Bai 5 benh coi xuong

Post on 24-Apr-2015

2.591 views 0 download

description

 

Transcript of Bai 5 benh coi xuong

BỆNH CÒI XƯƠNGBỆNH CÒI XƯƠNGDO THIẾU VITAMIN DO THIẾU VITAMIN

BS Huỳnh thị Minh BS Huỳnh thị Minh TâmTâm

20132013

MỤC TIÊUMỤC TIÊU1. Trình bày được vai trò của

vitamin D đối với cơ thể.2. Nêu được các nhóm yếu tố nguy

cơ đối với bệnh thiếu vitamin D.3. Trình bày được các triệu chứng

lâm sàng và điều trị bệnh.

NỘI DUNGNỘI DUNG1. Vai trò của vitamin D2. Các yếu tố nguy cơ3. Triệu chứng4. Biến chứng 5. Điều trị6. Phòng bệnh

BỆNH CÒI XƯƠNGBỆNH CÒI XƯƠNG DO THIẾU VITAMIN D DO THIẾU VITAMIN D

Bệnh thiếu vitamin D còn gọi là bệnh còi xương

làm ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa calci – phospho trong cơ thể làm cho hệ xương phát triển chậm và dễ biến dạng.

Bệnh còi xường thường gặp ở trẻ dưới 3 tuổi .

1. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D1. VAI TRÒ CỦA VITAMIN DNhu cầu vitamin D ở trẻ em 400 đv/ngày.Nguồn vitamin D cung cấp cho cơ thể

Do ánh nắng mặt trời: 80% Do thức ăn của trẻ: 20%.

+ Thức ăn động vật: thịt, trứng, cá, sữa…+ Thức ăn thực vật: đậu, trái cây, rau xanh…

1.1. VAI TRÒ CỦA VAI TRÒ CỦA VITAMIN D (tt)VITAMIN D (tt)

Vitamin D giúp cho cơ thể:Gắn calci và phospho vào xương làm

xương phát triển tốt, vững chắc.Giúp hấp thu calci và phospho từ ruột

vào máu, tại ruột nhờ tăng tổng hợp protein mang calci.

Giúp tái hấp thu calci và phospho ở ống thận, giữ không cho calci và phospho thải ra ngoài.

Ngoài ra, vitamin D còn có chức năng như một nội tiết tố với nhiều chức năng khác trong cơ thể - bao gồm cả sức khỏe hệ miễn dịch, sản xuất insulin và quy định về tăng trưởng tế bào.

Trẻ cần bao nhiêu vitamin D mỗi ngày?

Khi thiếu vitamin DKhi thiếu vitamin DGiảm calci máu. Khi calci máu giảm sẽ kích thích cơ thể

tăng tiết hormone cận giáp trạng.Tình trạng cường giáp trạng sẽ dẫn đến:Giảm phospho máu(do giảm tái hấp thu ở

ống thận) làm cho trẻ có các biểu hiện rối loạn chưc năng hệ thần kinh như kích thích và ra nhiều mồ hôi.

Tăng cường vận chuyển calci từ xương vào máu gây loảng xương.

2.CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ2.CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ2.1 Do ăn uống2.2 Thiếu ánh sáng mặt trời

2.3 Do cơ địa

2. Các yều tố nguy cơ

2.1 Do ăn uống2.1 Do ăn uốngCơ thể trẻ nhận được vitamin D từ

sữa mẹ và các loại thức ăn như gan , sữa, trứng… các loại rau quả có tiền vitamin D được hấp thu ở ruột. Vì vậy trẻ dễ bị thiếu vitamin D nếu:* Mẹ thiếu sữa hoặc cai sữa sớm.* Ăn bổ sung không đúng số lượng và chất lượng

2.2 Thiếu ánh sáng mặt trời2.2 Thiếu ánh sáng mặt trời Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào

da sẽ chuyển tiền vitamin D sẳn có ở chất nhờn của da chuyển thành vitamin D hấp thu vào máu.

Trẻ bị thiếu vitamin D nếu:* Không cho trẻ ra ngoài trời nhất là những tháng đầu sau sanh.* Nhà cửa chật chội, ẩm thấp thiếu ánh sáng mặt trời.

2.3 Do cơ địa2.3 Do cơ địaTrẻ nhỏ, nhất là trẻ dưới 1 tuổi hệ xương

đang phát triển mạnh.Trẻ bụ bẩm ( trên kênh A) nhu cầu vitaim

D hàng ngày lớn hơn lượng cung cấp vào.Trẻ đẻ non, sinh đôi, nhẹ cân.Trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như lỵ,

sởi, viêm phổi.Trẻ mắc các bệnh rối loạn tiêu hóa kéo

dài, tắc mật bẩm sinh.

3. TRIỆU CHỨNG3. TRIỆU CHỨNG3.1 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: Hạ calci máu Biểu hiện ở hệ thần kinh Biến dạng xương Giảm trương lực cơ Thiếu máu

3.1 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)3.1 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)

3.1.1 Hạ calci máu: Hay quấy khóc về đêm Chậm mọc răng, thóp

chậm liền. Sốt cao hay bị co giật.

3.1.2.Biểu hiện ở hệ thần kinh

là dấu hiệu sớm nhất của bệnh.

Trẻ ngủ không yên giấc, hay giật mình.

Ra nhiều mồ hôi, rụng tóc sau gáy.

3.1.3 Biến dạng xương Nơi tiếp giáp giữa sụn và

xương của các xương sườn bị phì đại, tạo thành (chuỗi hạt sườn ).

Lồng ngực bị lõm ở giữa 2 vú, tạo thành rãnh ( rãnh Harrison).

Xương ức nhô ra trước ( ngực gà) hoặc lõm vào trong ( ngực lòng máng).

3.1.3 Biến dạng xương (tt)Cột sống gù, vẹo.Khung chậu hẹp,

biến dạng.Đầu xương ở các chi

( cổ tay, cổ chân) phì đại tạo thành “ vòng cổ tay”.

Biến dạng xương ở cẳng chân ( chân vòng kiềng)

Giảm trương lực cơ nên trẻ chậm biết đi , bụng phình, rốn lồi.

Thiếu máu, da xanh niêm mạc nhợt nhạt.

Hình ảnh chuổi hạt sườnHình ảnh chuổi hạt sườn

3.2 TRIỆU CHỨNG 3.2 TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNGCẬN LÂM SÀNG

XN máu : HC, Hb và calci máu giảm.

X quang : xương cổ tay, cổ chân bị khoét nham nhở ( giống như loảng xương ở PN tuổi mãn kinh).

4. BIẾN CHỨNG4. BIẾN CHỨNG Nhiễm trùng phổi, viêm phổi,

viêm phế quản. Co giật do hạ calci máu nhiều. Ngộ độc vitamin D. Để lại hậu quả lâu dài: biến dạng

lồng ngực, gù cột sống, chân vòng kiềng, khung chậu hẹp.

5. ĐIỀU TRỊ5. ĐIỀU TRỊ

Vitamin D cho liều tấn công 5000 đv / ngày. Uống 2 – 3 tuần,

sau đó cho liều dự phòng 400 đv/ ngày kéo dài 2 năm hoặc đến khi trẻ biết đi.

Calci : calcigluconat 0,5g uống

6. PHÒNG BỆNH6. PHÒNG BỆNH Giáo dục kiến thức. Hướng dẫn bà mẹ nhận biết dấu

hiệu và tác hại của bệnh Từ tuần lễ thứ 2 sau sanh cả mẹ và

con tắm nên tắm ít nhất là 5 phút, nhiều nhất là 1 giờ.

Đối với trẻ sinh đôi, sinh ba vitamin D (U) từ ngày thứ 7 sau sanh với liều dự phòng 400 đv/ngày , có thể cho uống đến khi trẻ biết đi.

6. PHÒNG BỆNH (tt)6. PHÒNG BỆNH (tt)Người mẹ có thai:tắm nắng mỗi sáng.nếu không có điều kiện tắm nắng,

uống vitamin D liều 1000 đv / ngày từ tháng thứ 6 đến khi sanh.

TỰ LƯỢNG GIÁTỰ LƯỢNG GIÁ

Chọn câu trả lời đúng nhất1. Cơ thể nhận được vitamin D qua ăn uống từ các nguồn

A. Sữa mẹB. Các loại thức ăn như gan, sữa trứngC. Các loại rau quả có tiền vitamin DD. Cả 3 loại trênE. Không phải cả 3 loại trên

Chọn một câu trả lời sai.Chọn một câu trả lời sai.

2. Bệnh còi xương do thiếu viatamin D có thể phòng ngừa được bằng cách, ngoại trừ?

A. Nuôi con bằng sữa mẹ.B. Cho mẹ ăn uống đủ chất dinh dưỡngC. Cho mẹ và con tắm nắngD. Sưởi ấm cả mẹ và con bằng lò than sau khi

sanh một tháng.E. Không phải các câu trên

Chọn câu trả lời Chọn câu trả lời đúng(tt)đúng(tt)

3. Yếu tố nguy cơ về cơ địa gây thiếu vitamin D về cơ địa trẻ là:

A. Trẻ đẻ non, sinh đôi, sinh baB. Trẻ mắc bệnh các nhiễm khuẩnC. Cả A và BD. Không phải các câu trên