Post on 15-Aug-2015
Tháng 9 năm 2013
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
CÔNG TY CP PHÂN BÓN
CÔNG TY CP PHÂN BÓN
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
CÔNG TY CP PHÂN BÓN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Tổng giám đốcNGUYỄN VĂN MAI
Tháng 9 năm 2013
Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” tại tỉnh…Công ty CP phân bón làm chủ đầu tư
được phê duyệt bởi Quyết định số …….……………………… ngày….…/…..../2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hà Nội, ngày ..…. tháng …… năm 2013
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN......................................................................................1
1.1. Xuất xứ của dự án............................................................................................1
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.............................................1
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan..................................2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................................2
2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan............................................................................2
2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM.............................................................22.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án.........................................................3
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.................................................................4
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập.........................4
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................................................................5
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............6
4.1. Tổ chức thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.........................6
4.1.1. Chủ dự án..................................................................................................74.1.2. Đơn vị tư vấn............................................................................................7
4.2. Danh sách và trình độ chuyên môn những người lập báo cáo đánh giá tác động môi trường..........................................................................................................7
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................9
1.1. TÊN DỰ ÁN......................................................................................................9
1.2. CHỦ DỰ ÁN......................................................................................................9
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN..........................................................................9
1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN..............................................................10
1.4.1. Mục tiêu của dự án.....................................................................................10
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án...............................................11
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính................................................111.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ.............................................11
1.4.3. Công nghệ sản xuất....................................................................................13
1.4.3.1. Công nghệ sản xuất phân bón NPK......................................................131.4.3.2. Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ...................................................141.4.3.3. Công nghệ sản xuất phân NPK nước....................................................15
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị......................................................................15
1.4.5. Nguyên, nhiên vật liệu và các chủng loại sản phẩm..................................17i
1.4.5.1. Nguyên, nhiên vật liệu của dự án..........................................................171.4.5.2. Nhu cầu sử dụng nước...........................................................................201.4.5.3. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................211.4.5.4. Sản phẩm sản xuất (đầu ra)..................................................................21
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án..............................................................................22
1.4.7. Vốn đầu tư..................................................................................................23
1.4.7.1. Tổng mức đầu tư....................................................................................231.4.7.2. Nguồn vốn đầu tư..................................................................................23
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...........................................................23
1.4.8.1. Tổ chức quản lý.....................................................................................231.4.8.2. Tổ chức sản xuất....................................................................................231.4.8.3. Nhu cầu lao động..................................................................................24
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................................25
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN....................................................25
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.......................................................................25
2.1.1.1. Địa hình.................................................................................................252.1.1.2. Địa chất công trình................................................................................25
2.1.2. Điều kiện về khí tượng...............................................................................25
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí.................................................................................262.1.2.2. Độ ẩm không khí....................................................................................272.1.2.3. Lượng mưa............................................................................................272.1.2.4. Tốc độ gió và hướng gió........................................................................282.1.2.5. Bức xạ mặt trời......................................................................................292.1.2.6. Lượng bốc hơi.......................................................................................292.1.2.7. Độ bền vững khí quyển..........................................................................30
2.1.3. Điều kiện thủy văn.....................................................................................30
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý...........................31
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí..........................................................312.1.4.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước...............................................342.1.4.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất..................................................35
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học...................................................................36
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.................................................................36
2.2.1. Điều kiện về kinh tế...................................................................................36
2.2.2. Điều kiện về xã hội....................................................................................36
2.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KIM....................................................................................................37
ii
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng.............................................................................37
2.3.2. Tình hình hoạt động của ............................................................................38
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................40
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG................................................................................40
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị......................40
3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....................................403.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..............................47
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của nhà máy.......................48
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....................................493.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải..............................58
3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố.....................................................................61
3.1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng.....................................................................613.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động....................................................................62
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ...........................................................................................................................64
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.................................................66
4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ ÁN GÂY RA..........................................................................................................66
4.1.1 Trong giai đoạn xây dựng..............................................................................66
4.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí....................674.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước............................674.1.1.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn.....................................................684.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải68
4.1.2 Trong giai đoạn vận hành..............................................................................69
4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí....................694.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước............................744.1.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn.....................................................784.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải.......79
4.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ81
4.2.1 Trong giai đoạn xây dựng..............................................................................81
4.2.1.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ............................................................824.2.1.2 Biện pháp phòng chống tai nạn lao động...............................................82
4.2.2 Trong giai đoạn vận hành..............................................................................83
4.2.2.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ............................................................834.2.2.2 Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.....................................................84
iii
CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.......85
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..........................................85
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.........................................91
5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí...............................................92
5.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh.......................925.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực sản xuất, giám sát môi trường lao động........................................................................................925.2.1.3. Giám sát khí thải tại nguồn...................................................................92
5.2.2. Giám sát chất lượng nước thải...................................................................92
5.2.3. Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác................................93
5.2.4. Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường93
CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG..................................................94
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................95
1. KẾT LUẬN..........................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................96
3. CAM KẾT...........................................................................................................96
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO................................................................100
PHỤ LỤC........................................................................................................................101
iv
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1 Danh sách và trình độ chuyên môn của những người lập báo cáo ĐTM.............7
Bảng 1.2 Tọa độ địa lý giới hạn dự án.................................................................................9
Bảng 1.3 Diện tích các hạng mục công trình chính...........................................................11
Bảng 1.4 Danh mục các máy móc, thiết bị của nhà máy hiện hữu....................................16
Bảng 1.5 Danh mục các máy móc, thiết bị cho dự án mở rộng.........................................16
Bảng 1.6 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho sản xuất hiện hữu............17
Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho dự án mở rộng.................19
Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo cho dự án mới..................................21
Bảng 1.9 Sản phẩm và công suất sản xuất.........................................................................22
Bảng 1.10 Tiến độ thực hiện dự án mở rộng.....................................................................22
Bảng 1.11 Nhu cầu lao động vào năm hoạt động ổn định.................................................24
Bảng 2. 1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012..........................26
Bảng 2. 2 Diễn biến độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012..............................27
Bảng 2. 3 Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012......................28
Bảng 2. 4 Diễn biến số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012.....................29
Bảng 2. 5 Phân loại độ bền vững của khí quyển...............................................................30
Bảng 2. 6 Vị trí quan trắc, lấy mẫu vi khí hậu và môi trường không khí..........................32
Bảng 2. 7 Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn.............................................33
Bảng 2. 8 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh........................................33
Bảng 2. 9 Kết quả phân tích chất lượng nước thải.............................................................35
Bảng 3. 1 Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng...41
Bảng 3. 2 Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình..............................41
Bảng 3. 3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do khí thải từ các phương tiện vận tải. 42
Bảng 3. 4 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn................................43
Bảng 3. 5 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn.......................................44
Bảng 3. 6 Hệ số các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng....45
Bảng 3. 7 Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt.......45
Bảng 3. 8 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh...........................................48
Bảng 3. 9 Đặc trưng ô nhiễm bụi trong nhà máy sản xuất phân bón NPK........................52
Bảng 3. 10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nhà máy sản xuất phân bón NPK................52
Bảng 3. 11 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................55
Bảng 3. 12 Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng................................................64
v
Bảng 4. 1 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại......................77
Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường......................................................................86
Bảng 5. 2 Kinh phí vận hành dự kiến các công trình môi trường......................................91
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí dự án trong ................................................................................................10
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK.............................................................13
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ..........................................................14
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình sản xuất phân NPK nước..........................................................15
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức quản lý dự án...............................................................................23
Hình 4. 1 Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý bụi cho xưởng sản xuất..................72
Hình 4. 2 Hình ảnh minh họa nguyên lý hoạt động của cyclon.........................................73
Hình 4. 3 Phương án quản lý nước mưa, nước thải...........................................................74
Hình 4. 4 Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn..............................75
Hình 4. 5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn.....................................................................................76
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên
KCN Khu công nghiệp
COD Nhu cầu ôxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
GTVT Giao thông vận tải
KT - XH Kinh tế - Xã hội
NĐ – CP Nghị định Chính phủ
NTSH Nước thải sinh hoạt
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-BYT Quyết định - Bộ Y tế
QLNN Quản lý nhà nước
SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động
TSS Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid)
UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc
UBND Uỷ ban nhân dân
VOC Hợp chất hữu cơ bay hơi (Volatile organic compound)
vii
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
˗ Tên dự án: Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón”.
˗ Địa điểm thực hiện dự án:
˗ Nội dung dự án: Lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới
trên mặt bằng nhà xưởng hiện hữu thuê của Tổng kho .... Không tiến hành xây dựng
hay sữa chữa lại.
˗ Chủ đầu tư: ....
Dự án thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu, với cơ sở vật chất khá hoàn chỉnh, chủ dự
án chỉ tiến hành lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất mới. Các hoạt động
này diễn ra trong thời gian ngắn nên chỉ gây ra những tác động nhỏ đến môi trường
không khí (như ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn), gia tăng lượng rác thải, nước thải, tăng
mật độ giao thông, tai nạn lao động, v.v.
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng mật độ giao thông làm phát sinh bụi,
tiếng ồn, khí thải; tập trung công nhân làm gia tăng rác thải và nước thải, ngoài ra quá
trình sản xuất cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, nước, …. Các tác động
trên sẽ rất nghiêm trọng nếu như không có biện pháp khắc phục.
Nhận thức được một cách sâu sắc các tác hại mang lại do thực hiện dự án, chủ đầu
tư đã có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục và hạn chế thấp nhất các tác động xấu
đến môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động.
II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Nhà máy sẽ sản xuất 03 loại phân bón bao gồm: Phân NPK, phân hữu cơ và phân
NPK nước. Công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu. Quy trình công nghệ sản xuất
của từng loại và nguồn phát sinh chất thải được trình bày ở các Hình 1, 2, 3.
viii
Máy trộn quay
Bồn chứa thành phẩm
Cân bao
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTRNước thải vệ sinh
Bụi, mùi
CTRTiếng ồn
CTRBụi
Nguyên liệu:SA, DAP, KClPhụ gia
Bụi, mùi
Nghiền Bụi Điện
Điện
Chảo quay
Sàng rung
Cân bao
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTRNước thải vệ sinh
Ồn, bụi, mùi, hạt không đúng kích cỡ
CTR, bụi, mùiTiếng ồn
CTRBụi
Bàn nạp liệu Bụi, mùi
Điện
Điện
Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK
Hình 2: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
ix
Bồn chứa
Rót cân
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTRNước thải vệ sinh
Bụi, mùi, CTR
CTR, mùiTiếng ồn
Nước và nguyên liệu
Hình 3: Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK nước
III. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM THIỂU
1. Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị máy móc
1.1. Ô nhiễm môi trường không khí
1.1.1. Nguồn phát sinh
Trong quá trình lắp ráp thiết bị của dự án, chất gây ô nhiễm không khí chủ yếu là
khí thải của các phương tiện vận chuyển có chứa bụi, CO, SOx, NOx, hydrocarbon.
Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ không lớn và chỉ
mang tính tạm thời. Tuy nhiên cũng cần phải đánh giá để có biện pháp giảm thiều thích
hợp.
1.1.2. Biện pháp giảm thiểu
Áp dụng các biện pháp quản lý như:
˗ Tưới nước đường vận chuyển trên khu vực xe ra vào dự án;
˗ Lập kế hoạch thi công hợp lý;
˗ Hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển.
1.2. Ô nhiễm môi trường nước
1.2.1. Nguồn phát sinh
Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt nhà xưởng hiện hữu.
a) Nước mưa chảy tràn
Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch. Nước mưa chảy tràn có lưu lượng
phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất lơ lửng là bùn đất
x
cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. Tổng diện tích của dự án là 2.500 m2, lượng
nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính khoảng: Q = 0,007 m3/s.
Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
˗ Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l;
˗ Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l;
˗ COD : 10 – 20 mg/l;
˗ Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l.
b) Nước thải sinh hoạt
Ước tính, khi dự án tiến hành thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị sẽ có khoảng 10
công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân hoạt động tại dự án là 100
lít/người.ngày, lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp, vậy lượng nước thải sinh
hoạt sẽ là 1 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
1.2.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận mà không
cần phải xử lý thông qua hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của nhà máy.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu trước khi thoát
ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.
1.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
1.3.1. Nguồn phát sinh
a) Chất thải sinh hoạt
Khi dự án tiến hành lắp đặt thiết bị máy móc, lượng công nhân làm việc tại đây
trung bình sẽ có khoảng 10 người, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho khu vực công
trường là 0,5 kg/người.ngày. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ước tính
khoảng 5 kg/ngày với thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ, nilon…
b) Chất thải nguy hại
Dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn… phát sinh trong quá trình lắp đặt
máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính tối đa khoảng 10kg trong suốt
quá trình lắp đặt.
xi
1.3.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Chất thải sinh hoạt
Tất cả rác sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom vào các thùng chứa rác hiện
hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho ... xử lý chung với CTR sinh hoạt của Nhà
máy hiện hữu.
b) Chất thải nguy hại
Công ty sẽ cho thu gom các loại chất thải này và lưu trữ, xử lý chung với chất thải
nguy hại phát sinh từ hoạt động của nhà máy hiện hữu theo đúng quy định hiện hành của
pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
1.4. Tiếng ồn
1.4.1. Nguồn phát sinh
Bên cạnh nguồn ô nhiễm là khí thải, ô nhiễm tiếng ồn cũng gây một tác động đáng
kể đến các đối tượng liên quan. Tiếng ồn có thể phát sinh do các phương tiện vận chuyển
máy móc thiết bị cũng như hoạt động lắp đặt dây chuyền sản xuất mới.
1.4.2. Biện pháp giảm thiểu
Áp dụng các biện pháp quản lý để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường do tiếng
ồn như: điều phối các hoạt động lắp đặt để giảm mức tập trung của các hoạt động gây ồn;
Hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong cùng một thời điểm để hạn
chế tiếng ồn và khí thải.
1.5. Các rủi ro, sự cố môi trường
1.5.1. Sự cố cháy nổ
a) Nguyên nhân
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện, lưu giữ các nguyên nhiên liệu dễ cháy nổ
như: sơn, xăng, dầu DO… không đúng quy định an toàn, do sự bất cẩn của công nhân…
b) Giải pháp
Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm tránh gây ra sự cố cháy nổ như: thiết lập các
quy tắc sử dụng các thiết bị điện an toàn, không hút thuốc trong khu vực thực hiện dự án
v.v.
1.5.2. An toàn lao động
a) Nguyên nhân
˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc.
xii
˗ Sự cố ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động dẫn
đến mất tập trung trong quá trình lao động.
b) Giải pháp
˗ Thiết lập nội quy lao động tại công trường như: nội quy ra, vào; nội quy về
trang phục, bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; về an toàn điện; an
toàn giao thông; phòng chống cháy nổ.
˗ Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
2. Trong giai đoạn vận hành của dự án
2.1. Ô nhiễm môi trường do khí thải
2.1.1. Nguồn phát sinh
˗ Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển.
˗ Mùi hôi, bụi phát sinh từ quá trình sản xuất và lưu trữ nguyên liệu, sản
phẩm.
2.1.2. Biện pháp giảm thiểu
Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí do
hoạt động của các phương tiện giao thông và hoạt động sản xuất như: hoạt động đúng
công suất của các phương tiện vận chuyển, áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, kiểm
soát chặt chẽ quy trình hoạt động để hạn chế sự bay hơi, phát tán bụi của nguyên liệu và
sản phẩm, mặt bằng phân xưởng phải được bố trí đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp,
trang bị thiết bị bảo hộ cho công nhân như: khẩu trang, găng tay….
Bên cạnh các biện pháp quản lý, áp dụng biện pháp kỹ thuật để xử lý bụi phát sinh
từ hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh lao động, giảm thất thoát nguyên
liệu để tăng hiệu quả sản xuất. Khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN
21:2009/BTNMT, cột B với Kp=1; Kv=1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi như sau:
xiii
Chụp hút
Đường ống dẫn
Bụi từ các khu vực phát sinh bụi: công đoạn trộn, đóng bao, chảo quay…
Quạt hút
Cyclon Bụi
Ống khói
Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi
2.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải
2.2.1. Nguồn phát sinh
a) Nước mưa chảy tràn
Tổng diện tích của dự án là 2.596 m2. Lượng mưa trong tháng cao nhất trong năm
của dự án là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày mưa và mỗi ngày
mưa 3 giờ. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính như sau:
Q = 0,008 m3/s
b) Nước thải sinh hoạt
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng nhân viên và công nhân dự kiến khoảng
105 người (tăng 30 người so với dự án hiện hữu). Lượng nước sử dụng cho mục đích sinh
hoạt khoảng 9 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh tính bằng 100% lượng nước sử dụng:
9 m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ,
vô cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
c) Nước thải sản xuất
Trong quá trình sản xuất hầu như không phát sinh nước thải. Chỉ có nước tưới
đường có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước và đất nếu không được quản lý tốt.
xiv
2.2.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng
cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải vào hệ thống thu
gom nước mưa chung.
Sử dụng hệ thống thu gom và thoát nước mưa hiện hữu, đã tách riêng với hệ thống
thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ thống thoát nước mưa chung của KCN, tránh tình trạng
pha loãng nước thải.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ hố xí, chậu tiểu v.v. của Cơ sở sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại 3 ngăn của nhà xưởng hiện hữu xây dựng theo đúng quy cách, toàn bộ lượng
nước thải sinh hoạt của dự án sau khi qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống thoát nước và
xử lý nước thải của để tiếp tục xử lý trước khi chảy ra sông .
c) Nước thải sản xuất
Quá trình sản xuất không phát sinh nước thải nên không cần áp dụng biện pháp xử
lý. Riêng đối với nước tưới đường, cần thường xuyên vệ sinh đường và sân bãi.
2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
2.3.1. Nguồn phát sinh
a) Chất thải rắn sinh hoạt
Với số lượng công nhân viên là 105 người khi dự án đi vào hoạt động ổn định, dựa
vào lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ dự án hiện hữu, ước tính sẽ phát sinh khoảng
350kg chất thải rắn/tháng. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: Thực phẩm, rau quả, thức
ăn thừa…
˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn
và đồ uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…
b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Dự án mới có công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu nên loại và thành phần
chất thải cũng tương tự. Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì các loại: chủ yếu là
bao bì chứa các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư hỏng, các dụng cụ bảo hộ lao
động sau quá trình sử dụng v.v. với lượng phát sinh ước tính khoảng 250kg/tháng.
xv
c) Chất thải rắn nguy hại
Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng như
các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu nhớt thải từ quá trình
bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải v.v. Ước
tính lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng.
2.3.2. Biện pháp giảm thiểu
a) Chất thải rắn sinh hoạt
˗ Thu gom, phân loại tại nguồn. Sử dụng chung hệ thống thu gom, lưu chứa
của nhà máy hiện hữu
˗ Duy trì hợp đồng với ... để thu gom, xử lý lượng rác thải này với tần suất
thu gom 1lần/ngày.
b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế liệu và
định kỳ bán cho đơn vị tái chế.
c) Chất thải rắn nguy hại
Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần không quá
phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng phát sinh lớn sẽ hợp
đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh .
2.4. Tiếng ồn
2.4.1. Nguồn phát sinh
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm:
˗ Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm;
˗ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng chuyên
dụng;
˗ Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng;
˗ Hoạt động của dây chuyền sản xuất: máy trộn, chảo quay, sàn rung, máy
đóng gói.
2.4.2. Giải pháp
Một số biện pháp được áp dụng như sau: bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị
nút tai chống ồn cho nhân viên làm việc ở khu vực có mức ồn cao v.v.
2.5. Ô nhiễm nhiệt
2.5.1. Nguồn phát sinh
xvi
Quá trình hoạt động của nhà máy và bức xạ mặt trời thường tạo ra nhiệt độ cao.
Tổng các nhiệt lượng này tỏa vào không gian nhà xưởng rất lớn làm nhiệt độ bên trong
nhà xưởng tăng cao ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao động. Vì vậy cần phải đánh
giá tác động của ô nhiễm nhiệt đối với sức khỏe của người công nhân để có biện pháp xử
lý, giảm thiểu thích hợp.
2.5.2. Giải pháp
Bố trí nhà xưởng thông thoáng.
2.6. Các rủi ro, sự cố môi trường
2.6.1. Sự cố cháy nổ
a) Nguyên nhân
Nguy cơ cháy nổ của công ty có thể gây ra từ quá trình lưu trữ nguyên liệu và sản
phẩm. Những nguyên nhân có thể gây cháy điện có thể kể đến bao gồm cháy do dùng
điện quá tải, cháy do chập mạch, cháy do nối dây không tốt (lỏng, hở), cháy do tia lửa
tĩnh điện, cháy do sét đánh v.v hoặc phát sinh do sự bất cẩn trong sinh hoạt của nhân
viên, công nhân trong khu vực sản xuất.
b) Giải pháp
Trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, thường xuyên tập huấn cho toàn thể công
nhân viên về công tác phòng chống cháy nổ.
Đưa ra các quy định chung về an toàn cháy nổ.
2.6.2. Tai nạn lao động
a) Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu do:
˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc;
˗ Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị và bốc
dỡ hàng hóa.
b) Giải pháp
˗ Đề ra các quy định về an toàn lao động;
˗ Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của công nhân
viên;
˗ Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho nhân viên.
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương trình giám sát môi trường bao gồm các nội dung sau:
xvii
1. Giám sát chất lượng không khí
1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh
˗ Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S, vi khí hậu;
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại cổng ra vào;
˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/1 lần;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT,
QCVN 26:2010/BTNMT.
1.2. Giám sát môi trường không khí khu vực sản xuất
˗ Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S;
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng;
˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-
BYT 10/10/2002.
1.3. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại nguồn (hệ thống xử lý bụi)
˗ Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO2, NOx, NH3;
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi;
˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv = 1.
2. Giám sát chất lượng nước thải
˗ Thông số giám sát: pH, COD, BOD5, Chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng
Photpho, dầu động thực vật, coliform;
˗ Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga tập trung nước thải sau bể tự hoại và
trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của ;
˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần trong suốt quá trình hoạt động;
˗ Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập trung của
(QCVN 40:2011/BTNMT – Cột B, với Kq = 0,9; Kf = 1,2)
3. Giám sát các thành phần môi trường khác
˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá trình
phân loại rác tại nguồn, khối lượng, thành phần rác thải phát sinh, quá trình bàn
giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý);
˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao
động.
xviii
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ của dự án
... chính thức đi vào hoạt động từ đầu năm 2012 dưới sự ủy quyền của . Sản phẩm
chính của Công ty là các loại phân bón như phân NPK và phân bón hữu cơ. Công ty đã
tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi bắt đầu triển khai thực hiện dự án
với công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm vào năm 2011 và đã được Ban quản lý khu kinh tế
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-BQLKKT ngày 28/02/2012. (Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất phân bón,
công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm đính kèm trong phần phụ lục)
Sản xuất nông nghiệp có một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.
Do đó, nhu cầu phân bón phục vụ cho nông nghiệp rất lớn (bình quân mỗi năm khoảng
10 triệu tấn), trong khi nguồn cung cấp trong nước không đáp ứng đủ cả về chất và
lượng nên còn phụ thuộc vào nhập khẩu.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh nói riêng cũng như cả nước nói chung, tuân
theo định hướng phát triển chung của ngành công nghiệp phân bón cộng với những thuận
lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh , ... sẽ tiếp tục đầu tư, mở rộng sản
xuất sản phẩm phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm lên 50.000 tấn sản
phẩm/năm, với dây chuyền sản xuất mới được bố trí ngay tại nhà xưởng hiện hữu của
Nhà.
Dự án được thực hiện góp phần mang lại những sản phẩm phân bón đảm bảo về
chất lượng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; mang lại hiệu quả cao về mặt
kinh tế và xã hội như: giải quyết thêm vấn đề việc làm cho lao động địa phương, Nhà
nước và địa phương có thêm nguồn thu ngân sách từ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp và thu nhập cho chủ đầu tư đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh .
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án là .... (Chủ đầu tư tự phê duyệt theo Luật
đầu tư).
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
số 0305883945 – 002 ngày 08/11/2011 để thực hiện dự án và Ban quản lý khu kinh tế
tỉnh đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 50211000292 ngày 29/12/2011.
xix
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan
Dự án nằm hoàn toàn trong đã được quy hoạch từ trước nên không ảnh hưởng
nhiều đến quy hoạch chung của khu vực.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan
2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM
˗ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
˗ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003;
˗ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ ngày
01/07/2006;
˗ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, ngày 13/6/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
˗ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về: “Quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải nước vào nguồn
nước”;
˗ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
˗ Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn;
˗ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
˗ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;
˗ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về “Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào
nguồn nước”;
xx
˗ Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 về việc quy định quản lý và bảo
vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công
nghiệp;
˗ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH – BYT ngày 10 tháng 01 năm
2011 hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn – Vệ sinh lao động trong cơ sở
lao động;
˗ Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
˗ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
˗ Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-
BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp và cụm công nghiệp;
˗ Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;
˗ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
˗ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
˗ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án
˗ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0305883945 – 002 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh cấp ngày 08/11/2011 và Giấy chứng nhận đầu tư số
50211000292 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh cấp ngày 29/12/2011.
˗ Quyết định số 4401/QĐ – UBND ngày 14/11/2005 phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đầu tư của Ban quản lý
khu kinh tế tỉnh ngày 28/02/2012.
xxi
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
˗ TCVSLĐ 3733/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với không khí trong nhà
xưởng của Bộ Y tế;
˗ QCVN 03 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim
loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
˗ QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh đối với các chất vô cơ của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
˗ QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
˗ QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
˗ QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
˗ QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
˗ QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
˗ QCVN 27 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
˗ QCVN 21 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
sản xuất phân bón hóa học;
˗ QCVN 26 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
˗ QCVN 40 : 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập
˗ Dự án đầu tư “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất”;
˗ Các số liệu, dữ liệu thống kê về hoạt động của Nhà máy;
˗ Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất phân bón công suất 9.000 tấn sản
phẩm/năm đã được phê duyệt.
Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo ĐTM là những tài liệu có tính cập nhật
và độ tin cậy cao.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thủy văn, điều
kiện KT –XH, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng thủy văn
được sử dụng chung của tỉnh . Tình hình phát triển KT – XH được sử dụng số liệu chung
của huyện .
xxii
Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực
hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho
việc đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm phân
tích hiện trạng môi trường nền dự án. Quá tình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính
xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các
biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
Các phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường tuân thủ các TCVN
hiện hành có liên quan.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: dùng để tổng hợp các số liệu, kết quả đo đạc,
quan trắc thu thập được và so sánh với các TCVN/QCVN. Từ đó rút ra các nhận xét về
hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án, dự báo đánh giá và đề xuất
các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và
các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các tác
động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố KT – XH trong quá trình thực hiện dự án,
bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động.
Phương pháp liệt kê: Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ
môi trường quốc gia ra đời ở một số nước – NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan
do có nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong
suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm 2 loại chính như sau:
˗ Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
˗ Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu: Đây là phương pháp không thể thiếu
trong công tác đánh giá tác động môi trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học
nói chung.
Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa
được các kết quả đã đạt được trước đó, đồng thời, tránh những sai lầm.
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành liên quan tới dự án, có
vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt
động của Dự án.
xxiii
Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do tổ chức y
tế thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng thế giới (WB) phát triển thành phần mềm
IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn). Trên cơ
sở các hệ số ô nhiễm tùy theo từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo,
phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước và chất thải rắn
khi dự án triển khai.
Báo cáo ĐTM là một quá trình thực hiện gồm nhiều bước, mỗi bước có những yêu
cầu riêng. Đối với mỗi bước có thể áp dụng một vài phương pháp ĐTM thích hợp để đạt
được mục tiêu đề ra.
˗ Bước 1: Xác định các tác động môi trường tiềm tàng có thể xảy ra từ những hoạt
động của dự án;
˗ Bước 2: Phân tích nguyên nhân và hiệu quả để từ các tác động môi trường tiềm
tàng tìm ra những tác động môi trường quan trọng cần đánh giá;
˗ Bước 3: Dự báo diễn biến của các tác động;
˗ Bước 4: Đánh giá các tác động môi trường theo chuẩn định lượng và định tính;
˗ Bước 5: Các giải pháp thực hiện.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Tổ chức thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
... đã phối hợp cùng Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh để thực hiện
việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản
xuất phân bón” để trình các cơ quan QLNN về BVMT thẩm định theo quy định.
4.1.1. Chủ dự án
Chủ dự án là : ...
Người đại diện :
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ :
Điện thoại :
4.1.2. Đơn vị tư vấn
Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Người đại diện : Ông Nguyễn Văn Mai
Chức vụ : Tổng Giám đốc
Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM
xxiv
Điện thoại : 08.3911 8552 Fax: 08.3911 8579
4.2. Danh sách và trình độ chuyên môn những người lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường
Danh sách và trình độ chuyên môn của những thành viên tham gia lập báo cáo
ĐTM cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.1 Danh sách và trình độ chuyên môn của những người lập báo cáo ĐTM
STT Họ và tên Đơn vị công tácChuyên ngành/
Chức vụNăm kinh
nghiệm
1. Chủ dự án
01 Trần Dũng ... Giám đốc 10 năm
2. Đơn vị tư vấn
01 Nguyễn Văn MaiCông ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư Thảo Nguyên XanhQuản lý chung 10 năm
02 KS. Huỳnh Thị Yến ThinhCông ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư Thảo Nguyên XanhKỹ thuật môi
trường6 năm
03 KS.Phạm Thị Anh ThưCông ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư Thảo Nguyên XanhKỹ thuật môi
trường2 năm
04 KS.Nguyễn Thị ToànVươngCông ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư Thảo Nguyên XanhKỹ thuật môi
trường3 năm
05 KS.Nguyễn Thị Thùy LinhCông ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư Thảo Nguyên XanhKỹ thuật môi
trường5 năm
Quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án
˗ Bước 1: Nhận các tài liệu có liên quan về dự án như: thuyết minh dự án đầu tư, các
bản vẽ kỹ thuật…;
˗ Bước 2: Thu thập tài liệu, các số liệu về điều kiện, tự nhiên kinh tế xã hội khu vực
dự án;
˗ Bước 3: Tiến hành khảo sát thực tế nhằm đưa ra những nhận định ban đầu về tác
động môi trường có thể xảy ra khi tiến hành xây dựng và khi đưa vào hoạt động;
˗ Bước 4: Tiến hành lấy mẫu nước, đất và không khí để xác định các số liệu về môi
trường nền trước khi thực hiện dự án;
˗ Bước 5: Tổng hợp số liệu, tiến hành viết báo cáo và trình hội đồng thẩm định phê
duyệt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện dự án.
xxv
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất”.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư : ...
Người đại diện :
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ :
Điện thoại :
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” được thực hiện tại nhà xưởng hiện
hữu với diện tích 2.500m2 thuê lại xưởng của Tổng kho ...
Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:
˗ Phía Đông giáp khu đất trống;
˗ Phía Tây giáp Công ty TNHH Đầu tư (sản xuất phân bón);
˗ Phía Nam giáp đường nội bộ;
˗ Phía Bắc giáp đường số 1.
(Bản vẽ vị trí Công ty trong tổng kho ... đính kèm trong phần phụ lục)
Tọa độ địa lý giới hạn khu đất dự án được xác định ở Bảng 1.2.
Bảng 1.2 Tọa độ địa lý giới hạn dự án
Số hiệu điểmTọa độ
X (m) Y (m)
1 1176423 0681025
2 1176520 0682507
3 1176538 0681089
4 1176576 0681012
Khu vực nhà máy nằm hoàn toàn trong nên nằm cách xa các khu dân cư đang sinh
sống tập trung. Xung quanh nhà máy hiện nay đều là các cơ sở sản xuất như: …
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 26
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Hình 1.1 Vị trí dự án trong
1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Dự án được thành lập với các mục tiêu chính sau:
˗ Tăng thu nhập, lợi nhuận cho công ty, đồng thời đóng góp vào Ngân sách
Nhà nước thông qua các khoản thuế, phí;
˗ Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh ;
˗ Tạo ra sản phẩm phân bón chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phân bón phục
vụ cho hoạt động nông nghiệp của nhân dân tỉnh và các tỉnh thành lân cận.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” của ... được thực hiện…. Công ty
không xây dựng nhà xưởng mà chỉ tiến hành lắp ráp thêm dây chuyền sản xuất mới.
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính
Các công trình chính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được
trình bày cụ thể trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3 Diện tích các hạng mục công trình chính
STT Loại công trình Diện tích (m2) Tỷ lệ %
Công trình hiện hữu
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 27
Vị trí dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
1 Nhà xưởng 2.000 77,1
2 Văn phòng 200 7,7
3 Nhà kho 180 6,9
5 Công trình phụ trợ 120 4,6
6 Nhà để xe 96 3,7
Tổng 2.596 100
Công trình đầu tư mới cho dự án
Sử dụng mặt bằng nhà xưởng hiện hữu
Nguồn: ...
1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
Các công trình phụ trợ hiện hữu phục vụ cho hoạt động của công ty như sau:
a. Hệ thống cấp nước sạch
Hệ thống đường ống cấp nước cho dự án là kết hợp cấp nước sản xuất và sinh hoạt.
Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty cấp nước.
b. Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa đã được Tổng kho ... xây dựng hoàn chỉnh từ trước nên
dự án được kế thừa cơ sở hạ tầng có sẵn, bao gồm các hố ga có nắp đan và cống thu gom
nước mưa bằng bê tông cốt thép. Nước mưa qua các hố ga, song chắn rác sẽ được thoát ra
cống tiếp nhận dọc đường giao thông của
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa trên nguyên lý tự chảy và được tách
riêng với hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh và tránh ô nhiễm các khu vực
xung quanh.
c. Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thu gom và thoát nước thải của Cơ sở đã được xây dựng riêng biệt so với
hệ thống thoát nước mưa. Cơ sở tận dụng lại hoàn toàn hệ thống thoát nước thải đã có sẵn
do Tổng kho ... đã xây dựng.
Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của Cơ sở sẽ được thu gom và
xử lý cục bộ bằng bể tự hoại. Nước thải sau khi xử lý xong sẽ được thu gom về hố ga
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 28
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải của tổng kho ..., đấu nối vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung của KCN để xử lý tiếp rồi xả ra nguồn tiếp nhận là sông .
d. Hệ thống cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án là hệ thống lưới điện quốc
gia thông qua trạm 110/22kv Cần Đước - và đường dây trung thế 22kv dọc theo các trục
đường chính cấp điện cho các nhà máy trong KCN.
e. Hệ thống giao thông
Khu vực dự án nằm trong đã được quy hoạch, nên hệ thống đường giao thông và
đường nội bộ khá hoàn chỉnh rộng 7 – 12m. Mặt đường thảm bê tông nhựa tải trọng 40 –
60 tấn.
Ngoài ra, KCN còn giáp với cảng nội địa về phía Đông Bắc nên thuận lợi cho việc
vận chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm bằng cả đường thủy và đường bộ.
f. Hệ thống PCCC
Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 1995 (PCCC cho nhà
và công trình công nghiệp) bao gồm:
˗ Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy phun tự động;
˗ Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường bao gồm hệ thống bơm và bể chứa
nước sử dụng chung với tổng kho ...;
˗ Trang bị các thiết bị chữa cháy cầm tay.
1.4.3. Công nghệ sản xuất
Nhà máy sẽ sản xuất 03 loại phân bón bao gồm:
˗ Phân bón NPK;
˗ Phân bón hữu cơ;
˗ Phân bón NPK nước.
Quy trình công nghệ sản xuất cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ
công suất” hoàn toàn tương tự quy trình hiện hữu, được trình bày tại hình 1.2 , 1.3 và 1.4.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 29
Máy trộn quay
Bồn chứa thành phẩm
Cân bao
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTRNước thải vệ sinh
Bụi, mùi
CTRTiếng ồn
CTRBụi
Nguyên liệu:SA, DAP, KClPhụ gia
Bụi, mùi
Nghiền Bụi Điện
Điện
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
1.4.3.1. Công nghệ sản xuất phân bón NPK
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK
Thuyết minh quy trình công nghệ:
˗ Bước 1: Nguyên liệu ban đầu cho sản xuất NPK hầu hết tồn tại ở dạng hạt.
Mục đích của quá trình nghiền nguyên liệu nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ
mịn (<2mm) tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phối trộn, đồng thời sản phẩm sau
này có hình thức đẹp, tăng độ cứng cũng như bảo đảm đồng đều các thành phần
trong hạt phân và đảm bảo chất lượng phân.
Nguyên liệu được nghiền bằng máy nghiền búa, sau đó được băng tải vận chuyển
nạp vào các phễu chứa liệu theo từng loại riêng biệt.
Trong quá trình này có phát sinh bụi, bụi từ lúc cấp liệu vào máy nghiền, và phát
sinh ở băng tải sau nghiền.
˗ Bước 2: Các nguyên liệu như DAP, KCL, Urê và các phụ gia… được đổ
vào các xi lô chứa, dưới các xi lô chứa có các van xoay định lượng xả nguyên liệu
xuống băng tải, các van xoay định lượng xả nguyên liệu theo một tỉ lệ ấn định
xuống băng tải tùy theo yêu cầu về tỷ lệ thành phần dinh dưỡng của sản phẩm mà
chúng được trộn với tỷ lệ phối liệu khác nhau.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 30
Chảo quay
Sàng rung
Cân bao
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTRNước thải vệ sinh
Ồn, bụi, mùi, hạt không đúng kích cỡ
CTR, bụi, mùiTiếng ồn
CTRBụi
Bàn nạp liệu Bụi, mùi
Điện
Điện
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Bước 3: Băng tải đưa nguyên liệu vào thùng trộn quay. Tại đây, máy trộn
quay có mục đích là đảo trộn đều các nguyên liệu lại với nhau rồi xả ra băng tải.
Quá trình vận chuyển nguyên liệu trên băng tải sau khi cân vào thùng trộn có phát
sinh bụi.
˗ Bước 4: Băng tải đưa nguyên liệu đã trộn đều lên bồn chứa thành phẩm.
Sản phẩm từ xilo chứa được cho tháo chảy xuống bao chứa đã hứng phía dưới và
đặt trên một cân định lượng cân theo số lượng định sẵn và đổ vào bao.
˗ Bước 5: Bao sau khi cân xong được băng tải đưa ra bàn may miệng bao
bằng máy may tay với các loại bao có trọng lượng 25kg, 40kg và 50kg.
˗ Bước 6: May bao (đóng gói) đưa vào kho chứa hoặc đưa đi tiêu thụ.
1.4.3.2. Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
Thuyết minh quy trình công nghệ:
˗ Bước 1: Các nguyên liệu được đổ vào bàn nạp liệu theo tỉ lệ cân sẵn và
được băng tải đưa vào chảo quay.
˗ Bước 2: Chảo quay trộn đều, vò viên. Sau khi trộn đều, vò viên thì xả ra
băng tải đưa đến sàng rung.
˗ Bước 3: Sàng rung sàng và phân loại kích thước hạt nhằm loại bỏ các hạt
phân có kích thước không mong muốn (quá nhỏ hoặc quá to).
˗ Bước 4: Hứng bao, cân, và may bao thành phẩm.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 31
Bồn chứa
Rót cân
Đóng gói thành phẩm
Ồn, bụi, mùi, CTRNước thải vệ sinh
Bụi, mùi, CTR
CTR, mùiTiếng ồn
Nước và nguyên liệu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
1.4.3.3. Công nghệ sản xuất phân NPK nước
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình sản xuất phân NPK nước
Thuyết minh quy trình công nghệ:
˗ Bước 1: Bơm nước vào bồn, đổ nguyên liệu vào bồn cho máy khuấy quấy
đều và tan hết nguyên liệu vào trong nước. Sau đó, bơm nguyên liệu đã khuấy đều
vào bồn chứa và bơm qua cân định lượng.
˗ Bước 2: Cân, rót vào chai/bình sau đó đóng nắp, hàn seal, đóng thùng thành
phẩm.
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại nhà máy chủ yếu được nhập khẩu từ nước
ngoài hoặc được sản xuất trong nước, có trình độ tiên tiến khép kín. Toàn bộ các thiết bị
sản xuất cho dây chuyền sản xuất mở rộng đều mới 100%. Danh mục máy móc, thiết bị
sử dụng cho dự án được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1.4 Danh mục các máy móc, thiết bị của nhà máy hiện hữu
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Hiện trạngNước/
Năm sx
THIẾT BỊ SẢN XUẤT
1.Dây chuyền sản xuất tự động công suất 04 tấn/giờ
Bộ 02 Sử dụng tốt VN/2012
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 32
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Hiện trạngNước/
Năm sx
2. Hệ thống điều khiển máy Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
3. Dây chuyền chảo Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
4. Xe nâng Mitsubishi Chiếc 01 Sử dụng tốt Japan
5. Cân đóng bao 2 thùng Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
6.Hệ thống điều khiển máy mở rộng trộn phân bón
Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
7. Mô tơ điện Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
8. Vòng bi công nghiệp Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
9. Mô tơ giảm tốc Bộ 01 Sử dụng tốt VN/2012
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
10. Máy fax Cái 01 Sử dụng tốt
11. Điện thoại Cái 05 Sử dụng tốt
12. Máy photocopy Cái 01 Sử dụng tốt
13. Máy tính, hệ thống mạng Cái 06 Sử dụng tốt
14. Máy in Cái 02 Sử dụng tốt
Nguồn : ...
Bảng 1.5 Danh mục các máy móc, thiết bị cho dự án mở rộng
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Hiện trạngNước/
Năm sx
THIẾT BỊ SẢN XUẤT
1.Dây chuyền sản xuất phân bón 60 tấn/h
Bộ 02 Mới VN/2012
2. Máy nghiền 8 tấn/h Bộ 01 Mới VN/2012
3. Máy đóng gói Bộ 01 Mới VN/2012
4. Máy đóng gói vi lượng Bộ 01 Mới VN/2012
5. Mục điện và hệ thống điều khiển dây chuyền trộn phân
Bộ 01 Mới VN/2012
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 33
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Hiện trạngNước/
Năm sx
bón cân định lượng
6. Máy trộn phân bón JZC 350L Bộ 01 Mới China/ 2012
7. Máy tạo hạt phân bón GY280 Bộ 01 Mới China/ 2012
8. Banke định lượng 1 ngăn Bộ 01 Mới VN/ 2012
9. Hệ thống thiết bị trộn Bộ 01 Mới VN/ 2012
Nguồn : ...
1.4.5. Nguyên, nhiên vật liệu và các chủng loại sản phẩm
1.4.5.1. Nguyên, nhiên vật liệu của dự án
Hầu hết các nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất được cung cấp bởi các đơn
vị sản xuất trong nước. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của
Nhà máy được trình bày theo hai dạng: lượng dùng hiện hữu và lượng dự báo cho tương
lai.
Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất hiện hữu được
trình bày trong Bảng 1.6.
Bảng 1.6 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho sản xuất hiện hữu
TT Tên nguyên vật liệu Tính chất Đơn vịNhu cầu/
thángNhu cầu/
năm
DÙNG CHO SẢN XUẤT PHÂN NPK
1. Urea Rắn Tấn 135 1.616
2. Amonium sunfat (SA) Rắn Tấn 83 1.000
3. Diamino phosphate (DAP) Rắn Tấn 42 505
4. Kali clorua (KCl) Rắn Tấn 143 1.717
5. MAP Rắn Tấn 75,9 910
6. CuSO4 Rắn Tấn 0,8 9,5
7. MgSO4 Rắn Tấn 16,8 202
8. ZnSO4 Rắn Tấn 1,3 15
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 34
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
TT Tên nguyên vật liệu Tính chất Đơn vịNhu cầu/
thángNhu cầu/
năm
9. MnSO4 Rắn Tấn 1,3 15
10. Borax Rắn Tấn 3,4 40,5
11. SiO2 Rắn Tấn 2,5 30
12. Tổng (bao gồm 1% hao hụt) 505 6.060
DÙNG CHO SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ
13. Urea Rắn Tấn 4,2 50
14. CaCO3 Rắn Tấn 0,6 7
15. Lân nung chảy Rắn Tấn 3,3 40
16. Than bùn Rắn Tấn 76 913
17. Tổng (bao gồm 1% hao hụt) 84,1 1.010
DÙNG CHO SẢN XUẤT PHÂN NPK NƯỚC
18. Nước Lỏng Tấn 101 1.212
19. MKP Rắn Tấn 6,3 76
20. H3PO4 Rắn Tấn 6,3 76
21. K2SO4 Rắn Tấn 6,3 76
22. KNO3 Rắn Tấn 6,3 76
23. Urea Rắn Tấn 42 504
24. Tổng (bao gồm 1% hao hụt) 168,2 2.020
NHIÊN LIỆU
25. Xăng (Vận hành xe nâng) Lỏng Lít 90 1.080
Nguồn : ..., 2012
Mô tả sơ lược các nguyên vật liệu sử dụng cho dự án:
˗ U rê (CO(NH2)2): Dạng tinh thể tinh khiết không có màu, không mùi. Urea
kỹ thuật có màu trắng hoặc vàng, có dạng hình thoi, nhiệt độ nóng chảy 132,4oC.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 35
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Lân (P2O5): Thường được lấy từ Diaminophosphate (DAP) có dạng hạt
tròn.
˗ Kali (KCl): Có dạng rắn, hình thoi.
˗ Cao lanh (kaolin):
+ Là một khoáng sản phi kim được hình thành do quá trình phong hóa của phenbat,
chủ yếu là octodaz và anbit. Quá trình phong hóa trên được gọi là quá trình kaolin
hóa.
+ Thành phần hóa học Kaolin:
o Công thức hóa học: Al2O3.2SiO2.2H2O
o Thành phần lý thuyết: Al2O3 39,48%; SiO2 46,6%; H2O 13,9%.
o Tỷ trọng: 2,57 – 2,61
o Độ cứng 1 – 2,5
+ Kích thước hạt: Dài rộng khoảng 0,1 – 1; dày khoảng 0,02 – 0,1.
Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu phục vụ cho quá trình hoạt động của dự án
mở rộng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho dự án mở rộng
TT Tên nguyên vật liệu
Lượng dùng (tấn/năm)
Công suất tối đa của dự án
hiện hữuDự án mới Tổng
DÙNG CHO SẢN XUẤT PHÂN NPK
1. Urea 1.616 9.157 10.773
2. Amonium sunfat (SA) 1.000 5.669 6.669
3. Diamino phosphate (DAP) 505 2.862 3.367
4. Kali clorua (KCl) 1.717 9.730 11.447
5. MAP 910 5.151 6.061
6. CuSO4 9,5 54 63,5
7. MgSO4 202 1.145 1.347
8. ZnSO4 15 87 102
9. MnSO4 15 87 102
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 36
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
TT Tên nguyên vật liệu
Lượng dùng (tấn/năm)
Công suất tối đa của dự án
hiện hữuDự án mới Tổng
10. Borax 40,5 229 269,5
11. SiO2 30 169 199
Tổng cộng (gồm 1% hao hụt) 6.060 34.340 40.400
DÙNG CHO SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ
12. Urea 50 350 400
13. CaCO3 7 47 54
14. Lân nung chảy 40 283 323
15. Than bùn 913 6.390 7.303
Tổng cộng (gồm 1% hao hụt) 1.010 7.070 8.080
DÙNG CHO SẢN XUẤT PHÂN NPK NƯỚC
16. Nước 1.212 - 1.212
17. MKP 76 - 76
18. H3PO4 76 - 76
19. K2SO4 76 - 76
20. KNO3 76 - 76
21. Urea 504 - 504
Tổng cộng (gồm 1% hao hụt) 2.020 - 2.020
NHIÊN LIỆU
22. Xăng 1.080 2.920 4.000
Nguồn : ...
1.4.5.2. Nhu cầu sử dụng nước
a. Nguồn cung cấp nước
Nguồn nước dùng cho toàn bộ hoạt động sản xuất và nhu cầu sinh hoạt của dự án
được cung cấp bởi Công ty cấp nước.
b. Tính toán nhu cầu sử dụng nước
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 37
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Nhu cầu dùng nước của Nhà máy chủ yếu được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt
của công nhân viên, sản xuất NPK nước và tạo ẩm đường. Trong quá trình vệ sinh máy
móc, thiết bị, nhà xưởng (theo phương pháp khô) đều không sử dụng nước.
Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn công ty hiện tại khoảng 10,3 m3/ngày, tương
đương 310 m3/tháng (tính trung bình theo hóa đơn tiền nước từ tháng 03/2013 đến
6/2013). Nhu cầu sử dụng nước được trình bày trong Bảng 1.8.
Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo cho dự án mới
STT Mục đích dùngLượng dùng (m3/tháng)
Hiện tại Dự án mới Tổng
1 Sinh hoạt 175 90 265
2 Sản xuất (sử dụng như nguyên liệu) 105 0 105
2 Tạo ẩm sân bãi 30 0 30
Tổng 310 90 400
Nguồn : ..., 2013
Như vậy dự báo lượng nước cấp cho toàn bộ hoạt động của Cơ sở khi dự án mới đi
vào hoạt động ổn định khoảng: 400 m3/tháng, tương đương 13,3 m3/ngày.
Nhu cầu nước phục vụ cho PCCC: Cơ sở không xây dựng bể chứa nước PCCC
mà sử dụng chung bể chứa nước PCCC của Tổng kho ....
1.4.5.3. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án là hệ thống lưới điện quốc
gia thông qua trạm 110/22kv - và đường dây trung thế 22kv dọc theo các trục đường
chính cấp điện cho các nhà máy trong KCN.
Hiện tại toàn bộ hoạt động của nhà máy hiện hữu tiêu thụ khoảng 3.000 KWh/tháng
(theo hóa đơn tiền điện hàng tháng). Công suất tiêu thụ điện trung bình của cơ sở khi dự
án đi vào hoạt động ổn định ước tính khoảng 7.000 KWh/tháng (trong đó dùng riêng cho
dự án mới khoảng: 4.000 KWh/tháng).
1.4.5.4. Sản phẩm sản xuất (đầu ra)
Dự án sản xuất các loại phân bón với công suất sản xuất vào thời điểm ổn định:
50.000 tấn sản phẩm/năm với số lượng hàng năm dự kiến như Bảng 1.9.
Bảng 1.9 Sản phẩm và công suất sản xuất
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 38
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
STT Tên sản phẩmSản lượng (tấn sản phẩm/năm)
Hiện tại (đã cấp phép) Mở rộng Tổng công suất
1 Phân bón NPK 6.000 34.000 40.000
2 Phân hữu cơ 1.000 7.000 8.000
3 Phân NPK nước 2.000 - 2.000
Tổng 9.000 41.000 50.000
Nguồn : ..., 2013
Mức tiêu thụ nguyên liệu ở nhà máy có sự chênh lệch với lượng sản phẩm do
nguyên liệu thất thoát trong quá trình sản xuất (chủ yếu là thất thoát dạng bụi ở hầu hết
các công đoạn sản xuất). Lượng bụi thất thoát khoảng 1% – 3%/tấn sản phẩm nếu không
có hệ thống thu hồi bụi.
Toàn bộ sản phẩm được sản xuất tại Cơ sở sẽ được đóng gói với nhiều loại bao bì
với dung tích khác nhau để dễ dàng cung ứng cho thị trường như: bao 25kg, 40kg, 50kg.
Bao bì và tem nhãn của Cơ sở được thiết kế với mẫu mã riêng để tạo thương hiệu và
chống làm giả. Giá sản phẩm sẽ được bán với giá cạnh tranh để thu hút khách hàng.
Ngoài ra, trên tem nhãn sẽ in những thông tin cần thiết cho người sử dụng đúng quy định
của pháp luật.
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
Công ty thực hiện Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” tại nhà xưởng hiện
hữu thuê lại của Tổng kho ... nên các hạng mục cơ bản đã có sẵn, dự án chỉ tiến hành lắp
ráp thêm dây chuyền sản xuất mới. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án sẽ được trình bày
trong Bảng 1.10.
Bảng 1.10 Tiến độ thực hiện dự án mở rộng
STT Nội dung Thời gian thực hiện
1 Chuẩn bị đầu tư, xin giấy phép Quý III năm 2013
2 Lắp đặt dây chuyền sản xuất mới Quý IV năm 2013
3 Đưa dự án vào khai thác sử dụng Đầu quý I năm 2014
Nguồn : ..., 2013
1.4.7. Vốn đầu tư
1.4.7.1. Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư thực hiện Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” là
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 39
Phòng tổ chức nhân sự
Phòng kỹ thuật – Môi trường
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng tài chính - kế toán
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P.GĐ THƯỜNG TRỰC
XƯỞNG SẢN XUẤT
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Trong đó tổng mức đầu tư cho các công trình bảo vệ môi trường là: 500.000.000
đồng.
1.4.7.2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư để thực hiện dự án mở rộng là nguồn vốn tự có của công ty và
vốn đóng góp của các cổ đông.
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.4.8.1. Tổ chức quản lý
Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện và quản lý dự án là ..., dưới sự quản lý của ban
quản lý . Sơ đồ tổ chức quản lý của dự án được thể hiện trong hình sau:
Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức quản lý dự án
1.4.8.2. Tổ chức sản xuất
˗ Dự án hoạt động : 2 ca/ngày (ca lệch)
˗ Ca sáng: - Ca 1 : 7h00 – 11h30
- Ca 2 : 9h00 – 11h30
˗ Ca chiều: - Ca 1 : 12h30 – 16h00
- Ca 2 : 12h30 – 18h00
1.4.8.3. Nhu cầu lao động
Nguồn nhân lực phục vụ cho dự án được trình bày ở Bảng 1.11.
Bảng 1.11 Nhu cầu lao động vào năm hoạt động ổn định
STT Bộ phận Số lao động (người)
1 Hoạt động hiện hữu 75
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 40
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
2 Dự án mới (mở rộng) 30
Tổng 105
Nguồn : ...
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 41
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Địa hình
Địa hình mang đặc trưng của đồng bằng sông Cửu Long, tương đối bằng phẳng,
song bị chia cắt mạnh bởi sông rạch. Địa hình thấp (cao độ 0,5 – 1,2 m so với mặt nước
biển), tương đối phẳng, nghiêng đều và thấp dần từ Tây Bắc sang Đông Nam.
2.1.1.2. Địa chất công trình
Đất thành tạo bởi phù sa trẻ của hệ thống sông Đồng Nai và sông Vàm Cỏ, tạo nên
đồng bằng gần cửa sông. Thổ nhưỡng của huyện có sự khác biệt rõ nét giữa vùng
Thượng và vùng Hạ, chia thành 4 nhóm đất chính như sau:
˗ Nhóm đất phù sa ngọt: chiếm 34,45% diện tích tự nhiên, chủ yếu nằm ở
phía Tây và phía Bắc của vùng thượng. Đất có hàm lượng dinh dưỡng khá, địa hình
tương đối cao.
˗ Nhóm đất phù sa nhiễm mặn: chiếm tỷ lệ 17,4% diện tích tự nhiên của
huyện và phân bổ ở phía Đông sông . Đất có hàm lượng dinh dưỡng khá.
˗ Nhóm đất phèn không nhiễm mặn: chiếm tỷ trọng 5,4% diện tích tự nhiên
của huyện
˗ Nhóm đất phèn nhiễm mặn: chiếm 31,6% diện tích tự nhiên của huyện và
bằng 60,2 % diện tích đất phèn mặn của tỉnh, phân bổ ở phía Đông . Đất có hàm
lượng dinh dưỡng khá.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Khu vực dự án thuộc huyện , tỉnh , mang những đặc điểm chung của khí hậu tỉnh .
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm gồm hai mùa mưa, nắng rõ rệt. Mùa
khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11.
Do tiếp giáp giữa 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính
đặc trưng cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại vừa mang những đặc tính riêng biệt
của vùng miền Đông.
chịu ảnh hưởng của đại dương nên độ ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian
bức xạ dài, nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày và đêm giữa các tháng trong
năm thấp, ôn hòa.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 42
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí
Trên cơ sở thống kê số liệu từ năm 2006 – 2012 tại các trạm đo thể hiện trong Bảng
2.1 cho thấy:
˗ Nhiệt độ trung bình các năm (2006 – 2012) tại trạm Tân An: 26,9oC.
˗ Nhiệt độ trung bình các năm (2006 – 2012) tại trạm Mộc Hoá: 27,4oC.
˗ Nhiệt độ trung bình mùa khô là: 26,5oC và mùa mưa là 27,3oC.
˗ Nhiệt độ cao nhất thường là tháng 4 và 5 (29oC), Nhiệt độ thấp nhất thường
là tháng 12 và tháng 1 (24,7oC).
˗ Nhiệt độ cao nhất trong năm có thể đạt 40oC và thấp nhất 14oC
˗ Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng 4 –
4,5oC.
˗ Chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm: 10 - 13oC (mùa mưa) và 7 -
9oC (mùa khô).
Bảng 2. 1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012
TrạmNhiệt độ trung bình tháng (oC)
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tân An
24,5 24,9 26,5 28,4 28,1 27,3 26,6 26,5 26,5 26,5 26,5 25,2
Mộc Hóa
23,8 26,4 27,6 29 28,7 28,1 27,3 27,6 28 28 27,9 26,4
Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh , 2012
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình phát tán, pha loãng và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt
độ không khí càng cao thì tốc độ lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí
quyển càng nhanh và thời gian lưu các chất trong khí quyển càng nhỏ. Đồng thời nhiệt độ
còn là yếu tố làm thay đổi quá trình bay hơi dung môi hữu cơ, các chất gây mùi hôi, là
yếu tố quan trọng tác động trực tiếp lên sức khỏe công nhân trong quá trình lao động. Vì
vậy khi tính toán, dự báo ô nhiễm không khí và đề xuất giải pháp khống chế cần thiết
phải phân tích đến yếu tố nhiệt độ.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 43
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
2.1.2.2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lượng mưa, vào các mùa trong năm. Độ ẩm trung
bình tại các trạm quan trắc ở từ 79,4 đến 88%, cao nhất vào mùa mưa 92% và thấp nhất
vào các tháng mùa khô 73%.
˗ Độ ẩm trung bình các năm (2006 – 2012) tại trạm Tân An: 87,3%
˗ Độ ẩm trung bình các năm (2006 – 2012) tại trạm Mộc Hóa: 80,3%
˗ Độ ẩm tháng cao nhất: 91% (tháng 9)
˗ Độ ẩm tháng thấp nhất: 78% (tháng 2)
Bảng 2. 2 Diễn biến độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012
TrạmĐộ ẩm trung bình tháng (%)
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tân An
86,8 86,6 83,4 80,8 84,6 89,2 89,8 90,6 90,8 89,8 87,4 87,6
Mộc Hóa
78 78,6 77 76,2 81,8 83,8 85,2 83,8 82,4 80,6 78,8 77,6
Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh , 2012
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ là một trong những yếu tố khí hậu ảnh hưởng
đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe con người đồng thời nó cũng ảnh
hưởng đến sự thích nghi và phát triển của hệ sinh thái bao gồm cả động vật và thực vật .
Khi xét đến khía cạnh môi trường thì độ ẩm không khí là một trong những yếu tố tác
động lên quá trình phân hủy chất hữu cơ, quá trình pha loãng và chuyển hóa của các chất
ô nhiễm không khí. Vì vậy, như các yếu tố trên, ta cần quan tâm đến độ ẩm trong đánh
giá, dự báo tác động môi trường.
2.1.2.3. Lượng mưa
Một năm chia ra 2 mùa rõ rệt:
˗ Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa khoảng 1.200 -
1.400mm, chiếm 95 – 97% lượng mưa cả năm, lượng mưa cao nhất là tháng 9 và
tháng 10.
˗ Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 với lượng mưa khoảng 92 –
141mm chiếm khoảng 3 – 5% lượng mưa cả năm. Mùa khô lượng mưa giảm đi rõ
rệt, các dòng sông thường có lưu lượng nhỏ nhất, mực nước ngầm hạ thấp sâu hơn
và mực nước biển xâm nhập vào đất liền theo các con sông đạt giá trị lớn nhất.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 44
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Bảng 2. 3 Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012
TrạmLượng mưa trung bình tháng (mm)
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tân An
2,96 11,36 2,3 33,26 158,96 169,36 203,14 160,14 230,5 244,1 105,98 42,4
Mộc Hóa
5,36 0,6 4,62 56,38 102,56 175,22 233,98 157,96 288,64 378,38 142,74 74,68
Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh , 2012
Chế độ mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí, mưa sẽ cuốn theo và rửa sạch
các loại bụi và chất ô nhiễm trong khí quyển, làm giảm nồng độ các chất này. Đồng thời
nước sẽ pha loãng và mang theo các chất trên mặt đất (đặc biệt là rửa phèn), làm giảm
mức độ ô nhiễm cho môi trường đất. Vì vậy khi xem xét, đánh giá, dự báo chất lượng
môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường thì việc phân tích và tính
toán lượng mưa tự nhiên là cần thiết.
2.1.2.4. Tốc độ gió và hướng gió
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp
nhiệt đới. Chế độ gió theo 2 hướng chính:
˗ Mùa mưa, hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện
70%, từ tháng 5 đến tháng 11. Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi
nước và gây mưa vào các tháng mùa mưa.
˗ Mùa khô, hướng gió chủ đạo là gió Đông Bắc với tần suất 60 - 70%, từ
tháng 12 đến tháng 4.
Vào các tháng mùa mưa, tốc độ gió trung bình lớn hơn mùa khô nhưng chênh lệch
các tháng trong năm không nhiều. Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm là 1,5 -
2,5m/s, tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được có thể đạt được vào khoảng 30 - 40m/s và
xảy ra các cơn giông, phần lớn là vào mùa mưa với hướng gió Tây hoặc Tây Nam.
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyển các chất trong
khí quyển. Vận tốc gió càng lớn thì khả năng lan truyền bụi và chất ô nhiễm chàng xa,
khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Vì vậy, khi tính toán và thiết kế các hệ
thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió nguy hiểm.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 45
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
2.1.2.5. Bức xạ mặt trời
Nắng hầu như quanh năm với tổng số giờ nắng tại tỉnh quan trắc qua các năm đạt
từ 2.498 - 2.600 giờ. Nếu quy ước tháng nắng là tháng có trên 200 giờ nắng thì tại có các
tháng nắng từ tháng 11 – tháng 5, các tháng có số giờ nắng nhỏ hơn 200 giờ từ tháng 6 –
tháng 10
˗ Số giờ nắng trung bình năm: 2.526 giờ
˗ Số giờ nắng trung bình ngày: 6,8 – 7,5 giờ
˗ Số giờ nắng cao nhất trong ngày: 12,4 giờ
˗ Số giờ nắng thấp nhất trong ngày: 3,0 giờ
˗ Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng cao nhất: 9,1 giờ
˗ Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng thấp nhất: 3,7 giờ
Bảng 2. 4 Diễn biến số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012
TrạmSố giờ nắng trung bình tháng (giờ)
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tân An 238,46 242,36 259,62 247,82 216,28 182,16 174,54 175,82 171,26 184,5 205,46 199,92
Mộc Hóa 258,32 242,72 258,8 243,66 211,52 185 188,64 180,74 177,14 205,72 225,38 222,5
Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh , 2012
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình
phát tán, biến đổi các chất gây ô nhiễm. Lượng bức xạ mặt trời phụ thuộc vào số giờ
nắng.
˗ Tổng lượng bức xạ trong năm 145 – 152Kcal/cm2
˗ Lượng bức xạ bình quân ngày khoảng 417 cal/cm2
˗ Lượng bức xạ mặt trời cao nhất thường ghi nhận được vào tháng 3: 15,69
Kcal/cm2
˗ Lượng bức xạ thấp nhất thường ghi nhận được vào mùa mưa: 11,37
Kcal/cm2
2.1.2.6. Lượng bốc hơi
Lượng bốc hơi cũng phân bố theo mùa khá rõ rệt, ít biến động theo không gian.
Lượng bốc hơi trung bình trong tỉnh từ 65 - 70% lượng mưa hàng năm. Lượng bốc hơi
vào mùa khô khá lớn, ngược lại vào mùa mưa lượng bốc hơi khá nhỏ, trung bình 4 -
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 46
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
5mm/ngày. Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm. Bốc hơi nước làm thay đổi độ
ẩm không khí.
2.1.2.7. Độ bền vững khí quyển
Các chất gây ô nhiễm không khí có dạng hạt (bụi) và dạng khí. Yếu tố quyết định
khả năng phát tán bụi và khí là độ bền vững khí quyển. Độ bền vững của khí quyển được
xác định theo tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ của mây vào ban
đêm.
Các chất ô nhiễm sẽ được pha trộn và khả năng phát tán cao nhất trong điều kiện
khí quyển thuộc nhóm bền vững A, B, C (nhóm không bền vững).
Khi độ bền vững khí quyển thuộc loại A, B, C - tốc độ gió nhỏ thì nồng độ chất ô
nhiễm sẽ cao hơn khi gió có tốc độ lớn.
Độ bền vững khí quyển trung hòa loại D hoặc bền vững loại E, F thì khả năng
khuếch tán chất ô nhiễm là thấp nhất.
Vào mùa khô mức độ phát tán chất ô nhiễm sẽ cao hơn mùa mưa.
Do vậy, khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính cho điều kiện khí
quyển ổn định và bất lợi nhất (loại F)
Phân loại độ bền vững khí quyển được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2. 5 Phân loại độ bền vững của khí quyển
Tốc độ gió (m/s)
Bức xạ ban ngày Độ che phủ ban đêm
Mạnh yếu Trung bình Ít mây Nhiều mây
2 - 4 A - B B C E F
4 - 6 B B - C C D E
Ghi chú:
A: Rất không bền vững D: Trung hòa
B: Không bền vững loại trung bình E: Tương đối bền vững
C: Không bền vững loại yếu F: Bền vững
2.1.3. Điều kiện thủy văn
có vị trí gần biển Đông, lại ở ngay cửa sông lớn nên sông rạch ở chịu ảnh hưởng
của chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông qua cửa sông Soài Rạp nên nguồn
nước các sông đều bị nhiễm mặn, ảnh hưởng không tốt đến nguồn nước dùng cho sản
xuất và đời sông dân cư. Thời gian 1 ngày triều là 24 giờ 50 phút, một chu kỳ triều là 13-
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 47
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
14 ngày. Vùng chịu ảnh hưởng của triều nhiều nhất là các huyện phía Nam quốc lộ 1A,
đây là nơi ảnh hưởng mặn từ 4 - 6 tháng trong năm.
Triều biển Đông tại cửa sông... có biên độ lớn từ 3,5 - 3,9 m. Đỉnh triều trong năm
cao nhất vào tháng 3,4 (Hmax – 170 cm); mặt nước triều thấp nhất vào tháng 8, 9 (Hmin –
284 cm). Chế độ triều rất thích hợp cho việc đào ao đầm nuôi thủy sản; việc cấp nước và
tiêu nước hoàn toàn tự chảy theo triều. Tuy nhiên, nếu triều cường kết hợp với mưa
cường độ cao, nhất là khi có lũ đầu nguồn, thì nguy cơ vỡ hay tràn đê là rất cao.
(Nguồn:http://www.longan.gov.vn/chinhquyen/hcgiuoc/Pages/Tai-nguyen-thien-nhien.aspx)
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án “Mở rộng nhà máy
sản xuất phân bón từ công suất”, ... đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư
Thảo Nguyên Xanh tiến hành lấy mẫu, khảo sát hiện trạng chất lượng môi trường vào
ngày 29/8/2013.
Các thành phần môi trường khảo sát bao gồm:
1. Điều kiện vi khí hậu;
2. Chất lượng không khí (bao gồm cả tiếng ồn);
3. Chất lượng nước (nước thải)
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí
a) Xác định các nguồn gây ô nhiễm
Qua quá trình khảo sát hiện trạng tại khu vực thực hiện dự án, nhận thấy những
nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
˗ Bụi và khí thải từ các phương tiện GTVT trên các tuyến đường thuộc KCN
˗ Bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất của các cơ sở lân cận.
˗ Bụi và khí thải từ hoạt động của nhà máy hiện hữu.
˗ Bụi và khí thải từ hoạt động sinh hoạt của nhân dân trong vùng.
Việc đánh giá chất lượng môi trường không khí trong khu vực thực hiện dự án được
tiến hành bằng cách điều tra các nguồn thải, địa hình, khí tượng và các yếu tố khác có
liên quan.
b) Vị trí khảo sát, lấy mẫu và thời gian lấy mẫu
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được xem là môi trường nền
đặc trưng tại khu vực dự án và sẽ là cơ sở cho việc so sánh, đánh giá mức độ gây ô nhiễm
có thể có do hoạt động của dự án sau này đến môi trường.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 48
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Để đánh giá đầy đủ hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện
dự án, dựa vào địa hình thực tế của khu vực, hướng gió chủ đạo trong năm của khu vực,
hướng gió chính trong ngày khảo sát và khu vực xung quanh, các nguồn thải trong khu
vực, các vị trí khảo sát, đo đạc và lấy mẫu được lựa chọn như sau:
Bảng 2. 6 Vị trí quan trắc, lấy mẫu vi khí hậu và môi trường không khí
STT Ký hiệu Vị trí lấy mẫu Thời gian lấy mẫu
1 KK1 Bên ngoài xưởng sản xuất 29/8/2013
2 KK2 Bên trong xưởng sản xuất 29/8/2013
Ghi chú: Vị trí các điểm đo đạc điều kiện vi khí hậu và lấy mẫu chất lượng môi
trường không khí được trình bày trong bản đồ đính kèm tại phần phụ lục.
c) Các thông số khảo sát và phương pháp thực hiện quan trắc, đánh giá kết quả
Các thông số khảo sát
Sau khi tiến hành nghiên cứu quy mô và đặc điểm sản xuất phân bón, hiện trạng
môi trường, các thông số chất lượng môi trường không khí sau được tiến hành quan trắc
và mấy mẫu tại hiện trường:
˗ Điều kiện vi khí hậu:
1 – Nhiệt độ
2 – Tiếng ồn
˗ Bụi và các chất khí độc:
1 – Bụi
2 – Các chất khí độc hại: CO, SO2, NOx, H2S, NH3
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và đánh giá kết quả
Các số liệu về khí tượng, nồng độ bụi và các chất khí độc hại được khảo sát liên tục
trong ngày khảo sát. Cách lấy mẫu theo QCVN hiện hành.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được so sánh với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT (giá trị
trung bình trong 1 giờ), Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT.
d) Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí
˗ Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và độ ồn tại khu vực dự án được trình
bày tại bảng sau:Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 49
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Bảng 2. 7 Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn
Vị trí Nhiệt độ (0C)Độ ồn
L (dBA)
KK1 - 57,2 – 59,9
QCVN 26:2010/BTNMT -6h – 21h: 70
21h – 6h: 55
KK2 31,6 66,9 – 73,1
TCVSLĐ
3733/2002/QĐ-BYT¿
32¿
85
Nhận xét:
Trong ngày khảo sát, thời tiết mát mẻ, trời quang và ít mây. Nhiệt độ không khí
trung bình đạt 31,60C. Tiếng ồn tại khu vực dự án cũng thấp hơn giới hạn cho phép theo
QCVN 26:2010/BTNMT (6h – 21h) và TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT. Nhìn chung, điều
kiện thời tiết trong ngày khảo sát diễn ra bình thường, không có các biểu hiện bất thường
so với các số liệu đã được thống kê nhiều năm trên địa bàn tỉnh cùng thời điểm hàng
năm.
˗ Kết quả khảo sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự
án được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 2. 8 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh
Stt Vị trí đoBụi
(mg/m3)CO
(mg/m3)NOx
(mg/m3)SO2
(mg/m3)NH3
(mg/m3)H2S
(mg/m3)
1 KK1 0,14 4,6 0,021 0,037 KPH KPH
QCVN 05 : 2009/BTNMT 0,3 30 0,2 0,35 - -
QCVN 06 : 2009/BTNMT - - - - 0,2 0,042
2 KK2 0,19 4,9 0,050 0,073 1,3 1,6
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)8 20 5 5 17 10
Chú thích:
˗ “-” : Quy chuẩn không quy định
˗ “KPH” : Không phát hiện
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
˗ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
Nhận xét:
Kết quả khảo sát hiện trạng môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án được
so sánh với QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT và Tiêu chuẩn vệ sinh
lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002) cho thấy chất lượng môi
trường không khí tại tất cả các điểm khảo sát, từ KK1 đến KK2 đều thấp hơn giới hạn
cho phép. Kết quả trên cho thấy hiện trạng chất lượng môi trường không khí trong thời
gian khảo sát tại khu vực dự án còn tương đối sạch, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
2.1.4.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước
a. Vị trí khảo sát, lấy mẫu và thời gian lấy mẫu
Để đánh giá được hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy, nhóm khảo sát đã tiến hành
lấy mẫu nước thải tại hố ga cuối cùng, sau bể tự hoại và trước khi thoát vào hệ thống
thoát nước chung của tổng kho ... và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của
(NT)
b. Phương pháp khảo sát môi trường nước
Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm:
˗ Lấy mẫu và phân tích chất lượng nước theo các thông số cơ bản của QCVN
hiện hành.
˗ Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng nước: được thực hiện trong
phòng thí nghiệm và được tiến hành theo quy định của QCVN.
c. Kết quả phân tích chất lượng nước
Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau bể tự hoại tại Nhà máy được trình bày
trong Bảng 2.9.
Bảng 2. 9 Kết quả phân tích chất lượng nước thải
TT Thông số Đơn vị Kết quảQCVN 40:2011 (cột B) với Kq = 0,9; Kf = 1,2
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
1 pH - 7,12 5,5 – 9
2 BOD5 (20oC) mgO2/l 34 54
3 COD mgO2/l 87 162
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 12 108
5 Amoni (NH4+) (tính theo N) mg/l 4,2 10,8
6 Tổng nitơ mg/l 6,8 43,2
7 Tổng phospho mg/l 2,4 6,48
8 ColiformsMPN/100ml
2,9x103 5.000
Ghi chú:
QCVN 40:2011/BTNMT, cột B với Kq = 0,9, Kf = 1,2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp.
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của Công ty sau bể tự
hoại và trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước và HTXL nước thải cho thấy các chỉ
tiêu phân tích đều đạt so với tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN (QCVN
40:2011/BTNMT, cột B với Kq = 0,9, Kf = 1,2). Tuy nhiên, nồng độ các chất hữu cơ hơi
cao khiến nước thải hơi đục.
Nhận xét chung: Các số liệu quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu
vực thực hiện Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón”, đa số cho kết quả thấp hơn
giới hạn cho phép theo các TCVN và QCVN. Tuy nhiên, tại khu vực này có nhiều cơ sở
sản xuất, nguy cơ bị ô nhiễm môi trường là tương đối cao.
2.1.4.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất
Do khu vực thực hiện dự án đã được bê tông hóa hoàn toàn nên không tiến hành lấy
mẫu đất để khảo sát.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Dự án nằm trong tổng kho ..., thuộc đã được quy hoạch và đầu tư hạ tầng hoàn
chỉnh. Hiện trạng khu vực dự án đã có sẵn văn phòng, nhà xưởng và cơ sở hạ tầng, chủ
đầu tư chỉ tiến hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và đang tiến hành các thủ tục pháp
lý để tiến hành dự án nên không có nguồn tài nguyên sinh học nào bị tác động bởi dự án.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 52
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Tại các nơi này sẽ tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn như da giày, dệt, may, chế
biến thủy hải sản v.v cùng các khu dân cư hiện đại. Các khu vực còn lại được dành để
làm quỹ đất ở phục vụ cho việc mở rộng các KCN sau này.
Ngày 08-08-2010, Cảng quốc tế đã chính thức được khởi công tại huyện với số
vốn đầu tư 1 tỷ USD. Cảng được xây dựng trên địa bàn xã Tân Lập với diện tích trên
1.800 ha dọc bờ sông Soài Rạp, có chiều dài trên 2.600 m, cách cửa biển 14km. Dự án có
3 giai đoạn thực hiện từ năm 2010 – 2020 bao gồm hệ thống cảng, khu công nghiệp, khu
đô thị, dịch vụ và các cơ sở hạ tầng khác. Cảng có thể tiếp nhận tàu biển tải trọng lớn từ
30.000DWT đến 70.000DWT. Khi cảng biển quốc tế này đi vào hoạt động, ước tính giá
trị sản xuất công nghiệp của huyện sẽ tăng 35%, thu nhập trung bình đầu người sẽ đạt 40
triệu đồng/người/năm và góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động ở đây.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
2.2.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG
NGHIỆP
2.2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
Hiện trạng giao thông: có trục đường chính nối từ Quốc lộ 50 vào KCN theo
đường số 1 và đường nhánh xen kẽ tạo thành mạng giao thông khép kín, thuận lợi cho
giao thông đối nội và cả giao thông đối ngoại.
Hệ thống giao thông đối nội gồm có:
˗ Hệ thống trục chính rộng 30 m và 2 làn xe;
˗ Hệ thống giao thông trục nội bộ rộng 20 m và 2 làn xe.
Hiện trạng cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là trạm 110/22kv thuộc mạng lưới
điện quốc gia. Đường dây trung thế 22kv dọc theo các trục chính cấp điện cho các nhà
máy trong KCN. Ba trạm hạ thế 22/0.4kv cung cấp cho hệ thống đèn đường nội bộ khu
công nghiệp và các công trình điều hành dịch vụ, kỹ thuật đầu mối.
Hiện trạng cấp nước: Nguồn nước sạch được cung cấp bởi công ty TNHH cấp
nước - là đơn vị cung cấp nước cho toàn huyện và với công suất: 4.800 m 3/ngày.đêm,
đảm bảo nhu cầu nước sản xuất và tiêu dùng cho toàn .
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 53
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Hiện trạng thoát nước: Hệ thống ống thoát nước mưa được sử dụng là cống hộp
hay cống có nắp đậy, đặt dọc theo các vỉa hè các trục đường, đảm bảo thu thoát nước
mưa từ mặt đường vỉa hè và công trình thoát ra sông.
Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải: hiện nay đã có hệ thống thu gom nước thải
tập trung cũng như trạm xử lý nước thải tập trung theo công nghệ USBF của Châu Âu.
Các nhà máy, xí nghiệp trong KCN sẽ phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ để tự xử lý
nước thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định của KCN. Sau đó qua hệ thống thu gom bên
ngoài nhà máy có đường kính D300 - 600 rồi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KCN để xử lý lần 2, đạt tiêu chuẩn xả thải theo QCVN 40:2011/BTNMT, cột A
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là sông . Sông là nguồn cung cấp nước sinh hoạt, tưới
tiêu và giao thông thủy cho khu vực.
Công suất thiết kế của Hệ thống xử lý nước thải là 3.000m3/ngày.đêm. Hiện tại, nhà
máy đang hoạt động với công suất khoảng 2.500m3/ngày.đêm, đạt 83% công suất thiết
kế. Vì vậy, hệ thống xử lý nước thải tập trung của hoàn toàn có khả năng tiếp nhận nước
thải từ ... (dự kiến lượng nước thải phát sinh tối đa khi hoạt động ổn định khoảng 10,5
m3/ngày).
Hạ tầng mạng viễn thông: với công nghệ cáp quang tốc độ cao, đảm bảo nhu cầu
thông tin liên lạc do VNPT cung cấp với mạng internet ADSL, thuê bao điện thoại cố
định và các thông tin di động.
Phòng cháy chữa cháy:
Bố trí đầy đủ các phương tiện cứu hỏa.
Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, huấn luyện và diễn tập định kỳ.
Các chuyên viên PCCC trực chiến 24/7, sẵn sàng tác nghiệp mọi lúc, mọi nơi.
2.2.5. Tình hình hoạt động của
Thực hiện chủ trương của tỉnh và Nhà nước cũng như Nghị quyết của Tỉnh ủy tỉnh
về công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Tỉnh đã và đang xây dựng các KCN tập
trung nhằm tạo điều kiện tốt về cơ sở hạ tầng thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài
nước. Trong đó là một trong các công trình trọng điểm, được ưu tiên xây dựng trong kế
hoạch của Tỉnh nhằm nâng cao khả năng hòa nhập và quá trình phát triển kinh tế xã hội.
chính thức đi vào hoạt động vào tháng 11/2009. Diện tích toàn khu công nghiệp:
104,1 ha. Trong đó, diện tích để xây dựng nhà xưởng, kho bãi: 67,33ha; khu điều hành và
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 54
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
dịch vụ: 1,42 ha; khu xử lý nước thải, nước cấp, trạm biến thế: 2,44 ha; còn lại sử dụng
cho giao thông, hoa viên cây xanh.
là KCN sản xuất thuộc các loại hàng không gây ô nhiễm lớn như: công nghiệp chế
biến nông sản, hải sản, các sản phẩm phục vụ nông nghiệp, hàng tiêu dùng phục vụ trong
nước và xuất khẩu, vật liệu xây dựng. Hiện tại, đã lấp đầy 100%.
hình thành góp phần giải quyết mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp, thúc đẩy quá
trình đô thị hóa của vùng và toàn tỉnh, góp phần chuyển dịch kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và làm thay đổi bộ mặt không gian cho khu vực./.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 55
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất” sẽ góp phần tích cực
trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa bàn huyện nói riêng. Tuy nhiên khi dự án đi
vào hoạt động thì vấn đề tác động đến môi trường là điều tất yếu.
Dự án được thực hiện trong nhà xưởng hiện hữu thuê trên cơ sở hạ tầng có sẵn. Vì
vậy quá trình thực hiện dự án sẽ không tiến hành san lấp mặt bằng, xây dựng hay sửa
chữa. Trong giai đoạn này sẽ tiến hành những công việc sau:
˗ Lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất;
˗ Lắp đặt thêm hệ thống thu gom và xử lý bụi.
Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường bên
trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác động ở mức độ
không đáng kể mang tính tạm thời, bên cạnh đó, một số tác động khác mang tính chất
thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Các tác động này có thể xảy ra
trong giai đoạn xây dựng hoặc trong giai đoạn dự án chính thức đi vào hoạt động.
Ngoài ra để có cái nhìn rõ hơn về các nguồn gây tác động cũng như đối tượng bị
ảnh hưởng, sơ bộ đánh giá mức độ tác động trong từng giai đoạn dựa trên các phương
pháp đánh giá nhanh WHO và tài liệu về các ĐTM cho các dự án tương tự.
Tác động cụ thể đến môi trường trong từng giai đoạn (lắp đặt máy móc thiết bị và
hoạt động) được trình bày chi tiết như sau:
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Các tác động chính trong giai đoạn này có thể tóm tắt như sau:
˗ Gia tăng nồng độ ô nhiễm trong môi trường không khí;
˗ Gia tăng ô nhiễm môi trường nước;
˗ Gia tăng lượng chất thải rắn;
˗ An toàn lao động;
˗ Ảnh hưởng đến công nhân đang làm việc tại nhà máy.
3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Do dự án sử dụng lại các hạng mục công trình đã có sẵn, nên trong giai đoạn này dự
án chỉ tiến hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới.
Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc
thiết bị được trình bày trong Bảng 3.1.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 56
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Bảng 3. 1 Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
STT Các hoạt độngNguồn gây tác
độngTác nhân gây
ô nhiễmMức độ tác động
1 Tập kết máy móc thiết bị
Xe vận chuyển máy móc thiết bị
Bụi, khí thải, tiếng ồn
Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát
2 Lắp đặt máy móc, thiết bị
Phương tiện lắp đặt
Bụi, tiếng ồn, rung, chất thải rắn;
Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát
3 Tập trung công nhân thi công, lắp đặt
Sinh hoạt của công nhân
Nước thải, chất thải rắn
Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát
A. Tác động đến môi trường không khí
a) Nguồn phát sinh khí thải, bụi
Khí thải phát sinh do hoạt động của các phương tiện giao thông trong quá trình vận
chuyển máy móc, thiết bị là nguồn phát sinh khí thải chủ yếu trong giai đoạn này, thành
phần khí thải bao gồm: bụi, CO, CO2, SO2, NOx, VOC… và tiếng ồn.
Cụ thể, tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình được đánh giá
tổng hợp và thể hiện qua Bảng 3.2.
Bảng 3. 2 Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình
STT Chất ô nhiễm Tác động chính
1 Bụi ˗ Kích thích hô hấp, xơ hóa phổi, hen suyễn;
˗ Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.
2 Khí axít (SOx, NOx)
˗ Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu;
˗ SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu;
˗ Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng;
˗ Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa;
˗ Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn.
3 Oxyt cacbon (CO)
˗ Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin thành
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 57
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
STT Chất ô nhiễm Tác động chính
cacboxy-hemoglobin.
4 Khí cacbonic (CO2)
˗ Gây rối loạn hô hấp phổi;
˗ Gây hiệu ứng nhà kính;
˗ Tác hại đến hệ sinh thái.
5 Hydrocarbons ˗ Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan…
6 Tiếng ồn, độ
Rung
˗ Gây mất ngủ, mệt mỏi, tâm lý khó chịu, nôn mửa, giảm thính lực,… mà kết quả là làm giảm năng suất lao động và sức khỏe của người lao động, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
b) Dự báo tải lượng ô nhiễm
Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông vận tải
Theo ước tính, quãng đường vận chuyển cho mỗi lượt xe ra vào khu vực dự án
trung bình là 01 km/lượt trong nội bộ khu vực dự án, tải trọng trung bình của các xe vận
tải là 5 tấn. Tuy nhiên do dự án thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu đã với các hạng mục
công trình khá hoàn thiện, chủ dự án chỉ tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị nên lượng xe
vận chuyển ra vào dự án không lớn. Ước tính sẽ có 05 chuyến xe vận chuyển máy móc
thiết bị.
Dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993) thiết lập đối với các
loại xe vận tải chạy dầu với tải trọng 3,5-16,0 tấn, có thể ước tính tổng lượng chất thải
khí sinh ra do hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị được thể hiện trong Bảng 3.3.
Bảng 3. 3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do khí thải từ các phương tiện vận tải
STT Chất ô nhiễmTải lượng/1.000
km (kg)Tổng chiều dài
(km)
Tổng lượng thải trong quá trình
thi công (kg)
1 SO2 2,075S 5 0,0026
2 NOx 1,44 5 0,0072
3 CO 2,9 5 0,0145
4 THC 0,8 5 0,004
Nguồn: WHO, 1993
Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh (%) trong dầu DO(0,25%)
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 58
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Mức độ ảnh hưởng sẽ tùy thuộc vào thời gian phát thải, nồng độ khí thải, bản chất
quá trình thải cũng như mức độ nhạy cảm của môi trường tiếp nhận.
Theo kết quả ước tính ở trên, lượng chất ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện vận
chuyển trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị dự án ở mức tương đối thấp vì khối
lượng vận chuyển không lớn. Tác động chỉ mang tính cục bộ tại khu vực dự án với mức
tác động thấp, phạm vi nhỏ và diễn ra trong thời gian ngắn nên lượng khí thải trên sẽ
nhanh chóng hòa loãng vào môi trường không khí.
Khí thải từ các hoạt động cơ khí
Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và
phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí
và ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân lao động. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình
hàn các vật liệu kim loại được tóm tắt trong Bảng 3.4.
Bảng 3. 4 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn
Chất ô nhiễmĐường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
Khói hàn (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, 2000
Tải lượng khí thải từ công đoạn hàn được dự báo là không cao so với các nguồn ô
nhiễm khác nhưng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Với các phương tiện
bảo hộ lao động cá nhân phù hợp, người hàn khi tiếp xúc với các loại khí độc hại sẽ tránh
được những tác động xấu đến sức khỏe.
Ngoài ra, quá trình làm sạch bề mặt các xiclô cũng làm phát sinh một lượng khí thải
có chứa các ôxít kim loại như Fe2O3, SiO2, K2O…, xỉ hàn và mảnh vụn khác sẽ phát tán
vào môi trường cộng với hơi dung môi phát sinh trong quá trình sơn phủ các thiết bị sẽ
gây ô nhiễm không khí và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc trong khu
vực. Tuy nhiên, lượng khí thải này không nhiều và công việc này chỉ thực hiện trong một
thời gian ngắn nên tác động là cục bộ và tạm thời trong thời gian ngắn.
Nhận xét chung: Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ
không lớn và chỉ mang tính tạm thời, tuy nhiên cũng cần có biện pháp giảm thiểu thích
hợp.Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 59
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
B. Tác động đến môi trường nước
a) Nguồn phát sinh nước thải
Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị, nước thải phát sinh chủ yếu từ các nguồn
sau:
˗ Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án;
˗ Nước thải sinh hoạt của công nhân.
b) Dự báo tải lượng ô nhiễm nước
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án sẽ cuốn theo đất cát, rác thải sinh hoạt của
công nhân,… chảy tràn xuống mương thoát nước chung của khu vực. Do vậy cần phải có
kế hoạch quản lý việc tập kết máy móc thiết bị và các biện pháp thu gom nước thải này
để tránh làm ô nhiễm nguồn nước mặt xung quanh khu vực dự án.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn được trình bày trong Bảng 3.5.
Bảng 3. 5 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
STT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ
1 Tổng Nitơ mg/L 0,5 - 1,5
2 Tổng Phospho mg/L 0,004 - 0,03
3 COD mg/L 10 - 20
4 TSS mg/L 10 - 20
Nước thải sinh hoạt
Trong quá trình lắp đặt thiết bị, ước tính sẽ có khoảng 10 công nhân làm việc, tiêu
chuẩn cấp nước cho công nhân xây dựng trên công trường là 100 lít/người.ngày
(TCXDVN 33 : 2006 của Bộ xây dựng), lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp,
vậy lượng nước thải sinh hoạt sẽ là 1m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt thường chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu
cơ hòa tan (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N, P…) và vi khuẩn, có khả năng lây lan
các bệnh dịch tả, lỵ, thương hàn và các bệnh đường ruột qua môi trường nước cho con
người. Bên cạnh đó, việc thải nguồn nước thải này ra môi trường sẽ làm giảm lượng ôxy
hòa tan của nguồn tiếp nhận ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy sinh.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 60
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Dựa vào số liệu thống kê của nhiều Quốc gia đang phát triển, hệ số chất ô nhiễm do
con người thải vào môi trường mỗi ngày (nếu không xử lý) như Bảng 3.6.
Bảng 3. 6 Hệ số các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng
Chất ô nhiễmHệ số ô nhiễm (1)
(g/người.ngày)Qua bể tự hoại
BOD5 45 – 54 Giảm 30 - 35%
Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 Giảm 60 - 65%
Amoni 3,6 – 7,2 -
Tổng Nitơ (Tính theo N) 6 – 12 Giảm 7,5%
Nitrat (NO3) 0,05 x tổng N -
Tổng Phospho 0,6 – 4,5 Giảm 10%
Phosphat (PO43-) 0,7 x tổng P -
Dầu mỡ phi khoáng 10 – 30 -
Coliform (MPN/100ml) 106 – 109 Giảm 25 - 75%
Nguồn: (1) WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993
Với lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị vào
khoảng 1 m3/ngày, có thể tính toán được tải lượng và nồng độ của các chất ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt như Bảng 3.7.
Bảng 3. 7 Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễmTải lượng ô
nhiễm (g/ngày)
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) QCVN 14:2008/ BTNMT
cột BChưa qua bể
tự hoạiQua bể tự hoại
BOD5 450 – 540 450 – 540 293 – 351 50
Chất rắn lơ lửng (SS) 700 – 1.450 700 – 1.450 245 – 508 100
Amoni 36 – 72 36 – 72 36 – 72 10
Tổng Nitơ (Tính theo N) 60 – 120 60 – 120
56 – 111 -
Nitrat (NO3) 0,5 x tổng N 0,5 x tổng N 0,5 x tổng N 50
Tổng Phospho 6 – 45 6 – 45 5,4 – 41 -
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 61
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Chất ô nhiễmTải lượng ô
nhiễm (g/ngày)
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) QCVN 14:2008/ BTNMT
cột BChưa qua bể
tự hoạiQua bể tự hoại
Phosphat (PO43-) 7 x tổng P 7 x tổng P 7 x tổng P 10
Dầu mỡ phi khoáng 100 – 300 100 – 300 100 – 300 20
Coliform (MPN/100ml) 107 – 1010 107 – 1010 25 x 105 – 25 x 108 5.000
Nguồn: (1) WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993
Nhận xét:
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt với quy chuẩn
môi trường Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT, cột B cho thấy: nồng độ các chất ô
nhiễm đặc trưng không đạt quy chuẩn cho phép. Bể tự hoại chỉ là công trình xử lý sơ bộ
có tác dụng làm giảm một phần nồng độ các chất ô nhiễm, vì vậy, nước thải sinh hoạt cần
phải được xử lý triệt để trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Do dự án sử dụng lại cơ sở hạ tầng của dự án trước đó đã xây dựng nhà vệ sinh nên
nguồn gây ô nhiễm này được thu gom triệt để.
C. Dự báo chất thải rắn
a) Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt có chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy (thức ăn thừa) và các thành
phần trơ khó phân hủy (bao nhựa, hộp cơm, lon nước giải khát…) từ các hoạt động sinh
hoạt ăn uống hằng ngày của công nhân xây dựng. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) định mức trung bình chất thải sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. Như vậy lượng
chất thải rắn sinh hoạt của 10 công nhân làm việc tại công trình sơ bộ ước tính khoảng 5
kg/ngày, trong đó thành phần hữu cơ (rau, củ quả, cơm thừa, canh thừa…) chiếm đa số,
từ 55 – 70%. Lượng rác này tuy không nhiều nhưng cần được tập trung, thu gom và đổ
bỏ theo đúng quy định.
Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại chủ yếu là dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn…
phát sinh trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính
tối đa khoảng 10kg trong suốt quá trình lắp đặt. Mặc dù khối lượng chất thải này phát
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 62
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
sinh không nhiều, không thường xuyên nhưng là nguồn gây ô nhiễm cần được thu gom
và xử lý hợp lý.
b) Tác động đến môi trường
Mặc dù khối lượng phát sinh không nhiều, nhưng nếu không có biện pháp thu gom
tập trung hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian lắp đặt thiết bị sẽ gây ô nhiễm cục bộ
môi trường đất trong khu vực, cũng như tác động đến nguồn nước mặt do tăng độ đục
nguồn nước, cản trở dòng chảy. Đặc biệt là chất thải rắn nguy hại và dầu mỡ thải nếu
không được thu gom và thải bỏ đúng quy định sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường. Khi dầu mỡ và chất thải rắn nguy hại phát tán ra môi trường sẽ để lại hậu quả lớn,
ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường. Chất thải rắn sinh hoạt sẽ là môi
trường lý tưởng cho sự sinh sôi và phát triển của các loài côn trùng, virus, vi khuẩn gây
bệnh truyền nhiễm, ví dụ như ruồi, muỗi. Tuy nhiên, ý thức của công nhân xây dựng
thường không cao trong việc giữ vệ sinh môi trường nên trong khu vực lắp đặt và xung
quanh cơ sở có khả năng xảy ra tình trạng xả rác bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường.
NHẬN XÉT:
Nhìn chung, giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường
và sức khỏe của công nhân cũng như đến dân cư khu vực xung quanh. Tuy nhiên, các tác
động này chỉ là tác động tạm thời, cục bộ và sẽ kết thúc khi hoạt động lắp đặt máy móc,
thiết bị được hoàn tất. Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp thi công khoa học, phù hợp và
hiệu quả với các giải pháp bảo vệ môi trường cụ thể nhằm hạn chế tối đa các tác động
môi trường tiêu cực này. Các biện pháp cụ thể sẽ được đề xuất trong Chương 4.
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
A. Ô nhiễm về tiếng ồn
a) Nguồn gây ồn
Trong quá trình xây dựng dự án, bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi và khói thải do hoạt
động của các phương tiện vận chuyển thì việc lắp đặt các dây chuyền công nghệ cũng
phát sinh tiếng ồn và chấn động. Tuy nhiên, tiếng ồn và độ rung từ các quá trình này
không lớn, mang tính chất gián đoạn, tạm thời và chỉ gây ảnh hưởng cục bộ trong thời
gian thi công.
B. Các tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội
Trong thời gian tiến hành triển khai dự án, do hoạt động của các phương tiện vận
chuyển máy móc thiết bị phục vụ cho dự án sẽ làm gia tăng mật độ giao thông trên các
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 63
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
tuyến đường chính. Sự gia tăng mật độ phương tiện giao thông sẽ làm tăng nguy cơ xảy
ra tai nạn, đây là một trong những vấn đề cần được quan tâm và có biện pháp khắc phục.
Bên cạnh đó, sự gia tăng mật độ xe ra vào khu vực dự án sẽ gây ồn, bụi cho khu vực lân
cận.
C. Tác động đến hệ sinh thái
Khu vực thực hiện dự án nằm trong và nhà xưởng đã được xây dựng sẵn nên mức
độ tác động đến hệ sinh thái là không đáng kể. Nhìn chung với hệ sinh thái nhân tạo là
chủ yếu thì việc thực hiện dự án sẽ không gây tác động lớn đến hệ sinh thái và tài nguyên
sinh vật.
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của nhà máy
Trên cơ sở phân tích hoạt động của dự án có thể tóm tắt các chất ô nhiễm chính và
nguồn gốc phát sinh được trình bày trong B ảng 3.8 như sau:
Bảng 3. 8 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh
Các chất ô nhiễm chính Nguồn gốc phát sinh
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
SOx, NO2, CO, THC, bụi Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: các loại phương tiện giao thông như xe máy, xe vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm ra vào nhà máy.
Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất tại các điểm xả của silo, sàng, trộn…
NH3, H2S, CH4 Khí thải phát sinh ra do phân hủy nước thải tại các hố ga.
Phát sinh trong quá trình sản xuất, đóng gói, lưu trữ sản phẩm
Ô NHIỄM NƯỚC
Nước thải sinh hoạt Trong quá trình sinh hoạt của công nhân viên
Nước mưa Nước mưa chảy tràn trong khu vực.
Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn không nguy hại
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 64
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Các loại bao bì, giấy các loại, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước giải khát, đồ ăn thừa…
Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân và khu vực văn phòng
Bao bì nguyên nhiên liệu, bao bì hỏng...
Phát sinh trong quá trình sản xuất
Chất thải rắn nguy hại
Bóng đèn, pin, acquy, giẻ lau dính dầu, … bị thải bỏ.
Phát sinh từ hoạt động của nhà máy
ỒN, RUNG Các phương tiện giao thông, máy trộn quay, sàng rung … khi hoạt động
KHẢ NĂNG XẢY RA SỰ CỐ
Sự cố cháy nổ Trong quá trình lưu trữ nhiên liệu dễ cháy
Bất cẩn trong quá trình sử dụng các dụng cụ điện
Tai nạn lao động Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị sản xuất
Dựa vào các bảng tổng hợp trên có thể dễ dàng đánh giá mức độ tác động của dự án
trong quá trình hoạt động.
Bên cạnh những lợi ích về kinh tế – xã hội, quá trình hoạt động của dự án có thể gây
nên những tác động tiêu cực tới môi trường như thay đổi cảnh quan, xáo trộn các thành
phần môi trường do tiếp nhận các loại chất thải, ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng và tài
nguyên thiên nhiên. Những tác động này sẽ được đánh giá một cách chi tiết nhằm đưa ra
các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm một cách phù hợp nhất.
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
A. Tác động đến môi trường không khí
Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí trong nhà máy chủ yếu là mùi hôi phát sinh
trong quá trình lưu giữ nguyên liệu và sản phẩm, từ các công đoạn sản xuất chính của nhà
máy.
Ngoài ra, khí thải còn phát sinh từ hoạt động của các phương tiện GTVT ra vào nhà
máy.
Dự báo chi tiết các tác động đến môi trường không khí của nhà máy như sau:
a) Nguồn phát sinh và tác nhân gây ô nhiễm
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 65
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển: Các phương tiện giao
thông vận tải ra vào khu vực nhà máy chủ yếu phục vụ công đoạn nhập liệu, xuất hàng,
thu gom chất thải và đi lại của công nhân viên nhà máy. Các loại bụi này tồn tại ở trạng
thái lơ lửng trong không khí, có khả năng gây các bệnh về đường hô hấp như viêm phế
quản, viêm phổi, hen suyễn... Thành phần bụi chủ yếu là đất, cát có kích thước nhỏ. Tác
hại của loại bụi này là không lớn nhưng cũng cần phòng ngừa ô nhiễm cho công nhân
viên và người dân sống xung quanh khu vực KCN.
Ngoài ra bụi còn phát sinh ở công đoạn vệ sinh nhà xưởng (theo phương pháp khô),
và hoạt động của các phương tiện chuyên dùng (xe nâng, xe xếp hàng). Mức độ phát tán
bụi từ các công đoạn này ở mức thấp và không liên tục.
Bụi: từ hoạt động nhập kho và xuất kho nguyên liệu, từ các công đoạn sản xuất như:
nạp liệu cho quá trình sản xuất, công đoạn sàng, trộn, truyền tải, cân, đóng bao sản phẩm.
Mùi: Mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất và
sản phẩm trong kho; Các công đoạn sản xuất chính và khu vực tập trung chất thải rắn.
Các phân tử khí gây mùi như CH4, NH3, H2S, v.v.
b) Dự báo tải lượng ô nhiễm
Có thể dự báo tải lượng và nồng độ khí thải phát tán vào môi trường không khí theo
phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm cho từng loại hình công nghệ của WHO.
Khí thải từ các hoạt động giao thông
Các phương tiện vận tải vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm… ra vào
dự án sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu DO (loại chất đốt hầu như cháy hoàn
toàn và ít gây ô nhiễm). Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải từ các phương tiện
vận tải chủ yếu là SO2, NOx, CO, hydrocacbon và bụi. Đây là nguồn ô nhiễm phân tán
nên việc khống chế, kiểm soát rất khó khăn.
Tuy nhiên, ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải khi dự án đi vào hoạt động phụ
thuộc vào chất lượng đường, mật độ, lưu lượng dòng xe, chất lượng phương tiện, chế độ
vận hành và nhiên liệu tiêu thụ.
Tham khảo kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực bên ngoài nhà xưởng
(từ Báo cáo giám sát môi trường định kỳ) qua đợt thu mẫu vào ngày 21/12/2012, nồng độ
bụi khoảng: 0,29 mg/m3; CO: 2,8 mg/m3; SO2: 0,18 mg/m3; NO2: 0,045 mg/m3. Từ kết
quả phân tích môi trường nền qua đợt thu mẫu ngày 29/8/2013: nồng độ bụi khoảng:
0,14mg/m3; CO: 4,6 mg/m3; SO2: 0,037 mg/m3; NOx: 0,021 mg/m3, H2S và NH3: KPH.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 66
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Nhìn chung ô nhiễm không khí do giao thông tại khu vực dự án không đáng kể do
địa bàn dự án rộng, các nguồn ô nhiễm lại phân tán nên các khí độc sẽ được nhanh chóng
hòa loãng vào môi trường không khí. Tuy nhiên, chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện
pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí
đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
Hơi khí độc hại từ khu vực tập trung chất thải rắn chờ đem đi nơi khác xử lý
Tại khu vực tập trung chất thải rắn của nhà máy, trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ
thích hợp, hoạt động biến đổi của các vi sinh vật sẽ phát sinh mùi và tạo thành các chất
khí như NH3, CH4 gây ô nhiễm không khí.
Bụi và mùi hôi phát sinh trong quá trình lưu trữ, sản xuất
Vì dự án chỉ thực hiện việc phối trộn các loại nguyên liệu đã có sẵn để tạo ra sản
phẩm nên vấn đề ô nhiễm môi trường từ quá trình sản xuất là bụi (bụi nguyên liệu, bụi
sản phẩm) và mùi gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung quanh và
môi trường lao động..
Mùi phát sinh từ việc lưu trữ các nguyên liệu sản xuất, sản phẩm; phối trộn nguyên
liệu như: NH3, H2S … , Bụi phát sinh trong sản xuất NPK ở hầu hết các công đoạn sản
xuất (công đoạn nạp liệu cho quá trình sản xuất, công đoạn trộn, công đoạn sàng, công
đoạn truyền tải, cân, đóng bao sản phẩm và công đoạn nhập kho, xuất kho, lưu trữ sản
phẩm) và đây là đặc thù của ngành công nghiệp sản xuất NPK. Các quá trình phát sinh ô
nhiễm bụi như sau:
˗ Phối trộn nguyên liệu: Nguyên liệu ban đầu hầu hết có độ ẩm thấp, khi phối
trộn với nhau theo phương pháp cơ học sẽ sinh ra lượng bụi đáng kể, gây ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe người công nhân.
˗ Hệ thống băng tải: Đây là nguồn bề mặt phát sinh bụi. Có thể kiểm soát
nguồn phát thải này bằng cách che các băng tải và hút bụi từ băng tải.
˗ Sàng: Là công đoạn phát sinh ra nhiều bụi nhất do các hạt nhỏ và khô bị
làm tung lên.
˗ Đóng bao sản phẩm: Sản phẩm được chứa trong xilô được tháo xuống bao
phát sinh bụi.
˗ Bảo quản sản phẩm trong kho: Ngoài ra trong quá trình bảo quản sản phẩm
trong kho trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ, phân đạm tiếp xúc với ánh
nắng sẽ sản sinh ra khí NH3.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 67
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Lượng bụi này vừa gây ô nhiễm môi trường không khí, vừa gây thất thoát nguyên
liệu đầu vào. Tuy nhiên phạm vi ảnh hưởng là khu vực nhà xưởng sản xuất, ít có khả
năng phát tán rộng ra môi trường xung quanh. Mặc dù vậy, cần có các biện pháp thu hồi
bụi giảm định mức tiêu thụ nguyên liệu đầu vào đồng thời cải thiện môi trường làm việc.
Đặc trưng bụi trong nhà máy sản xuất NPK như Bảng 3.9.
Bảng 3. 9 Đặc trưng ô nhiễm bụi trong nhà máy sản xuất phân bón NPK
STT Công đoạn Thông số Đơn vị Giá trị
1 Nghiền, phối trộn Bụi mg/m3 230 – 350
2 Sàng Bụi mg/m3 100 – 290
3 Đóng bao Bụi mg/m3 250 – 400
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn (Chương trình hợp tác phát triển Việt Nam
– Đan Mạch về môi trường, Bộ Công thương, 2010
Đây là dự án mở rộng sản xuất, với quy trình và công nghệ sản xuất không thay đổi
so với hoạt động hiện hữu của Nhà máy tại , vì vậy khi mở rộng sản xuất, thành phần các
chất gây ô nhiễm môi trường cũng tương tự như dự án hiện hữu. Nồng độ các chất ô
nhiễm (bụi, NH3, H2S) trong khu vực lao động có thể tham khảo qua kết quả giám sát môi
trường hàng năm (đợt lấy mẫu ngày 21/12/2012) và kết quả khảo sát môi trường (đợt lấy
mẫu ngày 29/8/2013) tại nhà máy hiện hữu của công ty như sau:
Bảng 3. 10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nhà máy sản xuất phân bón NPK
Stt Chỉ tiêu Đơn vịKết quả
Tháng 12/2012Kết quả
Tháng 8/2013TCVSLĐ 3733:2002/
QĐ-BYT
1 Bụi mg/m3 0,73 0,19 8
2 NH3 mg/m3 1,2 1,3 17
3 H2S mg/m3 0,11 1,6 10
Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường , 2012
B. Tác động đến môi trường nước
a) Nước mưa chảy tràn
Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt của nhà máy phụ thuộc vào diện tích và chế
độ khí hậu trong khu vực. Nước mưa thường được quy ước là nước sạch, nhưng trong
thực tế, quá trình chảy tràn của nước mưa có thể sẽ cuốn theo tạp chất, đất, cát, rác thải,
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 68
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
dầu mỡ, các chất rơi vãi trong quá trình bốc dỡ hàng hóa, nguyên liệu…xuống hệ thống
thoát nước và thường tập trung với khối lượng lớn trong thời gian ngắn. Do đó, lượng
nước mưa này nếu không được quản lý tốt sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường nước
mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước mưa chảy tràn như sau:
Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l
Tổng Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l
COD : 10 – 20 mg/l
Tổng SS : 10 – 20 mg/l
Tổng diện tích của dự án là 2.596 m2. Trong đó toàn bộ diện tích là nhà xưởng, văn
phòng, nhà kho, nhà để xe (do thuê lại nhà xưởng của tổng kho ... nên không có diện tích
trồng cây xanh). Lượng mưa trong tháng cao nhất trong năm của khu vực thực hiện dự án
là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày mưa và mỗi ngày mưa 3 giờ.
Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính như sau:
Qmax = i.A.F (m3/s)
Trong đó:
i : hệ số chảy tràn (i = 0,25 : áp dụng cho vùng bãi cỏ; i = 1 áp dụng cho diện
tích đất xây dựng).
A : lưu lượng mưa (m/tháng)
F : Diện tích (m2). Tổng diện tích đất của dự án là 2.596m2.
Qmax = 1 x 2.596 x 0,378/(12 x 3 x 3600) = 0,008 m3/s
Lượng nước mưa chảy tràn trên đường giao thông được lọc rác có kích thước lớn
bằng các tấm lưới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trước khi chảy vào hệ thống
cống thoát nước mưa chung của khu công nghiệp. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét. Vì
vậy, tác động từ nước mưa chảy tràn trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động là không
đáng kể.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh và từ các hoạt động sinh hoạt
khác của toàn thể công nhân viên.
Nước thải sinh hoạt có nguồn gốc khác nhau sẽ có thành phần và tính chất khác
nhau. Tuy nhiên, có thể chia làm 2 loại chính sau:
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 69
NƯỚC THẢISINH HOẠT
NƯỚC CÁC CHẤT TAN
99,9% 0,1%
CÁC CHẤTHỮU CƠ
CÁC CHẤTVÔ CƠ
50-70% 30-50%
PROTEIN CACBON HYDRATCÁC CHẤT BÉO CÁT MUỐI KIM LOẠI
65% 25% 10%
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Nước thải không có chứa phân, nước tiểu và các loại thực phẩm từ các thiết bị vệ
sinh như bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt...: Loại nước thải này chứa chủ yếu chất rắn lơ
lửng, các chất tẩy rửa và thường gọi là nước “xám”. Nồng độ các chất hữu cơ trong loại
nước thải này thấp và thường khó phân hủy sinh học. Trong nước thải chứa nhiều tạp
chất vô cơ.
Nước thải chứa phân, nước tiểu từ các khu vệ sinh (toilet) còn được gọi là “nước
đen”. Trong nước thải thường tồn tại các vi khuẩn gây bệnh và dễ gây mùi hôi thối. Hàm
lượng chất hữu cơ (BOD) và các chất dinh dưỡng như: Nitơ (N), Photpho (P) cao. Loại
nước thải này thường gây nguy hại đến sức khỏe và dễ làm nhiễm bẩn đến nguồn nước
tiếp nhận.
Thành phần của nước thải sinh hoạt được trình bày trong hình sau:
Hình 3. 1 Thành phần và tính chất của nước thải
Nguồn: Trần Đức Hạ, Kỹ thuật môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Hiện tại tổng lượng công nhân viên toàn công ty là 75 người. Khi thực hiện dự án
mở rộng, lượng nhân viên tăng thêm 30 người. Theo tính toán tại mục 1.4.5.2 (bảng 1.8,
trang 21), lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động ổn định
ước tính khoảng 265 m3/tháng, tương đương 9 m3/ngày (tăng 3 m3/ngày so với dự án hiện
hữu).
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 70
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Với dự báo lưu lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp (theo hướng dẫn tại
nghị định 88/2007/NĐ-CP).
Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn công ty khi dự án mới đi vào hoạt động ổn
định: 9 m3/ngày x 100% = 9 m3/ngày.
Mặc dù lưu lượng không cao nhưng do thành phần nước thải sinh hoạt thường có
các chất hữu cơ ở dạng lơ lửng, hòa tan và các vi sinh vật gây bệnh cùng với chất bài tiết
nên nếu không được quản lý tốt sẽ gây ảnh hưởng tới nguồn nước trong khu vực. Rất
nhiều các bệnh truyền nhiễm lan truyền qua nguồn nước thải này, từ người bệnh đến
người khỏe mạnh. Đây là môi trường chuyên chở và phân tán các bệnh thông thường.
Theo hệ số tải trọng chất bẩn áp dụng với các quốc gia đang phát triển tương tự như
Việt Nam, có thể tính toán tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm như bảng 3.11.
Bảng 3. 11 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễmTải trọng chất bẩn
(1) (g/người/ngày)
Tải lượng chất ô nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)
BOD5 45 – 54 4,73 – 5,67 450 – 540
TSS 70 – 145 7,35 – 15,23 700 – 1.450
Amoni 2,4 – 4,8 0,25 – 0,50 24 – 48
Nitrat (NO3-) (tính theo N) 6 – 12 0,63 – 1,26 60 – 120
Phosphat (PO43-) (tính theo
P)0,8 – 4,0 0,084 – 0,42 8 – 40
Dầu mỡ 10 – 30 1,05 – 3,15 100 – 300
Nguồn: (1) Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp,2006
Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất ô nhiễm cao. Do đó để bảo vệ môi trường,
lượng nước thải này sẽ được kiểm soát chặt chẽ trước khi thải ra môi trường.
Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt:
Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ,
chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh sẽ làm gia tăng độ màu
và tăng nồng độ của các chất ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Nước thải sinh hoạt chứa
chất hữu cơ khi phân hủy gây nên mùi khó chịu và có độ màu cao. Ngoài ra có một lượng
lớn các vi sinh vật đặc biệt là các vi khuẩn ký sinh trong ruột người và động vật, trong đó
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 71
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
có nhiều loại là vi trùng gây bệnh như E.Coli, Streptococcus, Salmonela… Nếu không
kiểm soát tốt nguồn nước thải này thì sẽ có nguy cơ lan truyền ô nhiễm vào nguồn nước
mặt và nước ngầm, gây nên dịch bệnh cho con người và động vật cũng như gây ô nhiễm
môi trường. Sau đây là tác động cụ thể của nước thải sinh hoạt của dự án:
Các chất hữu cơ
Mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước được biểu hiện thông qua thông số
BOD5 và COD. Khi hàm lượng chất hữu cơ cao sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan
trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy này để phân hủy các chất hữu cơ. Ngoài ra,
nồng độ oxy hòa tan thấp còn ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận
và gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.
Chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng hạn chế độ sâu của tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây
ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu… và do đó cũng là tác nhân gây ảnh
hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh. Chất rắn lơ lửng gây khó chịu cho loài cá do các
hạt nhỏ chui vào mang cá đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn
nước) và gây bồi lắng.
Các chất dinh dưỡng: Nitơ, Photpho
Nguồn nước có mức dinh dưỡng vừa phải sẽ là điều kiện tốt cho rong, tảo, thủy sinh
phát triển. Khi nồng độ các chất dinh dưỡng quá cao sẽ gây hiện tượng phú dưỡng hóa.
Hiện tượng này sẽ làm giảm sút chất lượng nước của nguồn tiếp nhận do gia tăng độ đục,
tăng hàm lượng hữu cơ và có thể độc tố do tảo tiết ra gây cản trở đời sống thủy sinh và
ảnh hưởng tới nước cấp sinh hoạt. Nếu lượng nước thải này không được xử lý triệt để
cũng sẽ gây ra các tác động đến nguồn tiếp nhận nước thải.
Vi sinh vật gây bệnh
Nước thải có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn,
phó thương hàn, lỵ, tả. Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột. E.coli
(Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong phân người.
c) Nước thải sản xuất
Hiện tại, trong quá trình sản xuất Cơ sở có sử dụng khoảng 3,5m3 nước/ngày cho
quá trình tạo phân NPK nước. Với công suất tăng lên 50.000 tấn sản phẩm/năm, Nhà máy
vẫn giữ nguyên công suất sản xuất phân NPK nước nên lượng nước sử dụng cho mục
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 72
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
đích này không thay đổi là: 3,5 m3/ngày. Tuy nhiên, lượng nước này được xác định là đi
vào sản phẩm 100% nên không phát sinh nước thải ra ngoài môi trường.
Quá trình sản xuất phân NPK và phân vi sinh không phát sinh nước thải do Công ty
vệ sinh nhà xưởng theo phương pháp khô, chỉ có nước thải phát sinh từ quá trình tưới ẩm
đường. Tuy nhiên, lượng nước này thấm trực tiếp xuống đất nên không phát sinh nước
thải.
C. Dự báo chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ nhà máy bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải rắn nguy hại. Khối lượng phát sinh và thành phần chất thải ước
tính như sau:
a) Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân trong
nhà xưởng, nhân viên khu vực văn phòng và nhà vệ sinh.
Theo số liệu theo dõi trong quá trình hoạt động hiện hữu, lượng CTR sinh hoạt phát
sinh hàng tháng là 250 kg/tháng (lượng công nhân viên: 75 người), vì vậy khi dự án mới
đi vào hoạt động lượng CTR sinh hoạt phát sinh ước tính khoảng: 250 x (75 + 30)/75 =
350 kg/tháng. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: vỏ trái cây, thức ăn
thừa… Giấy phế thải và các loại phế thải từ khâu phục vụ văn phòng cũng chiếm tỷ
lệ khá lớn;
˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn
và đồ uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại v.v.
Tác động của chất thải rắn đến con người thường là không trực tiếp. Tuy nhiên, nếu
quá trình bảo quản lưu trữ không đúng quy trình kỹ thuật, các tác động của môi trường
làm hư hỏng lớp bảo vệ, bao bì chứa dẫn tới sự phát tán của các chất ô nhiễm chứa trong
chất thải rắn vào nguồn nước, đất và không khí, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con
người. Ngoài ra còn ảnh hưởng đáng kể tới môi trường, cụ thể như sau:
˗ Làm mất vẻ mỹ quan khu vực nếu không được thu gom và vận chuyển đi
xử lý;
˗ Phát sinh khí thải độc hại, sinh mùi, gây ô nhiễm môi trường không khí:
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần dễ phân hủy sinh học, cùng với điều kiện khí
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 73
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị phân hủy kị
khí hay hiếu khí, sinh ra các khí như CO, CO2, CH4, H2S, NH3,… gây mùi hôi;
˗ Là nguyên nhân lây lan bệnh tật: các chất thải rắn sinh hoạt cũng là nguồn
chứa các mầm bệnh. Các mầm bệnh phát sinh từ rác vệ sinh từ các người mang
bệnh mà không được phân loại tách riêng khi thu gom. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt
cũng là môi trường sống tốt cho các vi trùng gây bệnh như vi khuẩn gây bệnh tiêu
chảy, giun sán; là nguồn thức ăn cho ruồi muỗi,… Đây là vật trung gian gây bệnh
cho người và có thể phát triển thành dịch;
˗ Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý tốt thì lượng nước rò
rỉ sẽ dễ dàng thấm sâu xuống tầng nước ngầm gây suy thoái tầng nước ngầm trong
khu vực và lan ra vùng xung quanh.
b) Chất thải rắn sản xuất
Dự án mới có công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu nên loại và thành phần
chất thải cũng tương tự. Quá trình sản xuất sẽ phát sinh các chất thải rắn từ công đoạn
đóng gói, bảo quản, vận chuyển…Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì các loại:
chủ yếu là bao bì chứa các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư hỏng, các dụng cụ
bảo hộ lao động sau quá trình sử dụng v.v.
Ngoài ra còn có bụi thu hồi từ hệ thống xử lý bụi và bán thành phẩm phân NPK,
phân hữu cơ rơi vãi xuống nền trong quá trình vận chuyển bằng băng tải, thành phẩm khi
đóng bao. Các loại chất thải rắn này nếu không có biện pháp thu gom và xử lý hợp lý sẽ
là nguồn gây thất thoát nguyên vật liệu đáng kể đồng thời gây ô nhiễm môi trường.
Hiện tại, với công suất sản xuất khoảng 9.000 tấn/năm, lượng chất thải không nguy
hại phát sinh khoảng 50kg/tháng; đối với dự án mới có sản lượng dự kiến là 50.000
tấn/năm, ta có thể dự báo lượng chất thải công nghiệp không nguy hại khoảng
250kg/tháng.
Các loại chất thải này có giá trị tái chế, tái sử dụng, dễ thu gom và vận chuyển nên
ít gây tác động trực tiếp đến môi trường.
c) Chất thải rắn nguy hại
Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng như
các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu nhớt thải từ quá trình
bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải v.v.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 74
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Lượng chất thải này phát sinh không nhiều, khoảng 5kg/tháng. Khi triển khai dự án mở
rộng, lượng chất thải này tăng không đáng kể, dự báo khoảng 10kg/tháng.
Loại CTR nguy hại này sẽ được quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
ngày 14/4/2011 của Bộ TN&MT.
3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
A. Các tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội
a) Tác động tích cực
Sản phẩm của Cơ sở sẽ góp phần tăng nguồn cung ứng sản phẩm phân bón cho thị
trường.
Khai thác hiệu quả đầu tư quỹ đất hiện có, tăng nguồn thu cho ngân sách, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng CNH - HĐH, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp,
tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
Tạo thêm 30 việc làm ổn định cho nhân dân khu vực Cơ sở với mức lương ổn định,
góp phần cải thiện cuộc sống của nhân dân địa phương.
b) Tác động tiêu cực
Tác động do hoạt động của Cơ sở đến sức khỏe cộng đồng, cụ thể là công nhân lao
động trực tiếp và các Cơ sở/xí nghiệp xung quanh được quan tâm nhiều nhất vì liên quan
trực tiếp đến yếu tố con người.
Dự án nằm trong , xung quanh có các Nhà máy đang hoạt động nên mật độ xe ra
vào khá nhiều. Dự án sẽ thực hiện các công đoạn vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm
trong quá trình hoạt động nên sẽ góp phần gia tăng mật độ lưu thông trong khu vực, tuy
nhiên mật độ xe ra vào nhà máy không cao, không tập trung vào cùng một thời điểm nên
sẽ ảnh hưởng không lớn đến tình hình giao thông khu vực.
Quá trình hoạt động của Cơ sở có thể gây tai nạn lao động cho cán bộ và công nhân.
Các yếu tố về môi trường lao động (môi trường không khí, tiếng ồn,...), cường độ lao
động,... có khả năng ảnh hưởng xấu đến sức khỏe công nhân như: gây mệt mỏi, choáng
váng, ngất, stress, v.v và các bệnh nghề nghiệp.
Các bệnh nghề nghiệp chính nảy sinh trong quá trình hoạt động của Cơ sở có thể là
các bệnh viêm đường hô hấp, viêm mắt, viêm da, v.v. Mức độ nguy hiểm của các bệnh
nghề nghiệp tuỳ thuộc vào mức độ ô nhiễm và thời gian tiếp xúc của công nhân.
B. Tác động đến hệ sinh thái
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 75
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh các chất thải gây ô nhiễm
không khí, nguồn nước, môi trường đất. Các nguồn thải này sẽ gây ảnh hưởng đến các
loài động thực vật trên cạn cũng như sinh vật dưới nước.
Các chất ô nhiễm trong không khí và bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển của
các phương tiện giao thông và quá trình sản xuất sẽ tác hại xấu đến thực vật, gây ảnh
hưởng đến cây trồng. Biểu hiện chính là làm cho cây trồng chậm phát triển, lượng bụi sẽ
bám vào các lá cây làm giảm khả năng quang hợp từ đó tác động đến quá trình trao đổi
chất của thực vật làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Tuy
nhiên do Nhà máy nằm trong KCN tập trung, nền đất đã được bêtông hoá, cũng như nước
thải được đấu nối về nhà máy XLNT tập trung nhằm xử lý đạt theo QCVN trước khi thải
ra môi trường nên khả năng tác động làm biến đổi hệ sinh thái là không cao.
C. Dự báo tiếng ồn
a) Nguồn gây ồn
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm:
˗ Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm;
˗ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng chuyên
dụng;
˗ Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng;
˗ Hoạt động của máy móc thiết bị sản xuất.
Trong các nguồn gây ồn trên thì mức ồn phát sinh từ dây chuyền sản xuất như: máy
trộn, băng tải, chảo quay, sàng rung, đóng bao có giá trị cao nhất và liên tục.
b) Dự báo mức ồn
Mức ồn phát sinh từ nguồn trên được dự báo như sau:
˗ Khi bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm cũng sẽ phát sinh tiếng ồn do va
đập của thùng, kiện hàng nhưng mức ồn phát sinh từ những nguồn này không lớn và
không liên tục, ảnh hưởng đến môi trường lao động của công nhân không đáng kể;
˗ Các phương tiện GTVT, đặc biệt là các phương tiện bốc dỡ chuyên dùng
của nhà máy, mặc dù mức tiếng ồn không cao bằng các máy xây dựng nhưng tần
suất hoạt động cao hơn nhiều. Tiếng ồn từ các phương tiện GTVT chỉ diễn ra trong
khoảng thời gian ngắn. Trong quá trình lan truyền trong không khí, tiếng ồn sẽ tắt
nhanh theo khoảng cách (theo hàm Logarit). Thông thường, chênh lệch mức ồn khi
có các phương tiện GTVT hoạt động và khi không có là: 5 – 10 dBA;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 76
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Tiếng ồn từ hệ thống quạt thông gió nhà xưởng: 80 – 90 dBA;
˗ Tiếng ồn và độ rung chủ yếu phát sinh từ các công đoạn trộn, chảo quay,
sàng rung, đóng bao,… tiếng ồn phát sinh trong nhà máy nơi hoạt động của máy
móc thì tương đối cao và liên tục (Khoảng 80 – 85dBA). Mặt khác, theo chu kỳ
hoạt động và vận hành thiết bị, máy móc có thể sẽ tạo ra tiếng ồn cục bộ với độ ồn
có thể lớn hơn 85 dBA, trong khi đó mức tiêu chuẩn cho phép của tiêu chuẩn vệ
sinh lao động QĐ 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 là ≤ 85dBA.
Tuy mức cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh lao động QĐ 3733/2002/QĐ-BYT là ≤
85dBA, nhưng nếu tiếp xúc thường xuyên với nguồn ồn từ 80dBA trở lên sẽ làm ức chế
thần kinh trung ương, gây trạng thái khó chịu, mệt mỏi dẫn đến tình trạng giảm năng suất
lao động và có thể gây tai nạn lao động. Với mức ồn khoảng 50 dBA đã làm suy giảm
hiệu suất làm việc, nhất là đối với lao động trí óc. Tiếng ồn còn tác động đến cơ quan
thính giác làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến người lao động.
Tham khảo kết quả đo độ ồn trong phân xưởng sản xuất của dây chuyền sản xuất
hiện hữu (theo BCGS môi trường 6 tháng cuối năm 2012: 64 – 66 dBA, theo kết quả
khảo sát môi trường ngày 29/8/2013: 66,9 – 73,1) và so sánh với TCVSLĐ
3733:2002/QĐ-BYT: £ 85 dBA nhận thấy, tiếng ồn đều đạt theo quy chuẩn cho phép.
D. Tác động do nhiệt ẩm
Nhiệt dư phát sinh từ bức xạ mặt trời đặc biệt về mùa hè, từ hoạt động của các máy
móc, thiết bị. Nguồn ô nhiễm nhiệt này chủ yếu sẽ tác động lên người công nhân trực tiếp
làm việc tại phân xưởng và sự phát tán chất thải ô nhiễm ra môi trường không khí.
Nhiệt độ cao sẽ gây những biến đổi về sinh lý và cơ thể con người như mất nhiều
mồ hôi, kèm theo đó là mất một lượng muối khoáng như các ion Na, K, Fe… Nhiệt độ
cao cũng tác động đến cơ tim như làm tăng chức năng làm việc của tim, ảnh hưởng đến
hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, vi khí hậu nóng còn làm giảm sự chú ý, giảm tốc độ
phản xạ, kéo dài thời gian phản ứng dễ bị tai nạn lao động.
Ngoài ra, các yếu tố như tốc độ gió cũng là một trong các nguyên nhân làm ảnh
hưởng đến nhiệt độ trong khu vực sản xuất. Tuy nhiên, tốc độ gió còn phụ thuộc nhiều
vào cấu trúc nhà xưởng và điều kiện thông gió của nhà xưởng cũng như điều kiện tự
nhiên của khu vực.
Thông thường vào những ngày nắng nóng nhiệt độ từ khu vực xưởng sản xuất
thường cao hơn so với môi trường bên ngoài từ 1 – 30C ảnh hưởng đến công nhân trực
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 77
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
tiếp tham gia sản xuất. Mặt khác, hoạt động của các loại thiết bị như máy trộn quay, sàn
rung, chảo quay… cũng sinh nhiệt đáng kể nếu hoạt động sửa chữa và bảo trì, vệ sinh
không đươc thực hiện định kỳ theo đúng quy định.
3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố
3.1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng
Dự án mới chỉ tiến hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới nên các sự cố trong giai
đoạn xây dựng hầu như rất ít, chủ yếu là sự cố tai nạn lao động và cháy nổ.
a) Sự cố cháy nổ
Quá trình thi công lắp đặt máy móc thiết bị sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể
gây ra khả năng cháy, nổ:
˗ Bảo quản nhiên liệu không đúng cách.
˗ Hệ thống điện để cung cấp điện cho các máy móc, thiết bị thi công và vận
hành thử nghiệm hệ thống có thể gây sự cố giật, chập, cháy nổ…
˗ Sự cố sét đánh hoặc vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu
vực dễ cháy.
b) Tai nạn lao động
Tai nạn lao động, tai nạn giao thông có thể xảy ra tại bất kỳ công đoạn xây dựng
nào của dự án. Nguyên nhân của các trường hợp xảy ra tai nạn lao động trong quá trình
lắp đặt máy móc, thiết bị là:
Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như thi công hệ thống cấp
điện cho dây chuyền mới, va chạm vào các đường dây điện hiện hữu;
Công việc lắp ráp và quá trình vận chuyển máy móc thiết bị với mật độ xe, tiếng ồn
gia tăng có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông, v.v. Do bất cẩn trong lao
động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh các quy
định về an toàn lao động của công nhân khi làm việc.
Các trường hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, Tuy nhiên, chỉ xảy ra trong
thời gian ngắn, quy mô tác động không cao. Chủ Dự án bảo đảm sẽ áp dụng các biện
pháp giảm thiểu và kiểm soát nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực này.
3.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động
a) Sự cố cháy nổ
Toàn bộ dây chuyền sản xuất tại Công ty đều được vận hành bằng nguồn năng
lượng điện, nên sự cố cháy nổ do chập điện là có khả năng xảy ra. Ngoài ra còn do lựa
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 78
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không trang bị các
thiết bị chống quá tải, cháy do dùng điện quá tải. Chất lượng vật liệu, thiết bị điện không
phù hợp với môi trường làm việc dẫn đến các sự cố chập điện, tạo ra tia lửa. .. hoặc phát
sinh do sự bất cẩn trong sinh hoạt của nhân viên, công nhân trong khu vực sản xuất.
Hơn nữa, nguồn nguyên liệu, sản phẩm của công ty đều rất dễ bắt lửa và có khả
năng gây cháy nổ rất cao nếu tàng trữ, bảo quản và quản lý không đúng quy định.
Ngoài ra, việc tàng trữ các chất dễ cháy như xăng đầu phục vụ cho hoạt động của
các xe nâng, sự cố sét đánh, vứt bừa bãi tàn thuốc v.v cũng có nguy cơ gây cháy nổ.
Mặc dù xác suất để xảy ra hỏa hoạn không lớn nhưng hậu quả thường là nghiêm
trọng, không những gây thiệt hại to lớn về tài sản và tính mạng con người mà còn sẽ làm
ô nhiễm các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, mất cân bằng hệ sinh thái
vùng, đình trệ sản xuất, ảnh hưởng đến đời sống, tính mạng, sức khoẻ của nhiều người
trong khu vực công ty và nhân viên làm việc tại các khu vực lân cận. Khi xảy ra sự cố
cháy nổ còn có khả năng lan cháy ra các cơ sở xung quanh.
Để hạn chế và tránh các sự cố cháy nổ, chủ đầu tư trang bị các bình cứu hỏa và các
bảng hướng dẫn phòng cháy chữa cháy trong toàn khuôn viên nhà máy.
b) Tai nạn lao động, tai nạn giao thông
Tai nạn lao động có thể xảy ra đối với công nhân khi dự án đi vào hoạt động.
Nguyên nhân chủ yếu do:
˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc;
˗ Không tập huấn an toàn lao động cho công nhân;
˗ Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện;
˗ Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị và bốc
dỡ hàng hóa;
˗ Quần áo, đầu tóc không gọn gàng khi làm việc gần các môtơ, quạt thông
gió;
˗ Tình trạng sức khỏe không tốt của người lao động dẫn đến thiếu tập trung
khi làm việc;
˗ Việc thường xuyên làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, tiếng ồn lớn, tư
thế làm việc gò bó, luôn trong tình trạng căng thẳng thần kinh, thị giác cũng là
nguyên nhân quan trọng làm suy giảm sức khỏe người lao động;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 79
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Việc gia tăng các phương tiện vận chuyển trong khu vực có thể dẫn đến tai
nạn giao thông, tình trạng kẹt xe, ùn tắc giao thông;
˗ Tai nạn lao động có thể xảy ra do bất cẩn của người lao động, tuy nhiên
cũng có thể do điều kiện lao động chưa tốt, thiếu các dụng cụ bảo hộ lao động cần
thiết. Tai nạn lao động ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động như: gây thương tật
các loại, bệnh nghề nghiệp, hoặc thiệt hại tính mạng, đôi khi dẫn đến thiệt hại về tài
sản.
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
Báo cáo ĐTM cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” làm chủ đầu tư với
sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh.
Với kinh nghiệm nhiều năm lập báo cáo ĐTM, Thảo Nguyên Xanh đã đánh giá
được đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của dự án và đề xuất được các
giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.
Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng được đưa ra trong Bảng 3.12.
Bảng 3. 12 Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng
STT Phương pháp ĐTM Mức độ tin cậy Nguyên nhân
01 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế Thế giới thiết lập
Trung bình Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chứa Y tế Thế giới thiết lập nên chưa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam.
02 Phương pháp nghiên cứu, phân tích môi trường vật lý
Cao Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại.
03 Phương pháp thống kê Cao Dựa vào các số liệu thống kê của tỉnh
04 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn Cao Kết quả phân tích có độ tin cậy cao.
Các phương pháp sử dụng trong đánh giá tác động môi trường của dự án này (bảng
3.12) là hệ thống phương pháp đã được áp dụng trong việc đánh giá tác động môi trường
do các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới và ở Việt Nam do WHO và một số tổ
chức khác đề xuất.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 80
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Các phương pháp đánh giá nhanh, phân tích hiện trường đã được áp dụng trong quá
trình thực hiện ĐTM cho nhiều dự án tại Việt Nam nên độ tin cậy và tính hiệu quả của
phương pháp đã được khẳng định.
Một số phương pháp như thống kê, so sánh rất có hiệu quả trong khi lập báo cáo
chính. Vì nó cho phép các chuyên gia có thể tổng hợp được các tài liệu, số liệu thu thập
được từ quá trình nghiên cứu trước, có thể so sánh với các tiêu chuẩn hiện hành để đánh
giá hiện trạng khu vực dự án cũng như dự báo mức độ tác động, mức ảnh hưởng của
những tác động do dự án gây ra đối với các đối tượng chịu tác động.
Báo cáo đã đánh giá chi tiết cho từng đối tượng bị tác động do các nguồn tác động
khác nhau như môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất, hệ sinh thái và
tài nguyên sinh vật, môi trường kinh tế - xã hội. Các đánh giá này tính toán trong trường
hợp chưa có các biện pháp xử lý giảm thiểu. Khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác
động xấu áp dụng trong giai đoạn xây dựng và hoạt động thì các tác động đã giảm đáng
kể, và ở mức tác động nhẹ hoặc không đáng kể.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định
lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lượng, một số đánh giá sử
dụng phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới còn
chưa phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 81
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Các tác động của dự án đến môi trường xuất phát từ việc thải các chất ô nhiễm vượt
quá tiêu chuẩn vào môi trường và các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động của dự
án. Do vậy, để giảm thiểu các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên cần phải
khống chế ô nhiễm từ các nguồn thải và hạn chế đến mức thấp nhất khả năng xảy ra sự cố
làm ô nhiễm môi trường. Việc khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải của dự án
được thực hiện bằng cách kết hợp 3 biện pháp sau đây:
˗ Biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và sự cố;
˗ Biện pháp kỹ thuật khống chế ô nhiễm môi trường và xử lý chất thải;
˗ Biện pháp quản lý và quan trắc môi trường.
Căn cứ vào các tác động môi trường đã được trình bày trong chương III để nêu cụ
thể các biện pháp kỹ thuật và quản lý môi trường mang tính khả thi nhằm phòng tránh,
giảm thiểu tới mức thấp nhất các tác động môi trường do việc thực hiện dự án gây nên.
Các biện pháp thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:
˗ Các biện pháp giảm thiểu phù hợp với quy mô công trình và nguồn tài
chính cho phép của dự án;
˗ Các biện pháp BVMT được thực thi trong suốt quá trình thiết kế quy hoạch,
trong quá trình thi công xây dựng và quá trình hoạt động của dự án;
˗ Các biện pháp phù hợp đối với những tác động môi trường không thể khắc
phục hoặc giảm nhẹ được.
Sau đây là các biện pháp giảm thiểu được đề xuất:
4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ
ÁN GÂY RA
4.1.1 Trong giai đoạn xây dựng
Trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị không tránh khỏi việc phát sinh nhiều loại
chất thải như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại và cả sự cố, tai nạn lao
động... Tuy nhiên, do nhà xưởng, văn phòng của dự án đã có sẵn, chủ đầu tư chỉ tiến
hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và thực hiện trong thời gian ngắn nên những tác
động đến môi trường là không nhiều. Mặc dù vậy, Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp quản
lý chặt chẽ và hợp lý các nguồn phát sinh chất thải cũng như các nguy cơ, rủi ro để tránh
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 82
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
những tác động xấu đến sức khỏe công nhân cũng như đến môi trường xung quanh như
sau:
4.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển và các thiết bị, máy móc thi công hoạt
động trong khu vực dự án là nguồn ô nhiễm phân tán và rất khó kiểm soát. Để hạn chế
các nguồn ô nhiễm trên, đơn vị thi công sẽ thực hiện các biện pháp sau:
˗ Các phương tiện giao thông vận tải và các máy móc thi công cơ giới phải
sử dụng đúng với thiết kế của động cơ, không hoạt động quá công suất thiết kế;
˗ Không sử dụng các phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị quá cũ và
không chở quá tải. Khi bốc dỡ máy móc thiết bị, công nhân bốc dỡ sẽ được trang bị
bảo hộ lao động đầy đủ để hạn chế ảnh hưởng của bụi;
˗ Tất cả các phương tiện vận chuyển đạt tiêu chuẩn của Cục đăng kiểm;
˗ Các phương tiện đi vào khu vực dự án phải đậu đúng vị trí, tắt máy xe và
sau khi bốc dỡ máy móc thiết bị xong mới được nổ máy ra khỏi khu vực;
˗ Tài xế phải tuân thủ các quy định về luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an
toàn khi lưu thông;
˗ Bố trí thời gian vận chuyển thích hợp, hạn chế vận chuyển máy móc thiết bị
vào giờ cao điểm;
˗ Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá
trình thi công ở mức tối đa.
4.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
Dự án được thực hiện trong khuôn viên nhà máy hiện hữu đã có các nhà vệ sinh cho
nhân viên, dùng hầm tự hoại để xử lý nước thải. Hiện tại khả năng xử lý nước thải vẫn
đạt theo yêu cầu. Mặt khác, lượng nước thải này phát sinh không nhiều (ước tính khoảng
1m3/ngày.đêm) do lượng nhân công ít và mang tính ngắn hạn. Vì vậy Công ty sẽ cho
phép các công nhân xây dựng sử dụng chung các nhà vệ sinh hiện hữu trong quá trình
hoạt động tại Nhà máy. Nước thải sau xử lý bằng bể tự hoại để xử lý sơ bộ, tiếp tục được
đấu nối vào HTXLNT tập trung của để xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép.
Đối với việc giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: Do nhà xưởng hiện hữu
thực hiện dự án thuê lại của tổng kho ... nên cơ sở hạ tầng đã hoàn thiện trong đó có cả hệ
thống thoát nước mưa. Vì vậy, nước mưa sẽ được thu gom triệt để. Nhằm hạn chế khả
năng ô nhiễm của nước mưa trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, chủ đầu tư sẽ có kế hoạch
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 83
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
quản lý việc tập kết các máy móc thiết bị (che chắn tránh nhiễm nước mưa, không tập
trung các máy móc, thiết bị gần, cạnh các tuyến thoát nước) nhằm giảm khả năng nước
mưa chảy tràn trong khu vực bị nhiễm bẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
4.1.1.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn
a) Chất thải sinh hoạt
Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án được tiến hành trong thời
gian tương đối ngắn, lượng công nhân không nhiều nên lượng chất thải rắn phát sinh
không đáng kể, chỉ khoảng 05 kg/ngày.
Lượng rác này tuy không nhiều nhưng sẽ được thu gom vào các thùng chứa rác hiện
hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho ... xử lý chung với CTR sinh hoạt của Nhà
máy hiện hữu.
b) Chất thải nguy hại
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và chạy thử sẽ phát sinh một lượng chất
thải nguy hại như: dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu và thùng sơn …). Mặc dù khối lượng
phát sinh không nhiều, nhưng đây là một nguồn gây ô nhiễm cần được quan tâm. Công ty
sẽ cho thu gom các loại chất thải này và thuê đơn vị có chức năng xử lý CTNH để thu
gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
Công ty sẽ đảm bảo không để các chất ô nhiễm như dầu mỡ, xăng, nhớt chảy tràn
hoặc thấm vào đất.
4.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị là điều không
thể tránh khỏi, sẽ gây ảnh hưởng ít nhiều đến môi trường xung quanh mặc dù tác động
này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn. Vị trí dự án nằm trong KCN tập trung, không có
dân cư sinh sống xung quanh. Tuy nhiên, áp dụng triệt để các biện pháp khống chế tiếng
ồn sẽ hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của tiếng ồn, rung tới sức khỏe công nhân.
Chủ đầu tư dự kiến sẽ áp dụng một số biện pháp giảm thiểu tiếng ồn sau:
˗ Quy định chế độ vận hành của xe vận chuyển và chế độ bốc dỡ nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị hợp lý, tránh vận chuyển vào các giờ cao điểm để tránh ảnh
hưởng về giao thông cũng như chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân và người
dân trong các khu vực lân cận;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 84
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong cùng một thời
điểm để hạn chế tiếng ồn và khí thải;
˗ Điều phối các hoạt động xây dựng, lắp đặt để giảm mức tập trung của các
hoạt động gây ồn.
Nhận xét mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp: Các biện pháp trên là khả thi
và phù hợp với thực tế.
4.1.2 Trong giai đoạn vận hành
4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Khi dự án đi vào hoạt động, các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu
là do hoạt động giao thông của các phương tiện vận chuyển (như xe ô tô, xe gắn máy) ra
vào dự án, do hoạt động sản xuất và tác động từ sự phân hủy rác.
a) Giảm thiểu ô nhiễm do bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển
Hiện tại, Toàn bộ khuôn viên nhà máy đã được bê tông hóa nhằm tạo thuận lợi cho
quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, đồng thời tiến hành phun nước tạo ẩm
lên các tuyến đường vào những thời điểm xe lưu thông vào mùa nắng. Ngoài ra, do Cơ sở
thuê lại nhà xưởng đã được xây dựng sẵn nên xung quanh khu vực Nhà máy đều có cây
xanh do tổng kho ... trồng nên sẽ góp phần chắn bụi và khí thải từ hoạt động giao thông
lan ra môi trường xung quanh.
Các phương tiện vận chuyển sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ
thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Để hạn chế đến
mức thấp nhất ô nhiễm không khí do hoạt động của các phương tiện vận chuyển, Cơ sở
sẽ chú trọng thực hiện thêm các biện pháp sau:
˗ Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào nhà máy phải đạt tiêu chuẩn của Cục
đăng kiểm;
˗ Phương tiện giao thông khi lưu thông trong khuôn viên công ty cần giảm
tốc độ < 10 km/h;
˗ Đối với các phương tiện bốc dỡ và các xe vận chuyển thuộc tài sản của nhà
máy, tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí
thải độc hại từ các phương tiện này; Không sử dụng các loại phương tiện cũ nát, hết
thời gian lưu hành cho phép;
˗ Các biện pháp trên sẽ được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện của dự
án.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 85
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Ưu điểm và nhược điểm
˗ Ưu điểm: dễ thực hiện, ít tốn kém chi phí.
˗ Nhược điểm: hạn chế lượng phát thải bụi vào không khí chứ không xử lý
triệt để.
Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Có mức độ khả thi cao do áp dụng thuận tiện, dễ thực hiện, ít chi phí đầu tư, tuy
nhiên hiệu quả giảm thiểu mang tính tạm thời, đòi hỏi cần theo dõi thường xuyên.
b) Giảm thiểu bụi, tiếng ồn từ quá trình nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu
Đối với bụi từ quá trình bốc xếp nguyên liệu, sản phẩm tại sân bãi, kho chứa và bụi
từ các phương tiện vận chuyển ra vào khu vực kho bãi. Để hạn chế tối đa những ảnh
hưởng có thể xảy ra đến sức khỏe của công nhân trực tiếp vận hành cũng như đối với khu
vực xung quanh, Công ty sẽ thực hiện việc thu dọn vệ sinh hàng ngày, thường xuyên
phun nước làm mát và tạo ẩm nhằm hạn chế bụi phát tán vào không khí. Đồng thời, Công
ty đã thực hiện các biện pháp sau để ngăn bụi phát tán ra môi trường xung quanh:
˗ Nhựa hoá đường vận chuyển trong khuôn viên Công ty;
˗ Đối với các phương tiện bốc dỡ và vận chuyển thuộc tài sản của Công ty,
tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải độc
hại phát sinh;
˗ Việc nhập các nguyên vật liệu sẽ được bố trí hợp lý về thời gian và không
gian như: không nhập kho vào thời tiết xấu, gió mạnh, chỉ nhập kho các nguyên liệu
đã chọn vào vị trí chứa thích hợp;
˗ Không nhập và xuất nguyên vật liệu quá nhiều: dự kiến các loại nguyên vật
liệu cần thiết sẽ được xuất và nhập kho đủ dùng trong 1 tuần sản xuất;
˗ Thiết kế nhà kho và nhà chứa phải hợp lý;
˗ Trang bị khẩu trang, bảo hộ lao động, nút tai chống ồn cho những nhân
viên trực tiếp làm việc tại khu vực.
Quá trình này đã được áp dụng cho hoạt động của nhà máy hiện hữu với các kết quả
đều đạt theo quy định (tham khảo tại khoản b, mục 3.1.2.1)
c) Kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động sản xuất
Trong quá trình hoạt động sản xuất tại nhà máy, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp
sau nhằm giảm thiểu ô nhiểm môi trường lao động do hoạt động sản xuất:
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 86
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Bố trí mặt bằng sản xuất phải phù hợp với quy trình sản xuất;
˗ Bố trí nhà xưởng thông thoáng, đảm bảo không khí lưu thông tốt;
˗ Các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của dự án mới là thiết bị hiện đại để
hạn chế lượng bụi phát sinh, tránh thất thoát và lãng phí nguyên vật liệu cao nhất;
Hơn nữa hạn chế phát sinh bụi cũng là mục tiêu của dự án nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động, hạn chế tổn thất về kinh tế;
˗ Tại những vị trí có phát sinh bụi như khu vực nạp liệu từ các silo xuống
băng tải, khu vực đóng bao… sẽ có hệ thống các chụp hút và đường ống thu hồi bụi
làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất;
˗ Sử dụng phương pháp đóng bao tự động để hạn chế phát sinh bụi sản phẩm
gây lãng phí và giảm ô nhiễm không khí;
˗ Các máy móc sẽ được thường xuyên kiểm tra, bảo trì định kỳ, đảm bảo
thiết bị hoạt động ở điều kiện tối ưu;
˗ Công nhân trực tiếp tham gia vào sản xuất được trang bị đầy đủ bảo hộ lao
động như: khẩu trang, giầy, quần áo bảo hộ lao động v.v;
˗ Huấn luyện công nhân các kỹ năng sản xuất để hạn chế thấp nhất sự thất
thoát của nguyên liệu;
˗ Xây dựng quy trình sản xuất và hướng dẫn công nhân thực hiện đúng quy
trình sản xuất. Lãnh đạo công ty sẽ cắt cử cán bộ chuyên trách để thường xuyên
giám sát việc tuân thủ theo quy trình sản xuất của công nhân.
Trên đây là những phương pháp đã áp dụng tại dự án hiện hữu và sẽ tiếp tục được
duy trì cho dự án mới. Tuy nhiên, hiện tại nhà máy vẫn chưa có hệ thống xử lý bụi mà chỉ
áp dụng các biện pháp quản lý là chủ yếu. Việc này vừa gây thất thoát nguyên liệu, sản
phẩm, ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất, vừa ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân trực
tiếp sản xuất do thường xuyên tiếp xúc trong môi trường ô nhiễm.
Mặc dù, theo kết quả phân tích chất lượng không khí bên trong nhà xưởng hiện tại,
các chỉ tiêu phân tích đều đạt so với tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định số
3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 (theo BCGSMT định kỳ 6 tháng cuối năm 2012
và kết quả khảo sát môi trường không khí ngày 29/8/2013). Tuy nhiên, về mặt cảm quan,
mùi hôi tại nhà máy là rất lớn. Vì vậy, khi triển khai dự án mới, ngoài các biện pháp quản
lý như đã trình bày ở trên, công ty sẽ xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và thoát khí thải
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 87
Chụp hút
Đường ống dẫn
Bụi từ các khu vực phát sinh bụi: sàng rung, công đoạn trộn, đóng bao, chảo quay…
Quạt hút
Cyclon Bụi
Ống khói
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
nhằm cải thiện môi trường làm việc và tránh thất thoát nguyên liệu, tăng hiệu quả sản
xuất.
Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý được trình bày như sau:
Hình 4. 1 Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý bụi cho xưởng sản xuất
Thuyết minh quy trình:
Tại các vị trí phát sinh bụi như gàu tải, sàng rung… sẽ lắp đặt các chụp hút bụi.
Dưới lực hút của quạt hút, dòng khí mang bụi đi theo hệ thống đường ống dẫn khí đến
thiết bị tách bụi cyclone. Tại cyclone, dưới tác dụng của dòng khí xáo động, tạo lực quán
tính cho các hạt bụi và quá trình chuyển động ly tâm sẽ làm các hạt bụi va vào thành
cyclon và lắng xuống đáy cyclon. Ở đáy phễu của cyclon có lắp van để xả bụi vào thùng
chứa. Bụi thu hồi sẽ được tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất phân bón.
Dòng khí chứa bụi qua cyclon có thể giảm được khoảng 60- 65% hàm lượng bụi.
Khí sạch sau xử lý đạt QCVN 21:2009/BTNMT, cột B với Kp = 1, Kv = 1 sẽ được
thải ra ngoài môi trường bằng ống khói với chiều cao được thiết kế hợp lý, đảm bảo cao
hơn chiều cao của nhà xưởng sản xuất khoảng 3 m. Chiều cao ống khói khoảng 10m.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 88
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Hình 4. 2 Hình ảnh minh họa nguyên lý hoạt động của cyclon
Ưu điểm và nhược điểm :
˗ Ưu điểm: xử lý triệt để, đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học, cột
B với Kp = 1, Kv = 1. Tránh thất thoát nguyên liệu.
˗ Nhược điểm: Tăng tổng vốn đầu tư và kinh phí vận hành
Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp :
Khi áp dụng biện pháp trên trong quá trình hoạt động sẽ giảm thiểu lượng bụi phát
sinh, giảm thất thoát nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất.
d) Kiểm soát ô nhiễm không khí từ khu vực chứa sản phẩm
Do đặc tính của phân đạm là dễ hút ẩm, dễ bay hơi nên trong quá trình lưu trữ, bảo
quản cần để phân nơi khô ráo, thoáng mát, mái kho không bị dột bởi vì phân hút ẩm sẽ bị
biến chất, hạt phân phình to lên làm rách bao bì và làm hỏng bao bì đựng. Không được
phơi ra nắng hay để nơi có ánh nắng chiếu vào, nếu để phân tiếp xúc với ánh nắng và
không khí, phân bón ure sẽ bị phân hủy và phát sinh NH3.
Tại nhà máy hiện nay, phân bón sau khi sản xuất sẽ được vận chuyển ngay tới nơi
tiêu thụ, nếu có lưu trữ tại nhà máy cũng chỉ trong một thời gian ngắn khoảng 1 – 2 ngày.
Vì vậy, cũng hạn chế được phần nào khả năng gây ô nhiễm không khí trong quá trình lưu
trữ sản phẩm tại nhà máy. Tuy nhiên để tránh ảnh hưởng tới môi trường không khí nói
chung cũng như sức khỏe của công nhân nói riêng do ảnh hưởng của khí NH3 tồn đọng
trong kho, công ty đã bố trí các quạt hút để thông gió cưỡng bức ra bên ngoài. Ngoài ra,
trên mái nhà xưởng có bố trí các đĩa quay tản nhiệt giúp nhà xưởng được thông thoáng
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 89
Nước thải sinh hoạt
Nước mưa
Hố ga và song chắn rác
Bể tự hoại 3 ngăn
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA CỦA KCN
Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CỦA KCN
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
hơn, tránh ẩm ướt làm chảy phân và phát sinh NH3; các bao phân được đặt trên các pallet,
cách ly với nền đất và không không để chung phân đạm cùng với các loại phân khác để
tránh ẩm ướt.
e) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí khác
Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom và lưu trữ đúng quy định
nhằm hạn chế phát sinh mùi. Khu chứa rác thải sẽ được bố trí tại khu vực thoáng khí, có
mái bao che để hạn chế mùi hôi thối và ngăn chặn nước mưa. Thời gian lưu giữ các loại
rác thải phát sinh mùi hôi thối tối đa là 2 ngày. Định kỳ 1 lần/ngày dọn vệ sinh tại khu
vực lưu giữ chất thải.
Nhận xét hiệu quả của biện pháp
Dễ thực hiện, ít tốn chi phí đầu tư, có mức độ khả thi cao và đây là biện pháp hữu
hiệu nhất để hạn chế khí thải sinh ra từ quá trình phân hủy rác. Hiện tại nhà máy hiện hữu
cũng đang áp dụng biện pháp này và hiệu quả rất khả quan thông qua kết quả phân tích
chất lượng không khí bên ngoài nhà xưởng.
4.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
Phương án quản lý nước mưa, nước thải tại Nhà máy được trình bày tóm tắt trong
hình sau:
Hình 4. 3 Phương án quản lý nước mưa, nước thải
a) Biện pháp thoát nước mưa chảy tràn
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 90
Nước thải sinh hoạtHệ thống xử lý nước thải KCN Tân KimNGĂN 1
Điều hòaLắngPhân hủy sinh học
NGĂN 2
LắngPhân hủy sinh học
NGĂN 3
Lắng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Nước mưa có lưu lượng lớn (khi mưa to), do vậy biện pháp tốt nhất là xây dựng hệ
thống thu gom và thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ
thống thoát nước chung của KCN, tránh tình trạng pha loãng nước thải.
Mặt bằng Nhà máy hiện hữu đã tách riêng tuyến thoát nước mưa và nước thải, dự
án mới nằm trong nhà xưởng hiện hữu nên sử dụng chung tuyến thoát nước mưa của Nhà
máy hiện hữu.
Vì toàn bộ diện tích của công ty có mái che nên nước mưa chảy tràn theo mái và
thoát vào tuyến thoát nước mưa chung của .
Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng
cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải vào hệ thống thu
gom nước mưa chung của KCN.
Công ty sẽ duy trì công tác nạo vét các chất lơ lửng đã lắng ở hố ga của tuyến thoát
nước mưa nhằm đảm bảo việc tiêu thoát nước mưa thông suốt và thường xuyên làm vệ
sinh sạch sẽ, không để vương vãi rác thải trong quá trình sinh hoạt của công nhân và sản
xuất của nhà máy để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong nước mưa.
Nhận xét chung về mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Dễ áp dụng, có mức độ khả thi cao, đem lại hiệu quả cao, tránh được trường hợp
nước mưa chảy tràn trên bề mặt.
b) Xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Như đã
trình bày ở trên, dự án mới chỉ sử dụng thêm 30 lao động, nâng tổng số lao động dự kiến
cho toàn Nhà máy là 105 người với tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tối đa là
9m3/ngày (tăng 3 m3 so với trước). Lượng nước thải sinh hoạt này sẽ được xử lý tại bể tự
hoại 3 ngăn hiện hữu của Nhà máy, cặn lắng được thu gom định kỳ 6 tháng/lần. Nước
thải sau bể tự hoại được thu gom và đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của tổng kho
... và về hệ thống xử lý nước thải tập trung của .
Quy trình xử lý nước thải của bể tự hoại 3 ngăn được trình bày theo sơ đồ sau:
Hình 4. 4 Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 91
Nước ra
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại được thể hiện trong hình sau:
Hình 4. 5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn
Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại
Bể tự hoại là công trình làm đồng thời hai chức năng là lắng và phân hủy cặn lắng
với hiệu suất xử lý 40 - 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất
rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể.
Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị
khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo
thành các chất vô cơ hòa tan.
Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới
chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn.
Cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn trong đó mỗi ngăn chiểm tỷ lệ thể tích như sau: Ngăn
thứ nhất chiếm 50%, ngăn thứ 2 và ngăn thứ 3 lấy bằng nhau và chiếm 25% tổng thể tích
bể. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.
Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS giảm
đáng kể, lượng nước sau xử lý được thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Khoảng 6 tháng một lần hút bùn ra khỏi bể nhưng để lại khoảng 20% để giúp cho
việc lên men. Hiệu suất xử lý của bể tự hoại khoảng 85%.
Ngoài ra, một số biện pháp sau đây đã được thực hiện và sẽ tiếp tục được duy trì:
˗ Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải. Kiểm tra phát
hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sữa chữa, thay thế kịp thời;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 92
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Định kỳ (6 tháng/lần) bổ sung chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại để nâng cao
hiệu quả làm sạch của công trình;
˗ Tránh không để rơi vãi hóa chất, dung môi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng…
xuống bể tự hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do
đó, giảm hiệu quả xử lý của bể tự hoại.
Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại sẽ được tiếp tục xử
lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của trước khi thải ra sông .
Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu với
đa số các thông số ô nhiễm đều đạt theo quy định đấu nối vào HTXLNT tập trung của ,
được trình bày tại Bảng 4.1.
Bảng 4. 1 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại
STT
Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả Tiêu chuẩn đấu nối
(QCVN 40:2011 Cột B với Kq = 0,9; Kf = 1,2)T12/2012 T8/2013
1 pH mg/l 6,7 7,12 5 – 9
2 BOD5 mgO2/l 46 34 54
3 COD mgO2/l 93 87 162
4 TSS mg/l 87 12 108
5 Amoni mg/l 8,6 4,2 10,8
6 Tổng Nitơ mg/l 21 6,8 43,2
7 Tổng Phospho mg/l 4,7 2,4 6,48
8 Coliforms MPN/100ml
4,1 x 103
2,9 x 103 5.000
c) Xử lý nước thải sản xuất
Quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy không phát sinh nước thải, vì vậy công ty
không cần phải xử lý lượng nước thải này.
Riêng đối với nước làm ẩm đường, do lượng nước này sẽ ngấm trực tiếp xuống đất
hoặc một phần nhỏ sẽ thoát xuống hệ thống thoát nước chung nên để hạn chế ảnh hưởng
đến môi trường đất và nước do hoạt động này, Cơ sở sẽ thường xuyên vệ sinh sân bãi và
đường để tránh cuốn trôi các chất bẩn trên bề mặt xuống cống thoát nước.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 93
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Ưu và nhược điểm
- Ưu điểm: Do sử dụng chung hệ thống bể tự hoại hiện hữu nên không tốn chi phí đầu
tư, đồng thời chi phí vận hành thấp.
Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Mức độ khả thi cao do qua quá trình hoạt động hiện hữu, kết quả giám sát chất
lượng nước thải sau xử lý bằng bể tự hoại đa số các chỉ tiêu đều đáp ứng được yêu cầu
trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của .
4.1.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động của Công ty (dự án hiện hữu và dự án mới)
sẽ được thu gom tập trung, phân loại tại nguồn và lưu giữ tại khu vực chứa chất thải của
Công ty.
Hiện tại khu vực chứa chất thải rắn của Nhà máy hiện hữu có diện tích khoảng 4m x
5m, bố trí ngay bên trong nhà xưởng hiện hữu, trên nền xi măng và có mái che. Diện tích
mặt bằng của khu vực chứa chất thải khá lớn, đảm bảo đủ khả năng tiếp nhận thêm chất
thải phát sinh từ dự án mới. Các loại chất thải rắn phát sinh từ dự án mới sẽ được quản lý,
xử lý chung với các loại chất thải hiện hữu như sau:
a) Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Quản lý chất thải rắn theo đúng quy chế quản lý chất thải rắn ban hành kèm theo
nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn. Theo điều 50 của luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, toàn bộ chất thải rắn
phát sinh trong công ty tiến hành phân loại tại nguồn trước khi được thu gom, vận chuyển
và xử lý theo qui định.
Phân loại tại nguồn
Các loại rác sinh hoạt phát sinh sẽ được tiến hành phân loại thành 02 loại chính sau:
˗ Rác hữu cơ – rác dễ phân hủy (chủ yếu là rác thực phẩm)
˗ Rác còn lại – bao gồm các loại rác vô cơ và khó phân hủy.
Phương tiện lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt của công ty được chứa trong thùng nhựa, có nắp đậy kín được bố trí
ngay tại các nơi phát sinh (nhà xưởng, văn phòng…).
Các thùng rác công cộng, lưu trữ rác tập trung sử dụng loại thùng chứa có dung tích
là 240l, dung tích sử dụng 0,9.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 94
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Phương thức thu gom
Chủ dự án sẽ tiến hành quét dọn đường nội bộ, đồng thời đặt các thùng chứa rác
trong khu vực nhà máy một cách hợp lý, tiến hành thu gom hàng ngày, tập kết tại khu
vực bãi chứa, đợi xe của đơn vị thu gom đến vận chuyển đem đi xử lý.
Chủ đầu tư sẽ duy trì hợp đồng với ... thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ lượng
chất thải rắn này theo quy định.
Tần suất thu gom: 1 lần/ngày;
b) Đối với chất thải rắn sản xuất không nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại khu vực chứa phế liệu.
Như đã trình bày ở chương 3 thì tổng lượng chất thải rắn từ quá trình sản xuất khoảng
250kg/tháng, bao gồm bao bì, thùng carton, bao nylon... Phần chất thải rắn công nghiệp
không nguy hại này có khả năng tái sử dụng nên sẽ được được thu gom và lưu trữ tại kho
chứa phế liệu và định kỳ bán cho đơn vị tái chế.
c) Đối với chất thải nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của dự án sẽ được quản lý
theo thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TN&MT.
Toàn bộ rác thải nguy hại sẽ được phân loại tại nguồn ngay tại nơi phát sinh, chứa
trong thùng dành riêng cho CTNH, tuyệt đối không để chung CTNH với chất thải rắn
sinh hoạt thông thường hoặc chất thải rắn không nguy hại.
Khu vực lưu rác thải nguy hại có mái che và các biển báo theo quy định. Các thùng
lưu giữ chất thải rắn nguy hại phải đúng quy cách như: phân biệt màu sắc, kín...
Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần không quá
phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng phát sinh lớn sẽ hợp
đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh .
Công ty sẽ đảm bảo theo dõi việc bàn giao CTNH cho đơn vị được thuê thu gom,
xử lý CTNH bằng chứng từ theo mẫu Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và định kỳ
báo cáo về tình hình phát sinh và quản lý CTNH theo đúng quy định.
4.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải
a) Các biện pháp giảm thiểu tác động đến KT – XH
Các tác động đến môi trường xã hội như đã trình bày ở trên không lớn, khi dự án đi
vào hoạt động sẽ gây ảnh hưởng đến tình hình giao thông trong khu vực. Tuy nhiên khu
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 95
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
vực thực hiện dự án đã được quy hoạch thích hợp đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng cho
dự án có thể hoạt động tốt nhất, nên vấn đề giao thông có thể khắc phục được.
b) Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động
Giảm thiểu tiếng ồn tại nguồn
Để giảm thiểu các tác động của tiếng ồn đến môi trường làm việc của cán bộ công
nhân viên, đặc biệt là công nhân làm việc trực tiếp tại phân xưởng sản xuất, công ty đã và
sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp như sau:
˗ Quy định tốc độ lưu thông của các loại xe bên trong khu vực dự án;
˗ Bố trí nhà xưởng thông thoáng;
˗ Hạn chế bóp còi xe trong khuôn viên dự án.
Đối với máy móc phát sinh tiếng ồn như: máy trộn, chảo quay, sàn rung, dây
chuyền đóng bao.... biện pháp phòng chống như sau:
˗ Lắp đặt máy móc đúng quy cách;
˗ Các máy móc, thiết bị phát sinh ồn đều được đặt trên đệm cao su và lò xo
giảm chấn để giảm tiếng ồn và độ rung;
˗ Đặt máy móc nơi có nền bằng phẳng. Cách ly hợp lý các nguồn phát sinh
tiếng ồn ra các vị trí riêng biệt thông qua bố trí các máy móc thiết bị trong dây
chuyền sản xuất một cách hợp lý, tránh khả năng cộng hưởng mức ồn do nhiều máy
móc hoạt động cùng lúc;
˗ Trong quá trình sản xuất thường xuyên kiểm tra độ cân bằng các máy móc,
độ mài mòn các chi tiết, kiểm tra dầu mỡ và thay thế các thiết bị bị mài mòn;
˗ Lắp đặt dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, tự động để giảm số lượng
nhân viên làm việc trực tiếp.
Tiếng ồn và độ rung sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu phải đạt quy chuẩn
cho phép QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và quy chuẩn
QCVN 27: 2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Các biện pháp hạn chế tiếng ồn, rung cho công nhân
˗ Công nhân sẽ được trang bị đầy đủ các phương tiện tránh ồn như: nút bịt
tai, mũ, quần áo BHLĐ, đặc biệt tại những vị trí làm việc có mức ồn cao;
˗ Bố trí chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý cho các công nhân trực tiếp làm
việc trong các khu vực có tiếng ồn lớn và rung động, nhằm đảm bảo sức khỏe lâu
dài cho các công nhân;
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 96
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Thường xuyên kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương pháp
BHLĐ thường xuyên của công nhân, tránh trường hợp có phương tiện BHLĐ mà
không sử dụng.
c) Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt ẩm
Việc hạn chế ảnh hưởng của nhiệt thừa và cải thiện môi trường vi khí hậu là một
công tác quan trọng và cần thiết. Điều kiện vi khí hậu xấu không chỉ ảnh hưởng đến sức
khỏe người lao động mà còn ảnh hưởng đến năng suất lao động. Do đó, để hạn chế ảnh
hưởng nhiệt thừa đồng thời đảm bảo môi trường lao động tốt cho công nhân làm việc
trong xưởng sản xuất phải tiến hành nhiều biện pháp, mà trước hết là biện pháp công
nghệ và tổ chức như: Sắp xếp, bố trí mặt bằng hợp lý, đảm bảo mật độ người máy theo
tiêu chuẩn quy định.
Do lượng nhiệt truyền vào nhà xưởng chủ yếu do nhiệt bức xạ mặt trời nên các giải
pháp phòng chống nóng cho các phân xưởng sản xuất cũng tập trung để hạn chế yếu tố
này như: sử dụng hệ thống quạt hút cưỡng bức và quạt công nghiệp có công suất lớn đặt
tại một số nơi có nhiệt độ cao trong xưởng để giảm nhiệt độ.
Thường xuyên quan trắc số liệu về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ bụi, nồng độ các chất
vô cơ… trong nhà xưởng sản xuất để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo tốt sức
khỏe cho người lao động. Ngoài ra, đây chính là điều kiện để bồi dưỡng và trang bị bảo
hộ lao động cho phù hợp và an toàn đối với người lao động trong công ty;
Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nhiệt thừa trong quá trình sản xuất phải
đảm bảo đạt tiêu chuẩn cho phép: tiêu chuẩn vệ sinh lao động QĐ 3733/2002/QĐ-BYT.
Ưu và nhược điểm
˗ Ưu điểm: dễ thực hiện, ít tốn kém chi phí đầu tư.
Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Có mức độ khả thi cao.
4.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ
4.2.1 Trong giai đoạn xây dựng
Ngoài các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn, CTR sinh hoạt của
công nhân trên công trường, cũng cần phải có các giải pháp thích hợp để đảm bảo an toàn
lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ. Cụ thể:
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 97
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
4.2.1.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ
Để hạn chế tối đa các sự cố cháy nổ xảy ra trong quá trình xây dựng dự án. Chủ đầu
tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:
˗ Trang bị các phương tiện chữa cháy tại khu vực thực hiện lắp đặt máy móc,
thiết bị (bình bọt, bình CO2, cát...); Hướng dẫn, tập huấn công nhân các giải pháp
khắc phục khi có sự cố cháy nổ xảy ra;
˗ Luôn giữ khoảng cách an toàn với hệ thống điện theo quy định hiện hành.
Thi công thao tác đúng quy trình quy phạm trong công tác an toàn điện.
4.2.1.2 Biện pháp phòng chống tai nạn lao động
Trong quá trình lắp đặt thiết bị, vận hành kiểm tra và chạy thử sẽ tuyệt đối chấp
hành các quy định về an toàn lao động, cụ thể là:
Quy định và ràng buộc trách nhiệm thực hiện các nội quy làm việc tại công trường,
bao gồm: nội quy ra, vào; nội quy về trang phục, bảo hộ lao động; về an toàn điện; an
toàn giao thông; phòng chống cháy nổ.
Trong quá trình lắp đặt máy móc, giám sát chặt chẽ việc tuân thủ những biện pháp
đã quy định, nhằm đảm bảo an toàn bản thân công nhân xây dựng.
Khi thi công xây lắp dựng dàn giáo, thiết bị trên cao bắt buộc sẽ được trang bị dây
đeo móc khóa an toàn.
Yêu cầu chỉ được sử dụng công nhân đã được đào tạo kỹ thuật, nghiệp vụ trong việc
lắp đặt máy móc, thiết bị sử dụng hiện đại, được bảo trì kỹ thuật.
Cung cấp đầy đủ ánh sáng cho công nhân lao động. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở
vật chất cho công nhân thi công xây dựng như khu nghỉ ngơi, y tế, vệ sinh.
Các máy móc thiết bị được sắp xếp bố trí trật tự, gọn gàng và có khoảng cách an
toàn cho công nhân khi có sự cố xảy ra. Toàn bộ máy móc thiết bị phải có hồ sơ kèm theo
và phải được kiểm định bởi các cơ quan đo lường chất lượng để đảm bảo luôn ở tình
trạng tốt. Các máy móc thiết bị có nội quy vận hành sử dụng an toàn, được gắn tại vị trí
hoạt động. Chủ dự án thường xuyên huấn luyện cho công nhân thực thi đầy đủ và kiểm
tra không để xảy ra tai nạn lao động do không thực hiện đúng nội quy vận hành sử dụng
an toàn thiết bị
Để giảm thiểu tai nạn giao thông do sự gia tăng lượng xe cộ, các phương tiện vận
chuyển máy móc, thiết bị, chủ đầu tư sẽ sắp xếp thời gian vận chuyển hợp lý, hạn chế vận
chuyển vào giờ cao điểm.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 98
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt máy móc, thu dọn dự án, không còn để rác thải rơi
vãi trong khu vực dự án và vùng lân cận.
4.2.2 Trong giai đoạn vận hành
4.2.2.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ
Công ty rất chú trọng đến vấn đề phòng chống cháy nổ. Nhằm hạn chế thấp nhất các
rủi ro về sự cố cháy nổ gây ra trong quá trình hoạt động của nhà máy. Công ty đang và sẽ
thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ như:
˗ Chủ đầu tư đã trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn quy
định của cơ quan PCCC như: Hệ thống báo cháy tự động, trang bị hệ thống chữa
cháy vách tường, ngoài ra còn trang bị thêm bình chữa cháy xách tay tại các sảnh
hành lang chung và khu vực sản xuất. Các thiết bị PCCC để nơi dễ nhìn thấy và dễ
lấy;
˗ Duy trì hệ thống đường đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện, bảo đảm
tia nước phun từ vòi phun của xe cứu hỏa có thể phun đến bất kỳ vị trí nào của phân
xưởng phát sinh lửa.
Biện pháp khác:
Ngoài các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu các sự cố hỏa hoạn xảy ra, còn thực
hiện những quy định chung và biện pháp khác như sau:
˗ Đối với nhân viên làm việc trong các khu vực dễ cháy và văn phòng không
được hút thuốc;
˗ Đối với các loại nhiên liệu dễ cháy (như dầu DO dự trữ để hoạt động xe
nâng) phải được bảo quản nơi thoáng mát, cất chứa xa nơi các nguồn dễ gây cháy
nổ; có khoảng cách ly hợp lý để ngăn chặn sự cháy tràn lan khi có sự cố. Khu vực
lưu trữ nên niêm yết rõ và không có chướng ngại vật. Định kỳ kiểm tra các dụng cụ
chứa, lượng lưu trữ phải có giới hạn);
˗ Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ
thuật; Tại các khu vực có nguy cơ xảy ra cháy nổ cần gắn bảng hiệu lệnh PCCC;
Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt. Các phương tiện chữa
cháy sẽ được kiểm tra thường xuyên và luôn trong tình trạng sẵn sàng;
˗ Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện tránh sự quá tải trên đường dây và
hiện tượng chập điện xảy ra; Các thiết bị điện sẽ được duy trì ở điều kiện an toàn,
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 99
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
ngăn ngừa khả năng phát tia lửa điện của các thiết bị, dụng cụ điện ở các khu vực
gây nguy hiểm;
˗ Lắp đặt hệ thống chống sét tại các điểm cao nhất của nhà xưởng như nóc
nhà;
˗ Thường xuyên kiểm tra các hệ thống thông gió và điều hòa không khí;
˗ Phối hợp với cảnh sát PCCC tổ chức huấn luyện, tuyên truyền, hướng dẫn
về PCCC định kỳ cho nhân viên.
4.2.2.2 Tai nạn lao động, tai nạn giao thông
An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của công ty. Để tạo ra
một môi trường lao động an toàn, các nhân viên làm việc phải tuân thủ đúng theo các quy
định về an toàn lao động. Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành bảo vệ sức khỏe của cán bộ
công nhân viên làm việc trong nhà máy bằng các biện pháp sau:
˗ Xây dựng chương trình kiểm tra và theo dõi sức khỏe định kỳ cho toàn thể
cán bộ công nhân viên;
˗ Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động theo các tiêu chuẩn
môi trường lao động theo quy định của Bộ y tế;
˗ Khống chế các nguồn gây ô nhiễm để tránh các bệnh nghề nghiệp;
˗ Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân về vệ sinh, an toàn lao động nhằm
duy trì khả năng giải quyết tại chỗ;
˗ Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở nhà
máy: mắt kính, bao tay, khẩu trang, giày bảo hộ, v.v;
˗ Để kịp thời sơ cứu trong trường hợp nhân viên bị tai nạn hoặc bị bệnh trước
khi chuyển nạn nhân đến các bệnh viện, chủ đầu tư sẽ trang bị tủ thuốc thông dụng.
Phân công người phụ trách y tế và ký hợp đồng chăm sóc sức khỏe với đơn vị y tế
địa phương.
NHẬN XÉT
Ưu điểm và nhược điểm
˗ Ưu điểm: nâng cao ý thức của toàn thể nhân viên, hạn chế khả năng xảy ra
tác động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe, an ninh trật tự khu vực xung quanh.
˗ Nhược điểm: đòi hỏi ý thức trách nhiệm cao của toàn thể nhân viên.
Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Khi dự án mới đi vào hoạt động với công nghệ và sản phẩm tương tự dự án hiện
hữu nên cũng được kế thừa, áp dụng các biện pháp đã xây dựng từ trước. Đây là những
biện pháp quản lý, không gây tốn kém về chi phí do đó mức độ khả thi sẽ cao. Nếu thực
hiện được đầy đủ các biện pháp trên sẽ đem lại hiệu quả cao, triệt để.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 101
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Giám sát chất lượng môi trường là một công việc quan trọng và hết sức cần thiết, là
cơ sở giúp cho chủ dự án cũng như các cơ quan quản lý môi trường nhanh chóng phát
hiện những dấu hiệu của hiện tượng ô nhiễm môi trường để từ đó có kế hoạch ứng phó
kịp thời. Chính vì thế, hoạt động này trước hết là đảm bảo một môi trường trong sạch cho
cán bộ quản lý, công nhân làm việc, đồng thời nhằm cung cấp các số liệu cho công tác
quản lý về mặt môi trường ở địa phương.
Theo định kỳ, chủ dự án sẽ kết hợp với các cơ quan có chuyên môn về giám sát, đo
đạc quan trắc môi trường trong khu vực dự án để thực hiện việc giám sát theo dõi chất
lượng môi trường trong và ngoài khu vực hoạt động của dự án.
Chương trình quản lý môi trường cho dự án được thực hiện trong cả 2 giai đoạn –
giai đoạn xây dựng và giai đoạn hoạt động.
Các biện pháp giảm thiểu tác động khi dự án được tiến hành đã được đề ra trong
chương 4. Nhưng để các biện pháp được thực hiện và đạt hiệu quả cao thì cần có một
chương trình quản lý và giám sát môi trường đầy đủ, phù hợp với quy mô dự án và Luật
Bảo vệ môi trường. Dưới đây là chương trình quản lý và giám sát mà Chủ đầu tư dự án
đã đề ra và sẽ thực hiện.
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 102
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường
Gđ hoạt động của
Dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình,
biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn
thành
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Trách nhiệm
giám sát
Lắp đặt máy móc,
thiết bị
˗ Vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị.
˗ Suy giảm môi trường không khí do bụi, khí thải, tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển..
˗ Điều phối các hoạt động lắp đặt phù hợp.˗ Điều chỉnh lưu lượng xe cộ
ra vào hợp lý, tránh hiện tượng tập trung mật độ các phương tiện ra vào quá cao trong một thời điểm.˗ Bố trí hợp lý đường vận
chuyển và đi lại.
- Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
˗ Chủ đầu tư˗ Nhà
thầu thi công
Ban quản lý khu công nghiệp
˗ Sinh hoạt của công nhân tại công trình.
Ô nhiễm môi trường nước do nước thải sinh hoạt của công nhân.
˗ Yêu cầu công nhân sử dụng các công trình vệ sinh tại nhà máy hiện hữu.˗ Nước thải sinh hoạt được
xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn hiện hữu.
Kế thừa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.
Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
˗ Chủ đầu tư˗ Nhà
thầu thi công
Ban quản lý khu công nghiệp
˗ Chất thải rắn sinh hoạt gây ô nhiễm mùi, mỹ quan khu vực.˗ CTNH tiềm ẩn
nhiều tác động tiêu cực.
˗ Thu gom xử lý chung với CTRSH của Nhà máy hiện hữu.
Kế thừa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.
Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
˗ Chủ đầu tư˗ Nhà
thầu thi công
Ban quản lý khu công nghiệp
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 103
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Gđ hoạt động của
Dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình,
biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn
thành
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Trách nhiệm
giám sát
Vận
hành
Ô nhiễm không khí
˗ Giao thông, vận chuyển nguyên, nhiên liệu sản xuất, sản phẩm;
˗ Suy giảm chất lượng môi trường không khí do bụi, khí thải, tiếng ồn.
˗ Tưới nước đường nội bộ; ˗ Quy định tốc độ lưu thông
trong khuôn viên dự án; Không chở quá tải, hạn chế hoạt động giờ cao điểm, bóp kèn trong khuôn viên dự án; ˗ Thường xuyên bảo dưỡng
phương tiện vận chuyển.
- Thực hiện các giải pháp trong suốt quá trình hoạt động.
Chủ đầu tư
Ban quản lý khu công nghiệp
˗ Hoạt động sản xuất
˗ Phát sinh bụi, mùi hôi, tiếng ồn... ảnh hưởng đến chất lượng không khí và sức khỏe công nhân trực tiếp tham gia sản xuất.
˗ Thông gió khu vực nhà xưởng, bố trí nhà xưởng thông thoáng.˗ Lắp đặt máy móc đúng quy
cách, lót đế cao su dưới các máy móc để giảm thiểu độ rung.˗ Thường xuyên kiểm tra,
bảo trì máy móc, thiết bị.˗ Trang bị bảo hộ lao động
cho công nhân: Găng tay, khẩu trang, nút tai chống ồn…
500.000.000 Đã thực hiện trong quá trình sản xuất hiện hữu và tiếp tục duy trì các giải pháp trong suốt quá trình hoạt động.Lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý bụi đồng thời với quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị; đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Gđ hoạt động của
Dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình,
biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn
thành
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Trách nhiệm
giám sát
˗ Lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý bụi.
hoạt động.
˗ Lưu trữ, bảo quản sản phẩm
˗ Phát sinh khí NH3 ˗ Bố trí nhà xưởng thông thoáng, tránh ẩm mốc và ánh nắng chiếu trực tiếp.
- Đã thực hiện (Kế thừa từ hiện hữu)
Chủ đầu tư
Ban quản lý khu công nghiệp
Nước thải
Vận hành
˗ Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên
˗ Ô nhiễm môi trường đất, suy giảm chất lượng môi trường nước do nước thải sinh hoạt, nước tưới đường và nước mưa chảy tràn.
˗ Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại hiện hữu và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của để xử lý tiếp
Kế thừa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.
Đã thực hiện trong quá trình sản xuất hiện hữu và tiếp tục duy trì các giải pháp trong suốt quá trình hoạt động.
Chủ đầu tư
Ban quản lý khu công nghiệp
˗ Hoạt động tưới đường và sân bãi
˗ Thường xuyên dọn vệ sinh sân bãi
˗ Nước mưa chảy tràn
˗ Thường xuyên dọn vệ sinh sân bãi, tách riêng hệ thống thoát nước mưa với nước thải
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 105
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Gđ hoạt động của
Dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình,
biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn
thành
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Trách nhiệm
giám sát
Chất thải rắn
Vận hành
Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên
˗ Suy giảm chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm.˗ Gây mất mỹ quan
chung.˗ Nguyên nhân phát
sinh các mầm bệnh
˗ Thu gom, phân loại, lưu giữ tại khu vực chứa CTRSH trong các thùng kín.˗ Hợp đồng với đơn vị có
chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý.
Kế thừa hệ thống thu gom, thùng chứa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.
Đã thực hiện (định kỳ hàng năm sẽ bổ sung hợp đồng mới)
Chủ đầu tư
Ban quản lý khu công nghiệp
Hoạt động sản xuất
˗ Chất thải rắn sản xuất như: bao bì hư hỏng, bao bì nguyên liệu: Thu gom, hợp đồng giao cho đơn vị có nhu cầu tái sử dụng/ xử lý đúng quy định.˗ Chất thải nguy hại như:
bóng đèn huỳnh quang hỏng, giẻ lau dính dầu…: Thu gom, lưu trữ, tách riêng với rác thải sinh hoạt, khi số lượng đủ lớn sẽ thuê đơn vị có chắc năng xử lý CTNH tiến hành thu gom, xử lý.
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 106
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Gđ hoạt động của
Dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình,
biện pháp BVMT
Thời gian thực hiện và hoàn
thành
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Trách nhiệm
giám sát
Sự cố và rủi ro môi trường
Vận hành
Hoạt động của nhà máy
Các tai nạn lao động, ˗ Yêu cầu công nhân tuân thủ quy định về an toàn lao động. Thường xuyên kiểm tra, giám sát.
- Kế thừa từ dự án hiện hữu và thực hiện trong suốt quá trình hoạt động
Chủ đầu tư
Ban quản lý khu công nghiệp
Sự cố cháy nổ sẽ gây thiệt hại về tài sản cũng như con người.Suy giảm hệ sinh thái, ô nhiễm đất, nước và không khí
˗ Tuân thủ quy định về PCCC.˗ Xây dựng hệ thống PCCC
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.˗ Lắp đặt các thiết bị điện
thuận tiện và đúng quy định.
Tổng mức đầu tư cho các công trình xử lý môi trường và PCCC khi thực hiện dự án là: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)
Chủ đầu tư: Công ty CP Phân bón 107
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động của nhà máy còn phát sinh các kinh phí vận
hành các công trình xử lý môi trường ước tính như sau:
Bảng 5. 2 Kinh phí vận hành dự kiến các công trình môi trường
STT Các công trình xử lý môi trường Đơn vị Thành tiền
1 Chi phí hoạt động các bể tự hoại 3 ngăn đ/tháng 500.000
2 Chi phí vận hành hệ thống xử lý khí thải đ/tháng 3.000.000
3 Xử lý rác thải đ/tháng 1.000.000
4Chi phí vận hành hệ thống thông gió nhà xưởng
đ/tháng 3.000.000
Tổng cộng đ/tháng 7.500.000
Tổng chi phí để vận hành các công trình xử lý môi trường là: 7.500.000 đồng/tháng
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Việc giám sát chất lượng môi trường là một trong những chức năng quan trọng của
công tác quản lý chất lượng môi trường và cũng là một trong những phần rất quan trọng
của công tác đánh giá tác động môi trường. Việc giám sát có thể được định nghĩa như
một quá trình để lập lại các công tác quan trắc và đo đạc. Từ đó xác định lại các dự báo
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường có đúng hay không hoặc mức độ sai khác
giữa tính toán và thực tế.
Dự án mới nằm chung khuôn viên với Nhà máy đã hoạt động hiện hữu, vì vậy Công
ty sẽ thực hiện chương trình giám sát môi trường chung cho toàn hoạt động của công ty.
Chủ dự án là ... sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên môn lập chương trình giám sát ô
nhiễm môi trường nhằm mục đích giám sát các tác động tới môi trường cũng như đánh
giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm. Dự án sẽ thực hiện chương trình giám sát
chất lượng môi trường theo Thông tư 07/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành ngày 03/07/2007 về việc hướng dẫn phân loại quy định danh mục cơ sở
gây ô nhiễm môi trường phải xử lý.
Chủ dự án sẽ thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường như sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí
5.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
˗ Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S, vi khí hậu.
(Các phương pháp đo đạc và phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không khí được
tiến hành theo các TCVN, nếu thiếu thì sử dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài tương
đương)
˗ Địa điểm giám sát:
01 điểm tại cổng ra vào
˗ Tần số giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động
˗ Tiêu chuẩn so sánh:
QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNM – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
5.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực sản xuất, giám sát
môi trường lao động
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng
˗ Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S
˗ Tần số giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động
˗ Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-
BYT 10/10/2002.
5.2.1.3. Giám sát khí thải tại nguồn
˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi.
˗ Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO2, NOx, NH3.
˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động
˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv = 1 – Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học.
5.2.2. Giám sát chất lượng nước thải
˗ Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga tập trung nước thải sau bể tự hoại và
trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung của .
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
˗ Các thông số giám sát: pH, COD, BOD5, Chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng
Photpho, dầu động thực vật, coliform.
˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/ lần (04 lần/năm) trong suốt quá trình hoạt
động
˗ Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập trung của
(QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
cột B với Kq = 0,9; Kf = 1,2)
5.2.3. Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác
˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá trình
phân loại rác tại nguồn, khối lượng rác thải phát sinh, quá trình bàn giao chất thải
nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý)
˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao
động
(Sơ đồ vị trí giám sát chất lượng môi trường không khí, chất lượng nước thải hàng
năm được đính kèm ở phụ lục.)
5.2.4. Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường
Ngoài các biện pháp chủ động giám sát, khống chế các nguồn có khả năng gây ô
nhiễm nói trên, Chủ đầu tư sẽ thường xuyên tổ chức huấn luyện, tập dượt, đào tạo giáo
dục ý thức và thực hiện nội quy, quy định về công tác bảo vệ môi trường cho toàn thể
công nhân viên trong nhà máy.
Trong quá trình quản lý nếu phát sinh nguồn gây ô nhiễm, chủ đầu tư sẽ có các biện
pháp hữu hiệu để khắc phục ngay nguồn ô nhiễm hoặc sẽ báo cho các cấp có thẩm quyền
hoặc các cơ quan chuyên ngành môi trường để có biện pháp xử lý thích hợp và kịp thời.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Báo cáo ĐTM cho Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất” .
Theo Khoản 3, Điều 14 của Nghị Định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, dự án “Mở
rộng nhà máy sản xuất phân bón”. Do đó, quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án không cần phải thực hiện Tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy
ban mặt trân Tổ Quốc xã.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tác động của Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân
bón từ công suất”, tỉnh tới môi trường có thể đưa ra một số kết luận sau đây:
Báo cáo đã nhận dạng và đánh giá được các tác động từ quá trình thi công lắp đặt
máy móc thiết bị và hoạt động của dự án cụ thể như sau:
˗ Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị: đã nhận dạng và đánh giá được các tác
động đến người lao động, đến môi trường xung quanh cũng như đến tình hình kinh
tế - xã hội xung quanh khu vực dự án.
˗ Trong giai đoạn hoạt động của dự án: đã nhận dạng và đánh giá được các
tác động đến môi trường nước, không khí, đất khu vực dự án. Bên cạnh đó, báo cáo
đã dự báo được các sự cố môi trường có thể xảy ra. Các tác động có hại trên đều ở
mức độ nhẹ hơn nhiều nếu có các biện pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường.
Ứng với sự nhận dạng và đánh giá tác động từ quá trình xây dựng và hoạt động của
dự án, báo cáo đã đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động ở từng giai đoạn:
˗ Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị: có các biện pháp giảm thiểu đến các thành
phần môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp an toàn lao động cũng như các
giải pháp nhằm giảm thiểu những sự cố có thể xảy ra như cháy nổ, tai nạn lao động,
tai nạn giao thông.
˗ Trong giai đoạn hoạt động: đã đề xuất tương đối đầy đủ các biện pháp giảm
thiểu tác động đến các thành phần môi trường cũng như các biện pháp nhằm giảm
thiểu sự cố môi trường. Đây là các biện pháp mang tính khả thi cao và đã được ứng
dụng vào thực tế tại nhà máy hiện hữu.
Ngoài các tác động tiêu cực gây ra đối với môi trường như đã nêu, dự án đi vào hoạt
động còn mang lại lợi ích về mặt kinh tế - xã hội:
˗ Tạo công ăn việc làm cho người dân xung quanh khu vực dự án và các
vùng lân cận;
˗ Trong thời gian hoạt động, dự án có khả năng đóng góp cho nhà nước một
khoản thu khá lớn thông qua các khoản thuế doanh thu, thuế lợi tức... góp phần làm
tăng thu nhập cho ngân sách Nhà Nước;
˗ Việc thực hiện dự án có tác động tích cực đến chất lượng cuộc sống con
người trên khía cạnh về điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Tuy nhiên, việc nhận dạng và đánh giá về những tác động của dự án cũng như các
biện pháp giảm thiểu được đề xuất trong báo cáo không thể tránh khỏi những sơ suất do
nhiều nguyên nhân khách quan.
Vì vậy để kiểm soát, hạn chế ô nhiễm và giảm thiểu các tác động của dự án tới môi
trường thì từ khi bắt tay vào thực hiện cho đến lúc dự án đã đi vào sản xuất ổn định và kể
cả sau này, chúng tôi sẽ áp dụng các biện pháp (chủ yếu về mặt kỹ thuật và công nghệ) để
hạn chế ô nhiễm ngay tại nguồn phát sinh ô nhiễm trong dây chuyền sản xuất như đã
trình bày trong Chương IV của báo cáo. Đồng thời thực hiện các biện pháp an toàn lao
động cho người công nhân trực tiếp sản xuất, các biện pháp phòng chống cháy nổ.
Sau khi được cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện phương án bảo vệ môi trường theo đúng quy định của
pháp luật.
2. KIẾN NGHỊ
Trong trường hợp bất khả kháng và vượt ngoài tầm kiểm soát của chủ Dự án. Chủ
dự án kính đề nghị các cơ quan hữu quan phối hợp nhằm khắc phục những tác động, rủi
ro, sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm đảm bảo giảm tối đa mức độ thiệt hại đến môi
trường và thiệt hại về vật chất.
3. CAM KẾT
Chủ đầu tư dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón” cam kết:
3.1 Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và
hoàn thành trong các giai đoạn lắp đặt thiết bị đến thời điểm trước khi dự án
đi vào vận hành chính thức
Sẽ nghiêm túc thực hiện các biện pháp theo đúng các phương án kỹ thuật để khống
chế các nguồn gây ô nhiễm như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Các
tác động này sẽ được Chủ đầu tư cam kết thực hiện như sau:
˗ Khống chế khói bụi trong quá trình thi công;
˗ Khắc phục tiếng ồn, rung trong quá trình thi công;
˗ Khống chế nước thải từ quá trình thi công lắp đặt máy móc thiết bị;
˗ Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình lắp đặt máy móc thiết
bị.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
3.2 Các cam kết về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu, bảo vệ môi trường sẽ thực
hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết
thúc dự án
Chủ dự án sẽ nghiêm túc thực hiện các công trình xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi
trường từ hoạt động của dự án theo đúng các phương án kỹ thuật để khống chế các nguồn
gây ô nhiễm như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Các tác động này sẽ
được Chủ đầu tư cam kết thực hiện như sau:
Khống chế ô nhiễm không khí
Đảm bảo khí thải và tiếng ồn phát sinh từ khu vực dự án đạt:
˗ Tiêu chuẩn về khí thải: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN
06:2009/BTNMT; QCVN 21:2009/BTNMT.
˗ Tiêu chuẩn về tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT
Khống chế nguồn gây ô nhiễm nước
Chủ đầu tư cam kết bố trí hệ thống thu gom và thoát nước mưa riêng biệt với hệ
thống thu gom nước thải.
˗ Nước mưa: Nước mưa sau khi được thu gom sẽ được thải ra hệ thống thoát
nước mưa của KCN.
˗ Nước thải: Duy trì hoạt động của hệ thống bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải của
nhà máy sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối của (QCVN
40:2011/BTNMT, cột B với Kq = 0,9; Kf = 1,2 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp) trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải tập trung của KCN.
Thu gom và quản lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại
Quản lý chất thải rắn theo đúng quy chế quản lý chất thải rắn ban hành kèm theo
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ. Chủ đầu tư Dự án sẽ ký
hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý lượng chất thải không
nguy hại này.
Tuân thủ các yêu cầu về thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại
theo đúng Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 thông tư quy định về quản lý
chất thải nguy hại; khi số lượng chất thải nguy hại phát sinh nhiều, công ty sẽ hợp đồng
với đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển chất thải rắn nguy hại đến nơi xử lý
theo đúng quy định.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
3.3 Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án.
Về các công trình xử lý môi trường
Đảm bảo đầu tư xây dựng đúng thời hạn hoàn thành các công trình giảm thiểu ô
nhiễm (thời hạn hoàn thành các công trình xử lý ô nhiễm: được thực hiện đồng bộ với
tiến độ thi công xây dựng dự án, hoàn thành trước khi dự án đi vào hoạt động chính
thức), được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận trước khi dự án đi vào hoạt động.
Chương trình quan trắc
Lập hồ sơ giám sát như trình bày ở chương 5 và tổ chức giám sát chất lượng môi
trường xung quanh khu vực hoạt động của dự án và có những biện pháp kịp thời đối với
các kết quả giám sát.
Quản lý môi trường
Chủ dự án cam kết sẽ phối hợp chặt chẽ với đơn vị thầu xây dựng đảm bảo đúng kế
hoạch lắp đặt máy móc; các giải pháp kiểm soát bụi, tiếng ồn như đã đề xuất trong
Chương 4. Bên cạnh đó, chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng để phối hợp
kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị và vận hành
các hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường nhằm đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường
theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.
3.4 Cam kết về thực hiện phòng chống cháy nổ, an toàn lao động
Phòng chống sự cố cháy nổ
Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp phòng chống sự cố hỏa hoạn, sự cố cháy nổ
trong suốt quá trình hoạt động.
Về an toàn lao động
Chủ đầu tư thực hiện theo đúng quy định ban hành kèm theo Quyết định số:
3733/2002/QĐ – BYT của Bộ Y Tế ngày 10/10/2002 về Môi trường lao động và thông tư
số 01/2011/TTLT - BLĐTBXH và BYT hướng dẫn thực hiện công tác an toàn, vệ sinh
lao động trong cơ sở lao động.
3.5 Các cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các
sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
Chủ đầu tư cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các chương trình phòng chống sự cố và
có các biện pháp ứng phó cụ thể đối với các sự cố.
Chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nếu
vi phạm các công ước quốc tế, các TCVN nếu xảy sự cố gây ô nhiễm môi trường.
3.6 Các cam kết về phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường sau khi dự án kết thúc vận hành
Chủ dự án cam kết sẽ phục hồi môi trường tại khu vực dự án theo các yêu cầu của
pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc hoạt động./.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn đánh giá nhanh của Tổ chức y tế thế giới năm 1993 (Word Health
Organization, Assessment of Sources pf Air, Water and Land Pollution, A guide to
rapid source inventory techniques and their use in formulating Environmental
Control Strategies, Geneva, 1993).
2. WHO (1979), Sulphur oxides and suspended particulate matter. Environmental
Health Criteria Document No.8, World Health Organization, Geneva, Switzerland;
3. Water - Resources Engineering. McGraw-Hill International Editions.1991WHO,
Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993
4. Công nghệ môi trường, Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Đại học Bách Khoa Hà Nội,
1999
5. Báo cáo nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông đường
bộ tại Tp.HCM, Viện Kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường Tp.HCM, 2007.
6. Niên giám thống kê tỉnh năm 2012 - Cục thống kê tỉnh
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan - Giấy chứng nhận đầu tư
- Hợp đồng thuê nhà xưởng
- Công văn tiếp nhận đầu tư vào
- Quyết định phê duyệt Báo cáo ĐTM của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng .
- Giấy phép xây dựng của các hạng mục công trình.
- Giấy chứng nhận PCCC
- Hợp đồng xử lý rác thải sinh hoạt
Phụ lục 2: Phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường - Kết quả phân tích các thành phần môi trường nền
Phụ lục 3: Các bản vẽ có liên quan
- Sơ đồ vị trí dự án
- Mặt bằng tổng thể nhà máy
- Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa, nước thải của Cơ sở
Phụ lục 4: Sơ đồ vị trí quan trắc môi trường
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu giám sát môi trường định kỳ