Post on 08-Jan-2017
ThS Tôn Thất Minh Đạt
Nhắc lại giải phẫu- sinh lý cơ Các đặc tính của cơ:
Tính kích thích được
Tính co thắt: 50-70% chiều dài sợi cơ
Tính kéo dãn được
Tính đàn hồi: năng lượng đàn hồi
Các chức năng của cơ Làm vững khớp: (thành phần làm vững động). ví
dụ ở khớp vai, gối.
Duy trì tư thế: Hoạt động cơ có thể được dùng để duy trì tư thế. thường ở cường độ nhẹ hơn và liên tục,.
Tạo nên vận động: Vận động của xương được tạo nên bởi hoạt động của cơ tạo nên sức căng chuyển đến xương (qua gân) tạo lực xoay.
Các chức năng khác
nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan nội tạng và bảo vệ các mô bên trong khỏi bị chấn thương;
sức căng do cơ có thể thay đổi và kiểm soát áp lực trong các khoang;
cơ góp phần duy trì thân nhiệt bằng cách tạo nhiệt;
tham gia đưa vào/ra (nuốt, tiểu tiện)
Cấu trúc một cơ:
Cơ Bó sợi cơ (B) sợi cơ (C)(TB cơ) tơ cơ gồm các khoanh sarcomere (D), là đơn vị co thắt cơ bản của cơ
Đơn vị vận động: neuron vận động các sợi cơ
Các loại sợi cơ: nhanh (IIa,IIb), chậm (I)
Sắp xếp các sợi cơ: theo chuỗi, song song
Các loại co cơ: đẳng trường,
hướng tâm,
ly tâm
Các vai trò của cơ trong vận động: Chủ vận,
đối vận,
cơ làm vững,
cơ trung hòa
Cơ chế co cơ: cơ chế trượt: sợi actin trượt lên sợi myosin
Đơn vị gân-cơ: MTU
Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ lực:
Các yếu tố của cơ
Các yếu tố của cá nhân
Các yếu tố tâm lý
Các yếu tố đo lường
Các yếu tố phương pháp
Các phương pháp thử cơ Thử cơ bằng tay
Thử cơ bằng dụng cụ
Thử cơ bằng mức độ hoạt động
Thử cơ bằng tay Định nghĩa
là phương pháp khách quan xác định khả năng của bệnh nhân điều khiển một cơ hay một nhóm cơ hoạt động
Mục đích Là phương pháp để chẩn đoán.
Làm cơ sở để lập kế hoạch để phục hồi cơ bắp trong vận động trị liệu.
Một cách để tiên lượng, đánh giá chức năng.
Để chỉ định nẹp và phẫu thuật.
3. Kỹ thuật thử cơ bằng tay Tư thế bệnh nhân
tư thế thoải mái nhất để dễ thực hiện thao tác và sự chính xác.
tuỳ thuộc nhu cầu khám cơ, nhóm cơ và ở bậc cơ
Tư thế người thử cơ
đứng ở vị trí thuận lợi nhất để dễ thực hiện thao tác, đó là:
cố định trợ giúp cho bệnh nhân, ở phần chi thể gần
tạo sức kháng trở hoặc nâng đỡ, ở phần xa chi thể
hoặc sờ nắn sự co cơ (gân, bụng cơ) khi cơ co rất yếu, và
quan sát được bệnh nhân.
Kỹ thuật thử cơ:thử cơ kháng trọng lực suốt tầm vận
động. Nhận xét: Ở người bình thường khi thực hiện co một cơ
hoặc một nhóm cơ nào đó sẽ tạo ra cử động chi thể từ vị trí khởi đầu đến cuối tầm, sự vận động này thắng được trọng lực chi thể, thắng sức cản bên ngoài.
Ở người yếu hơn chỉ thấy được trọng lực của phần chi đó,
nếu yếu hơn nữa thì chỉ thực hiện được động tác khi loại bỏ trọng lực của chi thể,
Yếu hơn nữa, bệnh nhân chỉ vận động tầm nhỏ hoặc chỉ có biểu hiện căng gân.
Nếu bệnh nhân bị liệt hoàn toàn, khi thử cơ không có dấu hiệu co cơ.
Các bước tiến hành Giải thích cho bệnh nhân về các yêu cầu của kỹ
thuật Đặt bệnh nhân tư thế thích hợp Nâng đỡ chi thể ở đầu gần và/hoặc phần xa Hướng dẫn bệnh nhân co cơ chủ động cơ cần
đánh giá Nhìn, sờ sự co cơ, hoặc tạo kháng trở nếu cần
thiết So sánh với bên lành Đánh giá theo bảng
4. Cách ghi kết quả thử cơ Bậc 0: Khi kích hoạt, không có dấu hiệu co cơ - liệt
hoàn toàn. Bậc 1: Co cơ rất yếu, chỉ có thể nhìn hoặc sờ thấy co
gân của cơ đó nhưng không thể thực hiện động tác hết tầm.
Bậc 2: Co cơ thực hiện được TVĐ với điều kiện loại bỏ trọng lực chi thể.
Bậc 3: Co cơ thực hiện được TVĐ và thắng được trọng lực chi thể.
Bậc 4: Co cơ thực hiện được TVĐ, thắng được trọng lực chi thể, và thắng được một phần sức cản bằng tay của người khám.
Bậc 5: Co cơ hoàn toàn bình thường, thắng được sức cản mạnh từ bên ngoài.
Các hệ thống phân độ cơ lực trong thử cơ bằng tay
Bảng 3: 10 nhóm cơ thường được thử trên lâm sang (để đánh giá khoanh tủy)
Cơ Vận động Khoanh tuỷ
Nhị đầu cánh tay Gập khuỷu C5
Duỗi cổ tay quay Duỗi cổ tay C6
Tam đầu cánh tay Duỗi khuỷu C7
Gập các ngón sâu Gập các ngón C8
Dạng ngón út Dạng ngón út T1
Thắt lưng-chậu Gập háng L2
Tứ đầu đùi Duỗi gối L3
Chày trước Gập mu bàn chân L4
Duỗi ngón chân cái dài Duõi ngón chân cái L5
Bụng chân Gập lòng bàn chân S1
CHI TRÊN
Dạng ngón út: bậc 4
Gian cốt mu tay (dạng ngón)
Gian cốt gan tay (khép ngón)
Cơ giunduỗi khớp gian đốt trong lúc gập khớp bàn đốt
Duỗi các ngón
Gấp ngón nông
Gấp ngón sâu
Gấp cổ tay quay
Duỗi cổ tay quay
Cơ ngữa và nhị đầu
Cơ nhị đầu và cơ cánh tay
Tam đầu cánh tay
Cơ delta
Ngực lớn, phần trênkhép ngang
Ngực lớn, phần dưới, khép chéo
Cơ lưng rộng
Cơ Răng trước
CHI DƯỚI
Duỗi ngón cái dài: bậc 4
Cơ chày trước: bậc 4
Cơ bụng chân: bậc 3
Cơ tứ đầu đùi: bậc 4
Cơ gập háng
5. Hạn chế của thử cơ: Khi bị tổn thương ở thần kinh vận động cao như bại
não, liệt nửa người, tổn thương tuỷ do thay đổi trương lực cơ nên nhiều khi khó đánh giá kết quả cơ lực chính xác.
Ví dụ bệnh nhân cơ lực bậc 0 mà ta đánh giá là bậc 1
Bệnh nhân đau nhiều, không sử dụng hết lực cơ
Độ chính xác phụ thuộc vào kinh nghiệm của người thử cơ và sự hợp tác của người bệnh và nhiều yếu tố kể ở trước.
Thử cơ bằng dụng cụ