thiết lập các thông số điều khiển bộ PID ( phần dành cho các kỹ sư)
Để có thể thiết lập các thông số cho bộ điều khiển PID thì trên màn hình
giám sát, click đúp vào mô hình bộ điều khiển PID. Sau khi kích hoạt, màn hình
sẽ hiện ra cửa sổ để xác nhận người sử dụng chức năng này
Chú ý: Khuyến cáo chỉ nên sử dụng chức năng này khi người sử dụng là
kỹ sư hoặc có hiểu sâu về sự hoạt động của các bộ điều khiển.
Màn hình thiết lập các thông số cho bộ điều khiển PID như dưới đây
Sau khi khởi động màn hình, chế độ PID đang hoạt động và các thông số
về Kp, Ti, Td sẽ được đọc ra.
Để đặt chế độ cho các PID và các thông số cho bộ điều khiển, người sử
dụng lựa chọn chế độ PID và nhập các thông số. Thiết bị cung cấp cho 5 chế độ
PID – trong đó có 4 chế độ bình thường (từ PID 0 đến PID 3) và 1 chế độ tự
động dò (PID AT). Ở chế độ bình thường thì người sử dụng phải nhập 3 thông
số Kp, Ti, Td cho bộ điều khiển. Còn ở chế độ tự dò thì người sử dụng có thể
chọn 2 trạng thái: dò tự động và dừng dò tự động. Sau khi nhập xong các thông
số, thì bấm nút “Nhập thông số” để nhập.
Ô thông báo trạng thái
Chế độ hiện tại và các thông số của nó
Chế độ sẽ đặt và các thông số của nó
Thanh thông báo thời gian xử lý
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 22
Chú ý: Trong quá trình đọc các tham số hay nhập các tham số, chương
trình sẽ báo về trạng thái đọc ở ô trạng thái phía bên dưới, trong quá trình đọc
hoặc nhập tham số chưong trình sẽ báo thành công hay bị lỗi. Khi bị lỗi người
sử dụng có thể ấn phím “Đọc lại chế độ hiện tại” hay “Nhập thông số” cho đến
khi thành công. Nếu đọc hay nhập nhiều lần không thành công, xin kiểm tra lại
thiết bị.
V.7 Báo cáo và các biểu đồ
1. Biểu đồ năng suất
Bao gồm 2 biểu đồ thành phần: sản lượng các ca trong tháng và sản lượng
từng thời điểm trong ca hiện thời.
Biểu đồ sản lượng từng thời điểm trong ca hiện thời cho phép theo dõi sản
lượng tại từng thời điểm, qua đó biết được tình trạng hệ thống trong mỗi thời
điểm của ca.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 23
Biểu đồ sản lượng theo tháng cho biết sản lượng các ca trong tháng, từ đó
biết được tương quan thành phần liệu của từng ca.
Mục đích của hệ thống điều khiển là sao cho các đường trong 2 biểu đổ
trên tương đối song song với nhau nhằm đáp ứng tỉ lệ liệu.
2. Báo cáo theo ngày và báo cáo theo tháng
Các báo cáo này cho biết sản lượng theo ca của một ngày hoặc trong một
tháng, nhằm đánh giá tình hình sản xuất của cả hệ thống.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 24
3. Báo cáo tình trạng hoạt động của hệ thống
Báo cáo này gồm 2 phần là tình trạng hoạt động và sản lượng theo từng
thời điểm của ca. Nó cho phép người giám sát nhanh chóng tìm hiểu nguyên
nhân gây ra những sai sót do việc sử dụng phần mềm không hợp lý.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 25
V.8. Các chú ý khi sử dụng phần mềm
- Các thiết bị phải được kết nối với máy tính thông qua các card giao tiếp
do công ty cổ phần tự động hóa Tân Phát chúng tôi cung cấp, hoặc tư vấn.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 26
- Hạn chế để cho máy tính bị tắt đột ngột, trước khi tắt máy, cần phải thực
hiện tắt chương trình.
- Không thực hiện các thao tác gây ảnh hưởng đến chương trình, ảnh
hưởng đến sự hoạt động của các thiết bị bên dưới.
- Để cơ sở dữ liệu được chính xác, phải thực hiện đúng quy trình vận
hành… Trước mỗi ca phải xóa dữ liệu từ đầu cân. Khi thoát khỏi chương trình
hoặc tắt máy, nếu chưa đến thời gian hết ca phải thực hiện chức năng “lưu ngay
lập tức” để lưu dữ liệu của ca vận hành đó vào máy
- Nếu chương trình bị lỗi (có thể do mất điện đột ngột, hay xung đột giữa
các phần mềm), thì có thể khởi động lại máy rồi chạy lại phần mềm. Nếu vẫn bị
lỗi, xin hãy liên hệ với công ty chúng tôi để có giải pháp hỗ trợ.
- Mọi thắc mắc, hay góp ý về chương trình xin gửi về hòm thư điện tử của
công ty: tpautotecth@gmail.com, hay qua số điện thoại: 04.6285157 – fax:
04.62851559
Chú ý: QUY TẮC SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN CÂN BĂNG TẢI
- Chỉ có những người có nhiệm vụ mới được sử dụng chương
trình giám sát và điều khiển cân băng tải.
- Thực hiện việc cung cấp đủ nguồn điện cho máy tính trong suốt
quá trình vận hành.
Các bước vận hành phần mềm:
1. Khởi động máy tính.
2. Chạy chương trình.
3. Nhập tên người sử dụng và password.
4. Khởi động chương trình và bắt đầu giám sát, vận hành cân băng tải
5. Trong quá trình vận hành giám sát, nếu cần phải tắt máy tính thì phải thực
hiện đúng quy trình thoát chương trình và tắt máy tính.
Các bước thực hiện đặt tỉ lệ nguyên liệu
1. Phải chắc chắn các cân băng được cho hoạt đông/ngừng hoạt động đúng
theo yêu cầu.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 27
2. Đặt các tỉ lệ nguyên liệu theo năng suất thành phần (hay tỉ lệ thành phần)
đúng. Chắc chắn trước khi đặt liệu, các tỉ lệ này phải đúng.
3. Ấn nút đặt tỉ lệ, quan sát ô trạng thái báo về. Nếu đặt lỗi, phải đặt lại.
Lưu ý: - Khi có mọi sự cố về phần mềm giám sát hay điều khiển thì người
trực vận hành phải báo ngay cho những kỹ sư có thẩm quyền quyết định.
- Trước mỗi ca thì phải xóa dữ liệu từ đầu cân
VI. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
VII. - Việc gá lắp cơ khí Encoder: phải đảm bảo việc đồng tâm với trục
của động cơ.Chỉ những người có chuyên môn về cơ khí đảm nhiệm
việc này.
VIII. - Đấu nối điện Encoder: chỉ sử dụng đầu ra pha A của Encoder. Việc
đấu nối đúng theo thiết kế phải do những người có chuyên môn về
điện đảm nhiệm.
IX. - Tuyệt đối tránh những va đập vào Encoder trong quá trình lắp đặt
cũng như sử dụng thiết bị.(Vì Encoder có cấu tạo là những đĩa thuỷ
tinh mỏng trong suốt dễ vỡ).
X. - Lắp đặt cơ khí Loadcell phải đảm đúng quy tắc: con lăn gắn loadcell
phải cùng nằm trên một mặt phẳng với các con lăn khác.
XI. - Tuyệt đối tránh việc hàn hồ quang tại khu vực lắp loadcell.Vì
loadcell có cấu tạo dựa trên nguyên lý cầu điện trở cân bằng làm việc
với tín hiệu áp 0 ~ 10VDC; tín hiệu dòng cỡ vài miliampe, do đó việc
hàn hồ quang với dòng lên tới vài trăm ampe có thể gây phá huỷ toàn
bộ loadcell.
XII. - Trong quá trình sử dụng khi cần đóng/mở của liệu, người công
nhân vận hành không được đứng trên băng tải tại vị trí lắp con lăn của
loadcell.
XIII. - Thường xuyên kiểm tra độ lệch băng; độ căng băng trong quá trình
chạy.Lưu ý không được chỉnh băng quá căng sẽ gây rách be chắn rơi
liệu ở hai bên thân băng.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 28
XIV. - Thường xuyên tra dầu mỡ bôi trơn định kỳ vào nhông, xích, hộp số
trong từng ca làm việc.
XV. - Trong mỗi ca làm việc, phải tiến hành việc tịnh kiểm tra cân 2 lần
liên tiếp.Nêu sau 2 lần kiểm tra phát hiện thấy cân chạy sai số vượt
quá 2% phải báo lên người có thẩm quyền giải quyết.
XVI. - Trong quá trình máy chạy, tuyệt đối không ấn vào phím “TARE”
trên mặt đầu cân.
XVII. Lưu ý: Công nhân vận hành tuyệt đối không đuợc tự ý chỉnh định các
tham số của hệ thống. Chỉ những người có thẩm quyền và đã được đào
tạo đầy đủ mới được phép can thiệp vào các tham số của hệ thống.
XVIII. ** .Các sự cố và cách khắc phục:
XIX.
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Băng chạy lệch Lệch quả lô. Chỉnh cơ khí.
Băng chạy có hiện tượng
giật
Xích trùng Căng xích.
Hộp số có tiếng kêu rít,
nóng
Khô dầu Bổ xung thêm dầu
Biến tần báo lỗi ‘oC’, còi
hú.
Quá dòng điện - Kiểm tra hiện tượng ngắn
mạch
- kiểm tra tham số cài đặt
biến tần có phù hợp với
công suất động cơ.
- ấn nút dừng khẩn cấp cắt
nguồn cấp cho biến tần,
sau 30 giây mới được phép
khôi phục lại nút dừng
khẩn.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 29
Biến tần báo lỗi ‘OV’, còi
hú.
Quá điện áp - Nguồn cấp quá cao.
- Tăng tham số thời gian
giảm tốc n17. - ấn nút dừng
khẩn cấp cắt nguồn cấp
cho biến tần, sau 30 giây
mới được phép khôi phục
lại nút dừng khẩn.
Biến tần báo lỗi ‘Uv’, còi
hú.
Thấp điện áp - Nguồn cấp quá thấp.
- ấn nút dừng khẩn cấp cắt
nguồn cấp cho biến tần,
sau 30 giây mới được phép
khôi phục lại nút dừng
khẩn.
Biến tần báo lỗi ‘OH’, còi
hú.
Biến tần quá nhiệt - Kiểm tra quạt làm mát.
- ấn nút dừng khẩn cấp cắt
nguồn cấp cho biến tần,
sau 30 giây mới được phép
khôi phục lại nút dừng
khẩn.
Biến tần báo lỗi ‘oL1’, còi
hú.
Quá tải động cơ. - Tăng tham số thời gian
tăng tốc n16
- Đặt lại dòng bảo vệ n32.
- ấn nút dừng khẩn cấp cắt
nguồn cấp cho biến tần,
sau 30 giây mới được phép
khôi phục lại nút dừng
khẩn.
Biến tần báo lỗi ‘oL2’, còi Quá tải biến tần - Thay đông cơ có công
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 30
hú. suất phù hợp với biến tần.
- ấn nút dừng khẩn cấp cắt
nguồn cấp cho biến tần,
sau 30 giây mới được phép
khôi phục lại nút dừng
khẩn.
Các tham số trên màn hình
giám sát máy vi tính
không thay đổi, có hiện
tượng treo máy vi tính.
Máy vi tính bị treo. - Bât tắt lại chương trình
giám sát.
- Khởi động lại máy vi
tính.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
01”
Không có tín hiệu
loadcell báo về
- Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
- Đo kiểm tra loadcell xem
cầu điện trở có cân băng
không, dây dẫn có bị đứt
không.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
02”
Không có tín hiệu lưu
lượng báo về
- Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
- Đo kiểm tra loadcell xem
cầu điện trở có cân băng
không, dây dẫn có bị đứt
không.
- Kiểm tra tín có tín hiệu từ
Encoder đưa về không.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
04”
Không có tín hiệu tôc
độ báo về
- Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 31
- Đo kiểm tra Encoder có
nguồn cấp không, dây dẫn
tín hiệu báo về có bị đứt
không.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
06”
Không có tín hiệu tôc
độ, tín hiệu lưu lượng
báo về
- Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
- Đo kiểm tra Encoder có
nguồn cấp không, dây dẫn
tín hiệu báo về có bị đứt
không.
- Đo kiểm tra loadcell xem
cầu điện trở có cân băng
không, dây dẫn có bị đứt
không.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
08”
Tràn tổng tích luỹ lưu
lượng
- Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
- Xoá tổng tích luỹ trên
đầu cân băng nút
“RESET”.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
10”
Quá tải loadcell - Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
- Căn chỉnh thu hẹp
khoảng cách 2 con lăn tĩnh
để giảm tải cho loadcell.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
20”
Tràn lưư lượng - Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 32
không
- Thực hiện lại quá trình
calib động hệ thống.
Đầu cân báo lỗi “ALARM
40”
Quá tốc độ. - Bật tắt lại nguồn nuôi đầu
cân xem còn hiện tượng đó
không
- Thực hiện lại quá trình
calib tốc độ hệ thống.
Đầu cân báo lỗi “Error 2”
trong quá trình Calib tĩnh.
Điện áp điểm tải quá
thấp.
(thấp hơn 40 microV)
Tăng khối lượng vật chuẩn
đặt lên loadcell.
Đầu cân báo lỗi “Error 3”
trong quá trình Calib tĩnh.
Điện áp điểm 0 quá
thấp.
(thấp hơn 40 microV)
- Chỉnh lại con lăn loadcell
cao lên để tỳ vào mặt băng.
Đầu cân báo lỗi “Error 4”
trong quá trình Calib tĩnh.
Điện áp điểm 0 quá
cao.
(lớn hơn 14mV)
- Chỉnh lại con lăn loadcell
thấp xuống .
Đầu cân hiển thị “uAiF” Không định dạng
đươc tín hiệu loadcell
(tham số Funct 0 đã bị
cài đặt lại không đúng
như ban đầu)
- Cài đặt tham số Funct 0
đúng với định dạng ban
đầu.
Cân băng không chạy,bộ
PID trên màn hình vi tính
hiện màu đỏ.
Bộ điều khiển đã bị
khoá do mất liệu, hoặc
do người thao tác
chuyển PID từ RUN
sang STOP.
ấn vào nút “Chạy lại hệ
thống” hình tam giác trên
màn hình vi tính. Hệ thống
sẽ tự động chạy lại.
Cân băng chạy hiển thị lưu
lượng không thay đổi, sai
Hệ thống chạy ở chế
độ tay.
Chuyển về chế độ tự động.
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 33
lệch so với lưu lượng đặt.
Quan sát lưư lượng báo về
thấy dao động quá lớn so
với lưu lượng đặt.
Lưu ý: Chỉ những người
có thẩm quyền và đã được
đào tạo đầy đủ mới được
phép can thiệp vào mục
này.
Thông số bộ điều
khiển PID đã bị thay
đổi
Dùng tính năng tự động dò
tìm thông số phù hợp của
bộ PID: bật chức năng
“AT” của bộ điều khiển lên
ON; ấn “SET” đẻ bắt đầu
dò tìm.Bộ PID sẽ tự động
dò tìm bộ thông số phù hợp
với luật điều khiển.
Tịnh cân kiểm tra thấy sai
số vượt quá 2%.
Lưu ý: Chỉ những người
có thẩm quyền và đã được
đào tạo đầy đủ mới được
phép can thiệp vào mục
này.
- Độ dơ, mòn về cơ
khí gá lắp loadcell.
- Tham số bộ PID thay
đôi
- Vào mục Func 8 trong
đầu cân chỉnh lại hệ số lưư
lượng Kq theo quy tắc: Kq
thay đổi 0,010 tương ứng
với lưư lượng thực tế thay
đổi 5 kg/phút.
- Dò lại thông số bộ PID.
- Để hệ thống vận hành với
bộ thông số Kq,PID mới
ổn định, sau đó tịnh kiểm
tra lại cân. Nêu vẫn sai,
tiếp tục thực hiện quá trình
chỉnh định như trên.
Mục lục: trang
I. Hướng dẫn sử dụng tủ điều khiển cân băng 1 I.1 Chọn chế độ vận hành 1
I.2 Sử dụng chế độ vận hành 1
II. Hướng dẫn sử dụng đầu cân 1 II.1 Giải thích kí tự 2
Công ty cổ phần công nghệ tự động tân phát http://tudonghoacongnghiep.vn
Tài liệu cân băng định lượng 34
II.2 Cài đặt các tham số CB900K 3
II.3 Hiệu chỉnh tĩnh 4
II.4 Hiệu chỉnh động 5
III. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển PID 5 III.1 Cách sử dụng bộ DTB4896* 6
III.2 Bảng thông số cài đặt 7
III.3 Các tham số được cài đặt trong hệ thống cân băng 9
IV. Hướng dẫn sử dụng biến tần omron 9 IV.1 Bảng giải thích kí hiệu 10
IV.2 Hướng dẫn cài đặt: 11
V . Hướng dẫn sử dụng phần mềm cân băng 12
V.1 Khởi động chương trình 12
V.2 Màn hình giám sát 13
V.3 Các menu chính 15
V.4 Đặt tỷ lệ phối liệu 18
V.5 Chức năng xóa dữ liệu từ đầu cân và lưu khẩn cấp 19
V.6 thiết lập các thông số điều khiển bộ PID 21
V.7 Báo cáo và các biểu đồ 22
V.8 Các chú ý khi sử dụng phần mềm 25
VI . Các lỗi thường gặp và cách khắc phục 27