Post on 12-Jan-2016
description
Lao động - việc làm đối Lao động - việc làm đối với thế hệ trẻ ở nước ta với thế hệ trẻ ở nước ta trong giai đoạn hiện naytrong giai đoạn hiện nay
GVHD: ………………..
Nhóm: S2TOP
Nội dung trình diễnNội dung trình diễn
I. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC I. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM:LÀM:
Là bộ phận của nguồn lực phát triển KTXH.Nuôi sống bản thân con người.Hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng. Là nghĩa vụ của mỗi người để xây dựng đất nướcGiúp tăng trưởng kinh tế nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người.
◦ Muốn phát triển đất nước cần quan tâm
lao động và việc làm.
Nguồn lao động Nguồn lao động VN VN hiện nayhiện nay
Năm 2005, số dân hoạt động kinh tế VN 43,52 triệu
người,chiếm 51,2 % tổng số dân.
Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao động
Lao động nước ta cần cù,sáng tạo
Có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống của dân
tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ.
Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên,nhưng
lao động có trình độ vẫn còn thiếu nhiều.
II. Các nhóm ngành nghề phổ biến hiện II. Các nhóm ngành nghề phổ biến hiện naynay
A. KHỐI NGÀNH KINH TẾ TÀI CHÍNHB. KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ
NHIÊN VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
C. KHỐI NGÀNH Y DƯỢCD. KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂNE. KHỐI CÁC NGÀNH NGHỀ KHÁC
KHỐI NGÀNH KINH TẾ TÀI KHỐI NGÀNH KINH TẾ TÀI CHÍNHCHÍNH
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆVÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHỐI NGÀNH Y DƯỢCKHỐI NGÀNH Y DƯỢC
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂNVĂN
KHỐI CÁC NGÀNH NGHỀ KHỐI CÁC NGÀNH NGHỀ KHÁCKHÁC
III. Xu hướng chọn nghề của giới III. Xu hướng chọn nghề của giới trẻtrẻ
các ngành liên quan đến kinh doanh đang có sức hút mạnh mẽ.
Những lĩnh vực mới ở Việt Nam◦ đầu tư tài chính◦ thị trường chứng khoán◦ kinh doanh bảo hiểm ◦ kinh doanh địa ốc
IV. Nhu cầu lao động và việc làmIV. Nhu cầu lao động và việc làm
Hạn chế lao động VN
Thị trường lao động đang tồn tại tình trạng
nhiều người thất nghiệp hoặc mất việc làm
Mỗi năm các ngành nghề đã tạo ra 1 triệu việc làm mới.
Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam hiện nay là 4,65% (2010), tăng 0,01% so với năm 2007.
Trong khi đó, tỷ lệ lao động thiếu việc làm hiện nay là 5,1%, tăng 0,2% so với năm 2007.Tỷ lệ thiếu việc làm:◦ nông thôn lên tới 6,1%,◦ thành thị là 2,3%.
IV. Nhu cầu lao động và việc làmIV. Nhu cầu lao động và việc làm
Nguyên nhânNguyên nhânChênh lệch giữa chất lượng lao động và nhu cầu
việc làm càng lớn.Chất lượng nghề và cơ sở đào tạo nghề chưa
đồng bộ.Giá nhân công vẫn chưa thỏa mãn với sức lao
động và mức sống.Hệ thống dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị
trường lao động chưa được tổ chức đồng bộ và chuẩn xác.
Giải pháp Giải pháp Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
Duy trì tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội :
Chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất,chú ý thích đáng đến hoạt động của các
ngành dịch vụ.
Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài,mở rộng sản xuất
hàng xuất khẩu.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo
Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động có trình độ.
Hướng nghiệp đúng đắnHướng nghiệp đúng đắn
- Chọn nghề phải dựa vào :
+ Năng lực, năng khiếu và sở thích.
+ Điều kiện gia đình.
+ Xem xét nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai
+ Tự rèn luyện kỹ năng nghề và ngoại ngữ
+ Xác định nghề nghiệp, việc làm là yêu cầu học tập suốt đời, là
quá trình hoàn chỉnh nghề nghiệp và thăng tiến.
TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO1.http://vietbao.vn/Viec-lam/Xu-huong-chon-nghe/
75003379/267/
2.http://hocmai.vn/mod/newshm/view.php?id=11257
3.http://tuyensinh.giaoduc.edu.vn/news/huong-
nghiep-775/de-chon-nganh-nghe-phu-hop-
138323.aspx
4.http://www.thanhnien.com.vn/Pages/20100910/
chon-nghe-theo-nang-luc-va-so-thich.aspx
Cơ cấu lao có việc làm phân Cơ cấu lao có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ theo trình độ chuyên môn kĩ thuật năm 2005thuật năm 2005
Chưa qua đào tạo 75 %Đã qua đào tạo 25%
Có chứng chỉ nghề sơ cấp : 15,5% Trung hojcc chuyên nghiệp : 4,2% Cao dẩng,đại học và trên đại học : 5,3%
Cơ cấu lao động theo các ngành Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tếkinh tếNông lâm ngư 57,3 %Công nghiệp xây dựng 18,2%Dịch vụ 24,5%
Cơ cấu lao động theo các thành Cơ cấu lao động theo các thành phần kinh tếphần kinh tếNhà nước 9,5%Ngoài nhà nước 88,9%Có vốn đầu tư nuocs ngoài 1,6 %
Cơ cấu lao động giữa thành thị Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thônvà nông thônNông thôn 75%Thành thị 25 %