IBM Lotus Notes

Post on 22-Feb-2016

77 views 1 download

description

Người hướng dẫn: Phạm Ngọc Quang Người thực hiện : Dương Văn Hùng. IBM Lotus Notes. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of IBM Lotus Notes

IBM LOTUS NOTES

Người hướng dẫn: Phạm Ngọc Quang Người thực hiện : Dương Văn Hùng

IBM LOTUS NOTES

Lotus notes là một hệ thống clien và server được tạo ra bởi Lotus Development Corp vào năm1989. Năm 1995 được IBM mua lại và được biết đến như bộ phận phát triển Lotus của IBM, bây giờ là 1 phần của IBM. Đây là một hệ thống tích hợp giữa email , lịch cùng hệ thống quản lý công việc, kinh doanh v.v

LOTUS NOTES DATABASES Tất cả ứng dụng IBM ® Lotus ®

Domino (TM) bắt đầu với một Domino Databses. Domino cơ sở dữ liệu là nơi chứa cho các ứng dụng của bạn. Cơ sở dữ liệu giữ dữ liệu, logic, và các yếu tố thiết kế cho các ứng dụng của bạn. Ứng dụng Domino của bạn có thể được thực hiện một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu Domino.

LOTUS NOTES DATABASE

LOTUS NOTES DATABASES Với IBM Lotus Designer (TM) Domino, bạn

tạo một ứng dụng để sử dụng trên mạng nội bộ của bạn và Internet. Cấu trúc của một cơ sở dữ liệu là như nhau cho dù cho IBM Lotus Notes client hoặc một Web browser. người sử dụng xem nó thông qua một trình duyệt Web thay vì Notes clien. Bạn làm tất cả công việc thiết kế và sử dụng các yếu tố thiết kế giống nhau - framesets, pages, forms, fields, views, outlines ..- để hiển thị và tổ chức nội dung.

LOTUS NOTES DATABASE.Database Notes clien và Database DominoServer sao chép dữ liệu qua lại lẫn nhau nếucùng replica ID, Tất cả dữ liệu nếu ta thực hiệndù ở đâu thì sau khi replication(sao chép) thì nócũng sửa trên database có cùng replica ID đượcreplication, ngoài ra còn có thể mã hóa để bảomật dữ liệu. Cái hay là ta có thể đặt thời gian vàdữ liệu nào cần sao chép qua lại lẫn nhau.

CẤU TRÚC LOTUS NOTES DATABASE Domino ứng dụng cho phép mọi người

chia sẻ, thu thập, theo dõi, và tổ chức thông tin, sử dụng Lotus Notes ® hoặc Web. Sử dụng Lotus Domino Designer, phát triển có thể tạo ra các ứng dụng để đáp ứng nhiều nhu cầu kinh doanh, bao gồm:

LOTUS NOTES DATABASES 1.Workflow các ứng dụng thông tin.

2.Theo dõi các ứng dụng để kiểm tra các quy trình, các dự án, hiệu suất, hoặc nhiệm vụ.3.Xây dựng ứng dụng tạo ra một forum để thảo luận và hợp tác.4.Tích hợp dữ liệu ứng dụng làm việc với cơ sở dữ liệu quan hệ và các hệ thống giao dịch.5.Xây dựng nội dung ứng dụng mội các linh hoạt, ví dụ, tên người dùng, hồ sơ người dùng, quyền truy cập, hoặc thời gian trong ngày.6.Tổ chức và và quản lý các ứng dụng sử dụng Domino Global WorBench chuyển Lotus Domino cơ sở dữ liệu và các website.Ngoài ra, Lotus Domino Designer có thể tạo ra các thành phần Lotus Notes được sử dụng trong một ứng dụng tổng hợp lớn hơn.

CẤU TRÚC LOTUS NOTES DATABASE

CẤU TRÚC LOTUS NOTES DATABASE Tất các các ứng dụng Notes đều có chứ 1 hoặc nhều

databases. Bạn tạo ra database để chứa dữ liệu , logic hay các thành phần cho ứng dụng của bạn , các thành phần trong notes bao gồm

1. Framesets 2. Pages 3. Form 4.Views 5.Folders 6.Shared code 7. Shared resources 8. Other

FRAMESETS Là một thành phần của notes thiết lập

ra dùng chứa các Frame

FRAME frame là khung chứa pages, view; form,

folder, hay navigator .vv...

PAGES là một thành phần của lotus tương tự

form nhưng không chứa subform hoặc field

nó không thể tạo document vì không có field để đưa dữ liệu vào. Nó có thể thay thế folder để attach (đính kèm) các file vào.

Tanet hay dùng nó để cắm outline để làm menu hoặc chứa các file dữ liệu…

PAGESDùng attach files Dùng cho menu

FORMS Form là một cấu trúc để lưu và hiển thị

dữ liệu và tạo ra các thành phần để chứa dữ liệu vào database. Khi người sử dụng điền thông tin vào form và lưu nó, thông tin sẻ được lưu dưới dạng tài liệu, khi người dùng mở tài liệu thì form là khuôn mẩu để ta hiển thị dữ liệu vào đó

VIEWS Views dùng để chứa và nhóm một danh

sách tài liệu. Views là các điểm để truy xuất dữ liệu trên database. Mỗi ô trên view là thể hiện một cho giá trị trên document(tài liệu).

STANDARD OUTLINE VIEWS Là view kiểu bảng dữ liệu chứa trên

hàng và cột đây là kiểu view thông dụng nhất, mỗi cột đại diện cho mỗi trường trong form nào đó

CALENDAR VIEWS Calendar views hiển thị các tài liệu

trong một định dạng lịch. Quan điểm như vậy là hữu ích cho các tổ chức tài liệu theo dõi lịch trình, hội họp, và các cuộc hẹn.vv

FOLDERS Tương tự view nhưng view phải có điều

kiện lựa chọn Còn folder phải add trực tiếp các

document vào

SHARED CODEShared code gồm các thành phần sau1. Agent2. Web Services3. Oulines4. Subforms5. Fields6. Columns7. Actions8. Script Libraries

AGENT. Là một chương trình độc lập thực hiện một nhiệm vụ cụ thể trong một hoặc nhiều

cơ sở dữ liệu, agent linh hoạt bởi vì:1.Có thể được điều hành bởi người sử dụng ở phía trước hoặc chạy tự động trong

nền đại lý theo lịch trình.2.Không liên quan với một yếu tố thiết kế cụ thể.

Có thể chạy trên một máy chủ cụ thể, trên một vài máy chủ, máy trạm, hoặc Web.3.Có thể gọi các Agent khác.4.Có thể bao gồm các hành động đơn giản, công thức, LotusScript, hoặc các chương

trình Java.5.Có thể được phân phối một cách dễ dàng bởi vì họ có thể nhân rộng.6.Có thể được chia sẻ hay tư nhân.7.Một Agent được chia sẻ được tạo ra bởi một người sử dụng và có thể được điều

hành bởi những người dùng khác

OUTLINES Giống như một menu có các phần gọi là

Outline Entry , mỗi Outline Entry để mở 1  ứng dụng  nào đó

SUBFORMS SubForm là một tập hợp các thành phần như là một đối

tượng dùng để đưa vào các form cần nội dung của nó.

Subform có thể chứa các thành phần như form, nó tiết kiệm

thời gian khi thiết kế lại, khi bạn thay đổi subform tất cả các

form chứa nó thay đổi theo.

FIELDS Là 1 phần ứng dụng để thu nhập thông tin fields

tạo ra ở forms, subforms, layout regionts có rất nhiều loại fields như là text, number..

Khi bạn điền thông tin vào field trên web hay notes rồi lưu, dữ liệu được chứa trong các document riêng

Có hai loại Field 1. single field: là field được tạo ra trong form sử

dụng ở 1 form 2. shared field: tạo ra để dùng cho nhiều form có

trường tương tự

COLUMNS Là cột dùng để thể hiện danh sách cá

giá trị của một trường nào đó trong một danh sách các tài liệu như là tiêu để, ngày tạo .vv, nó thuộc views hay folders

Có hai loại column Single column: là cột được tạo ra ở một

view Shared columns là cột tạo riêng nhưng

có tính chất chung để đưa vào nhiều views

ACTIONS Là một nhiệm vụ được viết bởi formula,

javaScript, lotusScript hay chỉ là thủ tục để kết nối với forms , subformss, pages… bạn có thể tạo ra ation trên các thành phần đó. Hoặc gọi shared action, hoặc các action do hệ thống notes tạo sẵn

SCRIPT LIBRARIES Là một nhóm các nhiệm vị (functions)

dùng để thực hiện công việc nào đó Khi ta gọi nhiệm vụ nào đó thì nó thực

hiện Nhưng ra ngoài database thì nhiệm vụ

này không còn tác dụng

WEB SERVICES

SHARED RECOURCESShared recources bao gồm1. Images2. Files3. Applets4. Style sheets5. Dataconection

IMAGES Là các ảnh dùng để đưa vào các thành

phần trên notes có thể lấy trực tiếp bên ngoài hoặc tạo ra sẵn những ảnh trong tài nguyên hệ thống thường dùng

APPLETS Là các khung dùng chứa các thành

phần trong java ta có thể tạo ra nó bằng java sau đó dùng cho các thành phần của notes. Domino có thể chạy trên web bằng các thành phần của Java thanh vì dùng HTML Cho các thành phần của mình khi xuất hiện trên Web browser

STYSHEETS Là các files chứa các kiểu định dạng

cho HTML trên web nếu ta muốn dùng file nào thì trong các thành phần phải gọi nó

DATA CONNECTIONS Là một sự kết nối giữ data của lotus

notes với một hệ thống không phải của lotus notes

OTHER Other bao gồm1. Database recources2. Navigators3. SyNopsis

DATABASE RESOURCES Chứa các thành phần Database Icons : là các hình ảnh biểu

tượng "Using Database" Document and

"About Database" Document : các file giới thiệu về hệ thống

Database Script : các nhiệm vụ do hệ thông tạo ra mà ta chỉ cần gọi

NAVIGATORS Là một đối tương hay hình vẽ có các

liên kết tới các thành phần khác trong database

SYNOPSIS Là các bản thông tin về các thành phần

của notes mà tachon nó khi tạo synopsis

BUTTONS Thực hiện một nhiệm vụ lập trình, sử dụng

simple action , formular, LotusScript, JavaScript khi nút được sử dụng trong IBM Lotus Notes client Ngoài ra, bạn coding cùng một loại button để chạy JavaScript khi button được sử dụng trong một trình duyệt Web.

Tạo điều khiển cho form hoặc pages khi at click nó thị nó sẻ làm nhiệm vụ gì đó

Ta có thể dùng Java, lotusScript, formula, javaScript v.v ,để điều kiển button

LINKS Dùng để mở các Website, một

database, hay các thành phần trên database(Form, Page, Frameset, View, Navigator, Folder)

SESSIONS Là một thành phần trong lotus chứa

một đạn dữ liệu nào đó có thể thu nhỏ hoặc mở to

Thu nhỏ

Phóng to

TABLES Để sắp xếp dữ liệu notes thường dùng

bảng (table) như trong word ta có tạo ra các bảng để sắp xếp các thành phần vào đó

LAYOUT REGIONS Một Layout regions bố trí một khu vực thiết

kế có độ dài cố định trong form hoặc subform. Lợi thế Layout regions bố trí các yếu tố liên quan có được kéo và di chuyển dễ dàng khác form và subforms. Một Layout regions có thể chứa text, graphics, các button, và tất cả các field ,rich text field. Bạn có thể ẩn hoặc thu gọn Layout regions và tất cả các thành phần của nó trong điều kiện nhất định.

LAYERS Là các lớp thường được tạo ra trong

các form để tổ chức dữ liệu nó còn có thể xếp chồng lên nhau

HTML Lotus notes khi ta sử dụng trên Web browser

thì các thành phần của nó sẻ hiện lên bằng HTML chúng ta có thể viết thuần html trên notes để khi chạy trên web có hình dáng html theo ý muốn vậy ta phải chọn pass-thru html

Ngoài ra hầu hết các thành phần như form, subform, text.. Có html trên thẻ tab cuối để ta có thể chỉnh style theo html cho các thành phần khi xem trên web browser

IBM LOTUS NOTES

Thank you